Đề kiểm tra đánh giá học kỳ II Khoa học tự nhiên 6 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS An Thắng (Có đáp án + Ma trận)

docx 15 trang giahan2 16/10/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra đánh giá học kỳ II Khoa học tự nhiên 6 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS An Thắng (Có đáp án + Ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_danh_gia_hoc_ky_ii_khoa_hoc_tu_nhien_6_nam_hoc_2.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra đánh giá học kỳ II Khoa học tự nhiên 6 - Năm học 2022-2023 - Trường THCS An Thắng (Có đáp án + Ma trận)

  1. UBND HUYỆN AN LÃO ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ HKII TRƯỜNG THCS AN THẮNG Năm học 2022 - 2023 Môn: KHTN6 ( Thời gian làm bài : 60phút) A. MA TRẬN ĐỀ. I. Khung ma trận 1. Thời điểm kiểm tra: Kiểm tra cuối học kì II 2. Thời gian làm bài: 60 phút. 3. Hình thức kiểm tra: Kết hợp giữa trắc nghiệm và tự luận (tỉ lệ 40% trắc nghiệm, 60% tự luận). 4. Cấu trúc: - Mức độ đề: 40% Nhận biết; 30% Thông hiểu; 20% Vận dụng; 10% Vận dụng cao. - Phần trắc nghiệm: 4,0 điểm, (gồm 16 câu hỏi: nhận biết: 12 câu, thông hiểu: 4 câu;), mỗi câu 0,25 điểm; - Phần tự luận: 6,0 điểm (Nhận biết: 0,5 điểm; Thông hiểu: 2,5 điểm; Vận dụng: 2,0 điểm; Vận dụng cao: 1,0 điểm). - Nội dung nửa đầu học kì II: 20% (2,0 điểm) - Nội dung nửa học kì sau: 80% (8,0 điểm) 5. Chi tiết khung ma trận
  2. KHUNG MA TRẬN KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Chủ đề MỨC ĐỘ ĐÁNH GIÁ Tổng số ý/câu Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Điểm Tự Trắc Tự Trắc Trắc Tự Trắc Tự Trắc số Tự luận luận nghiệm luận nghiệm nghiệm luận nghiệm luận nghiệm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 2đ 1. Đa dạng thế giới (nửa sống 2 2 đầu 1 1 4 còn 26 tiết của HKII)dã 0,5 đ 0,5 đ học kì (1đ) kiểm tra giữ kỳ 2(20%) II: 20%) 1 2. Lực 10 1 (0,5 2 10 4,0 đ (40% = 15 tiết) 2,5 đ (1đ) đ) 3. Năng lượng và cuộc 1 1 sống 1,0đ 1 0 2,0 đ (1đ) (20% = 10 tiết) 1 4. Trái đất và bầu trời 2 1 (0,5 1 2 2,0đ (20% = 10 tiết) 0,5 đ (1,0 đ) đ) Tổng số ý/câu 1 14 3 2 2 1 5 16 Điểm số 0,5đ 3,5đ 2,5đ 0,5đ 2 đ 1đ 6đ 4đ 10 Tổng số điểm 4,0 điểm 3,0 điểm 2,0 điểm 1,0 điểm điểm
  3. II. BẢN ĐẶC TẢ Nội Số câu hỏi Câu hỏi Mức độ Yêu cầu cần đạt dung TL TN TL TN Nhận biết được sinh vật có hai cách gọi tên: tên địa phương và tên khoa học. Nêu được một số bệnh do virus và vi khuẩn gây ra. Nhận Nêu được một số bệnh do nguyên sinh vật gây nên. biết Nêu được một số bệnh do nấm gây ra. Nêu được một số tác hại của động vật trong đời sống. 1 C1 Đa Nêu được vai trò của đa dạng sinh học trong tự nhiên và trong thực 1 C2 dạng tiễn (làm thuốc, làm thức ăn, chỗ ở, bảo vệ môi trường, thế - Nêu được sự cần thiết của việc phân loại thế giới sống. giới - Dựa vào sơ đồ, nhận biết được năm giới sinh vật. Lấy được ví dụ sống minh hoạ cho mỗi giới. (26 - Dựa vào sơ đồ, phân biệt được các nhóm phân loại từ nhỏ tới lớn tiết) theo trật tự: loài, chi, họ, bộ, lớp, ngành, giới. Thông - Lấy được ví dụ chứng minh thế giới sống đa dạng về số lượng loài hiểu 1 C3 và đa dạng về môi trường sống. - Quan sát hình ảnh và mô tả được hình dạng và cấu tạo đơn giản của virus (gồm vật chất di truyền và lớp vỏ protein) và vi khuẩn. 1 C4 - Phân biệt được virus và vi khuẩn (chưa có cấu tạo tế bào và đã có cấu tạo tế bào).
  4. - Dựa vào hình thái, nhận ra được sự đa dạng của vi khuẩn. - Trình bày được một số cách phòng và chống bệnh do virus và vi khuẩn gây ra. - Nêu được một số vai trò và ứng dụng virus và vi khuẩn trong thực tiễn. - Nhận biết được một số đối tượng nguyên sinh vật thông qua quan sát hình ảnh, mẫu vật (ví dụ: trùng roi, trùng đế giày, trùng biến hình, tảo silic, tảo lục đơn bào, ...). - Dựa vào hình thái, nêu được sự đa dạng của nguyên sinh vật. - Trình bày được cách phòng và chống bệnh do nguyên sinh vật gây ra. - Nhận biết được một số đại diện nấm thông qua quan sát hình ảnh, mẫu vật (nấm đơn bào, đa bào. Một số đại diện phổ biến: nấm đảm, nấm túi, ...). Dựa vào hình thái, trình bày được sự đa dạng của nấm. - Trình bày được vai trò của nấm trong tự nhiên và trong thực tiễn (nấm được trồng làm thức ăn, dùng làm thuốc,...). - Trình bày được cách phòng và chống bệnh do nấm gây ra. - Dựa vào sơ đồ, hình ảnh, mẫu vật, phân biệt được các nhóm thực vật: Thực vật không có mạch (Rêu); Thực vật có mạch, không có hạt (Dương xỉ); Thực vật có mạch, có hạt (Hạt trần); Thực vật có mạch, có hạt, có hoa (Hạt kín). - Trình bày được vai trò của thực vật trong đời sống và trong tự nhiên: làm thực phẩm, đồ dùng, bảo vệ môi trường (trồng và bảo vệ cây xanh trong thành phố, trồng cây gây rừng, ...).
  5. - Phân biệt được hai nhóm động vật không xương sống và có xương sống. Lấy được ví dụ minh hoạ. - Nhận biết được các nhóm động vật không xương sống dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Ruột khoang, Giun; Thân mềm, Chân khớp). Gọi được tên một số con vật điển hình. - Nhận biết được các nhóm động vật có xương sống dựa vào quan sát hình ảnh hình thái (hoặc mẫu vật, mô hình) của chúng (Cá, Lưỡng cư, Bò sát, Chim, Thú). Gọi được tên một số con vật điển hình. Thực hành quan sát (hoặc chụp ảnh) và kể được tên một số động vật quan sát được ngoài thiên nhiên. Quan sát hình ảnh, mẫu vật thực vật và phân chia được thành các nhóm thực vật theo các tiêu chí phân loại đã học. Thông qua thực hành, quan sát và vẽ được hình nấm (quan sát bằng mắt thường hoặc kính lúp). Thực hành quan sát và vẽ được hình nguyên sinh vật dưới kính lúp Vận hoặc kính hiển vi. dụng - Thực hành quan sát và vẽ được hình vi khuẩn quan sát được dưới kính hiển vi quang học. - Vận dụng được hiểu biết về virus và vi khuẩn vào giải thích một số hiện tượng trong thực tiễn (ví dụ: vì sao thức ăn để lâu bị ôi thiu và không nên ăn thức ăn ôi thiu, ) Thông qua ví dụ nhận biết được cách xây dựng khoá lưỡng phân và thực hành xây dựng được khoá lưỡng phân với đối tượng sinh vật.
  6. Giải thích được vì sao cần bảo vệ đa dạng sinh học. 1 C17 a Vận dụng được hiểu biết về nấm vào giải thích một số hiện tượng trong đời sống như kĩ thuật trồng nấm, nấm ăn được, nấm độc, ... - Biết cách làm sữa chua, ... - Thực hiện được một số phương pháp tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên: quan sát bằng mắt thường, kính lúp, ống nhòm; ghi chép, đo đếm, nhận xét và rút ra kết luận. Vận - Nhận biết được vai trò của sinh vật trong tự nhiên (Ví dụ, cây bóng dụng mát, điều hòa khí hậu, làm sạch môi trường, làm thức ăn cho động cao vật, ...). - Sử dụng được khoá lưỡng phân để phân loại một số nhóm sinh vật. - Quan sát và phân biệt được một số nhóm thực vật ngoài thiên nhiên. - Chụp ảnh và làm được bộ sưu tập ảnh về các nhóm sinh vật (thực vật, động vật có xương sống, động vật không xương sống). - Làm và trình bày được báo cáo đơn giản về kết quả tìm hiểu sinh vật ngoài thiên nhiên. - Lấy được ví dụ để chứng tỏ lực là sự đẩy hoặc sự kéo. - Nêu được đơn vị lực đo lực. Lực - Nhận biết được dụng cụ đo lực là lực kế. Nhận (15 - Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ. 2 C5,6 biết tiết) - Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi hướng chuyển động. - Lấy được ví dụ về tác dụng của lực làm biến dạng vật.
  7. - Lấy được ví dụ về lực tiếp xúc. - Lấy được vi dụ về lực không tiếp xúc. - Nêu được lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây 1 C7 ra lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực. - Kể tên được ba loại lực ma sát. 2 C8,9 - Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát nghỉ. - Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát lăn. - Lấy được ví dụ về sự xuất hiện của lực ma sát trượt. - Lấy được ví dụ vật chịu tác dụng của lực cản khi chuyển động trong 2 C10 môi trường (nước hoặc không khí). C11 - Nêu được khái niệm về khối lượng. 1 C12 - Nêu được khái niệm lực hấp dẫn. - Nêu được khái niệm trọng lượng. - Nhận biết được khi nào lực đàn hồi xuất hiện. 2 C13 - Lấy được một số ví dụ về vật có khả năng đàn hồi tốt, kém. C14 - Kể tên được một số ứng dụng của vật đàn hồi. - Chỉ ra được chiều của lực cản tác dụng lên vật chuyển động trong môi trường. Thông - Biểu diễn được một lực bằng một mũi tên có điểm đặt tại vật chịu 1 C21 hiểu tác dụng lực, có độ lớn và theo hướng của sự kéo hoặc đẩy. b - Biết cách sử dụng lực kế để đo lực (ước lượng độ lớn lực tác dụng lên vật, chọn lực kế thích hợp, tiến hành đúng thao tác đo, đọc giá trị của lực trên lực kế).
  8. - Chỉ ra được lực tiếp xúc và lực không tiếp xúc. – Nêu được lực không tiếp xúc xuất hiện khi vật (hoặc đối tượng) gây ra lực không có sự tiếp xúc với vật (hoặc đối tượng) chịu tác dụng của lực; lấy được ví dụ về lực không tiếp xúc. - Chỉ ra được nguyên nhân gây ra lực ma sát. - Nêu được khái niệm về lực ma sát trượt (ma sát lăn, ma sát nghỉ). Cho ví dụ. - Phân biệt được lực ma sát nghỉ, lực ma sát trượt, lực ma sát lăn. - Đọc và giải thích được số chỉ về trọng lượng, khối lượng ghi trên 1 các nhãn hiệu của sản phẩm tên thị trường. 21b - Giải thích được một số hiện tượng thực tế liên quan đến lực hấp dẫn, trọng lực. - Chỉ ra được phương, chiều của lực đàn hồi khi vật chịu lực tác dụng. - Chứng tỏ được độ giãn của lò xo treo thẳng đứng tỉ lệ với khối lượng của vật treo. - Giải thích được một số hiện tượng thực tế về: nguyên nhân biến dạng của vật rắn; lò xo mất khả năng trở lại hình dạng ban đầu; ứng dụng của lực đàn hồi trong kĩ thuật. Vận Xác định được trọng lượng của vật khi biết khối lượng của vật hoặc dụng ngược lại - Chỉ ra được tác dụng cản trở hay tác dụng thúc đẩy chuyển động của lực ma sát nghỉ (trượt, lăn) trong trường hợp thực tế. - Lấy được ví dụ về một số ảnh hưởng của lực ma sát trong an toàn giao thông đường bộ.
