Bài kiểm tra định kỳ môn Tiếng Việt Lớp 4 - Cuối kỳ II - Năm học 2019-2020 - Trường TH Thanh Xuân A

docx 18 trang thungat 6010
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kỳ môn Tiếng Việt Lớp 4 - Cuối kỳ II - Năm học 2019-2020 - Trường TH Thanh Xuân A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_dinh_ky_mon_tieng_viet_lop_4_cuoi_ky_ii_nam_hoc.docx

Nội dung text: Bài kiểm tra định kỳ môn Tiếng Việt Lớp 4 - Cuối kỳ II - Năm học 2019-2020 - Trường TH Thanh Xuân A

  1. Trường Tiểu học Thanh Xuân A KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II Lớp: 4 NĂM HỌC 2019 – 2020 Họ và tên : MÔN: TIÊNG VIỆT A. PHẦN ĐỌC: (10đ) 1.Kiểm tra đọc thành tiếng (3 điểm) 2. Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: (7 điểm) Chiều ngoại ô Chiều hè ở ngoại ô thật mát mẻ và cũng thật là yên tĩnh. Khi những tia nắng cuối cùng nhạt dần cũng là khi gió bắt đầu lộng lên. Không khí dịu lại rất nhanh và chỉ một lát, ngoại ô đã chìm vào nắng chiều. Những buổi chiều hè êm dịu, tôi thường cùng lũ bạn đi dạo dọc con kênh nước trong vắt Hai bên bờ kênh, dải cỏ xanh êm như tấm thảm trải ra đón bước chân người. Qua căn nhà cuối phố là những ruộng rau muống. Mùa hè, rau muống lên xanh mơn mởn, hoa rau muống tím lấp lánh. Rồi những rặng tre xanh đang thì thầm trong gió. Đằng sau lưng là phố xá, trước mặt là đồng lúa chín mênh mông và cả một khoảng trời bao la, những đám mây trắng vui đùa đuổi nhau trên cao. Con chim sơn ca cất tiếng hót tự do, thiết tha đến nỗi khiến người ta phải ao ước giá mình có một đôi cánh. Trải khắp cánh đồng là ráng chiều vàng dịu và thơm hơi đất, là gió đưa thoang thoảng hương lúa chín và hương sen. Vẻ đẹp bình dị của buổi chiều hè vùng ngoại ô thật đáng yêu. Nhưng có lẽ thú vị nhất trong chiều hè ngoại ô là được thả diều cùng lũ bạn. Khoảng không gian vắng lặng nơi bãi cỏ gần nhà tự nhiên chen chúc những cánh diều. Diều cốc, diều tu, diều sáo đua nhau bay lên cao. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Những cánh diều mềm mại như cánh bướm. Những cánh diều như những mảnh hồn ấu thơ bay lên với biết bao khát vọng. Ngồi bên nơi cắm diều, lòng tôi lâng lâng, tôi muốn gửi ước mơ của mình theo những cánh diều lên tận mây xanh. Theo NGUYỄN THỤY KHA * Dựa vào nội dung bài đọc, hãy khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất và hoàn thành tiếp các bài tập: Câu 1 (0,5 điểm): Bài văn viết về cảnh ở đâu ? A.Vùng ven đô của thành phố. B. Vùng núi cao. C. Vùng biển. Câu 2 (0,5 điểm): Cảnh buổi chiều hè ở ngoại ô như thế nào? B. Cảnh buổi chiều ở vùng ngoại ô rất đẹp, hấp dẫn. B. Cảnh buổi chiều hè ở vùng ngoại ô thật mát mẻ và cũng thật yên tĩnh. C. Cảnh buổi chiều ở vùng ngoại ô rất ồn ào, náo nhiệt. Câu 3 (0,5 điểm): Câu văn nào trong bài tả vẻ đẹp của ruộng rau muống? A. Hai bên bờ kênh, dải cỏ xanh êm như tấm thảm trải ra đón bước chân người. B. Qua căn nhà cuối phố là những ruộng rau muống. C. Mùa hè, rau muống lên xanh mơn mởn, hoa rau muống tím lấp lánh. Câu 4 (0,5 điểm): Điều gì làm tác giả cảm thấy thú vị nhất trong những buổi chiều hè ở vùng ngoại ô?
