Bài tập ôn tập môn Toán + Tiếng Việt Lớp 4

docx 4 trang thungat 6311
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập ôn tập môn Toán + Tiếng Việt Lớp 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_tap_on_tap_mon_toan_tieng_viet_lop_4.docx

Nội dung text: Bài tập ôn tập môn Toán + Tiếng Việt Lớp 4

  1. Bài thứ bảy và thứ hai Câu 1. Khoanh vào chữ cái trước đáp số đúng: Một đội công nhân đắp đường, trong 4 ngày đầu đắp được 248m đường. Hỏi trong một tuần đội đó đắp được bao nhiêu mét đường? (Biết rằng 1 tuần làm việc 5 ngày và số mét đường đắp được trong mỗi ngày là như nhau) A. 225m đường B. 144m đường C. 135m đường D. 215m đường Câu 2. Chọn câu trả lời đúng a) Số chẵn lớn nhất có năm chữ số là: A. 99999 B. 99998 C. 88888 D. 99990 b) Số bé nhất có năm chữ số khác nhau là: A.10000 B.10001 C.10234 D.11111 Câu 3. Đúng ghi Đ, sai ghi S a) Số liền trước số bé nhất có năm chữ số là 9999 . b) Số liền sau số lẻ bé nhất có năm chữ số là 10001 . c) Số liền trước số lớn nhất có năm chữ số là 99998 . d) Số liền sau số tròn chục lớn nhất có năm chữ số là 99990 . Câu 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng : Số lớn nhất có bốn chữ số khác nhau được lập từ các chữ số 7; 5; 8; 3 là A.7583 B.7853 C.8753 D.8735 Câu 5. Nối mỗi dòng ở cột bên trái với mỗi dòng ở cột bên phải để được khẳng định đúng: Giá trị của biểu thức 3765 + a với a = 2138 là : 7337 Giá trị của biểu thức 8273 – b với b =936 là : 9410 Giá trị của biểu thức m x 6 với m = 1280 là : 5903 Giá trị của biểu thức 47050 : n với n = 5 là : 7680 Câu 6. Chọn câu trả lời đúng: Hiệu của số lẻ bé nhất có năm chữ số và số lớn nhất có ba chữ số là:
  2. A.9002 B.9001 C.9003 D.9011 Câu 7. Viết các số gồm có: a) Sáu nghìn, năm chục và bốn đơn vị: b) Mười bẩy nghìn, bốn trăm và hi\ai chục: c) Sáu vạn, năm trăm, ba chục và tám đơn vị: . II. Phần tự luận 1. Đặt tính và tính: a) 15687 + 8506 b)18639 : 3 c)47429 x 2 64742 – 37136 30064 : 7 8167 x 5 2. a) Đánh dấu x vào ô trống nếu các biểu thức đã cholaf biểu thức có chứa một chữ: 15 a b x a – 5 n 96 – 17 n x 5 n + n b) Hãy điền số hoặc chữ thích hợp vào chỗ chấm để các biểu thức có cùng một giá trị. 574 x n x 2 và 287 x n x * x a x 9 và 0 x 9 x . * n x 7 : và n 5. Tìm một số có 3 chữ số, biết rằng khi viết thêm chữ số 5 vào bên phải số đó thì nó tăng thêm 1 112 đơn vị . 6. Cho A = abc + ab + 1997 B = 1ab9 + 9ac + 9b So sánh A và B 12.Cho A = abcde + abc + 2001 B = ab56e + 1cd8 + a9c + 7b5 So sánh A và B 13. Nối số thích hợp Mười lăm nghìn hai trăm linh bảy 31234 Ba mươi mốt nghìn hai trăm ba mươi tư 15207 Hai mươi lăm nghìn không trăm linh năm 60059 Sáu mươi nghìn không trăm năm mươi chín 25005 14. Viết vào ô trống Gồm Nghìn Trăm Chục Đơn vị Viết thành tổng Số 3765 3 7 6 5 3765 = 3000 + 700 + 60 + 5 345782 6874501