  9. - Biểu diễn được lực tác dụng lên 1 vật trong thực tế và chỉ ra tác dụng của lực trong trường hợp đó. - Lấy được ví dụ thực tế và giải thích được khi vật chuyển động trong 1 C19 môi trường nào thì vật chịu tác dụng của lực cản môi trường đó. - Chỉ ra được một số hiện tượng trong tự nhiên hay một số ứng dụng khoa học kĩ thuật thể hiện năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực. - Kể tên được một số nhiên liệu thường dùng trong thực tế. - Kể tên được một số loại năng lượng. - Chỉ ra được một số ví dụ trong thực tế về sự truyền năng lượng giữa Nhận các vật. biết Năng - Phát biểu được định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng. lượng - Lấy được ví dụ về sự truyền năng lượng từ vật này sang vật khác từ (10 dạng này sang dạng khác thì năng lượng không được bảo toàn mà tiết) xuất hiện một năng lượng hao phí trong quá trình truyền và biến đổi. - Chỉ ra được một số ví dụ về sử dụng năng lượng tái tạo thường dùng trong thực tế. - Nêu được định luật bảo toàn năng lượng và lấy được ví dụ minh Thông hoạ. hiểu - Giải thích được các hiện tượng trong thực tế có sự chuyển hóa năng lượng chuyển từ dạng này sang dạng khác, từ vật này sang vật khác.
  10. - Nêu được nhiên liệu là vật liệu giải phóng năng lượng, tạo ra nhiệt và ánh sáng khi bị đốt cháy. Lấy được ví dụ minh họa. - Phân biệt được các dạng năng lượng. - Chứng minh được năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực. - Nêu được sự truyền năng lượng từ vật này sang vật khác từ dạng này sang dạng khác thì năng lượng không được bảo toàn mà xuất hiện một năng lượng hao phí trong quá trình truyền và biến đổi. Lấy được ví dụ thực tế. - Vận dụng được định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng để giải 1 C15 thích một số hiện tượng trong tự nhiên và ứng dụng của định luật trong khoa học kĩ thuật. - Lấy được ví dụ thực tế về ứng dụng trong kĩ thuật về sự truyền nhiệt Vận và giải thích được. dụng - Giải thích được một số vật liệu trong thực tế có khả năng giải phóng 2 C17 năng lượng lớn, nhỏ. b - So sánh và phân tích được vật có năng lượng lớn sẽ có khả năng 18 sinh ra lực tác dụng mạnh lên vật khác. - Đề xuất biện pháp và vận dụng thực tế việc sử dụng nguồn năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. - Mô tả được quy luật chuyển động của Mặt Trời hằng ngày quan sát Trái thấy. đất và Nhận - Nêu được các pha của Mặt Trăng trong Tuần Trăng. bầu biết - Nêu được Mặt Trời và sao là các thiên thể phát sáng; Mặt Trăng, các trời hành tinh và sao chổi phản xạ ánh sáng Mặt Trời.
  11. (10 - Nêu được hệ Mặt Trời là một phần nhỏ của Ngân Hà. tiết) - Giải thích được quy luật chuyển động mọc, lặn của Mặt Trời. - Giải thích được các pha của Mặt Trăng trong Tuần Trăng. 1 C16 Thông - Mô tả được sơ lược cấu trúc của hệ Mặt Trời, nêu được các hành 1 C20 hiểu tinh cách Mặt Trời các khoảng cách khác nhau và có chu kì quay khác nhau. - Giải thích được hình ảnh quan sát thấy về sao chổi. - Giải thích được hệ Mặt Trời là một phần nhỏ của Ngân Hà. Giải thích quy luật chuyển động của Trái Đất, Mặt Trời, Mặt Trăng Vận - Thiết kế mô hình thực tế bằng vẽ hình, phần mền thông dụng để dụng giải thích được một số hình dạng nhìn thấy của Mặt Trăng trong Tuần Trăng.
