Bài kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2020-2021 - Trường TH An Hòa (Có đáp án)

docx 7 trang thungat 6770
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2020-2021 - Trường TH An Hòa (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_ii_mon_tieng_viet_lop_4_nam_hoc_202.docx

Nội dung text: Bài kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2020-2021 - Trường TH An Hòa (Có đáp án)

  1. PHÒNG GD & ĐT QUẬN CẦU GIẤY BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TIỂU HỌC AN HÒA Năm học 2020 – 2021 Họ và tên: . Môn: TIẾNG VIỆT (Phần đọc) Lớp: Thời gian làm bài: 40 phút I. Đọc thành tiếng: Học sinh bốc thăm, đọc đoạn kết hợp trả lời câu hỏi liên quan đến nội dung một trong các bài đọc sau: 1. Bài “Đường đi Sa Pa” Sách TV4, tập 2/tr 102 2. Bài: “Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất” - Sách TV4, tập 2/tr 114 3. Bài “Ăng – co vát”- Sách TV4, tập 2/tr 123 4. Bài: “ Con chuồn chuồn nước” - Sách TV4, tập 2/tr 127 5. Bài: “Vương quốc vắng nụ cười” - Sách TV4, tập 2/tr 132 II. Bài tập: Đọc thầm và làm bài tập: 1. Đọc thầm bài văn sau: HOA TÓC TIÊN Thầy giáo dạy cấp một của tôi có một khoảnh vườn tí tẹo, chỉ độ vài mét vuông. Mọc um tùm với nhau là những thứ quen thuộc: xương xông, lá lốt, bạc hà, kinh giới. Có cả cây ớt lẫn cây hoa hồng lúc nào cũng bừng lên bông hoa rực rỡ.Đặc biệt là bốn viền xung quanh mảnh vườn có hàng tóc tiên, xanh và mềm quanh năm.Chắc là những cô tiên không bao giờ già, tóc không bao giờ bạc nên thứ cỏ này mới có tên gọi như thế. Mùa hè, tôi thường đến nhà thầy, đúng mùa hoa tóc tiên. Sáng sáng, hoa tóc tiên nở rộ như đua nhau khoe màu, biến đường viền xanh thành đường viền hồng cánh sen. Cầm một bông tóc tiên thường là năm cánh, mỏng như lụa, còn mát sương đêm, sẽ thấy mùi hương ngòn ngọt và thơm thơm của phong bánh đậu Hải Dương muốn ăn ngay. Thầy thường sai tôi ra ngắt dăm bông cắm vào chiếc cốc thủy tinh trong suốt, có mưa cũng trong suốt, để lên bàn thầy. Cốc hoa tóc tiên trông mới tinh khiết làm sao, trong sạch làm sao, tưởng như tôi vừa cắm cả buổi sáng vào trong cốc, mà cũng tưởng như đó là nếp sống của thầy, tinh khiết, giản dị, trong sáng, trong sáng từ trong đến ngoài. Bây giờ nhiều nơi trồng tóc tiên, hoa tóc tiên có ở nhiều nhà nhiều vườn, có cả hoa màu trắng, nhưng ít ai cắm hoa tóc tiên trong bình. Riêng tôi, tôi nhớ cốc hoa tóc tiên trên bàn thầy giáo cách đây mấy chục năm ở một cái thôn hẻo lánh, hoa có màu cánh sen nhẹ, lá thì xanh biếc, còn hương thơm thì thoảng nhẹ và ngon lành như một thứ bánh. Thầy giáo tôi đã mất. Nhưng chắc ở trên trời, thầy vẫn có cốc hoa tóc tiên tinh khiết của mình Theo Băng Sơn *Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu cho mỗi câu hỏi sau đây: Câu 1.Tác giả cho rằng tên gọi cây tóc tiên có nguồn gốc là do đâu? A. Do cây xanh tốt quanh năm và không bao giờ già B. Do những cô tiên rất xinh đẹp luôn chăm sóc tốt cho cây C. Do những cô tiên không bao giờ già, tóc không bao giờ bạc D. Do thầy giáo chăm sóc tốt nên cây xanh tốt quanh năm Câu 2: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống Mảnh vườn của thầy giáo trồng những loại cây gì?
  2. Xương xông, lá lốt, bạc hà, tóc tiên  Xương xông, lá lốt, bạc hà, kinh giới, ớt, tóc tiên  Lá lốt, bạc hà, kinh giới, ớt, tóc tiên  Xương xông, lá lốt, kinh giới, ớt, bạc hà Câu 3:Ngắm cốc hoa tóc tiên tinh khiết, tác giả đã liên tưởng đến những điều gì? A. Tưởng như vừa cắm cả buổi sáng vào trong cốc B. Một thứ lụa mỏng manh và tóc những cô tiên C. Tưởng như nếp sống của thầy rất quen thuộc D. Liên tưởng đến buổi sáng và nếp sống của thầy giáo Câu 4:Để miêu tả cốc hoa tóc tiên trên bàn của thầy giáo, tác giả đã quan sát bằng những giác quan nào? Viết câu trả lời của em vào . Câu 5:Trạng ngữ có trong