  2. A. Ngắm cảnh đồng quê thanh bình. B. Được hít thở bầu không khí trong lành. C. Ngắm cảnh đồng quê và thả diều cùng lũ bạn Câu 5 (0,5 điểm):Từ cùng nghĩa với từ “bao la” là: A. Cao vút B. Bát ngát C. Thăm thẳm Câu 6 (0,5 điểm): Câu "Những cánh diều mềm mại như cánh bướm." thuộc mẫu câu nào đã học? A. Ai - làm gì? B. Ai - thế nào? C. Ai - là gì? Câu 7 (1 điểm): Thêm trạng ngữ chỉ nơi chốn cho câu sau: , con chim sơn ca cất tiếng hót tự do, thiết tha. Câu 8 (1 điểm): Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu: Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng . Chủ ngữ: Vị ngữ: Câu 9 (1 điểm): Đặt một câu có trạng ngữ chỉ thời gian. Câu 10 ( 1 điểm): Chuyển câu sau thành câu cảm Những cánh diều mềm mại.
  3. Trường Tiểu học Thanh Xuân A ĐÁP ÁN KIỂM TRA ĐỊNH KỲ HỌC KỲ II NĂM HỌC 2019 – 2020 MÔN: TIẾNG VIỆT A. ĐỌC HIỂU( 7đ) 9 1 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 0 Khoanh A B C C B B đúng 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 1 1 1 1 Điểm điểm điểm điểm điểm điểm điểm điểm điểm điểm điểm B. BÀI VIẾT Hướng dẫn chấm - Học sinh viết đúng tốc độ, đúng cả bài, đúng kĩ thuật, trình bày đẹp nét chữ khá rõ ràng. (3 điểm) - Nhầm sang tiếng khác, sót tiếng, sai dấu, sai vần, âm đầu, sai mỗi lỗi 1. Chính trừ 0,25 điểm tả ( 3đ) - Bẩn toàn bài trừ 1 điểm. 2. Tập - Học sinh viết đủ bố cục, đúng thể loại, câu văn đúng cú pháp, tả 1 con làm văn vật yêu thích đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài) (7đ) + Mở bài (1 điểm): Giới thiệu con vật định tả. + Thân bài (5 điểm): Tả được chi tiết về hình dáng, đặc điểm, tác dụng của cây. + Kết bài (1 điểm): Nêu tình cảm, cảm nghĩ - Dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả; chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. Tùy theo mức độ làm bài của học sinh mà giáo viên cho điểm 7, 6, 5, 4, 3; 2,5; 2; 1,5; 1 điểm cho phù hợp.
  4. B - KIỂM TRA VIẾT 1. Chính tả (3 điểm) Sau trận mưa rào Ánh sáng chan hòa làm cho vạn vật đầy tin tưởng. Nhựa ngọt, mùi thơm, khí ấm, cuộc sống tràn trề. Nhờ có cát nên không có một vết bùn, nhờ có mưa nên không có bụi trên lá. Cây cỏ vừa tắm gội xong, trăm thứ như nhung gấm bạc, vàng, vàng bày lên trên cánh hoa không một tí bụi. Cảnh vườn là cảnh vắng lặng của thiên nhiên ngập tràn hạnh phúc, vắng lặng thần tiên, vắng lặng mà dung hòa với nghìn thứ âm nhạc; có chim gù, có ong vo ve, có. gió hồi hộp dưới lá. 2. Tập làm văn (7điểm): Đề bài: Hãy tả một một con vật mà em thích.
  5. Trường Tiểu học Thanh Xuân A KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II Lớp: 4 NĂM HỌC 2019 – 2020 Họ và tên : MÔN: KHOA HỌC PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Câu 1: Những yếu tố mà thực vật cần được cung cấp để sống và phát triển.?(0,5 điểm) A.Nước, chất khoáng, ánh sáng, khí ni tơ. B Nước, chất khoáng, không khí, ánh sáng. C.Chất khoáng, ánh sáng, không khí, ô-xi. D. Chất khoáng, ánh sáng, nước, khí các- bô - níc. Câu 2: Nguyên nhân làm không khí bị ô nhiễm là:(1 điểm) A. Do kênh, rạch, sông, hồ bị ô nhiễm B.Do đất bị ô nhiễm C. Do khói, các loại bụi, vi khuẩn và khí độc. D. Do tiếng ồn, khói bụi. Câu 3:Âm thanh được truyền qua các chất nào dưới đây ?(0,5 điểm) A. Chất rắn, chất lỏng B.Chất khí, chân không C.Chất lỏng, chất khí D. Chất rắn, chất lỏng, chất khí. Câu 4: Vật nào ngăn ánh sáng truyền qua ? (0,5 điểm) A. Quyển vở, miếng gỗ C. Nước B. Tú ni lông trắng D. Kính Câu 5: Đốt ngọn nến, lấy cốc thủy tinh chụp lên cây nến đang cháy, lúc sau nến tắt. Nguyên nhân tại sao? (1điểm) A. Thiếu ánh sáng B. Thiếu nước C. Thiếu khí các bon níc D. Thiếu không khí Câu 6: Vật phát ra âm thanh khi nào ? (0,5 điểm) A. Khi ném vật lại. B. Khi làm vật rung động. C. Khi uốn cong vật D. Khi vật va vào vật khác. Câu 7: Động vật cần gì để sống ? (1 điểm)
  6. A.Không khí C.Nước uống và ánh sáng B.Thức ăn D.Tất cả các ý trên PHẦN II: TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 8: Điền vào chỗ trống nội dung thích hợp: (2 điểm) (nước tiểu, nước, các chất hữu cơ, các chất thải) Động vật hấp thụ khí ô-xi, và (lấy từ thực vật, động vật khác) thải ra khí các-bô-níc, và . Câu 9: Tiếng ồn ảnh hưởng như thế nào đến sức khỏe con người? Nêu biện pháp chống tiếng ồn? (2 điểm) Câu 10. Vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn từ các loài vật sau: (1 điểm) Ngô, rắn, vi khuẩn, chuột
  7. Trường Tiểu học Thanh Xuân A ĐÁP ÁN KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2019 – 2020 MÔN: KHOA HỌC PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (5 điểm) Câu hỏi 1 2 3 4 5 6 7 Đáp án B C D A D B D Điểm 0,5 1 0,5 0,5 1 0,5 1 PHẦN II: TỰ LUẬN (5 điểm) Câu 8 (2 điểm): Điền vào chỗ trống nội dung thích hợp: (nước tiểu, nước, các chất hữu cơ, các chất thải) Động vật hấp thụ khí ô-xi, nước và các chất hữu cơ (lấy từ thực vật, động vật khác) thải ra khí các-bô-níc, nước tiểu và các chất thải. Câu 9 (2điểm): Tiêng ồn ảnh hưởng như thế nào đến sức khỏe con người? Nêu biện pháp chống tiếng ồn? - Tiêng ồn ảnh hưởng đến sức khỏe con người: có thể gây mất ngủ, đau đầu, suy nhược thần kinh, có hại cho tai - Biện pháp: + Có những quy định chung về không gây tiếng ồn ở nơi công cộng. + Sử dụng các vật ngăn cách làm giảm tiếng ồn truyền đến tai. Câu 10 (1 điểm): Vẽ sơ đồ chuỗi thức ăn từ các loài vật sau: Cây ngô, rắn, vi khuẩn, chuột Cây ngô chuột rắn Vi khuẩn
