Bài kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I môn Toán Lớp 4 - Năm học 2019-2020 - Trường TH số 2 Hoài Tân (Có đáp án)

doc 4 trang thungat 6640
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I môn Toán Lớp 4 - Năm học 2019-2020 - Trường TH số 2 Hoài Tân (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_hoc_ky_i_mon_toan_lop_4_nam_hoc_20.doc
  • docMT Toán 4B-Hương.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I môn Toán Lớp 4 - Năm học 2019-2020 - Trường TH số 2 Hoài Tân (Có đáp án)

  1. Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I lớp 4B Môn: TOÁN Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Ngày Kiểm tra: 08 / 01 / 2020 Thời gian: 40 phút ( Không kể phát đề) Điểm: Lời phê của giáo viên: Câu 1: (0,5 điểm) Đọc số sau: 1 237 205 Câu 2: (0,5 điểm) Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. 1 thế kỉ bằng bao nhiêu năm ? 4 A. 20 năm B. 25 năm C. 30 năm D. 35 năm Câu 3: ( 0,5điểm) Viết tiếp vào chỗ chấm câu trả lời của em. Trung bình cộng của ba số: 15, 92, 73 là : Câu 4: (0,5 điểm) Điền số vào chỗ chấm: 3008 dm2 = m2 dm2. Câu 5: ( 1điểm) Nối phép tính ở cột A với kết quả tương ứng ở cột B. A B 35 000 : 100 = 4 486 346 070 : 10 = 350 897 200 : 200 = 15 270 1 527 000 : 100 = 34 607 1 527 Câu 6: (1 điểm) Tìm y: a) y – 54 726 = 728 475 b) y : 62 = 465 760 Câu 7: ( 1 điểm) Tổng số tuổi của hai anh em là 32 tuổi. Anh hơn em 8 tuổi. Tính tuổi mỗi người.
  2. Bài giải: Câu 8: (1 điểm) Đặt tính rồi tính: a) 546 683 – 23 790 b) 24 576 X 208 Câu 9: (0,5 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất: 789 X 97 + 789 X 3 Câu 10: (0,5 điểm) Một thửa ruộng hình chữ nhật có diện tích 1440 cm 2. Chiều rộng là 20 m. Chiều dài hình chữ nhật là: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. A. 75 m B. 57 m2 C. 57 m D. 67 m Câu 11: (1 điểm) Đúng ghi ( Đ) Sai ghi ( S ) A AH là đường cao của hình tam giác ABC. Cạnh AB vuông góc với cạnh BC. Góc AHC là góc tù. Hình tam giác ABC có 4 góc nhọn. B H C Câu 12: ( 2 điểm) Mỗi ki-lô-gam gạo tẻ giá 4 200 đồng, mỗi ki-lô-gam gạo nếp giá 7 500 đồng. Hỏi nếu nua 30 kg gạo tẻ và 30 kg gạo nếp thì hết tất cả bao nhiêu tiền? Bài giải:
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN Câu 1: (0,5 điểm) Đọc số sau: 1 237 205 Một triệu hai trăm ba mươi bảy nghìn hai trăm linh năm. Câu 2: (0,5 điểm) B. 25 năm Câu 3: ( 0,5điểm) Viết tiếp vào chỗ chấm câu trả lời của em. Trung bình cộng của ba số: 15, 92, 73 là: 60 Câu 4: (0,5 điểm) Điền số vào chỗ chấm: 3008 dm2 = 30 m2 8 dm2. Câu 5: ( 1điểm) Nối phép tính ở cột A với kết quả tương ứng ở cột B. A B 35 000 : 100 = 4 486 346 070 : 10 = 350 897 200 : 200 = 15 270 1 527 000 : 100 = 34 607 1 527 Câu 6: (1 điểm) Tìm y: a) y – 54 726 = 728 475 b) y : 62 = 465 760 y = 728 475 + 54 726 y = 465 760 X 62 y = 783 201 y = 28 877 120 Câu 7: ( 1 điểm) Bài giải: Tuổi anh là: ( 32 + 8) : 2 = 20 (tuổi) Tuổi em là: 32 – 20 = 12 (tuổi) Đáp số: Anh: 20 tuổi Em: 12 tuổi Câu 8: (1 điểm) Đặt tính rồi tính: 546 683 24576 - X 23 790 208 522 893 196608 00000 49152 5111808 Câu 9: (0,5 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất: 789 X 97 + 789 X 3 = 789 X ( 97 + 3 ) = 789 X 100 = 78 900 Câu 10: (0,5 điểm) C. 57 m Câu 11: (1 điểm) Đúng ghi ( Đ) Sai ghi ( S ) 3 A S AH là đường cao của hình tam giác ABC. Đ Cạnh AB vuông góc với cạnh BC. Đ Góc AHC là góc tù. S Hình tam giác ABC có 4 góc nhọn. B H C
  4. Câu 12: ( 2 điểm) Bài giải: Cách 1: Số tiền mua 3 kg gạo tẻ là: 4 200 X 3 = 12 600 ( đồng ) Số tiền mua 3 kg gạo nếp là: 7 500 X 3 = 22 500 ( đồng ) Số tiền mua 3 kg gạo tẻ và 3 kg gạo nếp là: 12 600 + 22 500 = 35 100 ( đồng ) Đáp số: 35 100 đồng Cách 1: Số tiền mua 1 kg gạo tẻ và 1 kg gạo nếp là: 4 200 + 7 500 = 11 700 ( đồng ) Số tiền mua 3 kg gạo tẻ và 3 kg gạo nếp là: 11 700 X 30 = 351 000 ( đồng ) Đáp số: 351 000 đồng