Bài kiểm tra giữa học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2020-2021 - Trường TH Huyền Tụng (Có ma trận và đáp án)

docx 9 trang thungat 6381
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra giữa học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2020-2021 - Trường TH Huyền Tụng (Có ma trận và đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_kiem_tra_giua_hoc_ky_ii_mon_tieng_viet_lop_4_nam_hoc_202.docx

Nội dung text: Bài kiểm tra giữa học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2020-2021 - Trường TH Huyền Tụng (Có ma trận và đáp án)

  1. PHÒNG GD&ĐT TP BẮC KẠN KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II TRƯỜNG TIỂU HỌC HUYỀN TỤNG MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 4 NĂM HỌC 2020 - 2021 Điểm Nhận xét của giáo viên Số: Chữ: A. KIỂM TRA ĐỌC 1. Kiểm tra đọc thành tiếng: 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: * Đọc bài sau và trả lời câu hỏi Hoa tóc tiên Thầy giáo dạy cấp một của tôi có một khoảnh vườn tí tẹo, chỉ độ vài mét vuông. Mọc um tùm với nhau là những thứ quen thuộc: xương xông, lá lốt, bạc hà, kinh giới. Có cả cây ớt lẫn cây hoa hồng lúc nào cũng bừng lên bông hoa rực rỡ. Đặc biệt là viền bốn xung quanh mảnh vườn có hàng tóc tiên, xanh và mềm quanh năm. Chắc là những cô tiên không bao giờ già, tóc không bao giờ bạc nên thứ cỏ này mới có tên gọi như thế. Mùa hè, tôi thường đến nhà thầy, đúng mùa hoa tóc tiên. Sáng sáng, hoa tóc tiên nở rộ như đua nhau khoe màu, biến đường viền xanh thành đường viền hồng cánh sen. Cầm một bông tóc tiên năm cánh, mỏng như lụa, còn mát sương đêm, sẽ thấy mùi hương ngòn ngọt và thơm thơm của phong bánh đậu xanh Hải Dương, muốn ăn ngay. Thầy thường sai tôi ra ngắt dăm bông cắm vào chiếc cốc thủy tinh trong suốt, có nước mưa cũng trong suốt, để lên bàn thầy. Cốc hoa tóc tiên trông mới tinh khiết làm sao, trong sạch làm sao, tưởng như tôi vừa cắm cả buổi sáng vào trong cốc, mà cũng tưởng như đó là nếp sống của thầy, tinh khiết, giản dị, trong sáng từ trong đến ngoài (Theo Băng Sơn) Câu 1. ( M1) Tác giả cho rằng tên gọi cây tóc tiên có nguồn gốc là do đâu? A. Do thầy giáo chăm sóc tốt. B. Do cây xanh tốt quanh năm. C. Do tóc những cô tiên không bao giờ bạc. Câu 2. ( M1) Hoa tóc tiên ở vườn nhà thầy giáo có màu gì? A. Màu hồng cánh sen. B. Màu đỏ. C. Màu trắng tinh khiết. Câu 3. ( M2) Tác giả so sánh mùi thơm của hoa tóc tiên với gì? A. Mùi thơm mát của sương đêm. B. Mùi thơm ngon lành của một loại bánh. C. Mùi thơm ngọt của phong bánh đậu xanh Hải Dương. Câu 4. ( M2) Ngắm cốc hoa tóc tiên tinh khiết, tác giả liên tưởng đến điều gì?
  2. A. Một thứ lụa mỏng manh và tóc những cô tiên. B. Buổi sáng và nếp sống của thầy giáo. C. Nếp sống của thầy, tinh khiết, giản dị, trong sáng. Câu 5. ( M1) Tác dụng của dấu gạch ngang trong đoạn văn sau đây là gì? Sau một thời gian ngắn, quả nhiên Núp khỏi bệnh. Ông ngạc nhiên hỏi bác sĩ: - Bây giờ tôi mới biết táo cũng là vị thuốc quý. A. Dùng để đánh dấu phần chú thích trong câu B. Dùng để đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê C. Dùng để đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật Câu 6. ( M3) Trong bài hoa tóc tiên em thích hình ảnh nào nhất? Vì sao? Câu 7. ( M2) Em hãy chọn ý đúng để hoàn thành câu kể Ai là gì ? “ là người Hà Nội.” A. Em B. người Hà Nội C. Hà Nội Câu 8. ( M4) Nêu nội dung chính của bài văn trên. Câu 9. (M3) Em hãy đặt 1 câu khiến. Câu 10. (M4) Em hãy tìm 1 thành ngữ nói về lòng dũng cảm. Đặt câu với thành ngữ đó?
  3. B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Chính tả nghe – viết Bài: Sầu riêng – (Sách Tiếng Việt lớp 4, Tập 2 – trang 34) Viết đề bài và đoạn “Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm đến tháng năm ta”