  3. 450024 6007047 15. Đặt tính rồi tính: 43728 + 7181 38045 – 22268 21039 : 3 14073 x 4 13.Có một thùng dầu. Từ thùng dầu đó lấy ra 1/5 lượng dầu thì được 6 lít dầu. Hỏi thùng dầu đó còn lại bao nhiêu lít dầu? a) Mở bài - Nêu bối cảnh của câu chuyện: + Thời gian: khi em tan học. + Địa điểm: trên đường về - Nêu tình huống: Em gặp một người phụ nữ vừa bế con vừa xách rất nhiều đồ. Em đã chạy lại xách đồ giúp cô ấy. b) Thân bài - Kể lại diễn biến cuộc trò chuyện giữa em và người phụ nữ đó. - Em đã giúp cô ấy những gì? Thái độ, tầm trọng của em và cô ấy ra sao? Gợi ý: + Em đến gần hỏi thì được biết cô đi đi siêu thị mua sắm đồ cho gia đình nhưng không gửi được ai trông em bé nên phởi đưa cở em bé cùng đi. + Khi được em đề nghị xách đồ giúp, cô rất vui mừng. + Vừa đi em vừa trò chuyện với cô rất vui vẻ khiến quãng đường như ngắn lại. + Đến nhà, cô cảm ơn và khen em tốt bụng, biết giúp đỡ mọi người. c) Kết bài - Nêu cảm nghĩ của em khi làm được một việc tốt. Tôi vẫn nhớ cái buổi trưa hôm ấy. Tôi và Lan Cùng Đi học về trên con đường quen thuộc. Đi được một đoạn, chúng em gặp một cô tuổi độ ngoài ba mươi,tay bồng em bé, em bé đang ngủ gà ngủ gật trên vai. Đã thế vai cô còn khoác túi, tay lại xách thêm cái làn to. Bởi vậy, cô bước chậm rãi, mồ hôi mồ kê nhễ nhại, trông thật ái ngại. Thấy thế tôi cất tiếng chào: Cô ơi, cô có mệt lắm không? Ừ, cô đi đi siêu thị mua sắm đồ cho gia đình nhưng không gửi được ai trông em bé nên phởi đưa cở em bé cùng đi. Nhà cô ở khu 4. Cô đang mang mấy túi lỉnh kỉnh quá. Lan nhanh nhảu: Cháu cũng về đó. Để chúng cháu xách hộ cô nhé. Cô nhì hai chúng em có vẻ tin tưởng: Ôi, thế thì hay quá. Hai cháu giúp cô nhé! Em xách cái túi nâu, còn Lan giúp cô xách cái làn nhựa. Cũng chẳng nặng đâu. Vừa đi vừa nói chuyện vui vẻ. Em bé thấy chúng tôi đi cùng tỏ vẻ thích thú. Mắt hau háu nhìn chúng em thỉnh thoảng lại khanh khách cười. Chẳng mấy chốc đã về đến cổng nhà cô. Trao đồ cho cô. Cô nhìn chúng em nở nụ cười tươi tắn: Cô cảm ơn hai cháu! Hai cháu ngoan lắm!
  4. Bài làm 2 Con đường em đi học rất đông người qua lại, vì thế hàng ngày bố hoặc mẹ thường đưa đón em đi học. Hôm ấy, bố đi công tác xa, mẹ em lại bị ốm nên em phải tự đi bộ về nhà. Đường phố trưa hôm ấy nắng chang chang. Nắng như trải lửa xuống mặt đường. Đang đi thì em nghe thấy tiếng khóc của một em bé ở đâu đó. Quay lại, em nhìn thấy phía xa có một người phụ nữ mồ hôi nhễ nhại, một tay bế con, vai khoác túi, còn một tay xách làn quần áo. Hình như cô ở xa về thăm quê. Chắc cô đã mệt vì vừa phải bế con, lại mang xách nhiều đồ đạc. Em bước thật nhanh lại gần rồi cất tiếng chào cô: - Cô về đâu đấy ạ? - Ừ, cô đang muốn về khu 7. - Cô nhẹ nhàng trả lời em. Nghe cô nói, em háo hức hỏi: - Thế ạ, cháu cũng về khu 7 đày. Cô đưa cháu xách giùm chiếc làn này cho! Cô nhìn em bằng ánh mắt đầy trìu mến rồi bảo: - Cảm ơn cháu! Cháu ngoan quá! Suốt dọc đường, em và cô nói chuyện vui vẻ. Đến lối rẽ vào khu 7, em giúp cô xách làn vào nhà rồi mới đi về. Lê 16. Tính giá trị biểu thức (theo mẫu) m m + 50 75 - m m x 4 m : 3 12 12 + 50 = 62 75 – 12 = 63 12 x 4 = 48 12 : 3 = 4 36 48 75 17. Tính chu vi hình vuông ( theo mẫu) Cạnh a 5cm 3m 489 dm Chu vi hình P = a x 4 5 x 4 = 20 (cm) vuông(P) 18. Với a bằng bao nhiêu thì biểu thức sau có giá trị bé nhất? 2011 x ( 11- a)