Câu hỏi ôn tập trắc nghiệm theo bài môn Lịch sở Lớp 10 - Bài 29 đến 32 (Có đáp án)

pdf 17 trang thungat 3520
Bạn đang xem tài liệu "Câu hỏi ôn tập trắc nghiệm theo bài môn Lịch sở Lớp 10 - Bài 29 đến 32 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfcau_hoi_on_tap_trac_nghiem_theo_bai_mon_lich_so_lop_10_bai_2.pdf

Nội dung text: Câu hỏi ôn tập trắc nghiệm theo bài môn Lịch sở Lớp 10 - Bài 29 đến 32 (Có đáp án)

  1. BÀI 29 Câu 1. Từ thế kỉ XVII, tình hình kinh tế Anh có điểm gì nổi bật? A. Nền kinh tế phát triển nhất châu Âu B. Công nghiệp tương đối phát triển, nông nghiệp lạc hậu C. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa đã thâm nhập vào nông nghiệp D. Bắt đầu cuộc cách mạng công nghiệp Câu 2. Từ thế kỉ XVII, nền nông nghiệp Anh có điểm gì nổi bật? A. Nông nghiệp lạc hậu, manh mún B. Nông nghiệp kém phát triển, bị nông phẩm của Pháp cạnh tranh C. Phương thức kinh doanh tư bản chủ nghĩa thâm nhập mạnh vào nông nghiệp D. Bắt đầu cuộc cách mạng trong lĩnh vực nông nghiệp Câu 3. Tầng lớp quý tộc mới ở Anh là A. Tầng lớp có nguồn gốc quý tộc phong kiến, cấu kết với tăng lữ bóc lột nhân dân B. Tầng lớp có quyền lợi chính trị gắn với quý tộc phong kiến, nhưng lại có quyền lợi kinh tế gắn liền với giai cấp tư sản C. Tầng lớp có quan hệ gần gũi với nhân dân D. Tầng lớp đã thực hiện nhiều chính sách tiến bộ đối với nhân dân Câu 4. Ý không phản ánh đúng những biện pháp mà chính quyền phong kiến Anh đã thực hiện nhằm cản trở sự phát triển kinh doanh của tư sản và quý tộc mới là A. Đặt ra nhiều thứ thuế mới B. Nhiều đặc quyền phong kiến vẫn được duy trì C. Cấm tư sản và quý tộc mới kinh doanh một số ngành công nghiệp D. Nhà nước độc quyền thương mại, thu thuyền bè Câu 5. Trong xã hội nước Anh trước cách mạng đã tồn tại mâu thuẫn cơ bản nào? A. Giữa nông dân với quý tộc, địa chủ B. Giữa nông dân với quý tộc, địa chủ và giữa tư sản, quý tộc mới với chế độ quân chủ C. Giữa nông dân với quý tộc, địa chủ và giữa vô sản với tư sản, quý tộc mới D. Giữa nông dân, nô lệ với chủ đồn điền và giữa quý tộc mới tư sản Câu 6. Trong xã hội nước Anh trước cách mạng, mâu thuần cơ bản nào mới xã hội A. Giữa tư sản và quý tộc mới với chế độ quân chủ B. Giữa nông dân với quý tộc, địa chủ C. Giữa vô sản với tư sản, quý tộc mới D. Giữa quý tộc mới với tư sản Câu 7. Tháng 4 – 1640, vua Sáclơ I đã buộc phải triệu tập Quốc hội để A. Thông qua việc tăng thuế để có tiền chi cho việc đàn áp các cuộc nổi dậy B. Thông qua những chính sách cải cách C. Thông qua những chính sách cải cách mới về chính trị quân sự D. Phê chuẩn nội các mới Câu 8. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến bùng nổ cuộc cách mạng ở Anh là A. Những mâu thuẫn trong xã hội Anh không thể điều hòa được nữa B. Nhà vua Anh dùng vũ lực đàn áp Quốc hội khi yêu cầu về tài chính không được thông qua C. Quân đội đứng về phía Quốc hội chống lại nhà vua D. Nhân dân đứng về phía Quốc hội phản đối nhà vua quyết liệt Câu 9. Nhà vua Anh đã dựa vào lực lượng nào để chống lại Quốc hội? A. Quý tộc phong kiến và Giáo hội Anh B. Nông dân và công nhân C. Quý tộc mới D. Giáo hội Anh 1
  2. Câu 10. Đọc đoạn tư liệu sau: “Ông là một trong những lãnh tụ xuất sắc, tiêu biểu cho tầng lớp quý tộc mới loại vừa ở nước Anh; một nhà tổ chức và chỉ huy giỏi, trở thành người lãnh đạo quân đội Quốc hội. Trong cuộc nội chiến với quân đội nhà vua, quân đội Quốc hội giành thắng lợi, Anh trở thành nước cộng hòa do ông đứng đầu” A. Ôlivơ Crômoen B. Ôlivơ Risa C. Sáclơ Máchiến tranhin D. Vinhem Ôrangiơ Câu 11. Nội chiến ở Anh diễn ra trong khoảng thời gian nào? A. Từ năm 1640 đến năm 1648 B. Từ năm 1642 đến năm 1648 C. Từ năm 1642 đến năm 1653 D. Từ năm 1640 đến năm 1688 Câu 12. Sự kiện nào đánh dấu cách mạng tư sản Anh bùng nổ? A. Nông dân tấn công nơi ở của vua Sáclơ I B. Quốc hội tuyên chiến với nhà vua C. Quốc hội tuyên chiến với nhà vua và Giáo hội Anh D. Nhà vua tuyên chiến với Quốc hội Câu 13. Vua Sáclơ I bị xử tử là do A. Ý muốn của giai cấp tư sản B. Nguyện vọng của đông đảo quần chúng nhân dân C. Quyết định của những người đứng đầu Quốc hội D. Theo quy định của Hiến pháp nước Anh vì nhà vua phạm tội phản quốc Câu 14. Năm 1649, cách mạng tư sản Anh đạt đến đỉnh cao vì A. Đã hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ của mình là lật đổ giai cấp tư sản B. Vua Sáclơ I bị xử tử, chế độ cộng hòa được thiết lập C. Ngay sau khi cuộc nội chiến kết thúc, chế độ độc tài được thiết lập D. Cách mạng đã thiết lập được chế độ quân chủ lập hiến – một chế độ phù hợp với tình hình nước Anh lúc đó Câu 15. Sau khi Anh trở thành nước công hòa, quyền hành trong nước thuộc về A. Công nhân và binh lính B. Quý tộc C. Quý tộc mới và tư sản D. Quý tộc mới Câu 16. Ý nào không phản ánh đúng tình hình chiến tranh không ổn định ở Anh từ sau khi trở thành nước CH? A. Thiết lập chế độ Bảo hộ công B. Thiết lập chế độ độc tài quân sự C. Thiết lập chế độ quân chủ lập hiến D. Thiết lập chế độ tư bản chủ nghĩa Câu 17. Hãy sắp xếp các sự kiện sau về cách mạng tư sản Anh theo đúng trình tự thời gian: 1. Thiết lập chế độ quân chủ lập hiến. 2. Sac lơ I tuyên chiến với Quốc hội. 3. Anh trở thành nước cộng hòa. 4. Thiết lập chế độ độc tài quân sự. A. 3, 2, 1, 4 B. 2, 3, 4, 1 \ C. 1, 2, 3, 4 D. 2, 3, 1, 4 Câu 18. Vì sao chế độ quân chủ lập hiến ở Anh được thiết lập A. Đó là một thế chế phù hợp nhất cho sự phát triển của nước Anh B. Xét về bản chất, quý tộc mới vẫn có quan hệ với chế độ phong kiến C. Là sự thỏa hiệp của quý tộc mới và tư sản Anh với lực lượng phong kiến cũ để duy trì quyền lực D. Quần chúng bất mãn với chế độ cộng hòa vì đã không đem lại quyền lợi cho họ Câu 19. Ý không phản ánh đúng ý nghĩa của cách mạng tư sản Anh thế kỉ XVII là A. Lật đổ chế độ phong kiến B. Mở đường cho chủ nghĩa tư bản phát triển mạnh mẽ hơn C. Có ý nghĩa trọng đại trong thời kì quá độ từ chế độ phong kiến sang chế độ tư bản D. Được ví như “cái chổi khổng lồ” quét sạch mọi rác rưởi của chế độ phong kiến 2
