Đề khảo sát chấ lượng môn Tiếng Việt và Toán Lớp 4+5

doc 4 trang thungat 5430
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chấ lượng môn Tiếng Việt và Toán Lớp 4+5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_khao_sat_cha_luong_mon_tieng_viet_va_toan_lop_45.doc

Nội dung text: Đề khảo sát chấ lượng môn Tiếng Việt và Toán Lớp 4+5

  1. ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THÁNG 10 Môn: Tiếng Việt - Lớp 4 Thời gian: 20 phút Bài 1. Cho các từ sau: xe máy, núi non, cây chanh, bờ bãi, lạt xạt, xóm làng, chầm chậm, nương ngô , áo len, quần áo, lung linh. Hãy xếp các từ trên thành 3 nhóm a) Từ ghép b) Từ láy Bài 2. a) Tìm 2 từ thể hiện lòng nhân hậu, tình cảm yêu thương đồng loại Ví dụ: lòng thương người, b) Đặt câu với một từ mà em vừa tìm được ở câu a Bài 3. Chuyển lời dẫn gián tiếp trong đoạn văn sau thành lời dẫn trực tiếp: Bố tôi lái xe đưa Hùng về nhà. Trên đường đi, Hùng kể cho bố tôi nghe ước mơ được trở thành bác sĩ để chữa bệnh cho người nghèo. Đáp án Tiếng Việt Bài 1: 3 điểm a) Những từ còn lại là từ ghép(2điểm) b) Từ láy: chầm chậm, lạt xạt, lung linh. ( 1 điểm) Bài 2: 3 điểm a) Tìm đúng 2 từ (1,5 điểm) Các từ đó là: lòng nhân ái, lòng vị tha, nhân từ, nhân đức, b) Đặt câu: (1,5 điểm) Bác Nam là người nhân từ. Bài 3: (4 điểm) Trên đường đi, Hùng nói: “ Cháu ước mơ sau này sẽ trở thành bác sĩ để chữa bệnh cho những người nghèo” ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THÁNG 10 Môn: Toán - Lớp 4 Thời gian: 20 phút Bài 1: Cho số: 36 789 502 a) Đọc số trên. b) Nêu giá trị của chữ số 8 trong số trên. Bài 2: Đặt tính rồi tính a) 4589 + 8756 b) 40075 : 7 Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm. a) 300 g = hg c) 1 thế kỉ = năm b) 2 tấn 5kg = kg d) 1 phút = giây 3 Bài 4. Một xưởng may trong 5 ngày may được 6 890 cái áo. Hỏi trong 8 ngày xưởng đó may được bao nhiêu cái áo, biết số áo may mỗi ngày là như nhau.
  2. Đáp án Toán Bài 1: 3 điểm ( Mỗi câu 1,5 điểm) a) Đọc số: Ba mươi sáu triệu bảy trăm tám mươi chín nghìn năm trăm linh hai. b) Giá trị của chữ số 8 là: 80 000 Bài 2: 2 điểm ( Thực hiện đúng mỗi phép tính được 1 điểm) Kết quả là: a) 13 345 b) 5 725 Bài 3: 2 điểm ( Điền đúng mỗi câu được 0,5 điểm) a) 300 g = 3 hg c) 1 thế kỉ = 100 năm b) 2 tấn 5kg = 2005 kg d) 1 phút = 20 giây 3 Bài 4: 3 điểm Bài giải Số cái áo xưởng đó may trong 1 ngày là: 6890 : 5 = 1378 ( cái áo) Số cái áo xưởng đó may trong 8 ngày là: 1378 x 8 = 11 024 ( cái áo) Đáp số: 11 024 cái áo ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG THÁNG 10 Môn Toán - Lớp 5 (Thời gian làm bài 20 phút) Bài1.Tính: 7 4 3 6 2 1 1 15 5 5 11 Bài 2. Tìm x: 3 1 32 8 4 x : = - x = : 2 4 25 5 3 2 Bài 3. Tuổi con bằng tuổi mẹ. Con kém mẹ 28 tuổi. Hỏi số tuổi mỗi người là 9 bao nhiêu? Bài 4. Một đội 10 người trong một ngày đào được 35m mương. Người ta bổ sung thêm một số người nữa cùng đào thì trong một ngày đào được 105m mương. Hỏi có bao nhiêu người được bổ sung thêm?
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM Bài 1: 3 điểm. Mỗi bài đúng ghi 1,5 điểm Bài 2: 3 điểm. Mỗi bài đúng ghi 1,5 điểm Bài 3: 2 điểm Vẽ đúng sơ đồ bài toán 0,25 đ Hiệu số phần bằng nhau là: 0,5 đ 9 - 2 = 7 (phần) Tuổi con là: 0,5 đ 28 : 7 x 2 = 8 ( tuổi) Tuổi mẹ là: 0,5đ 8 + 28 = 36 ( tuổi) Đáp số: Con: 8 tuổi (0,25đ) 0,5đ Mẹ: 36 tuổi Bài 4: 2 điểm 105m gấp 35m số lần là: 0,5đ 105 : 35 = 3 (lần) Để đào được 105m mương trong một ngày cần số 0,75 đ người là: 10 x 3 = 30 (người) Số người được bổ sung thêm là: 0,5đ 30 - 10 = 20 (người) Đáp số: 20 người 0,25đ Môn Tiếng Việt - Lớp 5 (Thời gian làm bài 20 phút) Bài 1. Xếp các từ cho dưới đây thành những nhóm từ đồng nghĩa: chết, rộng, bao la, ngốn, hi sinh, mênh mông, ăn, đớp, mất, toi mạng, bát ngát, xơi. Bài 2. Tìm từ trái nghĩa với các từ sau: thật thà, cứng cỏi. Bài 3. Đặt hai câu để phân biệt một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài tập 2. Bài 4. Em hãy viết đoạn văn tả cảnh một buổi sáng trên cánh đồng (hay trong vườn cây, trong công viên).
  4. HƯỚNG DẪN CHẤM Bài 1: 3 điểm. Xếp đúng mỗi nhóm được 1 điểm. Mỗi từ sai trừ 0,25đ. -Nhóm 1:chết, hi sinh, mất, toi mạng - Nhóm 2: rộng, bao la, mênh mông, bát ngát - Nhóm 3: ngốn, ăn, đớp, xơi Bài 2: 2 điểm. Mỗi từ tìm đúng được 0,4đ thật thà > < yếu ớt Bài 3: Đặt câu đúng ngữ pháp, có chứa một cặp từ trái nghĩa vừa tìm được ở bài tập 2 được 2 điểm. Bài 4: Viết được đoạn văn đúng yêu cầu của đề bài, có câu mở đoạn, câu kết đoạn, câu văn đúng ngữ pháp, biết cách dùng từ, đặt câu hay được 3 điểm. Tùy theo bài làm cho các mức điểm 3đ - 2,5đ - 2đ - 1,5đ - 1đ.Mỗi loại lỗi trừ 0,5đ.