Đề khảo sát thi THPT Quốc gia môn Sinh học - Mã đề 401 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ

pdf 6 trang thungat 2590
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát thi THPT Quốc gia môn Sinh học - Mã đề 401 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_khao_sat_thi_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc_ma_de_401_nam_hoc.pdf

Nội dung text: Đề khảo sát thi THPT Quốc gia môn Sinh học - Mã đề 401 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ

  1. SỞ GIÁO DỤC QUẢNG NAM ĐỀ KHẢO SÁT THPTQG NĂM HỌC 2017-2018 MÔN SINH HỌC TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN CỪ Thời gian làm bài: 50phút; (40 câu trắc nghiệm) Họ và tên thí sinh: Mã đề thi SBD: Phòng thi: 401 Câu 1: Qui trình của công nghệ gen gồm các bước A. tạo ADN tái tổ hợp→nuôi cấy ADN tái tổ hợp→đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. B. tạo ADN tái tổ hợp→phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp→đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. C. tạo ADN tái tổ hợp→đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận→phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp. D. tạo ADN tái tổ hợp→đưa ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận→nuôi cấy ADN tái tổ hợp. Câu 2: Cho các thông tin sau, có bao nhiêu thông tin được cho là giải pháp để phát triển bền vững? I. Giảm đến mức thấp nhật sự cạn kiệt tài nguyên bằng cách sử dụng tiết kiệm, tái sử dụng tài nguyên không tái sinh; khai thác sử dụng hợp lý nguồn tài nguyên tái sinh. II. Tăng cường khai thác than đá, dầu mỏ phục vụ cho phát triển kinh tế. III. Bảo tồn đa dạng sinh học. IV. Bảo vệ sự trong sạch của môi trường đất, nước không khí. V. Kiểm soát sự gia tăng dân số, nâng cao chất lượng cuộc sống. A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 3: Thoát hơi nước ở cây thực hiện chủ yếu qua A. khí khổng. B. rễ. C. vết nứt trên thân. D. tầng cutin. Câu 4: Quan sát hình ảnh dưới đây. Có thể kết luận gì về ổ sinh thái và nơi ở của 3 loài chim? A. Khác nhau về ổ sinh thái và nơi ở. B. Cùng nơi ở, khác ổ sinh thái. C. Có cùng ổ sinh thái và nơi ở. D. Cùng ổ sinh thái, khác nơi ở. Câu 5: Sự phân bố theo nhóm của các cá thể trong quần thể có ý nghĩa gì? A. Giảm nhẹ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. B. Tăng khả năng khai thác nguồn sống tiềm tàng trong môi trường. C. Gia tăng sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. D. Các cá thể hỗ trợ nhau chống lại các yếu tố bất lợi của môi trường. Câu 6: Phát sinh các nhóm linh trưởng; phân hóa chim, thú, côn trùng là đặc điểm của sự sống thuộc kỉ A. Jura. B. than đá. C. đệ tứ. D. đệ tam. Câu 7: Một vườn ngô có 300 cây kiểu gen BB; 500 cây kiểu gen Bb; 200 cây kiểu gen bb. Tần số alen của gen trên trong quần thể: A. B= 0,6; b= 0,4. B. B= 0,8; b= 0,2. C. B= 0,55; b= 0,45. D. B= 0,3; b= 0,7. Câu 8: Hiện tượng một kiểu gen có thể thay đổi kiểu hình trước các điều kiện môi trường khác nhau gọi là A. thường biến. B. đột biến. C. mức phản ứng. D. giới hạn sinh thái. Câu 9: Ở cà chua, gen A nằm trên NST thường qui định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với a qui định quả màu vàng. Thế hệ xuất phát cho lai hai cây cà chua tứ bội quả màu đỏ với nhau được F1 tỉ lệ 11 quả màu đỏ: 1 quả màu vàng. Biết giảm phân bình thường, không phát sinh đột biến. Kiểu gen của P là Trang 1/6 - Mã đề thi 401