câu: “Mùa hè, tôi thường đến nhà thầy, đúng mùa hoa tóc tiên.” là trạng ngữ chỉ: Đánh dấu x vào ô trống trước đáp án đúng: Trạng ngữ chỉ thời gian Trạng ngữ chỉ nơi chốn Trạng ngữ chỉ nguyên nhân Trạng ngữ chỉ mục đích Câu 6: Câu: “Cuộc đời tôi rất bình thường.” là kiểu câu: A. Ai làm gì? B. Ai là gì? C. Ai thế nào? D. Câu cảm. Câu 7:Xác định bộ phận trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau: Chiều chiều, trên bờ đê, chúng tôi lại thi nhau thả diều. . Câu 8: Chuyển câu kể sau thành câu cảm. Cốc hoa tóc tiên của thầy giản dị, tinh khiết. Câu 9: Đặt 1 câu có trạng ngữ chỉ nơi chốn, xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong câu vừa đặt. Câu 10: Đặt 1 câu cảm biểu lộ cảm xúc khi được được điểm cao trong bài kiểm tra. Chúc em làm bài tốt! Chữ kí, tên Giáo viên trông thi Giáo viên chấm
  3. PHÒNG GD & ĐT QUẬN CẦU GIẤY BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG TIỂU HỌC AN HÒA Năm học 2020 – 2021 Họ và tên: . Môn: TIẾNG VIỆT (phần viết) Lớp: Thời gian làm bài: 40 phút I.Chính tả (Nghe- viết): II.TËp lµm v¨n: Tả con vật nuôi trong gia đình mà em thích.
  4. BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II PHÒNG GD & ĐT QUẬN CẦU GIẤY BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II Năm học 2019 – 2020 TRƯỜNG TIỂU HỌC AN HÒA Năm học 2020 – 2021 Môn: TIẾNG VIỆT (Phần đọc) - Lớp 4 Họ và tên: . Môn: TIẾNG VIỆT (Phần đọc) Lớp: I. Đọc thành tiếng: Học sinh bốc thăm đọc đoạn 1 trong 5 bài sau và trả lời một câu hỏi về nội dung bài đọc: 1. Bài “Đường đi Sa Pa” Sách TV4, tập 2/tr 102 2. . Bài: “Hơn một nghìn ngày vòng quanh trái đất” - Sách TV4, tập 2/tr 114 3. Bài “Ăng – co vát”- Sách TV4, tập 2/tr 123 4. 4. Bài: “ Con chuồn chuồn nươc” - Sách TV4, tập 2/tr 127 5. 5. Bài: “Vương quốc vắng nụ cười” - Sách TV4, tập 2/tr 132
  5. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM KIỂM TRA CUỐI KÌ II Năm học 2020 - 2021 Môn: Tiếng Việt A. Bài kiểm tra đọc I. Đọc thành tiếng (3 điểm) Giáo viên cho học sinh bốc thăm bài đọc và đọc một đoạn trong các bài tập đọc đã học từ tuần 29 đến tuần 34 sách giáo khoa Tiếng Việt lớp 4 tập 2 và trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đó. (Câu hỏi ngoài SGK, đã được thống nhất trong tổ chuyên môn) * Cách đánh giá, cho điểm: - Đọc vừa đủ nghe,rõ ràng, tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu,các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (Không đọc sai quá 5 tiếng):1 điểm - Trả lời đúng nội dung đoạn đọc: 1 điểm II. Đọc hiểu – Luyện từ và câu (7 điểm) C©u 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 TN: Chiều Cốc Điền chiều, hoa tóc theo Trạng trên tiên Hs Hs Thị thứ ngữ bờ đê của làm làm Đáp giác, C tự: D chỉ C CN: thầy đúng đúng án khứu S – thời chúng giản giác Đ – gian tôi dị, tinh S – S VN: khiết lại thi quá! nhau
  6. thả diều Điểm 0,5 1 0,5 0,5 0,5 0,5 1 0,5 1 1 * Lưu ý: Câu 8 tùy vào mức độ trả lời của HS để cho điểm phù hợp. B/ Bµi kiÓm tra viÕt: I. ChÝnh t¶: (2®iÓm) - Tốc độ đạt yêu cầu, chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, trình bày đúng quy định, viết sạch đẹp: 2 điểm - Viết đúng chính tả, không mắc quá 5 lỗi: 1 điểm II. TËp lµm v¨n (8 ®iÓm) Bài có ®ñ 3 phÇn Më bài - Th©n bài – Kết bài. Më bµi :Giíi thiÖu con vËt ®Þnh t¶ : con g× ? ë ®©u ?(1 điểm) Th©n bµi 4 điểm + T¶ ngo¹i h×nh con vËt + T¶ ho¹t ®éng , thãi quen cña con vËt KÕt bµi : 1 điểm + Nªu lîi Ých cña con vËt . + Cách chăm sóc, bảo vệ con vật. + Nªu c¶m nghÜ cña em vÒ con vËt. * L-u ý: + Câu văn sáng tạo có hình ảnh 1 điểm +Bố cục hợp lí, trình bày sạch đẹp, bài viết có cảm xúc ( 1 điểm) PhÇn lîi Ých cña con vật HS cã thÓ tr×nh bµy ë phÇn th©n bµi ( hoÆc kÕt bµi) ®Òu ®-îc. KÕt hîp c¶ h×nh thøc vµ néi dung còng nh- kh¶ n¨ng diÔn ®¹t cña häc sinh mµ cho ®iÓm phï hîp.