Bài kiểm tra định kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2017-2018 - Trường TH Chi Lăng (Có đáp án)

doc 4 trang thungat 4310
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2017-2018 - Trường TH Chi Lăng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_dinh_ky_i_mon_tieng_viet_lop_4_nam_hoc_2017_201.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra định kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2017-2018 - Trường TH Chi Lăng (Có đáp án)

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC CHI LĂNG KTĐK GIỮA KÌ I – NĂM HỌC: 2017 – 2018 MƠN TIẾNG VIỆT - LỚP 4 LỚP : BỐN / KIỂM TRA ĐỌC THẦM (Thời gian : 30 phút) HỌ TÊN : GIÁM THỊ 1 GIÁM THỊ 2 NGÀY KIỂM TRA : / / 2017 ĐIỂM NHẬN XÉT BÀI LÀM GIÁM KHẢO 1 GIÁM KHẢO 2 I. BÀI ĐỌC : TIẾNG HÁT BUỔI SỚM MAI Rạng đơng, mặt trời tỏa những tia nắng dịu dàng xuống muơn vật. Bên bìa rừng cĩ một bơng hoa lạ, năm cánh mịn như nhung. Bơng hoa tỏa hương thơm ngát. Quanh nĩ thấp thống những cánh bướm dập dờn. Mặt trời mỉm cười với hoa. Thế là bơng hoa cất tiếng hát. Nĩ hát mãi, hát mãi. Cuối cùng, nĩ hỏi giĩ xem cĩ thích bài hát đĩ khơng. Giĩ ngạc nhiên : - Ơ, chính tơi hát đấy chứ? Tơi đã làm những cánh hoa của bạn đung đưa, tạo thành những tiếng lao xao nên bạn cứ tưởng mình hát. Hoa lại hỏi sương. Những hạt sương long lanh trả lời: - Bạn nhầm rồi ! Đĩ chính là tiếng ngân nga thánh thĩt của chúng tơi. Tranh cãi mãi, chẳng ai chịu ai. Hoa, giĩ và sương quyết định hỏi bác gác rừng. Bác gác rừng ơn tồn giải thích : - Mỗi buổi sáng sớm, khi mặt trời bắt đầu sưởi ấm vạn vật, muơn lồi đều hân hoan hát ca. Nhưng mỗi lồi đều cĩ tiếng hát của riêng mình. Cĩ biết lắng nghe nhau mới hiểu được tiếng hát của nhau, các cháu ạ. (Theo Truyện nước ngồi) II. ĐỌC THẦM : (5 điểm) Em hãy đọc thầm bài : “Tiếng hát buổi sớm mai” rồi trả lời câu hỏi và làm các bài tập sau : Khoanh trịn vào chữ cái (A, B, C, D) đặt trước câu trả lời đúng ở câu 1,2,3,6,8. ./0,5đ Câu 1. Mặt trời tỏa những tia nắng như thế nào? A. Lấp lánh. B. Chĩi chang. C. Nhẹ nhàng. D. Ấm áp. /0,5đ Câu 2. Hoa hỏi giĩ và sương điều gì ? A. Giĩ và sương cĩ thích tiếng hát của hoa khơng. B. Giĩ và sương cĩ thích bài hát của hoa khơng. C. Giĩ và sương hát hay hoa hát đấy . D. Giĩ và sương cĩ thích hát cùng hoa khơng.
  2. ./0,5đ Câu 3. Giĩ và sương trả lời hoa thế nào ? A.Ơ, đĩ là bạn hát à ? B. Bài hát đĩ khơng hay bằng bài hát của giĩ và sương. C. Giĩ và sương khơng thích bài hát đĩ. D. Đĩ là giĩ và sương hát đấy chứ. /0,5đ Câu 4. Em hiểu như thế nào về câu trả lời của bác gác rừng ? . /0,5đ Câu 5. Em đã bao giờ tranh cãi với các bạn về một vấn đề nào đĩ chưa ? Và em đã tranh cãi với thái độ như thế nào để phần thắng thuộc về em ? . /0,5đ Câu 6. Câu thành ngữ, tục ngữ nào sau đây nĩi lên sự đồn kết ? A. Thương người như thể thương thân. B. Cây ngay khơng sợ chết đứng. C. Trâu buộc ghét trâu ăn. D. Chung lưng đấu sức. /0,5đ Câu 7. Tìm và gạch chân một từ ghép trong câu sau. Tơi đã làm những cánh hoa của bạn đung đưa, tạo thành những tiếng lao xao. ./0,5đ Câu 8. Trong câu: “Mặt trời bắt đầu sưởi ấm vạn vật, muơn lồi đều hân hoan hát ca” cĩ mấy danh từ ? Kể ra. A. 1 danh từ. Đĩ là . B. 2 danh từ. Đĩ là . C. 3 danh từ. Đĩ là . D. 4 danh từ. Đĩ là . /0,5đ Câu 9. Tìm một từ chỉ hoạt động trong bài và đặt câu với từ đĩ. /0,5đ Câu 10. Em hãy đặt một câu cĩ sử dụng dấu hai chấm.