  4. 2. Tập làm văn Đề bài: Em hãy tả một cây bóng mát, hoặc cây ăn quả mà em yêu thích.
  5. ĐÁP ÁN CHẤM BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 4 A. KIỂM TRA ĐỌC ( 10 điểm) 1. Kiểm tra đọc thành tiếng: ( 3 điểm) - Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm. - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm - Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm 2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng Việt (7 điểm) Câu 1. (0,5 điểm): C Câu 2. (0,5 điểm) : A Câu 3. (1 điểm): D Câu 4. (1 điểm): C Câu 5. (0,5 điểm) C Câu 6. (1 điểm): (HS nêu theo ý của mình ) Ví dụ: Màu hồng cánh sen, tinh khiết, rực rỡ, giản dị, , Câu 7. (0,5 điểm): (Em) Câu 8. (1 điểm): Ca ngợi vẻ đẹp giản dị, tinh khiết của hoa tóc tiên và nếp sống giản dị, trong sáng của thầy giáo. Câu 9. (1 điểm) (HS nêu theo ý của mình ) Ví dụ: Mong cậu giữ đúng lời hứa! Câu 10. (1 điểm) (HS nêu theo ý của mình ) Ví dụ: Vào sinh ra tử; Gan vàng dạ sắt, Đặt câu: Chị ấy là con người gan vàng dạ sắt. B. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Chính tả nghe – viết (2 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu; chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm 2. Tập làm văn (8 điểm) - Mở bài (1 điểm) - Thân bài (4 điểm): + Nội dung (1,5 điểm) + Kỹ năng (1,5 điểm) + Cảm xúc (1 điểm) - Kết bài (1 điểm): - Chữ viết, chính tả (0,5 điểm) - Dùng từ, đặt câu (0,5 điểm) - Sáng tạo (1 điểm) MA TRẬN NỘI DUNG KIỂM TRA ĐỌC HIỂU MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2020 – 2021
  6. Số câu, Mạch kiến thức, kĩ năng Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng số điểm 1. Đọc - hiểu văn bản: 4 điểm - Xác định được một số hình ảnh, Số câu 2 2 1 1 06 nhânvật, chi tiết có ý nghĩa trong bài đọc. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài, hiểu ý nghĩa của bài đọc. Số 1 1 1 1 04 - Nhận xét được hình ảnh, nhân vật điểm hoặc chi tiết trong bài đọc. - Biết liên hệ những điều đọc được với bản thân và thực tế. 2. Kiến thức tiếng Việt: 3 điểm - Hiểu nghĩa và sử dụng được một Số câu 1 1 1 1 04 số từ ngữ (kể cả thành ngữ, tục ngữ) thuộc các chủ điểm đã học. - Xác định được kiểu câu Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì? và cấu tạo của các kiểu câu đó. Số 0,5 0,5 1 03 điểm 1 - Biết đặt câu khiến. - Xác định được tác dụng của dấu gạch ngang. Số câu 3 3 2 2 10 Tổng Số 1,5 1,5 2 2 7 điểm
  7. MA TRẬN CÂU HỎI KIỂM TRA ĐỌC HIỂU MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2020 – 2021 Số câu, câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 ĐIỂM CHỦ ĐỀ số, điểm TT TN TL TN TL TN TL TN TL 1 Đọc hiểu Số câu 2 2 1 1 văn bản Câu số 1,2 3,4 6 8 4,0 Điểm 1,0 1,0 1,0 1,0 2 Kiến thức Số câu 1 1 1 1 Tiếng việt Câu số 5 7 9 10 3,0 Điểm 0,5 0,5 1,0 1,0 Tổng Số câu 3 3 2 2 7,0 Điểm 1,5 1,5 2,0 2,0 MA TRẬN NỘI DUNG KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG VÀ PHẦN VIẾT MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 4 GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2020 – 2021
  8. TT Nội dung Yêu cầu cần đạt Số điểm - Đọc rõ ràng, rành mạch, tương đối lưu loát bài tập đọc đã học với tốc độ khoảng 85 tiếng/phút); Đọc thành - Đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung 1 3,0 tiếng đoạn đọc; - Nhận biết được một số từ ngữ, hình ảnh, chi tiết nổi bật, có ý nghĩa trong bài đọc. - Viết đúng bài chính tả (tốc độ 85 chữ/15 phút) 2 2,0 Chính tả - Biết trình bày bài chính tả đúng thể loại ( thơ/ văn xuôi) - Chữ viết rõ ràng, liền mạch, đúng theo mẫu chữ quy định. - Hãy tả một cây mà em yêu thích. 8,0 Tập làm văn (HS có thể chọn một cây hoa hoặc một cây ăn quả hoặc một 3 cây bóng mát) * Yêu cầu bài viết đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài.