Đề kiểm tra cuối học kì II Hoạt động trải nghiệm 6 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS An Tiến (Có đáp án + Ma trận)

docx 5 trang giahan2 16/10/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì II Hoạt động trải nghiệm 6 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS An Tiến (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_ii_hoat_dong_trai_nghiem_6_nam_hoc_2.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối học kì II Hoạt động trải nghiệm 6 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS An Tiến (Có đáp án + Ma trận)

  1. UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS AN TIẾN Năm học: 2022- 2023 MÔN HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM LỚP 6 Thời gian làm bài: 60 phút (Không kể thời gian phát đề) * MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Nội Mức độ nhận thức Tổng Chương/ dung/đơn Vận dụng % TT Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Chủ đề vị kiến cao điểm thức TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL CHỦ ĐỀ 7 " - Ứng phó Em với 35 với biến 1 thiên 2 0 1 0 0 1* 0 0 đổi khí nhiên và hậu môi trường" - Thế giới CHỦ nghề ĐỀ 8 nghiệp "Khám quanh ta 2 phát thế - Khám 2 0 0 1* 0 0 0 0 30 giới khá nghề nghề truyền nghiệp" thống ở nước ta CHỦ ĐỀ 9 " - Em với Hiểu nghề 3 bản thân 2 0 1 0 0 0 0 1* 35 truyền chọn thống đúng nghề " Tổng 6 0 2 1 0 1 0 1 Tỉ lệ % 30% 30% 20% 20% 100 Tỉ lệ chung 60% 40% * BẢNG ĐẶC TẢ ĐỀ KIỂM TRA
  2. Số câu hỏi theo mức độ nhận Nội thức Chương/ dung/Đơn TT Mức độ đánh giá Thôn Vận Chủ đề vị kiến Nhận Vận g hiểu dụng thức biết dụng cao *Nhận biết: - Nhận biết được hiện tượng biến đổi khí hậu/ không biến CHỦ ĐỀ đổi khí hậu. 7 " Em - Ứng phó * Thông hiểu: với thiên với biến - Hiểu được cách trồng cây 1 2 1 1 0 nhiên và đổi khí xanh là một trong những cách môi hậu hiệu quả nhất để giảm thiểu trường" biến đổi khí hậu. * Vận dụng: Vận dụng vào giải quyết một số vấn đề nảy sinh trong thực tiễn. - Thế giới * Nhận biết: nghề - Nhận biết được ý nghĩa của nghiệp người lao động; của nghề. CHỦ ĐỀ quanh ta * Thông hiểu: 8 "Khám 2 - Khám - Hiểu được các nghề cơ bản; ý 2 1 0 0 phát thế khá nghề nghĩa của nghề. giới nghề truyền * Vận dụng: Vận dụng vào nghiệp" thống ở giải quyết một số vấn đề nảy nước ta sinh trong thực tiễn. *Nhận biết: CHỦ ĐỀ - Nhận biết phẩm chất của 9 " Hiểu - Em với nghệ nhân chân chính; 3 bản thân nghề - Nhận biết được các yếu tố để chọn 2 1 0 1 truyền trở thành nghệ nhân. đúng thống * Thông hiểu: Hiểu được là nghề " kĩ năng cần có của người làm nghề truyền thống Tổng 6TN 2 TN; 1TL 1TL 1 TL Tỉ lệ 30 30 20 20 Tỉ lệ chung 60 40 * ĐỀ BÀI