  3. Câu 20. Quan sát sơ đồ sau và xác định ý nhận xét đúng nhất về quá trình phát triển của cách mạng tư sản Anh thế kỉ XVII A. Là cuộc cách mạng tư sản phát triển đạt đến đỉnh cao B. Là cuộc cách mạng tư sản chưa triệt để C. Cách mạng trải qua những bước phát triển thăng trầm D. Cách mạng trải qua những bước thăng trầm, nhưng xu hướng chung vẫn tạo ra bước phát triển vượt bậc Câu 21. Trước khi cách mạng bùng nổ, quan hệ sản xuất nào đã thâm nhập vào nông thôn Anh, làm thay đổi cơ cấu kinh tế và phương thức kinh doanh? A. Quan hệ kinh tế nông nghiệp. B. Quan hệ kinh tế công nghiệp, C. Quan hệ kinh tế tiền tệ. D. Tất cả các quan hệ kinh tế trên. Câu 22. Từ thể kỉ XVI, ngành sản xuất nào dưới đây được đánh giá là ngành sản xuất nổi tiếng nhất ở Anh? A. Sản xuất thủ công nghiệp. B. Sản xuất nông nghiệp, C. Sản xuất len dạ. D. Sản xuất và chế biến thủy tinh. Câu 23. Vì sao trước cách mạng, người nông dân ở Anh phải ra thành thị bán sức lao động cho tư bản hay di cư sang Tây bán cầu? A. Họ bị mất ruộng đất. B. Họ bị bọn địa chủ bóc lột tàn nhẫn, C. Họ muốn tìm cuộc sổng no đủ hơn. D. Tất cả các lý do trên. Câu 24. Một số địa chủ phong kiến ở Anh chuyển sang kinh doanh theo tư bản chủ nghĩa, trở thành tầng lớp nào? A. Tư sản công nghiệp. B. Tư sản nông nghiệp. C. Địa chủ mới. D. Quý tộc mới. Câu 25. Mâu thuẫn nào mới nảy sinh ở Anh trước khi cách mạng bùng nổ? A. Mâu thuẫn giữa nông dân với quý tộc địa chủ. B. Mâu thuẫn giữa quý tộc mới, giai cấp tư sản với chế độ quân chủ. C. Mâu thuẫn giữa nông dân với quý tộc mới. D. Mâu thuẫn giữa quý tộc địa chủ với tư sản. Câu 26. Thời gian nào dưới đây biểu hiện cho cuộc nội chiển ở Anh bắt đầu bùng nổ? A. Tháng 01-1642. B. Ngày 14-6-1645. C. Ngày 22-8-1642. D. Ngày 14-6-1642. Câu 27. Sự chống đối giữa các thế lực nào làm bùng nổ cuộc nội chiến ở Anh thể ki XVII? A. Vua Sac-lơ 1 với quý tộc mới. B. Vua Sác-lơ 1 với Quốc hội. C. Quý tộc mới với nông dân. D. Tư sản với địa chủ phong kiến. Câu 28. Cách mạng tư sản Anh đạt đến đỉnh cao thời gian nào? Tương ứng với sự kiện gì? A. Năm 1649, tương ứng với sự kiện Sác-lơ I bị xử tử B. Năm 1648, tương ứng với sự kiện quân đội Sác-lơ I bị Ọuốc hội đánh bại. C. Năm 1658, tương ứng với sự kiện quý tộc mới và tư sản chủ trương lập lại chế độ quân chủ. D. Năm 1689, tương ứng với sự kiện tư sản và quý tộc mới đưa Vin-hem ỏ-ran- giơ lên ngôi vua. Câu 29. Lực lượng chủ yếu tham gia trong cách mạng tư sản chống chế độ phong kiến ở Anh thể kỉ XVII là A. Công nhân và nông dân. B. Nông dân và binh lính, C. Quý tộc mới và tư sản. D. Nông dân và quý tộc mới. 3
  4. Câu 30. Chế độ độc tài quân sự ở Anh được thiết lập vào thời gian nào? Do ai đứng đầu? A. Năm 1649. Do Sác-lơ I đứng đầu. B. Năm 1660. Do Sác-lơ III đứng đầu. C. Năm 1689. Do Vin-hem Ô-ran-giơ đứng đầu. D. Năm 1653. Do Ô-li-vơ Crôm-oen đứng đầu. Câu 31. Giai cấp, tầng lóp nắm lẩy ngọn cờ lãnh đạo cuộc cách mạng tư sản Anh thể ki XVII là A. Quý tộc mới và nông dân. B. Tư sản và thợ thủ công, C. Quý tộc mới và tư sản. D. Tất cả các giai cấp và tầng lớp trên. Câu 32. Vì sao cách mạng tư sản Anh là cuộc cách mạng tư sản không triệt để? A. Không đáp ứng được nguyện vọng của quần chúng nhân dân. B. Kết thúc bằng sự nhượng bộ của quý tộc mới và tư sản cầm quyền, C. Lập ra chế độ quân chủ lập hiến. D. Tất cả các lí do trên. Câu 33. Cuộc cách mạng tư sản Anh diễn ra dưới hình thức nào? A. Nội chiến. B. Chiến tranh giải phóng dân tộc. C. Nội chiến kết hợp với chiến tranh giải phóng dân tộc. D. Bạo động của giai cấp tư sản chống chế độ phong kiến. 4
  5. Bài 30. CUỘC CHIẾN TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP CỦA CÁC THUỘC ĐỊA ANH Ở BẮC MĨ Câu 1. Trước khi người Anh di cư đến vùng Bắc Mĩ, đây là vùng đất A. Chưa có người cư trú B. Của thổ dân da đỏ C. Có người da đen cư trú D. Có những tộc người da trắng cư trú Câu 2. Thực dân Anh thiết lập 13 thuộc địa ở Bắc Mĩ thuộc kv nào? A. Ven bờ Đại Tây Dương B. Ven bờ Thái Bình Dương C. Khu vực Ngũ Hồ D. Ven bờ Bắc Băng Dương Câu 3. Đến thời điểm nào thực dân Anh thiết lập được 13 thuộc địa ở Bắc Mĩ? A. Cuối thế kỉ XVII B. Đầu thế kỉ XVIII C. Nửa đầu thế kỉ XVIII D. Cuối thế kỉ XVIII Câu 4. Đặc điểm kinh tế của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ nửa đầu thế kỉ XVIII là A. Miền Nam phát triển kinh tế công nghiệp B. Miền Bắc phát triển kinh tế thương nghiệp C. Miền Nam phát triển kinh tế đồn điền, miền Bắc phát triển kinh tế công thương nghiệp D. Cả hai miền Bắc – Nam đều có các đồn điền, trang trại lớn Câu 5. Yếu tố nào là cơ bản tạo nên sự hình thành một dân tộc mới trên địa bàn 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ? A. Sự phân công sản xuất: miền Nam phát triển kinh tế đồn điền, miền Bắc phát triển kinh tế công nghiệp B. Cư dân 13 thuộc địa đều là người Anh di cư sang C. Thị trường thống nhất dần dần hình thành, tiếng Anh trở thành ngôn ngữ chính ở 13 thuộc địa Bắc Mĩ D. Cư dân thuộc địa đều có mâu thuẫn với chính quyền thực dân Anh Câu 6. Tại sao thực dân Anh ra sức kìm hãm sự phát triển kinh tế ở 13 thuộc địa Bắc Mĩ? A. Nền kinh tế 13 thuộc địa đang thoát dần khỏi sự kiểm soát của nước Anh B. Nền kinh tế 13 thuộc địa phát triển một cách tự phát C. Tạo ra phát triển cân đối giữa hai miền Nam và Bắc của 13 thuộc địa D. Nền kinh tế 13 thuộc địa trở thành đối thủ cạnh tranh với chính quốc Câu 7. Ý không phản ánh đúng chính sách của chính phủ Anh đối với 13 thuộc địa A. Cấm 13 thuộc địa sản xuất nhiều mặt hàng công nghiệp, cấm mở doanh nghiệp B. Cấm đưa hàng hóa từ Anh sang thuộc địa C. Ban hành chế độ thuế khóa nặng nề D. Cấm không được khai khẩn những vùng đất ở miền Tây Câu 8. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa A. 13 thuộc địa bị cấm phát triển sản xuất B. 13 thuộc địa bị cấm không được buôn bán với nước ngoài C. 13 thuộc địa bị cấm không được khai hoanh những vùng đất ở miền Tây D. Mâu thuẫn giữa nhân dân 13 thuộc địa với chính phủ Anh ngày càng sâu sắc Câu 9. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự bùng nổ cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ A. Thực dân Anh đặt ra thuế chè B. Đại hội lục địa lần thứ nhất được tổ chức C. Đại hội lục địa lần thứ hai thông qua Tuyên ngôn Độc lập D. Nhân dân cảng Bôxtơn tấn công ba tàu chở chè của Anh, chính phủ Anh phong tỏa cảng và điều quân chiếm đóng Câu 10. Tháng 7 – 1776, diễn ra sự kiện lịch sử trọng đại nào ở 13 thuộc địa? A. Đại hội lục địa lần thứ nhất được tổ chức B. Đại hội lục địa lần thứ hai được tổ chức C. Các đại biểu của 13 thuộc địa thông qua Tuyên ngôn độc lập D. Nghĩa quân giành thắng lợi lớn tại Xaratôga 5
  6. Câu 11. Ngày 4 – 7 – 1776 trở thành ngày Quốc khánh của nước Mĩ vì A. Là bùng nổ cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa B. Đại hội lục địa thông qua Tuyên ngôn độc lập, thành lập Hợp chủng quốc Mĩ C. Là ngày cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa giành thắng lợi D. Là ngày thực dân Anh công nhận độc lập ở 13 thuộc địa Bắc Mĩ Câu 12. Hãy ghép mốc thời gian ở cột bên trái với nội dung sự kiện ở cột bên phải cho phù hợp Thời gian Nội dung sự kiện 1. Tháng 4 -1775 a) Nghĩa quân thắng trận quyết định, toàn bộ quân Anh đầu 2. Ngày 4 – 7 – 1776 hàng 3. Tháng 10 -1777 b) Thông qua bản Tuyên ngôn độc lập, thành lập chủng quốc Mĩ 4. Năm 1781 c) Chiến tranh giữa các thuộc địa với chính quốc bùng nổ d) Nghĩa quân thắng lớn ở Xaratôga, tạo ên bước ngoặt của cuộc chiến tranh. A. 1 – c, 2 – b, 3 – a, 4 – d. B. 1 – c, 2 – b, 3 – d, 4 – a. C. 1 – a, 2 – b, 3 – c, 4 – d. D. 1 – b, 2 – c, 3 – a, 4 – d. Câu 13. Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian về cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ: 1. Thông qua bản Tuyên ngôn độc lập, thành lập Hợp chủng quốc Mĩ. 2. Sự kiện “chè Bôxtơn”. 3. Chiến tranh kết thúc. 4. Hiến pháp nước Mĩ được thông qua. 5. Hòa ước Vécxai được kí kết, Anh chính thức công nhận nền đọc lập của 13 thuộc địa A. 2, 1, 3, 5, 4 B. 2, 4, 3, 1, 5 C. 1, 3, 2, 4, 5 D. 2, 3, 1, 4, 5 Câu 14. Tổng thống đầu tiên của Hợp chủng quốc Mĩ là A. G.Oasinhtơn B. A.Lincôn C. B.Phranklin D. T.Giépphécxơn Câu 15. Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ là gì? A. Giải phóng Bắc Mĩ khỏi sự thống trị của thực dân Anh B. Đưa đến sự ra đời một nhà nước mới ở Tây bán cầu C. Có ý nghĩa như một cuộc cách mạng tư sản, mở đường cho chủ nghĩa tư bản ở Mĩ phát triển D. Thúc đẩy phong trào đấu tranh chống phong kiến ở Châu Âu và giành độc lập ở Mĩ Latinh Câu 16. Hãy lựa chọn phương án thích hợp để hoàn thiện đoạn trích sau về Tuyên ngôn độc lập (4 – 7 – 1776) của nước Mĩ: “Tất cả mọi người đều sinh ra Tạo hóa cho họ những quyền không ai có thể xâm phạm được; trong những quyền ấy, có và quyền mưu cầu hạnh phúc”. A. Có quyền bình đẳng .quyền được sống, quyền tự do B. Có quyền sống .quyền được sống, quyền tự do C. Có quyền bình đẳng quyền tư hữu tài sản D. Có quyền tự do quyền sống Câu 17. Luận điểm trên được vận dụng trong văn kiện nổi tiếng nào? A. Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của nước Pháp (1789) B. Tuyên ngôn của Đảng Cộng sản (1848) C. Tuyên ngôn Độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1945) D. Tuyên ngôn Độc lập của Inđônêxia (1945) Câu 18. Vì sao Bắc Mĩ trở thành nơi cạnh tranh đối với Anh A. Do sự phát triển kinh tế của các thuộc địa. B. Do sự xâm nhập chủ nghĩa tư bản Anh vào Bắc Mĩ. C. Do sự cản trở của Bắc Mĩ đối với hàng hoá Anh. D. Tất cả các lí do trên. 6
  7. Câu 19. Năm 1773 diễn ra sự kiện lịch sử nào tiêu biểu nhất ở Bắc Mĩ? A. Nhân dân thuộc địa họp đại hội ở Phi-la-đen Phi-a. B. Nhân dân Bô-xđam tấn công tàu chở chè Anh. C. Chiến tranh bùng nổ giữa thực dân Anh và thuộc địa. D. Tất cả các sự kiện trên. Câu 20. Tại Đại hội tục địa lần thứ nhất vào tháng 9-1774, các đại biểu yêu cầu vua Anh vấn đề gi? A. Rút quân đội khỏi Bắc Mĩ. B. Bỏ chính sách hạn chế công thương nghiệp ở Bắc Mĩ. C. Bỏ chính sách thuế khoá ở Bắc Mĩ. D. Trao trả nền độc lập cho Bắc Mĩ. Câu 21. Chiến tranh giữa các thuộc địa với chính quốc bùng nổ vào thời gian A. Tháng 4 năm 1775. B. Tháng 5 năm 1775. C. Tháng 7 năm 1776. D. Tháng 7 năm 1767. Câu 22. Ngày4 – 7 – 1776 ghi vào lịch sử nước Mĩ như thế nào? A. Ngày quốc khánh nước Mĩ. B. Các thuộc địa lần lượt tuyên bố tách khỏi nước Anh. C. Đại hội lục địa lần hai thành công D. Tất cả các sự kiện trên. Câu 23. Chiến thắng nào đã tạo nên bước ngoặt trong cuộc chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mĩ? A. Chiến thắng Bô-xtơn. B. Chiến thắne Xa-ra-tô-ga. C. Chiến thẳng l-oóc-tao. D. Tất cả các chiến thắng trên. Câu 24. Với trận đánh quyết định nào làm cho toàn bộ quân Anh phải đầu hàng? A. Trận đánh ờ Bô-xtơn. B Trận đánh ở Xa-ra-tô-ga. C. Trận đánh ờ I-oóc-tao. D. Trận đánh ở Oa-sinh-tơn. Câu 25. Sự kiện lịch sử nào chứng tỏ Anh chính thức công nhận nền độc lập của 13 thuộc địa ở Bắc Mĩ? A. Kí kết hoà ước Véc-xai ở Pháp tháng 9-1783. B. Mĩ thông qua Hiến pháp năm 1787. C. Thông qua bàn tuyên ngôn Độc lập ngày 4-7-1776. D. Chiến thắng Xa-ra-tô-ga ngày 17-10-1777. Câu 26. Tại Hội nghị lục địa lần thứ hai đã tuyên bố vấn đề gì? A. Cắt đứt quan hệ với Anh, củng cố lực lượng vũ trang dưới sự chi huy của Oa-sinh-tơn. B. Thông qua bản Tuyên ngôn Độc lập của nước Mĩ. C. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc. D. Xóa bỏ mọi đặc quyền, đặc lợi cùa thực dân Anh ở Bắc Mĩ. BÀI 31 Câu 1. Cuối thế kỉ XVIII, tình hình kinh tế nước Pháp có đặc điểm gì nổi bật? A. Nền kinh tế phát triển nhất châu Âu B. Nông nghiệp lạc hậu, công thương nghiệp đã phát triển C. Máy móc được sử dụng trong sản xuất ngày càng nhiều D. Các công ti thương mại Pháp có quan hệ buôn bán với nhiều nước Câu 2. Ý nào không phản ánh đúng tình trạng của nền nông nghiệp Pháp trước cách mạng A. Chỉ còn số lượng nhỏ nông dân làm nông nghiệp B. Công cụ, kĩ thuật canh tác còn thô sơ, năng suất thu hoạch rất thấp C. Nông dân phải nộp địa tô rất nặng nền và làm mọi nghĩa vụ phong kiến D. Nạn đói xảy ra thường xuyên 7
  8. Câu 3. Trước cách mạng, ở Pháp đã có các xí nghiệp với hàng nghìn công nhân thuộc các ngành A. Dệt, đóng tàu B. Khai khoáng, dệt C. Dệt, luyện kim, khai khoáng D. Khai thác dầu mỏ, hóa chất Câu 4. Ba đẳng cấp xã hội Pháp trước cách mạng gồm A. Quý tộc, tư sản và công nhân B. Quý tộc, tư sản và nông dân C. Quý tộc, tăng lữ và nông dân D. Quý tộc, tăng lữ và đẳng cấp thứ ba Câu 5. Ý nào không phản ánh đúng đặc điểm của các đẳng cấp Quý tộc và tăng lữ? A. Chiếm đa số trong dân cư B. Được hưởng được mọi đặc quyền, đặc lợi không phải nộp thuế C. Giữ chức vụ cao trong chính quyền, quân đội và Giáo hội D. Muốn duy trì quyền lực cũng như củng cố chế độ phong kiến Câu 6. Giai cấp có tiềm lực kinh tế nhưng không có quyền lực chính trị trong Đẳng cấp thứ ba là A. Tư sản và tiểu tư sản B. Thị dân C. Tư sản D. Nông dân Câu 7. Mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Pháp trước cách mạng là A. Mâu thuẫn giữa tư sản với quý tộc phong kiến B. Mâu thuẫn giữa Đẳng cấp thứ ba với Tăng lữ và Quý tộc C. Mâu thuẫn giữa các lực lượng tiến bộ trong xã hội với chế độ phong kiến D. Mâu thuẫn giữa nông dân với quý tộc, tăng lữ Câu 8. Các nhà tư tưởng tiểu biểu của trào lưu Triết học Ánh sáng là A. Môngtexkiơ, Ôoen và Phuriê B. Ôoen, Phuriê và Xanh Ximông C. Môngtexkiơ, Rútxô và Vônte D. Rútxô, Vônte, Xanh Ximông Câu 9. Vai trò của trào lưu Triết học Ánh sáng là gì? A. Tấn công vào hệ tư tưởng của chế độ phong kiến, dọn đường cho cách mạng bùng nổ B. Lên án chế độ TBCN, đưa ra lí thuyết về xây dựng nhà nước XHCN C. Lên án chế độ phong kiến, cũng như những mặt trái của CNTB D. Đề cao chế độ phong kiến, lên án chế độ TBCN Câu 10. Chế độ chính trị ở nước Pháp trước khi bùng nổ cách mạng là A. Quân chủ lập hiến B. Phong kiến phân tán C. Quân chủ chuyên chế D. Tiền phong kiến Câu 11. Nguyên nhân sâu xa dẫn tới bùng nổ Cách mạng tư sản Pháp là A. Nền kinh tế TBCN ra đời nhưng bị chế độ phong kiến kìm hãm B. Chế độ phong kiến Pháp tồn tại lâu đời và ngày càng khủng hoảng C. Mâu thuẫn trong xã hội Pháp hết sức sâu sắc, nhất là mâu thuẫn giữa Đẳng cấp thứ ba với chế độ phong kiến D. Nước Anh tư sản là tấm gương cổ vũ tư sản Pháp làm cách mạng Câu 12. Điểm giống nhau cơ bản của tình hình nước Anh và nước Pháp trước cách mạng tư sản là A. Xã hội đều phân chia thành các đẳng cấp B. Đều có sự xâm nhập của quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa vào nông nghiệp C. Đều xuất hiện tầng lớp quý tộc mới D. Vấn đề tài chính là nguyên nhân trực tiếp làm bùng nổ cách mạng Câu 13. Hội nghị ba đẳng cấp ở Pháp được triệu tập (5 – 1789) để A. Nhà vua đề xuất vay tiền và ban hành thêm thuế mới B. Ban bố tình trạng chiến tranh C. Thông qua Chính phủ mới D. Thông qua Hiến pháp mới Câu 14. Ngày 14 – 7 – 1789 đã diễn ra sự kiện gì ở Pháp? A. Hiến pháp mới chính thức được ban hành B. Quần chúng Pari tấn công và chiếm ngục Baxti C. Đẳng cấp thứ ba tự tuyên bố là Quốc hội D. Chính phủ mới chính thức được thông qua 8
  9. Câu 15. Sự kiện ngày 14 – 7 – 1789 đã đánh dấu A. Cách mạng tư sản Pháp bùng nổ B. Nước Pháp đang đứng trước một cuộc cách mạng C. Một thời kì mới mở trong lịch sử nước Pháp D. Chế độ phong kiến ở Pháp sụp đổ Câu 16. Ý nào không đúng về thành phần của tầng lớp đại tư sản tài chính ở Pháp cuối thế kỉ XVIII? A. Chủ ngân hàng B. Chủ thuyền buôn C. Tư sản công nghiệp lớn D. Tư sản công thương Câu 17. Sau sự kiện này 14 – 7, chính quyền ở Pháp thuộc về lực lượng nào? A. Phái lập hiến B. Tư sản công thương C. Quý tộc mới D. Tư sản và quý tộc mới Câu 18. Khẩu hiệu nổi tiếng “Tự do – Bình đẳng – Bác ái” thuộc văn kiện nào? A. Tuyên ngôn độc lập B. Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền C. Tuyên ngôn Giải phóng nô lệ D. Tuyên ngôn Quốc tế nhân quyền Câu 19. Phái Lập hiến trong Cách mạng Pháp đã A. Xử tử vua Lui XVI B. Đánh bại liên quân phong kiến Áo – Phổ C. Thông qua Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền D. Ban hành chế độ phổ thông đầu phiếu cho tất cả nam giới trên 21 tuổi Câu 20. Ý không phản ánh đúng nội dung cơ bản của Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền là A. Đề cao vai trò của các nhà Triết học Ánh sáng B. Thừa nhận quyền tự do, bình đẳng của con người C. Khẳng định chủ quyền của nhân dân D. Tuyên bố quyền sở hữu là quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm Câu 21. Vì sao trước cách mạng, nông nghiệp Pháp kém phát triển? A. Công cụ, kĩ thuật canh tác còn thô sơ. B. Đất đai bị bỏ hoang nhiều, năng suất cây trồng thấp. C. Một số địa chủ chuyển sang kinh doanh theo hướng tư bản chủ nghĩa. D. Quan hệ sản xuất phong kiến vẫn được duy trì với phương thức bóc lột cũ. Câu 22. Nét nổi bật trong lĩnh vực công nghiệp ở Pháp vào cuối thể ki XVIII là: A. Sản xuất được nhiều mặt hàng mĩ phẩm. B. Công trường thù công khá lớn, thu hút được đông đảo công nhân làm thuê. C. Công nghiệp nặng phát triển mạnh mẽ. D. Công nghiệp chế biến trờ thành ngành kinh tế then chốt. Câu 23. Trước cách mạng, nước Pháp theo thể chế chinh trị nào? A. Quân chủ lập hiển. B. Cộng hòa tư sản. C. Ọuân chủ chuyên chế. D. Cả 3 thể trên Câu 24. Trước cách mạng, ở Pháp đẳng cấp nào hưởng đặc quyền, không phải đóng thuế? A. Đẳng cấp tăng lữ. B. Đẳng cấp quý tộc. C. Đẳng cấp thứ ba. D. Đẳng cấp tăng lữ và quý tộc. Câu 25. Trong đẳng cấp thứ ba gồm có các giai cấp, tầng lớp nào của xã hội Pháp? A. Tư sản, nông dân. B. Tư sản, nông dân, công nhân, C. Tư sản, quý tộc phong kiến. D. Công nhân, nông dân và thợ thủ công. Câu 26. Trước cách mạng, lực lượng nào chiếm số lượng đông đảo nhất ở nước Pháp? A. Công nhân. B. Tư sản. C. Nông dân. D. Thợ thủ công. Câu 27. Vào thế ki XVIII, ở Pháp mâu thuẫn nào là mâu thuẫn cơ bản nhất? A. Mâu thuẫn giữa phong kiến, nhà thờ với các tầng lớp nhân dân trong đẳng cấp thứ ba. B. Mâu thuẫn giữa nông dân với quý tộc phong kiến. C. Mâu thuẫn giữa đẳng cấp thứ ba với đẳng cấp tăng lữ. D. Mâu thuẫn giữa công nhân, nông dân với chế độ phong kiến. 9
  10. Câu 28. Ở nước Pháp, trước cách mạng, đẳng cấp nào cung cấp cho nhà vua kinh cầu nguyện? A. Đẳng cấp thứ ba. B. Đẳng cấp quý tộc. C. Đẳng cấp tăng lữ. D. Tất cả các đẳng cấp. Câu 29. Ở Pháp, vào thế kỉ XVIII nổi lên ba nhà tư tưởng lớn, đó là những ai? A. Mông-te-xki-ơ, Vôn-te, Phu-ri-ê. B. Phu-ri-ê, Ô-oen, Vôn-te. C. Vôn-te, Rut-xô, Mông-te-xki-ơ. D. Mông-te-xki-ơ, Vôn-te, Rút-xô. Câu 30. Ai là người lãnh đạo nhóm Bách khoa toàn thư ở Pháp? A. Mông-te-xki-ơ. B. Mê-li-ê. C. Vôn-te. D. Đi-nơ-rô. Câu 31. Cách mạng 1789 thắng lợi, ở Pháp phái Lập hiến lên nắm quyền. Phái lập hiến thuộc tầng lớp nào? A. Tư sản công thương. B. Đại tư sản. C. Ọuý tộc mới. D. Đại địa chủ. Câu 32. Ngày 28-8-1789 diễn ra sự kiện lịch sử nào ở Pháp? A. Công nhân, thợ thủ công đánh chiếm nhà tù Ba-xti. B. Bản Tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền ra đời. C. Quốc hội lập hiến thông qua Hiến pháp mới. D. Quốc hội lập hiến tuyên bố xóa bỏ mọi nghĩa vụ của nông dân. Câu 33. Chính sách tiến bộ nhất của phái Lập hiến trong cách mạng tư sản Pháp là gì? A. Tuyên bố xóa bỏ mọi nghĩa vụ của nông dân. B. Thông qua Tuyên ngôn nhân quyền và dân quyền. C. Thông qua Hiến pháp mới, xác định chế độ quân chủ Lập hiến cho nước Pháp. D. Ban hành chế độ phổ thông đầu phiếu Câu 34. Sau ngày 10/08/1792 phái nào lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng Pháp? A. Phái lập hiến. B. Phái quân chủ lập hiến, C. Phái Gia-cô-banh. D. Phái Gi-rông-đanh. Câu 35. Phái Gia-cô-banh nắm quyền lãnh đạo cách mạng Pháp kể từ: A. Từ ngày 02-6-1793. B. Sau ngày 10-8-1792. C. Sau ngay 21-01-1793. D. Sau ngày 31-5-1793 Câu 36. Chế độ phong kiến đã kìm hãm sự phát triển của công, thương nghiệp như thế nào? A. Đánh thuế nặng. B. Không có đơn vị tiền tệ và đo lường thống nhất C. Sức mua của dân rất hạn chế. D. Câu A và B đúng. Câu 37. Xã hội Pháp trước cách mạng phân ra những đẳng cấp nào? A. Tăng lữ, quý tộc, nông dần. B. Tăng lữ, quý lộc, đẳng cấp thứ ba. C. Tăng lữ, quý tộc, tư sản. D. Nông dân, tư sản, các tầng lớp khác. Câu 38. Sự suy yếu của chế độ quân chủ chuyên chế Pháp biểu hiện ở những điểm nào? A. Chế độ phong kiến ngày càng suy yếu, số nợ Nhà nước vay của tư sản không trả được. B. Công, thương nghiệp đình đốn, nông nghiệp lạc hậu, kinh tế suy yếu. C. Đời sống nhân dân cực khổ, nhân dân đấu tranh mạnh mẽ. D. Cả 3 ý trên. Câu 39. Vì sao việc đánh chiếm pháo đài Ba-xti đã mở đầu cho thắng lợi của Cách mạng Pháp? A. Pháo đài Ba-xti tượng trưng cho uy quyền nhà vua. B. Pháo đài được xây dựng để bảo vệ thành Pa-ri. C. Pháo đài là nơi giam cẩm những người chống chế độ phong kiến. D. Chế độ quân chủ chuyên chế bị giáng đòn đầu tiên quan trọng, cách mạng bước đầu thắng lợi, tiếp tục phát triển. Câu 40. Phái Lập hiến của tầng lớp đại tư sản lên cầm quyền đã làm được những gì? A. Phế truất vua Lu-i XVI B. Thông qua Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền C. Hạn chế quyền hành của vua. D. Xoa dịu sự căm phẫn của nhân dân. 10
  11. Câu 41. Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền của nước Pháp đã thể hiện mặt tiến bộ ở điểm nào? A. Đề cao vấn đề quyền tự do, bình đẳng của con người. B. Bảo vệ quyền lợi cho tất cả các tầng lớp trong xã hội. C. Bảo vệ quyền lợi cho giai cấp tư sản. D. Câu A và B đúng. Câu 42. Mặt hạn chế của Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền là gì? A. Chỉ phục vụ cho quyền lực giai cấp tư sản. B. Phục vụ cho quyền lợi của giai cấp công nhân. C. Phục vụ cho quyền lợi của tầng lớp địa chủ phong kiến. D. Phục vụ cho các tầng lớp tham gia đấu tranh. Câu 43. Thái độ của phái Gi-rông-đanh trước sự tấn công của quân Anh và phong kiến châu Âu như thế nào? A. Tập hợp nhân dân chống ngoại xâm. B. Tập hợp nhân dân chống ngoại xâm và nội phản, C. Ốn định đời sống cho nhân dân, củng cố Nhà nước. D. Không lo tổ chức chống ngoại xâm và nội phản, ổn định đời sống nhân dân, chỉ lo củng cố quyền lực. Câu 44. Điều nào chứng tỏ Cách mạng Pháp phát triển đi lên trong giai đoạn phái Gi-rông-đanh cầm quyền? A. Nam giới từ 21 tuổi được đi bầu cử. B. Thành lập nền cộng hoà, xử tử vua Lu-i VXI. C. Chiến thắng quân Áo - Phổ ở Van-mi, đuổi chúng ra khỏi đất nước. D. Cả 3 ý trên. Câu 45. Trong các biện pháp sau của phái Gia-cô-banh, biện pháp nào mang lại quyền lợi thiết thực nhất cho nông dân? A. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân. B. Quy định giá bán tối đa các mặt hàng thiết yếu. C. Thực hiện chính sách trưng thu lúa mì. D. Quy định mức lương tối đa cho công nhân. Câu 46. Nguyên nhân nào dẫn đến sự thất bại của phái Gia-cô-banh? A. Sự chống đối của tư sản phản cách mạng. B. Mâu thuẫn nội bộ phái cầm quyền, nhân dân xa rời Chính phủ. C. Chỉ lo củng cố quyền lực. D. Tư sản phản cách mạng tiến hành đảo chính. Câu 47. Vì sao tư sản phản cách mạng tiến hành cuộc đảo chính lật đổ phái Gia-cô-banh? A. Để tranh giành quyền lực. B. Để bảo vệ quyền lợi của giai cấp tư sản. C. Do mâu thuẫn sâu sắc giữa phái Gia-cô-banh và tư sản phản cách mạng. D. Ngăn chặn cách mạng tiếp tục phát triển vì động chạm nhiều đến quyền lợi các giai cấp tư sản. Câu 48. Yếu tố nào là cơ bản chứng tỏ Cách mạng tư sản Pháp 1789 là cuộc cách mạng tư sản triệt để nhất? A. Cách mạng thi hành nhiều biện pháp kiên quyết để trừng trị bọn phản cách mạng. B. Cách mạng lật đố chế độ phong kiến, giải quyết vấn đề ruộng đất cho nhân dân, đưa giai cấp tư sản lên cầm quyền. C. Thiết lập được nền cộng hòa tư sản. D. Cách mạng đã đạt tới đinh cao với nền chuyên chính dân chủ Gia-cô-banh. Câu 49. Tính chất của cuộc cách mạng Pháp 1789 là gì? A. Cách mạng giải phóng dân tộc. B. Cách mạng tư sản. C. Cách mạng vô sản. D. Cách mạng dân chủ nhân dân. Câu 50. Cuối thế kỷ XVIII, nước Pháp vẫn là A. nước nông nghiệp phát triển B. nước nông nghiệp lạc hậu C. nước công nghiệp phát triển D. nước công nghiệp tương đối hiện đại triển 11
  12. Câu 51. Cuối thế kỷ XVIII, đẳng cấp nào trong xã hội Pháp không được hưởng đặc quyền đặc lợi và phải nộp thuế? A. Đẳng cấp tăng lữ B. Đẳng cấp quý tộc C. Đẳng cấp thứ 3 D. Nhà vua. Câu 52. Thời kỳ nào đã đưa cách mạng tư sản Pháp lên đến đỉnh cao? A. Thời kỳ phái lập hiến cầm quyền B. Thời kỳ phái Girôngđanh cầm quyền C. Thời kỳ phái Giacobanh cầm quyền D. Thời kỳ Đốc chính Câu 53. Mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Pháp cuối thế kỷ XVIII là giữa những đẳng cấp nào? A. Tăng lữ với quý tộc. B. Tăng lữ với Đẳng cấp thứ 3. C. Quý tộc với Đẳng cấp thứ 3. D. Tăng lữ, quý tộc với Đẳng cấp thứ 3. Câu 54. Tầng lớp nào đã đóng vai trò quyết định trong quá trình phát triển đưa cách mạng tư sản Pháp đến thành công? A. Tư sản B. Quý tộc C. Quần chúng nhân dân D. Tăng lữ Câu 55. Khẩu hiệu nổi tiếng trong Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền 1789 của nước Pháp là gì? A. Tự do - Bình đẳng - Độc lập B. Tự do- Bình đẳng - Hạnh phúc C. Tự do- Bình đẳng - Bác ái D. Tự do- Bình đẳng - Phát triển Câu 56. Tháng 9-1791, Hiến pháp mới thông qua quy định nước Pháp theo thể chế chính trị nào? A. Quân chủ chuyên chế B. Quân chủ lập hiến C. Cộng hòa tư sản D. Chế độ cộng hòa Câu 57. Tháng 6-1793, Hiến pháp mới thông qua quy định nước Pháp theo thể chế chính trị nào? A. Quân chủ chuyên chế B. Quân chủ lập hiến C. Cộng hòa tư sản D. Chế độ cộng hòa THÔNG HIỂU Câu 58. Tính chất của cách mạng Pháp cuối thế kỷ XVIII là A. cách mạng dan chu tư sản. B. cách mạng XHCN. C. chiến tranh giải phóng dân tộc. D. cách mạng dan chu tư sản không triệt để. Câu 59. Tại sao cách mạng Pháp cuối thế kỷ XVIII được xem là cuộc cách mạng tư sản triệt để? A. Giai cấp tư sản nắm quyền B. Lật đỗ chính quyền quân chủ chuyên chế C. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân D. Hoàn thành các nhiệm vụ của một cuộc CMTS Câu 60. Vai trò của trào lưu Triết học ánh sáng trong việc chuẩn bị cho cách mạng Pháp là gì? A. Đây là những tư tưởng tiến bộ của giai cấp tư sản. B. Đây là cuộc đấu tranh trên lĩnh vực tư tưởng của giai cấp tư sản, dọn đường cho cách mạng Pháp bùng nổ. C. Phê phán chế độ phong kiến lạc hậu với những giáo lý lỗi thời D. Thể hiện tư tưởng dân chủ của giai cấp tư sản. Câu 61. Tại sao thời kỳ chuyên chính Giacobanh được xem là đỉnh cao của cách mạng tư sản Pháp? A. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân. B. Chiến thắng ngoại xâm nội phản, bảo vệ được thành quả cách mạng. C. Ban bố hiến pháp mới, tuyên bố chế độ cộng hòa, quyền dân chủ rộng rãi. D. Tất cả các ý trên Câu 62. Ý nào sau đây không nằm trong chính sách của phái Giacobanh? A. Tịch thu ruộng đất của giáo hội đem bán cho nông dân với giá cao. B. Thông qua sắc lệnh “Tổng động viên toàn quốc”. C. Thông qua Hiến pháp mới tuyên bố chế độ cộng hòa. D. Thông qua luật giá tối đa và lương tối đa cho công nhân. Câu 63. Sự kiện mở đầu cho cách mạng tư sản Pháp 1789 là gì? A. Vua triệu tập hội nghị 3 đẳng cấp. B. Đẳng cấp thứ 3 tuyên bố là Quốc hội. C. Vua và quý tộc đàn áp cuộc đấu tranh của quần chúng nhân dân. D. Quần chúng nhân dân tấn công ngục Baxti và giành thắng lợi. 12
  13. Câu 64. Vì sao phái Giacobanh sụp đỗ? A. Mâu thuẫn nội bộ trong phái Giacobanh. B. Phái Giacobanh bị mất niềm tin của quần chúng nhân dân. C. Phái Giacobanh chỉ lo củng cố quyền lực không chăm lo đến đời sống nhân dân. D. Giai cấp tư sản phản động tiến hành đảo chính. VẬN DỤNG Câu 65. Lực lượng đi đầu lãnh đạo cuộc cách mạng tư sản Pháp khác với cách mạng tư sản Anh là gì? A. Quý tộc mới B. Tư sản. C. Chủ nô D. Quần chúng nhân dân. Câu 66. Lực lượng giữ vai trò là động lực trong các cuộc cách mạng tư sản là A. quý tộc mới B. tư sản. C. chủ nô D. quần chúng nhân dân. Câu 67. Điểm khác nhau cơ bản về tính chất của cách mạng tư sản Pháp so với cách mạng tư sản Anh là gì? A. Cách mạng Pháp là cuộc CMTS triệt để, cách mạng Anh là cuộc CMTS không triệt để B. Cách mạng Pháp do giai cấp tư sản lãnh đạo, cách mạng Anh do giai cấp tư sản và quý tộc mới lãnh đạo. C. Cách mạng Pháp nổ ra dưới hình thức nội chiến, giải phóng dân tộc, cách mạng Anh nổ ra dưới hình thức nội chiến. D. Cách mạng Pháp sau thắng lợi thiết lập nền cộng hòa, cách mạng Anh sau thắng lợi thiết lập nền quân chủ lập hiến. Câu 68. Điểm khác nhau cơ bản về nguyên nhân và tiền đề dẫn đến sự bùng nổ cách mạng tư sản Pháp so với cách mạng tư sản Anh là A. kinh tế TBCN phát triển. B. nhà vua có quyền lực tối cao và cai trị độc đoán. C. xuất hiện trào lưu Triết học ánh sáng D. quần chúng nhân dân bị áp bức bóc lột nặng nề. Câu 69. Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền 1789 của nước Pháp đã thể hiện mặt tiến bộ ở điểm nào? A. Đề cao quyền tự do bình đẳng của con người B. Bảo vệ quyền lợi cho tất cả các tầng lớp trong xã hội. C. Bảo vệ quyền lợi cho giai cấp tư sản. D. Bảo vệ quyền lợi cho giai cấp vô sản. Câu 70. Điểm khác nhau cơ bản về lực lượng lãnh đạo của cách mạng tư sản Pháp so với cách mạng tư sản Anh là gì? A. Cách mạng Pháp là cuộc CMTS triệt để, cách mạng Anh là cuộc CMTS không triệt để B. Cách mạng Pháp do giai cấp tư sản lãnh đạo, cách mạng Anh do giai cấp tư sản và quý tộc mới lãnh đạo. C. Cách mạng Pháp nổ ra dưới hình thức nội chiến, giải phóng dân tộc, cách mạng Anh nổ ra dưới hình thức nội chiến. D. Cách mạng Pháp sau thắng lợi thiết lập nền cộng hòa, cách mạng Anh sau thắng lợi thiết lập nền quân chủ lập hiến. Câu 71. Điểm khác nhau cơ bản về hình thức của cách mạng tư sản Pháp so với cách mạng tư sản Anh là gì? A. Cách mạng Pháp là cuộc CMTS triệt để, cách mạng Anh là cuộc CMTS không triệt để B. Cách mạng Pháp do giai cấp tư sản lãnh đạo, cách mạng Anh do giai cấp tư sản và quý tộc mới lãnh đạo. C. Cách mạng Pháp nổ ra dưới hình thức nội chiến, giải phóng dân tộc, cách mạng Anh nổ ra dưới hình thức nội chiến. D. Cách mạng Pháp sau thắng lợi thiết lập nền cộng hòa, cách mạng Anh sau thắng lợi thiết lập nền quân chủ lập hiến. 13
  14. Câu 72. Điểm khác nhau cơ bản về ý nghĩa của cách mạng tư sản Pháp so với cách mạng tư sản Anh là gì? A. Cách mạng Pháp là cuộc CMTS triệt để, cách mạng Anh là cuộc CMTS không triệt để B. Cách mạng Pháp do giai cấp tư sản lãnh đạo, cách mạng Anh do giai cấp tư sản và quý tộc mới lãnh đạo. C. Cách mạng Pháp nổ ra dưới hình thức nội chiến, giải phóng dân tộc, cách mạng Anh nổ ra dưới hình thức nội chiến. D. Cách mạng Pháp mở ra thời đại thắng lợi và củng cố CNTB ở các nước tiên tiến thời bấy giờ, cách mạng Anh mở ra thời kỳ quá độ từ chế độ phong kiến sang chế độ tư bản. Câu 73. Điểm chung thể hiện mặt tiến bộ giữa Tuyên ngôn Độc lập 1776 của nước Mỹ và Tuyên ngôn Nhân quyền và Dân quyền 1789 của nước Pháp là gì? A. Đề cao quyền công dân và quyền con người. B. Bảo vệ quyền lợi cho tất cả các tầng lớp trong xã hội. C. Bảo vệ quyền lợi cho giai cấp tư sản. D. Quyền tư hữu là quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm. Câu 73. Đoạn trích sau về đánh giá của Hồ Chí Minh đối với Cách mạng Pháp cuối thế kỉ XVIII: “Cách mệnh Pháp là .cách mệnh tư bản, tiếng là cộng hòa và dân chủ, kì thực trong thì nó tước lục công nông, ngoài thì nó áp bức thuộc địa. Cách mệnh đã 4 lần rồi, mà nay công nông Pháp hẵng còn phải mưu cách mệnh lần nữa mới hòng thoát khỏi vòng áp bức”. Nội dung đoạn trích chứng tỏ A. Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII chưa thành công B. Hạn chế của Cách mạng tư sản Pháp cuối thế kỉ XVIII C. Mặt trái của chủ nghĩa tư bản D. Gồm tất cả các ý trên Câu 74. Ý nào không phản ánh đúng ý nghĩa của Cách mạng Pháp cuối thế kỉ XVIII là A. Lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế, đưa giai cấp tư sản lên cầm quyền B. Xóa bỏ các trở ngại trên con đường phát triển của chủ nghĩa tư bản C. Đáp ứng quyền lợi và củng cố của chủ nghĩa tư bản trên thế giới D. Mở ra thời đại thắng lợi và củng cố của chủ nghĩa tư bản trên thế giới Câu 75. Ý nào chưa thỏa đáng để giải thích vì sao giai đoạn phái Giacôbanh nắm chính quyền, Cách mạng Pháp đạt tới đỉnh cao? A. Giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân B. Xóa bỏ hoàn toàn chế độ phong kiến C. Chiến thắng thù trong giặc ngoài, bảo vệ nền độc lập dân tộc D. Giải quyết triệt để những nhiệm vụ của một cách mạng tư sản Câu 76. Cuối thế kỷ XVIII, nước Pháp theo thể chế chính trị nào? A. Quân chủ chuyên chế B. Quân chủ lập hiến C. Cộng hòa tư sản D. Chế độ cộng hòa BÀI 32 Câu 1. Liên hệ kiến thức đã học và cho biết ý nào không phản ánh đúng biện pháp tích lũy vốn để phát triển công nghiệp của giai cấp tư sản Anh A. Đẩy mạnh sản xuất kinh doanh trong nước B. Đầu tư phát triển sản xuất ở thuộc địa C. Buôn bán nô lệ da đen D. Cải tiến kĩ thuật Câu 2. Tại sao nước Anh sớm tiến hành cách mạng công nghiệp? A. Sớm làm cuộc cách mạng tư sản B. Chuẩn bị được tiền đề về vốn, nhân công và cải tiến kĩ thuật C. Sớm làm cuộc cách mạng tư sản, tạo lập được những tiền đề cần thiết cho cuộc cách mạng trong sản xuất D. Có hệ thống thuộc địa rộng lớn 14
  15. Câu 3. Cách mạng công nghiệp ở Anh bắt đầu từ khi nào? A. Từ đầu thế kỉ XVII B. Từ giữa thế kỉ XVII C. Từ những năm 60 của thế kỉ XVIII D. Từ những năm 70 của thế kỉ XVIII Câu 4. Cách mạng công nghiệp ở Anh bắt đầu từ ngành nào? A. Nông nghiệp B. Công nghiệp dệt C. Chế tạo máy móc D. Luyện kim Câu 5. Máy Gienni do ai sáng chế? A. Giêm Hagrivơ B. Áccraitơ C. Giêm Oát D. Étmơn Cácrai Câu 6. Áccraitơ chế tạo được máy dệt chạy bằng sức nước đã dẫn tới kết quả là A. Nhiều nhà máy dệt được xây dựng ven sôn nước chảy xiết B. Năng suất của người thợ dệt tăng dần lên 40 lần so với dệt bằng tay C. Lao động bằng tay dần dần thay thế bằng máy móc D. Khởi đầu quá trình công nghiệp hóa ở nước Anh Câu 7. Năm 1784, Giêm Oát đã A. Sáng chế ra máy kéo sợi Gienni B. Phát minh ra máy hơi nước C. Chế tạo thành công đầu máy xe lửa D. Xây dựng đoạn đường sắt đầu tiên Câu 8. Ý không phản ánh đúng ý nghĩa của việc phát minh ra máy hơi nước là A. Lao động bằng tay được thay thế dần bằng máy móc B. Tốc độ sản xuất và năng suất lãnh đạo tăng vượt bậc C. Tạo ra nguồn động lực mới, khởi đầu quá trình công nghiệp hóa D. Biến nước Anh thành “công xưởng thế giới” Câu 9. Người phát minh ra đầu máy xe lửa là A. Giêm Hagrivơ B. Áccraitơ C. Giêm Oát D. Xtiphenxơn Câu 10. Hãy ghép nội dung hai cột với nhau cho phù hợp Thành tựu Người sáng chế 1. Máy