  12. B. ĐỀ BÀI. I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm). Câu 1. Ý nào dưới đây không phải là vai trò của đa dạng sinh học trong thực tiễn? A. Phân hủy chất thải động vật và xác sinh vật. B. Cung cấp nguồn nguyên vật liệu cho các hoạt động sản suất của con người. C. Cung cấp nguồn lương thực, thực phẩm. D. Cung cấp dược liệu để làm thuốc và các loại thực phẩm chức năng. Câu 2. Thực vật góp phần làm giảm ô nhiễm môi trường bằng cách A. giảm bụi và khí độc, tăng hàm lượng CO2. B. giảm bụi và khí độc, cân bằng hàm lượng CO2 và O2. C. giảm bụi và khí độc, giảm hàm lượng O2. D. giảm bụi và sinh vật gây bệnh, tăng hàm lượng CO2. Câu 3. Hành động nào dưới đây là hành động bảo vệ đa dạng sinh học? A. Đốt rừng làm nương rẫy. B. Xây dựng nhiều đập thủy điện. C. Trồng cây gây rừng. D. Biến đất rừng thành đất phi nông nghiệp. Câu 4. Rừng tự nhiên không có vai trò nào sau đây? A. Điều hòa khí hậu. B. Cung cấp đất phi nông nghiệp. C. Bảo vệ đất và nước trong tự nhiên. D. Là nơi ở của các loài động vật hoang dã. Câu 5. Hoạt động nào dưới đây không cần dùng đến lực? A. Đọc một trang sách. B. Kéo một gàu nước, C. Nâng một tấm gỗ. D. Đẩy một chiếc xe Câu 6. Khi có một lực tác dụng lên quả bóng đang chuyển động trên sân thì tốc độ của quá bóng sẽ A. không thay đổi. B. tăng dần. C. giảm dần. D. tăng dần hoặc giảm dần, Câu 7. Một quả bóng nằm yên sau đó được tác dụng một lực đẩy vào quả bóng. Khẳng định nào sau đây đúng? A. Quả bóng chỉ bị biến đổi chuyển động. B. Quả bóng chỉ bị biến đối hình dạng. C. Quả bóng vừa bị biến đối hình dạng, vừa bị biến đối chuyển động. D. Quả bóng không bị biến đổi. Câu 8. Trường hợp nào sau đây liên quan đến lực không tiếp xúc? A. Vận động viên nâng tạ. B. Người dọn hàng đẩy thùng hàng trên sân. C. Giọt mưa đang rơi. D. Bạn Linh đóng đinh vào tường. Câu 9. Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng? A. Lực hút trái đất có phương ngang, chiều từ trái sang phải. B. Lực hút trái đất có phương ngang, chiều từ phải sang trái. C. Lực hút trái đất có phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên trên. D. Lực hút trái đất có phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống dưới Câu 10.Đơn vị của lực là. A. Niu - ton (N). B. độ C (°C). C. Jun (J) D. kilogam (kg). Câu 11. Độ dãn của lò xo treo theo phương thẳng đứng tỉ lệ với A. khối lượng của vật treo. B. lực hút của trái đất.
  13. C. độ dãn của lò xo. D. trọng lượng của lò xo. Câu 12. Trường hợp nào sau đây xuất hiện lực ma sát trượt? A. Khi viết phấn trên bảng B.Viên bi lăn trên mặt đất. C. Quyển sách nằm yên trên mặt bàn nằm ngang. D. Ma sát giữa lốp xe với mặt đường khi xe chuyển động trên đường Câu 13.Lực kế dùng để đo A. lực kéo và trọng lực của một vật. B. trọng lượng và lực đẩy của một vật. C. lực đẩy và lực kéo của một vật. D. lực kéo, lực đẩy và trọng lượng của vật. Câu 14. Trong thí nghiệm khi thả cùng lúc một tờ giấy thẳng và một tờ giấy đã được vo tròn (2 tờ giấy giống nhau) từ cùng một độ cao xuống đất. Kết quả tờ giấy vo tròn rơi xuống đất trước do A. lực cản không khí của tờ giấy bị vo tròn nhỏ hơn so với tờ giấy bình thường. B. tờ giấy bình thường có thể tích nhẹ hơn tờ giấy bị vo tròn. C. trọng lực tác dụng lên tờ giấy bị vo tròn là lớn hơn so với tờ giấy bình thường. D. tờ giấy bình thường được lực đẩy từ không khí lớn hơn tờ giấy bị vo tròn. Câu 15. Khi quạt điện hoạt động thì có sự chuyển hóa A. cơ năng thành điện năng. B. điện năng thành cơ năng. C. điện năng thành hóa năng. D. nhiệt năng thành điện năng. Câu 16. Trên bề mặt Trái Đất có hiện tượng ngày đêm luân phiên nhau với nhịp điệu 24 giờ là do A. Trái Đất tự quay quanh trục. B. trục Trái Đất nghiêng. C. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời. D. Trái Đất có dạng hình khối cầu. II.Tự luận (4 điểm). Câu 17: (VD-1 điểm): Rừng có vai trò rất quan trọng, nó còn được ví như lá phổi xanh của con người nhưng hiện nay, diện tích rừng ngày càng thu hẹp do đô thị hóa, do khai thác quá mức và do thiên tai lũ lụt. a- 0,5đ) Em hãy giải thích vì sao chúng ta cần phải bảo vệ rừng già, rừng đầu nguồn? b- 0,5) Rừng cây không vận động và di chuyển được nhưng vẫn tiêu hao năng lượng. Vậy em hãy giải thích tại sao lại có sự tiêu hao năng lượng đó? Câu 18: (TH- 1 điểm) Hãy sắp xếp các năng lượng sau đây vào nhóm năng lượng gắn với chuyển động và nhóm năng lượng lưu trữ: Động năng của vật, năng lượng của thức ăn, năng lượng của gió đang thổi, năng lượng của xăng dầu, năng lượng của dòng nước chảy. Câu 19: (VDC-1 điểm. Vì sao các vận động viên khi đua xe đạp thường cuối khom thân người xuống gần như song song với mặt đường? Câu 20: (1,0 điểm): a. (TH- 0,5 điểm) Hãy kể tên 3 hành tinh trong hệ Mặt Trời? b. (VD- 1,0 điểm) Trái Đất là sao, hành tinh hay vệ tinh? Tại sao? Câu 21: (1,5điểm): a. (NB – 0,5 đ) Một quả bưởi đang ở trên cây bị rơi xuống đất. Theo em lực nào làm cho quả táo bị rơi? b. (TH – 1,0đ) Hãy vẽ mũi tên biểu diễn lực kéo tác dụng lên một vật theo phương ngang chiều từ trái sang phải ,có độ lớn 30N theo tỉ xích 0,5 cm ứng với 5N
  14. UBND HUYỆN AN LÃO HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II TRƯỜNG THCS AN THĂNG NĂM HỌC 2022 – 2023 MÔN : KHTN 6 I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm ĐA 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Biểu A B C B A D C C D A A A D A B A điểm II. TỰ LUẬN: (6,0 điểm Câu Hướng dẫn đáp án Điểm 17 a.Vì- rừng là lá phổi xanh của trái đất, cây hấp thụ CO2 nhả O2 cần 0,1 đ (1 đ) thiết cho sự sống, điều hòa không khí . 0,1 đ - Rừng có tác dụng làm sạch không khí, 0,1 đ - Rừng là nơi sinh sống của các động vật hoang dã, quí hiếm, 0,1 đ - Rừng mang lại nguồn dược liệu quý hiếm . 0,1 đ - Rừng góp phần chống xói mòn đất, ngăn sóng và bảo vệ nguồn nước. b. Vì Việc cây cối lớn lên, ra hoa, kết quả là nhờ phần lớn vào năng lượng của quá trình cung cấp nước, muối khoáng, năng lượng từ 0,5 đ ánh sáng mặt trời, năng lượng từ quá trình hô hấp của cây xanh. 18(1 đ) - Động năng của vật: Động năng 0,2 đ - Năng lượng của thức ăn:Năng lượng hóa học 0,2 đ - Năng lượng của gió đang thổi; Động năng 0,2 đ - Năng lượng của xăng dầu: Năng lượng hóa học 0,2 đ -Năng lượng của dòng nước chảy: Động năng 0,2 đ 19 Làm như vậy để giảm lực cản của không khí 0,5 đ đạp xe nhẹ hơn và xe đi nhanh hơn 0,5 đ 20 a.Hãy kể tên 3 hành tinh trong hệ Mặt Trời 0,5 đ (1,5 đ) b.Trái Đất là hành tinh 0,5 đ - vì trái đất chuyển động quanh mặt trời 0,5 đ 21 a. Lực hút của trái đất tác dụng lên quả bưởi 0,5 đ (1,5 đ) (Trọng lực của quả bưởi)
  15. b. Vẽ đúng phương 0,25 đ c. Đúng chiều 0,25 đ d. Đúng xích 0,25 đ e. Đúng điểm đặt lực 0,25 đ An Thắng, ngày 07 tháng 3 năm 2023 PHÓ HIỆU TRƯỞNG TỔ TRƯỞNG DUYỆT NGƯỜI RA ĐỀ Phạm Thị Hải Đào Xuân Phương Hoàng Xuân Thảo Nguyễn Thị Ngọc Lan