Đề kiểm tra cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2016-2017 (Có ma trận và đáp án)

doc 5 trang thungat 3240
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2016-2017 (Có ma trận và đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_cuoi_nam_mon_tieng_viet_lop_3_nam_hoc_2016_2017.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra cuối năm môn Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2016-2017 (Có ma trận và đáp án)

  1. Ma trận câu hỏi ra đề kiểm tra TT Chủ đề Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Đọc hiểu Số câu 2 2 1 1 6 1 văn bản Câu số 1, 2 3,4 5 6 Kiến thức Số câu 1 1 1 3 2 Tiếng Việt Câu số 7 8 9 Tổng số câu 3 3 2 1 9
  2. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM NĂM HỌC : 2016 -2017 MÔN : TIẾNG VIỆT (lớp 3) Thời gian : 75 phút A. Kiểm tra đọc (10 điểm) I. Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm) II. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra từ và câu (6 điểm) (Thời gian : 35 phút) Đọc bài sau và trả lời câu hỏi : BÁC TẬP THỂ DỤC Bác sống rất giản dị nhưng rất có nền nếp. Sáng nào cũng vậy, cứ khoảng bốn rưỡi, năm giờ, khi sương mù còn bồng bềnh trên các ngon cây, khe núi, Người đã dậy, dọn dẹp chăn màn, đồ đạc rồi chạy xuống bờ suối tập thể dục và tắm rửa. Ở Khuổi Nậm không có đất, Bác cũng tạo một mặt phẳng đứng tập. Bác đẽo lấy bốn cái chày, hai cái vừa, hai cái to và nặng để thay tạ tập hằng ngày. Sáng sớm, Bác vẫn thường tập leo núi. Bác chọn những quả núi quanh vùng cao nhất để leo lên với đôi bàn chân không. Khi thì một, hai đồng chí đi theo Bác, khi thì Bác tập một mình. Có đồng chí nhắc Bác leo núi cần đi giày cho khỏi đau chân. Bác đáp: - Tôi tập leo núi chân không cho quen. Sau giờ tập, Bác tắm nước lạnh để luyện chịu đựng với giá rét. Để luyện bàn tay đánh máy, bác chọn hai hòn đá tròn như trứng gà. Khi nghỉ đánh máy, Bác bóp tay vào đá nhiều lần. (Theo cuốn Đầu nguồn) Khuổi Nậm : Tên một khu rừng gần hang Pác Bó(tỉnh Cao bằng), nơi bác Hồ ở trong một thời gian khá dài. Câu 1. Sáng sáng , Bác thường dậy tập thể dục từ lúc mấy giờ? Ghi lại chữ cái đặt trước ý trả lời đúng. A. Khoảng ba rưỡi, bốn giờ. B. Khoảng bốn giờ, bốn rưỡi. C. Khoảng bốn rưỡi, năm giờ.
  3. Câu 2. Bác tự rèn thân thể vào buổi sớm bằng những hình thức nào? Ghi lại chữ cái đặt trước ý trả lời đúng. A. Tập tạ, tắm nước lạnh, bóp tay vào hòn đá. B. Tập tạ, leo lên núi cao, tắm bằng nước lạnh. C. Tập tạ, leo lên núi cao, bóp tay vào hòn đá. Câu 3. Vì sao Bác thường tập leo núi với đôi bàn chân không? Ghi lại chữ cái đặt trước ý trả lời đúng. A. Vì Bác muốn quen dần với khó khăn thử thách. B. Vì Bác muốn quen dần với cách sống giản dị. C. Vì Bác muốn quen dần với cuộc sống kháng chiến. Câu 4. Vì sao Bác Hồ lại tắm bằng nước lạnh. Ghi lại chữ cái đặt trước ý trả lời đúng. A. Bác tắm nước lạnh vì lúc đó trời rất nóng. B. Bác tắm nước lạnh để luyện chịu đựng với giá rét. C. Bác tắm nước lạnh để luyện bàn tay đánh máy. Câu 5. Ghi lại câu văn trong bài nói lên cách sống của Bác. Câu 6. Em rút ra bài học gì từ câu chuyện trên. Câu 7. Câu nào dưới đây được viết theo mẫu Ai thế nào? Ghi lại chữ cái đặt trước ý trả lời đúng. A. Bác đẽo lấy bốn cái chày. B. Bác sống rất giản dị nhưng rất có nền nếp. C. Bác dọn dẹp chăn màn, đồ đạc. Câu 8. Dấu cần điền vào ô trống trong câu: “Luyện tập thể dục bồi bổ sức khỏe là bổn phận của mỗi một người yêu nước”. Ghi lại chữ cái đặt trước ý trả lời đúng. A. Dấu chấm B. Dấu phẩy C. Dấu hai chẩm Câu 9. Ghi lại từ chỉ hoạt động trong câu văn sau: Khi nghỉ đánh máy, Bác bóp tay vào đá nhiều lần.
  4. B. Kiểm tra viết (10 điểm) I. Chính tả nghe - viết (4 điểm) (15 phút) GV đọc cho HS viết đoạn 2 bài “Người đi săn và con vượn” – SGK Tiếng Việt 3 tập 2 (Trang 113) II.Tập làm văn (6 điểm) (25 phút) Em hãy viết đoạn văn (5 - 7 câu) kể về một việc làm tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường.
  5. Đáp án – Biểu điểm 1) Câu 1, 2, 3, 4, 7, 8 mỗi câu 0,5 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 7 Câu 8 . C B A B B B 2)Câu 5, 6, 9 mỗi câu 1 điểm) . 2) Câu 6 Câu 5. Bác sống rất giản dị nhưng rất có nền nếp. Câu 6. Cần chăm chỉ tập luyên thể dục để có sức khỏe tốt (phụ thuộc vào bài làm của HS để GV cho điểm) Câu 9. đánh , bóp . I. Chính tả (4 điểm) - Đảm bảo tốc độ (1 điểm) - Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ (1 điểm) - Viết đúng chính tả không mắc quá 5 lỗi (1 điểm) - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp (1 điểm) II.Tập làm văn (6 điểm) + Nội dung : - Giới thiệu được việc làm tốt (1 điểm) - Kết quả của việc làm đó (1 điểm) - Cảm tưởng của em sau khi làm việc đó (1 điểm) + Kĩ năng : - Chữ viết đúng chính tả (1 điểm) - Kĩ năng dùng từ đặt câu (1 điểm) - Bài viết có sáng tạo (1 điểm)