kéo sợi a) Étmơn Cácrai 2. Máy dệt chạy bằng hơi nước b) Xtiphenxơn 3. Máy hơi nước c) Giêm Oát 4. Đầu máy xe lửa d) Giêm Hagrivơ A. 1 – d, 2 – a, 3 – c, 4 – b. B. 1 – c, 2 – b, 3 – a, 4 – d. C. 1 – a, 2 – b, 3 – c, 4 – d. D. 1 – b, 2 – c, 3 – a, 4 – d. Câu 11. Kết quả lớn nhất của cách mạng công nghiệp ở Anh là A. Tốc độ sản xuất tăng vượt bậc B. Biến nước Anh thành “công xưởng thế giới” C. Luân Đôn trở thành trung tâm công nghiệp và thương mại đầu tiên trên thế giới D. Thúc đẩy sự phát triển của các ngành kinh tế khác ở nước Anh Câu 12. Cách mạng công nghiệp đã đưa đến sự hình thành các giai cấp cơ bản của xã hội tư bản là A. Tư sản và vô sản B. Tư sản và tiểu tư sản C. Tư sản và quý tộc mới D. Tư sản công nghiệp và thương nghiệp Câu 13. Ý nào phản ánh hệ quả xã hội của cách mạng công nghiệp? A. Nâng cao năng suất lao động, xã hội hóa quá trình lãnh đạo của chủ nghĩa tư bản B. Làm thay đổi bô mặt của các nước tư bản C. Thúc đẩy sự chuyển biến mạnh mẽ của các ngành kinh tế khác D. Làm xuất hiện hai giai cấp cơ bản của xã hội tư bản là tư sản và vô sản 15
  16. Câu 14. Cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII – XIX là A. Quá trình chuyển biến từ nền sản xuất nhỏ thủ công sang sản xuất lớn bằng máy móc B. Quá trình hình thành của hai giai cấp tư sản và công nhân C. Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa các nước tư bản châu Âu D. Quá trình hình thành nền tảng kinh tế chính của xã hội tư bản : công nghiệp và thương nghiệp Câu 15. Điều kiện cần và đủ để nước Anh tiến hành cách mạng công nghiệp là gì? A. Tư bản, nhân công. B. Vốn, đội ngũ công nhân làm thuê. ^ C. Tư bản, nhân công và sự phát triển khoa học kĩ thuật. D. Tư bản và các thiết bị máy móc. Câu 16. Cách mạng công nghiệp ở Anh bắt đầu vào thời gian nào? A. Từ cuối những năm 50 của thế ki XVIII. B. Từ đầu những năm 60 của thế ki XVIII. C. Từ đầu những năm 70 của thế ki XVII. D. Từ cuối những năm 60 của thế ki XVIII. Câu 17. Ai là người sáng chế ra máy kéo sợi và lấy tên con gái mình đặt cho máy? A. Giêm Oát. B. Giêm Ha-gri-vơ. C. Ét-mơn Cát-ri. D. Xli-phen-xơn. Câu 18. Đến giữa thế kỷ XIX, nước Anh đuợc mệnh danh là gì? A. “Nước có nền công nghiệp phát triển nhất thế giới”. B. “Nước công nghiệp hiện đại”. C. “„Nước đi tiên phong trong công nghiệp”. D. “Công xưởng của thế giới”. Câu 19. Cách mạng công nghiệp ở Pháp bắt đầu phát triển từ thời gian nào? A. Những năm 20 của thế kỉ XIX. B. Những năm 30 của thế kỉ XIX. C. Những năm 50 của thế kỉ XIX. D. Những năm 30 của thế kỉ XVIII. Câu 20. Cách mạng công nghiệp Pháp bắt đầu từ ngành công nghiệp nào? A. Công nghiệp luyện kim. B. Công nghiệp cơ khí. C. Công nghiệp hoá chất. D. Công nghiệp nhẹ. Câu 21. Cách mạng công nghiệp ở Đức diễn ra vào những năm nào? A. Từ những năm 40 của thế kỉ XIX. B. Từ đầu những năm 60 của thế kỉ XVIII. C. Từ đầu những năm 70 của thế kỉ XVIII. D. Từ cuối những năm 30 của thế kỉ XIX. Câu 22. Hệ quả xã hội của cách mạng công nghiệp ở các nước châu Âu cuối thế kỉ XVIII đến giữa thế kỉ XIX ? A. Làm thay đổi bộ mặt các nước tư bản châu Âu. B. Thúc đẩy những chuyển biến mạnh mẽ trong nông nghiệp và giao thông, C. Góp phần giải phóng nông dân, bổ sung lực lượng lao động cho thành phố. D. Hình thành giai cấp tư sản công nghiệp và vô sản công nghiệp. Câu 23. Vì sao cách mạng công nghiệp làm cho giai cấp vô sản ngày càng đông đảo? A. Giai cấp vô sản bị áp bức, bóc lột nặng nề nên họ tập trung ngày ngày đông. B. Quá trình cơ giới hoá trong nông nghiệp làm cho nông dân trờ thành giai cấp vô sản. C. Quá trinh phát triển công nghiệp cần phải có nhiều người lao động. D. Tất cả các lí do trên. Câu 24. Máy móc được phát minh sử dụng đầu tiên trong sản xuất, mở đầu cho cách mạng công nghiệp là A. máy hơi nước. B. xe lửa. C. máy kéo sợi. D. máy dệt Câu 25. Vì sao nước Anh là nước tiến hành cách mạng công nghiệp đầu tiên trên thế giới? A. Nước Anh nổ ra cuộc cách mạng tư sản sớm. B. Nước Anh có điều kiện thuận lợi để đẩy mạnh sản xuất. C. Nước Anh thu được nhiều lợi nhuận trong các cuộc phát kiến địa lý D. Nước Anh có thuộc địa rộng lớn. 16
  17. Câu 26. Nội dung nào không phải là tiền để của cuộc cách mạng công nghiệp? A. Nguồn nhân công dồi dào B. Thị trường rộng lớn C. Có chỗ dựa là tôn giáo D. Có nguồn vốn lớn Câu 27. Hệ quả xã hội của cách mạng công nghiệp ở châu Âu cuối thế kỷ XVIII đến đầu thế kỷ XIX là gì? A. Làm thay đổi bộ mặt các nước tư bản. B. Thúc đẩy những chuyển biển trong nông nghiệp và giao thông. C. Hình thành giai cấp tư sản và vô sản D. Góp phần giải phóng nông dân, góp phần bổ sung lao động cho thành thị. Câu 28. Nội dung nào không phải là hệ quả cuộc cách mạng công nghiệp A. Tăng năng suất lao động B. Nhiều trung tâm công nghiệp mới ra đời C. Hình thành 2 giai cấp tư sản công nghiệp-vô sản công nghiệp D. Giai cấp vô sản tăng cường bóc lột giai cấp tư sản. Câu 29. Tại sao sau giai cấp vô sản ngày càng đông đảo ? A. Giai cấp vô sản bị áp bức, bốc lột nên họ tập trung ngày càng đông. B. Quá trình cơ giới hóa trong nông nghiệp làm cho nông dân trở thành giai cấp vô sản. C. Quá trình phát triển công nghiệp cần phải có nhiều nhân công. D. Nông dân bị cướp ruộng đất. Câu 30. Từ cuộc cách mạng công nghiệp (thời gian) em hãy rút ra đặc điểm nào sau đây không là đặc trưng cho sản xuất công nghiệp nang hien nay? A. Phân công lao động một cách mạnh mẽ. B. Sử dụng máy móc. C. Đòi hỏi lượng vốn ít. D. Sử dụng nhiều tài nguyên. Câu 31. Thế giới và Việt Nam hiện nay đang tiến hành cách mạng công nghiệp 4.0. Từ thực tiễn của cuộc cách mạng này, theo em, vấn đề nhức nhối nhất đối với tất cả các nước để có thể phát triển bền vững là gì? A. Bùng nổ dân sô. B. Ô nhiễm môi trường. C. Khủng bố. D. Chênh lệch giàu nghèo 17