  3. Đọc kĩ các câu hỏi sau và trả lời bằng cách khoanh vào chữ cái trước câu trả lời mà em cho là đúng nhất. Câu 1: Hiện tượng nào sau đây là biến đổi khí hậu? A. Băng tan B. Nhiệt độ trái đất tăng lên C. Tăng mực nước biển D. Tất cả đáp án trên Câu 2: Hiện tượng nào sau đây không phải là biến đổi khí hậu? A. Ô nhiễm môi trường B. Hạn hán C. Lũ lụt D. Cháy rừng Câu 3: Tại sao trồng cây xanh là một trong những cách hiệu quả nhất để giảm thiểu biến đổi khí hậu? A. Cây hấp thụ CO2, loại bỏ và dự trữ carbon trong khi giải phóng oxy trở lại vào không khí, giúp giảm hiệu ứng nhà kính. B. Cây hấp thụ mùi hôi và các loại khí gây ô nhiễm, giúp làm sạch không khí. C. Giúp giữ đất, giữ nước ở các sườn núi, hạn chế sạt lở, lũ lụt,... D. Tất cả các phương án trên. Câu 4. Cố thủ tướng Phạm Văn Đồng từng nói: “Trong xã hội loài người, cái đáng quý nhất là lao động, người đáng quý nhất là người lao động.” Câu nói trên có ý nghĩa gì? A. Ca ngợi vai trò của lao động và người lao động. B. Nhấn mạnh tầm quan trọng của lao động trong xã hội hiện đại. C. Cả A và B đều đúng. D. Cả A và B đều sai. Câu 5: Nghề nào có thể tạo ra các đồ vật như: giường, tủ, bàn ghế,... để sử dụng trong cuộc sống hàng ngày? A. Thợ mộc. B. Công nhân. C. Kĩ thuật viên. D. Kiến trúc sư. Câu 6: Theo em, một nghệ nhân chân chính cần phải hội tụ đủ những phẩm chất nào? A. Có trách nhiệm, kiên nhẫn, lười biếng B. Có trách nhiệm, kiên nhẫn, chăm chỉ C. Vô trách nhiệm, nản chí, lười biếng D. Vô trách nhiệm, nản chí, chăm chỉ Câu 7: Để có thể trở thành một nghệ nhân, yếu tố quan trọng nhất là gì? A. Lòng yêu nghề, sự đam mê B. Sự nỗ lực không ngừng nghỉ C. Cần cù, trách nhiệm, cẩn thận D. Tất cả các đức tính trên. Câu 8: Đâu không phải là kĩ năng cần có của người làm nghề truyền thống? A. Khéo léo B. Sáng tạo C. Tỉ mỉ D. Hậu đậu II. TỰ LUẬN (6,0 đ)
  4. Câu 1 (2đ) Kể tên 4 nghề mà em biết? Nêu giá trị, lợi ích của một nghề trong số đó? Câu 2 (2đ) Vẽ sơ đồ tư duy với từ khoá: Những việc học sinh nên làm để góp phần giảm thiểu biến đổi khí hậu. Câu 3 (2đ) Khi Ngân trao đổi với An về công việc làm sản phẩm truyền thống. An cho rằng công việc này rất khó, không phù hợp với tất cả các bạn trẻ hiện nay. Nếu là Ngân, em nói với bạn như thế nào? * HƯỚNG DẪN CHẤM Phần Câu Nội dung Điểm I TRẮC NGHIỆM 4,0 1 D 0,5 2 D 0,5 3 A 0,5 4 C 0,5 5 A 0,5 6 B 0,5 7 D 0,5 8 D 0,5 II TỰ LUẬN 6,0 1 *HS nêu được 4 nghề quen thuộc trở lên. 2.0 (Mỗi nghề được 0,25 đ) Ví dụ: - Giáo viên - Công nhân - Nông dân. - Bác sĩ. * Nêu giá trị, lợi ích của một nghề cụ thể. ( Nêu nêu được 4 giá trị trở lên thì đạt điểm tối đa. Mỗi giá trị được 0,25 đ). 2 - Hình thức sơ đồ tư duy: Khoa học, rõ ràng. 2.0 - Nội dung: HS chỉ ra được tối thiểu 4 việc làm thiết thực trở lên để góp phần giảm thiểu biến đổi khí hậu (Mỗi việc làm được 0,5đ) VD: + Trồng và chăm sóc cây xanh. + Bảo vệ rừng. + Sử dụng tiết kiệm năng lượng. + Tăng cường đi bộ, xe đạp để giảm lượng khí thải. 3 Học sinh đưa ra lời giải thích phù hợp. Có thể là: 2.0 Nếu là Ngân em sẽ giải thích cho bạn hiểu rằng: Công việc làm các sản phẩm truyền thống không khó như bạn nghĩ, công việc này sẽ phù hợp với người không ngại lao động chân tay, chịu khó học hỏi, kiên trì . * CÁCH ĐÁNH GIÁ - Từ điểm 5,0 trở lên: Đạt yêu cầu. - Dưới điểm 5,0: Chưa đạt yêu cầu. XÁC NHẬN CỦA BGH TỔ TRƯỞNG CM NGƯỜI RA ĐỀ Nhóm HĐTN 6 Nguyễn Thị Oanh