Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I các môn Lớp 4 - Năm học 2016-2017 - Trường TH Nga Tân

doc 12 trang thungat 5020
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I các môn Lớp 4 - Năm học 2016-2017 - Trường TH Nga Tân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_hoc_ky_i_cac_mon_lop_4_nam_hoc_2016.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I các môn Lớp 4 - Năm học 2016-2017 - Trường TH Nga Tân

  1. TRƯỜNG TIỂU HỌC NGA TÂN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2016 – 2017 MÔN: TOÁN LỚP 4 Thời gian 40 Phút ( không kể thời gian giao đề) Thời gian kiểm tra: Thứ ngày tháng 12 năm 2016 Họ và tên học sinh Lớp Điểm Nhận xét của người chấm thi Họ tên, Chữ kí của người coi, chấm thi 1) 2) PHẦN TRẮC NGHIỆM: Câu 1 ( 1 điểm). Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. 1).Giá trị của chữ số 3 trong số 850 003 200 là A. 3 trăm B. 3 nghìn C. 3 chục nghìn 2) Hình nào là góc vuông ? Hình1 Hình2 Hình3 A) Hình1 B) Hình2 C) Hình3 Câu 2 ( 2 điểm). Điền vào chỗ chấm để có kết quả đúng. 1) Số chia hết cho 2 và 3 trong các số: 4568; 6522 và 3566 là số 2) 1000 dam2 = .m2 3) 3 tấn 25 kg = kg 4) Số liền sau của 2835917 là PHẦN TỰ LUẬN: Câu 1 ( 2 điểm) Tính giá trị của biểu thức bằng cách hợp lý. Điểm Nhận xét của người chấm thi Họ tên, Chữ kí của người coi, chấm thi 1) 2) Câu 2 ( 2 điểm). Đặt tính rồi tính:
  2. a) 345 x 235 b) 7368 : 24 Câu 3. (2 điểm ). Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi là 1200 mét, chiều dài hơn chiều rộng 120 mét. Tình diện tích mảnh đất. Bài giải Hướng dẫn: Mỗi lời giải đúng cho 0,2 điểm. Mỗi phép tính đúng cho 0,4 điểm. Đáp số đúng cho 0,2 điểm Câu 4 ( 1 điểm). Có 4895 nan hoa thì lắp được nhiều nhất bao nhiêu xe đạp và còn thừa bao nhiêu nan hoa ? Biết mỗi bánh xe đạp có 36 nan hoa. Bài giải Hướng dẫn: Mỗi lời giải đúng cho 0,2 điểm. Mỗi phép tính đúng cho 0,2 điểm. Đáp số đúng cho 0,2 điểm
  3. TRƯỜNG TIỂU HỌC NGA TÂN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2016 – 2017 MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 4 (TỜ 1) Thời gian 40 Phút ( không kể thời gian giao đề) Thời gian kiểm tra: Thứ ngày tháng 12 năm 2016 Họ và tên học sinh Lớp Điểm Nhận xét của người chấm thi Họ tên, Chữ kí của người coi, chấm thi đọc thầm: 1) đọc thành tiếng: tổng điểm đọc: 2) TB đọc-viết: A. KIỂM TRA ĐỌC I. Đọc thầm và làm bài tập.(6 điểm) Cánh diều tuổi thơ Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ những cánh diều. Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ mục đồng chúng tôi hò hét nhau thả diều thi. Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Chúng tôi vui sướng đến phát dại nhìn lên trời. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè, như gọi thấp xuống những vì sao sớm. Ban đêm, trên bãi thả diều thật không còn gì huyền ảo hơn. Có cảm giác thuyền đang trôi trên dải Ngân Hà. Bầu trời tự do đẹp như một thảm nhung khổng lồ. Có cái gì cứ cháy lên, cháy mãi trong tâm hồn chúng tôi. Sau này tôi mới hiểu đấy là khát vọng. Tôi đã ngửa cổ suốt một thời mới lớn để chờ đợi một nàng tiên áo xanh bay xuống từ trời và bao giờ cũng hy vọng khi tha thiết cầu xin: “ Bay đi diều ơi ! Bay đi ! ” Cánh diều tuổi ngọc ngà bay đi mang theo khao khát của tôi. Theo Tạ Duy Anh Dựa vào nội dung bài đọc chọn câu trả lời đúng nhất (khoanh vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng). 1. (0.5điểm)Tác giả chọn những chi tiết để tả cánh diều (cái diều sáo): a) Cánh diều mềm mại như cánh bướm; b) Cánh diều mềm mại như cánh bướm;Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. c) Cánh diều mềm mại như cánh bướm;Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng; Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè như gọi thấp xuống những vì sao. 2. (0.5điểm)Vì sao tác giả và lũ bạn vui sướng đến phát dại nhìn lên trời ? a) Vì cánh diều đẹp mềm nại như cánh bướm. b) Vì được cùng nhau chơi trò thả diều thi. c) Vì được nghe tiếng sáo diều vi vu trầm bổng.