  2. A. AAaa x AAaa. B. AAAa x AAAa. C. AAAa x Aaaa. D. AAaa x Aaaa. Câu 10: Quá trình đồng hóa nitơ trong khí quyển nhờ A. một số loại vi khuẩn cộng sinh. B. một số loại vi khuẩn tự do và vi khuẩn cộng sinh. C. một số loại vi khuẩn tự do. D. một số loại vi khuẩn tự do và nấm. Câu 11: Kí hiệu: gen bình thường (A); gen tiền đột biến (A’); gen đột biến (a). Gen (A’) qua nhân đôi sẽ tạo nên: A. hai gen (a). B. hai gen (A’). C. một gen (A), một gen (a). D. một gen (A’), một gen (a). Câu 12: Các chữ cái biểu thị các gen trên một NST trước và sau khi xảy ra đột biến như sơ đồ dưới đây Đột biến trên thuộc dạng nào của đột biến NST? A. Chuyển đoạn tương hỗ. B. Đảo đoạn. C. Mất đoạn. D. Chuyển đoạn không tương hỗ. Câu 13: Độ lớn của bốn bậc dinh dưỡng A, B, C, D trong một chuỗi thức ăn được biểu thị bằng tháp sinh thái dưới đây. Chuỗi thức ăn nói trên có thể là A. mướp bọ xít nhện tò vò. B. cỏ thỏ cáo sư tử. C. tảo tôm cá trích cá thu. D. cỏ gà rừng cáo hổ. Câu 14: Trong hệ sinh thái, sinh khối lớn nhất thuộc về A. động vật ăn thịt. B. sinh vật tiêu thụ. C. sinh vật sản xuất. D. sinh vật phân giải. Câu 15: Sự trao đổi O2 và CO2 ở giun đất được thực hiện qua A. hệ thống ống khí. B. mang. C. phổi. D. bề mặt cơ thể. Câu 16: Huyết áp trong hệ mạch của người, động vật giảm dần theo trình tự: A. động mạch tĩnh mạch mao mạch. B. mao mạch động mạch tĩnh mạch. C. động mạch mao mạch tĩnh mạch. D. mao mạch tĩnh mạch động mạch. Câu 17: Trong chuổi thức ăn, năng lượng ở mỗi bậc dinh dưỡng bị tiêu hao phần lớn do A. quá trình bài tiết các chất thải. B. hoạt động hô hấp. C. quá trình quang hợp. D. quá trình sinh tổng hợp các chất. Câu 18: Vi sinh vật giúp tiêu hóa xenlulô trong thức ăn của bò có nguồn gốc từ A. dạ tổ ong. B. dạ cỏ. C. dạ lá sách. D. dạ múi khế. Câu 19: Khi nói về điều hòa hoạt động của gen ở sinh vật nhân sơ, phát biểu nào sau đây là sai A. Lactôzơ khi liên kết với prôtêin ức chế sẽ làm thay đổi cấu hình và vô hiệu hóa prôtêin ức chế. B. Khi môi trường không có lactôzơ, prôtêin ức chế sẽ liên kết với vùng vận hành để ngăn cản phiên mã. C. Thứ tự các thành phần của một opêron Lac gồm: vùng khởi động-vùng vận hành-nhóm gen cấu trúc. D. Gen điều hòa tổng hợp prôtêin ức chế, prôtêin này liên kết với vùng khởi động để kích hoạt phiên mã. Câu 20: Đột biến gen có vai trò gì đối với tiến hóa? A. Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. B. Làm phát sinh các biến dị di truyền, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa. C. Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi. D. Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiển gen của quần thể Trang 2/6 - Mã đề thi 401
  3. Câu 21: Ở đậu hà lan, hình dạng hạt do một gen có 2 alen nằm trên NST thường qui định và tính trạng hạt trơn là trội hoàn toàn so với hạt nhăn. Thế hệ (P) cho giao phấn hai cây đậu hạt trơn với nhau thu được F1 đồng loạt hạt trơn. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng? I. Hai cây ở (P) đều thuần chủng. II. Khi cho các cá thể F1 giao phấn với nhau thì F2 có thể thu được kiểu hình hạt nhăn. III. Để xác định kiểu gen của phép lai (P), có thể cho các cá thể F1 lai phân tích hoặc cho tự thụ. IV. Xác suất để một cá thể ở F1 có kiểu gen dị hợp là 25%. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 22: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do gen nằm trong lục lạp quy định. Lấy hạt phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng (P) thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Theo lí thuyết, kiểu hình ở F2 gồm A. 100% cây hoa đỏ. B. 75% cây hoa đỏ và 25% cây hoa trắng. C. 100% cây hoa trắng. D. 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa trắng. Câu 23: Gen A ở tế bào nhân sơ có chiều dài 5100A0 và có tỉ lệ các loại nuclêôtit ở mạch bổ sung A:T:X:G lần lượt là 1:2:3:4. Gen A bị một đột biến điểm và biến thành gen a, gen a có 4049 liên kết hiđrô. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng? I. Đột biến trên thuộc dạng thay thế một cặp A-T thành cặp G-X. II. Chuổi pôlipeptit do gen A mã hóa có 499 axitamin. III. Khi cặp gen Aa đồng thời nhân đôi 3 lần thì môi trường nội bào cần cung cấp 7208 Ađênin. IV. Khi gen A phiên mã 4 lần thì môi trường nội bào cần cung cấp 1800 Xytôzin. A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 24: Hình dưới đây minh họa cơ chế di truyền ở sinh vật nhân sơ. (1) và (2) là kí hiệu các quá trình của cơ chế này. Phát biểu nào sau đây đúng? A. (1) và (2) đều diễn ra trong nhân tế bào. B. Hình trên minh họa cơ chế truyền thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào. C. Thông qua cơ chế này mà thông tin di truyền trong gen được biểu hiện thành tính trạng. D. (1) và (2) đều tuân theo nguyên tắc bổ sung và bán bảo toàn. Câu 25: Dưới đây là sơ đồ tóm tắt quá trình quang hợp ở thực vật. (1) và (2) là hai pha của quang hợp. Có bao nhiêu chú thích sau đây là đúng? I. (1): được thực hiện ở tilacôit; (2): được thực hiện ở strôma. II. (a): H2O ; (b): O2 ; (c): CO2 ; (d): chất hữu cơ. III. (1): chỉ diễn ra khi có ánh sáng; (2): chỉ diễn ra khi không có ánh sáng. IV. (g): ADP; (h): NADPH. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 26: Nghiên cứu sự thay đổi thành phần kiểu gen ở một quần thể qua 5 thế hệ được kết quả sau: Thành phần kiểu gen Thế hệ F1 Thế hệ F2 Thế hệ F3 Thế hệ F4 Thế hệ F5 AA 0,64 0,64 0,2 0,16 0,16 Aa 0,32 0,32 0,4 0,48 0,48 aa 0,04 0,04 0,4 0,36 0,36 Trang 3/6 - Mã đề thi 401
  4. Nhân tố gây nên sự thay đổi cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 là A. giao phối ngẫu nhiên. B. giao phối không ngẫu nhiên. C. đột biến. D. các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 27: Khi nói về đặc điểm và hoạt động của hệ tuần hoàn ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. Ở cá, sau khi trao đổi khí ở mao mạch mang, máu trực tiếp theo động mạch lưng đi nuôi cơ thể nên là máu đỏ tươi. II. Ở lưỡng cư, tim có 3 ngăn nên máu đi nuôi cơ thể là máu có pha trộn máu giàu O2 và giàu CO2. III. Ở chim và thú, máu động mạch luôn giàu O2 nên là máu đỏ tươi. IV. Vòng tuần hoàn kín đơn có ở cá; tuần hoàn kín kép có ở lưỡng cư, bò sát, chim và thú. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 28: Trình tự nuclêôtit trên đoạn cuối của gen cấu trúc ở một chủng vi khuẩn như sau: 5' GAT XTT AGG GAX TAA 3' 3' XTA GAA TXX XTG ATT 5' Trình tự các nulêôtit trên mARN tương ứng được phiên mã từ đoạn gen trên là A. 3' GAU XUU AGG GAX UAA 5'. B. 3' XUA GAA UXX XUG AUU 5'. C. 5' XUA GAA UXX XUG AUU 3'. D. 5' GAU XUU AGG GAX UAA 3'. Câu 29: Để tách chiết các nhóm sắc tố từ lá, người ta tiến hành thí nghiệm như sau: Lấy khoảng 2-3 g lá khoai lang tươi, cắt nhỏ, cho vào cối sứ, nghiên với một ít axêtôn 80% cho thật nhuyễn, thêm axêtôn, khuấy đều, lọc qua phểu lọc vào bình chiết được hỗn hợp màu xanh lục. Sau đó cho thêm lượng benzen gấp đôi lượng dịch vừa chiết vào bình chiết, lắc đều rồi để yên. Vài phút sau quan sát bình chiết thấy dung dịch phân thành 2 lớp. Giải thích nào sau đây là đúng? A. Lớp dưới màu vàng là màu của carôtenôit hòa tan trong benzen, lớp trên màu xanh lục là màu của diệp lục hòa tan trong axêtôn. B. Lớp dưới màu vàng là màu của carôtenôit hòa tan trong axêtôn, lớp trên màu xanh lục là màu của diệp lục hòa tan trong benzen. C. Lớp trên màu vàng là màu của carôtenôit hòa tan trong axêtôn, lớp trên màu xanh lục là màu của diệp lục hòa tan trong benzen. D. Lớp trên màu vàng là màu của carôtenôit hòa tan trong benzen, lớp dưới màu xanh lục là màu của diệp lục hòa tan trong axêtôn. Câu 30: Khi nói về ADN ở tế bào nhân thực, trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng? I. ADN tồn tại ở cả trong nhân và trong tế bào chất. II. Các tác nhân đột biến chỉ tác động lên ADN trong nhân tế bào mà không tác động lên ADN trong tế bào chất. III. Các phân tử ADN trong nhân tế bào có cấu trúc kép, mạch thẳng còn các phân tử ADN