  3. UBND QUẬN TÂN BÌNH TRƯỜNG TIỂU HỌC CHI LĂNG HƯỚNG DẪN CHẤM TIẾNG VIỆT KHỐI BỐN GIỮA KÌ 1 – NĂM HỌC: 2017 - 2018 ĐỌC THẦM : (5đ) Từ câu 1 đến câu 3:HS khoanh trịn vào chữ cái đặt trước mỗi câu trả lời đúng được 0,5đ : Câu 1. C. Nhẹ nhàng. Câu 2. B. Giĩ và sương cĩ thích bài hát của hoa khơng. Câu 3. D. Đĩ là giĩ và sương hát đấy chứ. Câu 4. Em hiểu như thế nào về câu trả lời của bác gác rừng? Học sinh nêu ý đúng, hợp lí được 0,5đ. Gợi ý: - Phải biết lắng nghe nhau. - Phải nhường nhịn nhau. Câu 5. Em đã bao giờ tranh cãi với các bạn về một vấn đề nào đĩ chưa ? Và em đã tranh cãi với thái độ như thế nào ? Học sinh nêu trả lời 2 ý đúng, hợp lí được 0,5đ Câu 6: HS khoanh trịn vào chữ cái đặt trước mỗi câu trả lời đúng được 0,5đ : Câu 6. D. Chung lưng đấu sức. Câu 7. Tìm và gạch chân một từ ghép trong câu sau. Tơi đã làm những cánh hoa của bạn đung đưa, tạo thành những tiếng lao xao Câu 8: HS khoanh trịn vào chữ cái đặt trước mỗi câu trả lời đúng được 0,5đ : Câu 8. C. 3 danh từ. Đĩ là : mặt trời, vạn vật (hay vật), muơn lồi. Câu 9. Tìm một từ chỉ hoạt động trong bài và đặt câu với từ đĩ. HS đặt câu đúng yêu cầu được 0,5đ. Câu 10. Em hãy đặt một câu cĩ sử dụng dấu hai chấm. HS đặt câu đúng yêu cầu được 0,5đ. Gợi ý: Mẹ hỏi em : - Hơm nay con đi học cĩ vui khơng ?
  4. TẬP LÀM VĂN: (5 điểm) 1.Yêu cầu: - Thể loại: Tả con vật. - Nội dung: Học sinh biết tả một một con vật mà em thích . - Hình thức: + Học sinh biết dùng từ ngữ thích hợp (chính xác, thể hiện tình cảm), viết câu ngắn gọn, bước đầu biết sử dụng các biện pháp tu từ, dùng các từ gợi tả, giúp người đọc hình dung được câu chuyện kể. + Bài viết đúng chính tả, ngữ pháp, bố cục hợp lý, chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ. 2.Biểu điểm Điểm 4,5 - 5: Học sinh thực hiện đầy đủ các yêu cầu và cĩ sáng tạo. Diễn đạt mạch lạc. Tả cĩ liên kết chặt chẽ, hợp lí. Lỗi chung khơng đáng kể. Điểm 3,5 - 4,0: HS thực hiện đầy đủ các yêu cầu như loại giỏi nhưng ở mức thấp hơn. Các lỗi chung từ 3 – 4 lỗi. Điểm 2,5 - 3,0: HS thực hiện từng yêu cầu đều đạt trung bình, ý sơ sài, chung chung. Sử dụng từ ngữ chưa chính xác hoặc câu văn chưa gãy gọn, diễn đạt cịn dài dịng khi viết. Sai khơng quá 6 lỗi chung. Điểm 1,5 - 2,0: Thực hiện các yêu cầu cịn nhiều thiếu sĩt, ý chưa đạt, đoạn văn sai nhiều lỗi chính tả, dùng từ. Các lỗi chung từ 7 – 8 lỗi. Điểm 0,5 - 1,0: Bài làm dở dang hoặc sai các yêu cầu. GV căn cứ vào yêu cầu để đánh giá đúng mức, cơng bằng bài làm của học sinh. Tùy theo mức độ sai sĩt cụ thể về ý, về diễn đạt và chữ viết cĩ thể cho các mức điểm: 4,5 đ; 4 đ; 3,5 đ;