  4. 3. (0.5điểm)Qua các câu văn mở bài và kết bài, tác giả muốn nói điều gì về cánh diều tuổi thơ? a) Cánh diều là kỉ niện đẹp đẽ của tuổi thơ. b) Cánh diều khơi gợi những giấc mơ đẹp cho tuổi thơ. c) Cánh diều đem đễn bao niền vui cho tuổi thơ. 4. (1.5điểm)Tìm trong bài văn trên: 1 danh từ, 1 động từ, 1 tính từ . - Danh từ: - Động từ: - Tính từ: . 5. (2điểm)Tìm Tìm trong bài văn trên: 2 từ ghép; 2 từ láy. - 2 từ ghép: -2 từ láy: 6. (1điểm)Ghi lại một câu kể trong đoạn văn trên: II.Kiểm tra đọc thành tiếng: (4điểm) Học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn khoảng 95 tiếng/phút và trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc trong các bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17 ( không đọc các bài học thuộc lòng). Tên bài đọc: HƯỚNG DẪN CHẤM (D ÀNH CHO GI ÁO VI ÊN) A. PHẦN ĐỌC: (5 điểm) I. Đọc thành tiếng: (2 điểm) ( Học sinh đọc tốc độ khoảng từ 110 tiếng / phút) (Giáo viên dùng phiếu đọc, lần lượt học sinh lên bốc thăm bài và trả lời câu hỏi do GV nêu) * Đọc đúng tiếng,đúng từ: 0,5 điểm.(Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng:0,25 điểm; đọc sai từ 5 tiếng trở lên: 0 điểm) * Giọng đọc bước đầu có biểu cảm, ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu các cụm từ rõ nghĩa 0,5 điểm * Tốc độ đọc đạt yêu cầu: 0,5 điểm. (Đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,25 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm) * Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu: 0,5 điểm.( Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,25 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm). B. PHẦN VIẾT( 5 điểm) 1. Chính tả: (2 điểm) - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 2 điểm. - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định) trừ: 0,1 điểm. ` * Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn, trừ 0,25 điểm toàn bài. 2.Tập làm văn: (3 điểm Học sinh viết được một bài văn 150 chữ ( khoảng 15 câu) ; câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp ; đầy đủ 3 phần; chữ viết rõ ràng, sạch sẽ : 3 điểm. (Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm : 2,5; 2; 1,5 ; 1; 0,5.
  5. TRƯỜNG TIỂU HỌC NGA TÂN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2016 – 2017 MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 4 (TỜ 2) Thời gian 45 Phút ( không kể thời gian giao đề) Thời gian kiểm tra: Thứ ngày tháng 12 năm 2016 Họ và tên học sinh Lớp Điểm Nhận xét của người chấm thi Họ tên, Chữ kí của người coi, chấm thi Chính tả: 1) TLV: 2) Tổng điểm viết: B.KIỂM TRA VIẾT: I/ Chính tả ( 4 điểm). Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn văn trong bài: Quê hương ( Tiếng Việt 4 tập 1 trang 100 ), đoạn: từ ( Ánh nắng lên tới bờ cát đến hết bài).
  6. II/ Tập làm văn ( 6 điểm): Tả một đồ dùng học tập hoặc đồ chơi mà em thích.
  7. TRƯỜNG TIỂU HỌC NGA TÂN KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC 2016 – 2017 MÔN: TIẾNG ANH LỚP 4 Thời gian 40 Phút ( không kể thời gian giao đề) Thời gian kiểm tra: Thứ ngày tháng 12 năm 2016 Họ và tên học sinh Lớp Điểm Nhận xét của người chấm thi Họ tên, Chữ kí của người coi, chấm thi 1) 2) I. Choose the correct word for each picture.(2ms) cat kangaroo notebooks lion queen octopus bicycle question lemon omelet II. Choose the best answer.(2ms) 1. How’s the weather? 2. Can you kick a ball ? Chọn câu trả lời đúng Chọn câu trả lời đúng A. It’s cloudy. A. Yes, I can’t. B. It’s a cloud. B. No, I can. C. It is a round ball. C. No, I can’t.
  8. 3. Where are the books? 4. How old are you? Chọn câu trả lời đúng Chọn câu trả lời đúng A. It’s under the table. A. I am nine years old. B. They’re under the table. B. It is nine years old. C. It’s a book. C. They’re nine years old. III. Complete the short dialogue.(2ms) Hoàn thành bài hội thoại sau với từ ngữ cho sẵn IV. Read and choose the correct picture.(2ms) 1.He is fat, he isn’t thin. Chọn câu trả lời đúng
  9. 2. I can ride a bicycle. I can’t fly a kite. Chọn câu trả lời đúng 3. The bug is on the flower. Chọn câu trả lời đúng 4. It is my doll, I love it. Chọn câu trả lời đúng 5. Choose the new car.
  10. Chọn câu trả lời đúng V. Choose the correct answer.(2ms) 1. What is it? 2. Can you throw a ball? Chọn câu trả lời đúng Chọn câu trả lời đúng a. Yes, I cannot. a. yoyo b. Yes, I can. b. doll c. Yes, I do. c. ball 3. How’s the weather? 4. How many flowers are there? Chọn câu trả lời đúng Chọn câu trả lời đúng a. It’s rainy. A. four b. It’s windy. B. five c. It’s sunny C. six