trong tế bào chất có cấu trúc kép, mạch vòng. IV. Hàm lượng ADN trong tế bào chất ít hơn so với hàm lượng ADN trong nhân. V. Khi tế bào giảm phân, hàm lượng ADN trong nhân và hàm lượng ADN trong tế bào chất của giao tử luôn giảm đi một nửa so với tế bào ban đầu. A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 31: Màu mắt ở người có kiểu di truyền đa gen do 3 cặp gen phân li độc lập nằm trên NST thường tương tác với nhau. Sự khác nhau về màu mắt và số lượng alen trội như trong bảng dưới đây: Xanh nước biển nhạt 0 alen trội Xanh nước biển 1 alen trội Xanh lá cây 2 alen trội Nâu lục nhạt 3 alen trội Nâu nhạt 4 alen trội Nâu 5 alen trội Đen 6 alen trội Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng? I. Bố có mắt màu xanh nước biển nhạt, mẹ màu đen thì con của họ 100% mắt có màu nâu lục nhạt. Trang 4/6 - Mã đề thi 401
  5. II. Bố và mẹ đều có mắt màu xanh nước biển thì con của họ có thể có mắt xanh lá cây. III. Bố và mẹ đều có mắt màu nâu nhạt thì con của họ có thể có nhiều màu mắt khác nhau nhưng không thể có mắt màu xanh nước biển và xanh nước biển nhạt. IV. Bố và mẹ đều có mắt màu nâu lục nhạt thì xác suất để con của họ có mắt màu đen là 1/64. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 32: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao thân do một gen có 2 alen trên NST thường qui định. Gen A qui định tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp. Một quần thể ở thế hệ xuất phát P có số cây thân thấp chiếm 72%. Sau một thế hệ ngẫu phối, cây thân cao ở F1 chiếm 36%. Không xét phát sinh đột biến, về mặt lý thuyết có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng? I. Tần số alen A ở thế hệ xuất phát bằng 0,6. II. Cây thân cao có kiểu gen đồng hợp ở P chiếm 12%. III. Cho tất cả các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì số cây thuần chủng thu được ở F2 chiếm 68%. IV. Cho giao phấn ngẫu nhiên các cây thân cao ở F2 với nhau, cây thân thấp thu được ở F3 chiếm 16/81. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 33: Khi lai hai thứ bí quả tròn thuần chủng thu được F1 đồng loạt quả dẹt. Cho tất cả các cây F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 56,25% quả dẹt; 37,5% quả tròn; 6,25% quả dài. Có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng? I. Hai cây quả tròn ở P có kiểu gen khác nhau. II. Kiểu gen đồng hợp ở F2 chiếm 50%. III. Cho các cây quả dẹt F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì kiểu hình quả dài thu được ở đời con chiếm 1/16. IV. Cho giao phấn ngẫu nhiên 2 cây quả tròn ở F2 thi kiểu hình quả dài thu được ở đời con chiếm 1/9. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 34: Ở chuột cống, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp NST thường được kí hiệu lần lượt: cặp gen I (A,a); II (B,b) và III (D,d). Kết thúc quá trình giảm phân ở một cá thể đực thấy xuất hiện 8 loại giao tử với số lượng như sau: ABD = 16. AbD = 16. ABd = 184. Abd = 184. aBD = 184. abD = 184. aBd = 16. abd = 16. Cho rằng không có đột biến xảy ra, có bao nhiêu nhận định dưới đây là đúng? I. Có tất cả 200 tế bào sinh tinh đã thực hiện quá trình giảm phân nói trên. II. Hai cặp gen I và II nằm trên cùng một cặp NST, cặp gen III nằm trên cặp nhiễm sắc thể khác. III. Có 184 tế bào không xảy ra hoán vị gen. IV. Khi cho cá thể nói trên lai phân tích thì số cá thể có kiểu gen thuần chủng thu được chiếm 2%. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 35: Cho biết các gen phân li độc lập, mỗi gen qui định một tính trạng, các tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho phép lai P : AaBbDD x AaBbDd. Có bao nhiêu kết luận sau đây là đúng? I. F1 có 18 kiểu gen; 8 kiểu hình. II. Kiểu hình (A-B-D-) ở F1 chiếm tỉ lệ 27/64. III. Kiểu hình gồm 2 tính trạng trội, 1 tính trạng lặn ở F1 chiếm 37,5%. IV. Kiểu gen gồm 3 alen trội, 3 alen lặn ở F1 chiếm 31,25%. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 36: Tính trạng hói đầu ở người do một gen có 2 alen nằm trên NST thường qui định. Người nam có kiểu gen HH hoặc Hh: hói; hh: không hói. Nữ có kiểu gen HH: hói; Hh hoặc hh: không hói. Một quần thể cân bằng di truyền gồm 20000 người trong đó có 1000 người bị hói đầu. Cho rằng tỉ lệ nam/nữ trong quần thể là 1/1, có bao nhiêu nhận định sau đây là đúng? I. Gen qui định tính trạng nói trên di truyền không đồng đều cho hai giới. II. Nếu trong một gia đình, người con gái bị hói đầu thì chắc chắn bố và mẹ đều bị hói đầu. III. Trong quần thể có 925 người nam bị hói đầu. IV. Hai người trong quần thể không có quan hệ họ hàng và đều không bị hói đầu kết hôn với nhau thì xác suất sinh con bị hói đầu là 1/42. Trang 5/6 - Mã đề thi 401
  6. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 37: Màu hoa ở một loài thực vật do một gen có 2 alen nằm trên NST thường qui định. Tính trạng hoa màu đỏ là trội không hoàn toàn so với màu trắng, kiểu gen dị hợp cho kiểu hình hoa màu hồng. Một quần thể ở thế hệ P chỉ có hai loại cây hoa đỏ và hồng. Cho các cây P tự thụ nghiêm ngặt liên tiếp qua 3 thế hệ. Trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng? I. F1 có 3 loại kiểu hình: hoa đỏ, hoa hồng và hoa trắng. II. Ở các thế hệ tự thụ, số cây hoa đỏ luôn nhiều hơn số cây hoa trắng. III. Trong số cây thu được ở F1, số cây hoa đỏ luôn lớn hơn 25% và số cây hoa trắng luôn nhỏ hơn 25%. IV. Cho biết số cây hoa trắng thu được ở F3 chiếm 28%. Số cây hoa đỏ F3 được dự đoán chiếm 64%. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 38: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Trong các nhận định dưới đây, có bao nhiêu nhận định đúng? I. Có 9 người trên phả hệ có đủ thông tin để xác định được chắc chắn kiểu gen. II. Ít nhất có 6 người trên phả hệ có kiểu gen dị hợp. III. Xác suất để 2 người con II.6 và II.7 có cùng kiểu gen là 5/9. IV. Xác suất sinh con đầu lòng không mang alen gây bệnh của cặp vợ chồng III.14 - III.15 là 8/15. A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 39: Khi lai lúa mì thân cao, hạt tròn với lúa mì thân thấp, hạt dài được F1 toàn các cây thân cao, hạt tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn được F2 gồm 85000 cây với 4 loại kiểu hình khác nhau, trong đó có 6256 cây thân cao, hạt dài. Biết mỗi gen qui định một tính trạng, giảm phân bình thường và không xảy ra đột biến. Trong các kết luận dưới đây có bao nhiêu kết luận đúng? I. F1 dị hợp về cả hai cặp gen. II. Kiểu hình thân thấp, hạt dài thu được ở F2 chiếm 14,72%. III. Về lý thuyết thì F2 thu được 57944 cây thân cao, hạt tròn. IV. Cây thuần chủng về cả hai cặp gen ở F2 chiếm 36,56%. A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 40: Ở ruồi giấm thân xám ,cánh dài là 2 tính trạng trội hoàn toàn so với thân đen, cánh cụt. Mỗi tính trạng do một gen với 2 alen quy định và 2 gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Tính trạng mắt màu đỏ là trội hoàn toàn so với mắt màu trắng do gen có 2 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định. Thế hệ (P) cho giao phối ruồi cái mắt trắng, thân xám, cánh dài dị hợp tử kép với ruồi đực mắt đỏ, thân xám, cánh dài dị hợp tử kép thu được ở F1 10,5% ruồi mắt đỏ, thân xám ,cánh cụt. Trong các nhận định sau có bao nhiêu nhận định đúng? I. Kiểu gen qui định tính trạng màu thân và chiều dài cánh của ruồi đực và cái ở (P) khác nhau. II. Tần số hoán vị giữa hai gen qui định màu thân và chiều dài cánh bằng 16%. III. F1 có 14 kiểu gen. IV. Kiểu hình mắt trắng, thân xám, cánh dài ở F1 chiếm 27%. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. HẾT Trang 6/6 - Mã đề thi 401