  8. Trường Tiểu học Thanh Xuân A KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II Lớp:4 NĂM HỌC 2019 – 2020 Họ và tên : MÔN: LỊCH SỬ- ĐỊA LÍ. A. PHẦN LỊCH SỬ I. TRẮC NGHIỆM: Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 1:Nhà Hậu Lê đã làm gì để quản lý đất nước ? (0,5 điểm) A.Vẽ bản đồ đất nước và cho soạn Bộ luật Hồng Đức. B.Vẽ bản đồ đất nước. C. Quản lý đất nước không cần định ra pháp luật. D. Cho soạn Bộ luật Hồng Đức. Câu 2: Giáo dục thời Hậu Lê như thế nào?(0,5điểm) A. Chưa được quan tâm B. Chỉ quan tâm, thu nhận con cháu vua. C. Có nền nếp và quy củ. Khuyến khích D. Không khuyến khích học tập. việc học tập. Câu 3: Quang Trung đại phá quân Thanh vào cuối năm nào ?(0,5 điểm) A. 1786 B. 1787 C. 1788 D. 1789 Câu 4: Nhà Nguyễn trải qua các đời vua nào từ năm 1802 đến 1858:(0,5điểm) A. Minh Mạng, Lý Thái Tổ, Gia Long, Tự B. Gia Long, Minh Mạng, Thiệu Trị , Tự Đức Đức C. Gia Long, Minh Mạng, Quang Trung , D. Gia Long, Lê Lợi , Tự Đức, Thiệu Trị. Tự Đức II. TỰ LUẬN: Câu 5: Điền từ (Hậu Lê, thành tựu, tiêu biểu) vào chỗ chấm trong các câu sau cho thích hợp: (1,5 điểm) Dưới thời .(thế kỉ XV), văn học và khoa học của nước ta đã đạt được những .đáng kể. Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông là những tác giả thời kì đó. Câu 6: Em hãy kể lại những chính sách về kinh tế và văn hóa, giáo dục của vua Quang Trung?(1,5 điểm)
  9. B. PHẦN ĐỊA LÍ I. TRẮC NGHIỆM: Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng. Câu 7: Đồng bằng Nam Bộ do phù sa của các hệ thống sông nào bồi đắp nên?(0,5 điểm) A. Sông Tiền và sông Đồng Nai. B. Sông Tiền và sông Hậu. C.Sông Mê Công và sông Sài Gòn . D. Sông Mê Công và sông Đồng Nai. Câu 8: Những dân tộc chủ yếu sống ở đồng bằng duyên hải miền Trung là ?(0,5 điểm) A. Kinh, Chăm B. Kinh, Tày, Nùng C. Ba- na, Ê-đê, Gia- rai D. Thái, Mông, Dao Câu 9: Điều kiện nào giúp thành phố Hồ Chí Minh trở thành trung tâm văn hóa, khoa học lớn? (0,5 điểm) A. Có nhiều công trình nghiên cứu khoa học. B. Có nhiều chợ, nhiều món ăn hấp dẫn. C. Có nhiều viện nghiên cứu, trường đại học, viện bảo tàng, nhà hát, khu vui chơi D. Có nhiều ngành công nghiệp lớn. Câu 10: Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của thềm lục địa nước ta là: (0,5 điểm) A. Tôm, cá B. Dầu mỏ, khí đốt C. Dầu mỏ, hải sản. D. Khí đốt, hải sản. II. TỰ LUẬN: Câu 11: Điền từ (nóng ẩm, màu mỡ, lớn nhất, cần cù lao động) vào chỗ chấm trong các câu sau cho thích hợp: (1điểm) Nhờ có đất đai , khí hậu , người dân nên đồng bằng Nam Bộ đã trở thành vựa lúa, vựa trái cây cả nước. Câu 12: Biển Đông có vai trò như thế nào đối với nước ta? (2 điểm)
  10. Trường Tiểu học Thanh Xuân A KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2019 – 2020 MÔN: TOÁN I. TRẮC NGHIỆM (4điểm) Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng: Câu 1:Phân số có giá trị bằng 1 là: (0,5 điểm) 5 6 7 8 A. B. C. D. 5 5 5 5 11 12 Câu 2: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: (0,5 điểm) 9 8 A. > B.< C. = D. + Câu 3:Phân số rút gọn được phân số:(0,5 điểm) 25 1 1 2 A. B. C. D. 25 25 5 10 Câu 4: Hình thoi có hai đường chéo là 9cm và 6cm. Diện tích hình thoi bằng: (0,5điểm) A.54cm B.54cm2 C.27cm D.27cm2 Câu 5: Trong các số 36; 150; 180; 250. Số chia hết cho cả 3và 9 là:(0,5 điểm) A. 35 B. 150 C. 250 D. 180 Bài 6: Trên bản đồ tỉ lệ 1: 10 000, quãng đường AB dài 3cm. Hỏi quãng đường từ A đến B trên thực tế dài bao nhiêu m ?(1điểm) A. 300m B. 30m C. 3m D. 13m 3 Câu 7: Số lớn là 80, số bé bằng số lớn. Số bé là: ( 0,5 điểm) 5 A. 100 B. 48 C. 40 D. 46 II. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 8:Tính(2 điểm) 4 1 3 1 + ― 3 5 5 2
  11. 8 5 2 5 × : 9 6 9 4 2 Câu 9: Ông hơn cháu 60 tuổi. Biết tuổi cháu bằng tuổi ông. Tính tuổi mỗi người. (3điểm) 7 Bài giải: Câu 10:Tính bằng cách thuận tiện nhất (1 điểm) 2 3 2 4 × + × 5 7 5 7 Bài giải: B D C A
  12. Trường Tiểu học Thanh Xuân A ĐÁP ÁN KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2019 – 2020 MÔN: TOÁN I. TRẮC NGHIỆM (4điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 Khoanh đúng A B C D D A B 0,5 0,5 0,5 0,5 1 điểm 0,5 Điểm 0,5 điểm điểm điểm điểm điểm điểm II. Tự luận: (6 điểm) Câu 8:Tính(2 điểm) 4 1 20 + 3 23 3 1 6 ― 5 1 8 5 40 2 5 2 4 8 + = = - = = × = : = = 3 5 15 15 5 2 10 10 9 6 54 9 4 9 5 45 2 Câu 9: Ông hơn cháu 60 tuổi. Biết tuổi cháu bằng tuổi ông. Tính tuổi mỗi người. (3điểm) 7 Bài giải: Tuổi cháu 60 tuổi Tuổi ông Hiệu số phần bằng nhau là: 7 - 2 = 5 ( phần) Số tuổi của cháu là: 60 : 5 x 2 = 24 ( tuổi) Số tuổi của ông là: 60 : 5 x 7 = 84 ( tuổi) Đáp số: cháu 24 tuổi ông 84 tuổi Câu 10:Tính bằng cách thuận tiện nhất (1 điểm) 2 3 2 4 2 3 4 2 2 = = 5 × 7 + 5 × 7 5 x ( 7 + 7) 5 x 1 = 5
  13. Trường Tiểu học Thanh Xuân A ĐÁP ÁN KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2019 – 2020 MÔN: LỊCH SỬ- ĐỊA LÝ Phần: Lịch sử Câu 1 2 3 4 Khoanh đúng A C C B 0,5 0,5 0,5 Điểm 0,5 điểm điểm điểm điểm Câu 5: Điền từ (Hậu Lê, thành tựu, tiêu biểu) vào chỗ chấm trong các câu sau cho thích hợp: (1,5 điểm) Dưới thời Hậu Lê (thế kỉ XV), văn học và khoa học của nước ta đã đạt được những thành tựu đáng kể. Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông là những tác giả tiêu biểu thời kì đó. Câu 6: Em hãy kể lại những chính sách về kinh tế và văn hóa, giáo dục của vua Quang Trung?(1,5 điểm) - Ban bố " Chiếu khuyến nông", lệnh cho dân đã từng bỏ làng quê phải về quê cũ cày cấy, khai hoang. - Cho dịch chữ Hán sang chữ Nôm, coi chữ Nôm là chữ chính thức của quốc gia. - Ban bố "Chiếu lập học". Phần: Địa lý Câu 7 8 9 10 Khoanh đúng D A C B 0,5 0,5 0,5 Điểm 0,5 điểm điểm điểm điểm Câu 11: Điền từ (nóng ẩm, màu mỡ, lớn nhất, cần cù lao động) vào chỗ chấm trong các câu sau cho thích hợp: (1điểm) Nhờ có đất đai màu mỡ, khí hậu nóng ẩm, người dân cần cù lao động nên đồng bằng Nam Bộ đã trở thành vựa lúa, vựa trái cây lớn nhất cả nước. Câu 12: Biển Đông có vai trò như thế nào đối với nước ta? (2 điểm) Biển Đông có vai trò quan trọng đối với nước ta: - Điều hòa khí hậu - Đem lại nhiều giá trị kinh tế : muối, khoáng sản, hải sản - Phát triển du lịch, giao thông, giá trị quốc phòng - an ninh.
  14. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II – MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 Mạch kiến Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Số câu, thức, kỹ số điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL năng Số câu 1 1 Đọc thành Câu số tiếng Số 3,0 3,0 điểm Số câu 4 3 2 1 7 3 1,2, 5,6, 1,2,3,4, Câu số 8,9 10 8,9,10 Đọc hiểu 3,4 7 5,6,7 Số 2,0 2,0 2,0 1,0 4,0 3,0 điểm Số câu 1 1 Chính tả Số 3,0 3,0 điểm Số câu 1 1 Tập làm văn Số 7,0 7,0 điểm Số câu 4 2 3 2 2 7 6 Tổng Số 2,0 6,0 2,0 2,0 8 4,0 16,0 điểm
  15. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II – MÔN MÔN TOÁNLỚP 4 Mạch kiến Câu số Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng thức, kĩ và số năng điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Số câu 2 2 1 1 4 2 Câu số 4,5 7,9 11 8 1,2,4,5 8,11 Số học Số 1,0 2,0 1,0 1,0 2,0 2,0 điểm Số câu 2 1 Câu số 1,2 3 Phân số Số 1,0 0,5 điểm Số câu 1 1 Đại lượng Câu số 3 3 và đo đại Số lượng 0,5 0,5 điểm Số câu 1 1 1 1 2 2 Yếu tố Câu số 9 6 7 10 9,6 7,10 hình học Số 1,0 0,5 2,0 2,0 1,5 4,0 điểm Tổng số câu 2 4 1 2 2 4 4 Tổng số điểm 1,0 2,5 0,5 3,0 3,0 4,0 6,0
  16. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II - MÔN KHOA HỌC LỚP 4 Mạch kiến Số câu Mức 1 Mức2 Mức 3 Mức 4 Tổng thức,kĩ và số năng điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL Số câu 1 1 2 1. Không Câu số 1 2 1,2 khí; nước Số điểm 0,5 0,5 1,0 Số câu 1 2 1 3 1 2. Âm Câu số 3 4,6 10 3,4,6 10 thanh: Số điểm 0,5 1,0 2,0 1,5 2,0 Số câu 1 1 3. Ánh Câu số 9 9 sáng: Số điểm 1,0 1,0 Số câu 4. Nhiệt Câu số độ: Số điểm 5. Trao Số câu 1 1 1 1 2 đổi chất ở Câu số 5 7 11 5 7,11 thực vật Số điểm 0,5 2,0 1,0 0,5 3,0 6. Sự sống Số câu 1 1 của động Câu số 8 8 vật Số điểm 1,0 1,0 Tổng Số câu 3 4 2 2 7 3 Số điểm 1,5 2,5 3,0 3,0 4,0 6,0
  17. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II - MÔN LỊCH SỬ - ĐỊA LÝ LỚP 4 Mạch kiến Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Số câu và thức, số điểm kĩ năng TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Nước Đại Số câu 1 1 1 1 2 Việt buổi đầu Câu số 1 2 5 1 2,5 thời Hậu Lê ( Thế kỉ XV) Số điểm 1,0 1,5 1,5 0,5 3,0 2. Nước Đại Số câu 1 1 2 Việt thế kỉ Câu số 3 4 3,4 XVI - XVIII Số điểm 0,5 0,5 1,0 Số câu 1 1 3. Thành phố Câu số 7 7 Hồ Chí Minh Số điểm 0,5 0,5 Số câu 1 1 1 1 4. Đồng bằng Câu số 6 9 6 9 Nam Bộ Số điểm 0,5 2,0 0,5 2,0 Số câu 5. Thành phố Câu số Hồ Chí Minh Số điểm 7. Dải đồng Số câu 1 1 bằng duyên Câu số 8 8 hải miền Trung Số điểm 1,0 1,0 Số câu 1 1 8. Vùng biển Câu số 10 10 Việt Nam Số điểm 1,0 1,0 Tổng Số câu 3 1 2 1 3 5 5
  18. Số điểm 2,0 0,5 2,5 0,5 4,5 3,0 7,0