Đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh học Lớp 12 - Mã đề A - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Vĩnh Linh

doc 5 trang thungat 2100
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh học Lớp 12 - Mã đề A - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Vĩnh Linh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_sinh_hoc_lop_12_ma_de_a_nam_hoc_201.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh học Lớp 12 - Mã đề A - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Vĩnh Linh

  1. SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA HỌC KÌ I – NĂM HỌC 2018 - 2019 TRƯỜNG THPT VĨNH LINH MÔN SINH HỌC LỚP 12 NÂNG CAO Ngày thi: 29/12/2018 Đề chính thức Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 30 câu) (Đề có 4 trang) Họ tên : Số báo danh : Mã đề A Câu 1: Công nghệ tạo cừu Đôly (1997) là ứng dụng của nhân bản vô tính bằng : A. dung hợp tế bào trần B. Liệu pháp gen C. cấy truyền phôi D. kỹ thuật chuyển nhân Câu 2: Để tạo ưu thế lai người ta sử dụng phương pháp : A. Tự thụ phấn, lai thuận nghịch B. Lai khác dòng, thụ phấn chéo C. Lai khác dòng, lai thuận nghịch D. Lai khác dòng, tự thụ phấn Câu 3: Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và không xảy ra trao đổi chéo, theo lý thuyết, phép lai (P): AB//ab x ab//ab cho tỉ lệ kiểu gen A. 3: 1 B. 1: 1: 1: 1 C. 1: 1 D. 1: 2: 1 Câu 4: Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra cây lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen? A. Nuôi cấy hạt phấn kết hợp lưỡng bội hóa B. Tự thụ phấn C. Dung hợp tế bào trần khác loài D. Nuôi cấy tế bào sinh dưỡng Câu 5: Thứ tự các bước trong quy trình tạo giống mới bằng phương pháp gây đột biến là gì ? A. Tạo dòng thuần chủng xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn B. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn Phân lập các dòng đột biến C. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn tạo dòng thuần chủng D. Xử lý mẫu vật bằng tác nhân đột biến tạo dòng thuần chủng chọn lọc các thể đột biến có kiểu hình mong muốn Câu 6: Trong một quần thể ngô, cây bạch tạng (aa) chiếm 0,16% trong tổng số cá thể của quần thể. Biết quần thể đang đạt trạng thái cân bằng di truyền, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử trội (AA) trong quần thể chiếm tỉ lệ A. 3,84% B. 7,68% C. 92,16% D. 9,6% Câu 7: Nhiều loại bệnh ung thư xuất hiện là do gen tiền ung thư bị đột biến chuyển thành gen ung thư. Khi bị đột biến, gen này hoạt động mạnh hơn và tạo ra quá nhiều sản phẩm làm tăng tốc độ phân bào dẫn đến khối u tăng sinh quá mức mà cơ thể không kiểm soát được. Những gen ung thư loại này thường là A. gen trội và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục. B. gen lặn và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng C. gen lặn và di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dục. D. gen trội và không di truyền được vì chúng xuất hiện ở tế bào sinh dưỡng. Câu 8: Cho kiểu gen Ab//aB, khi tần số hoán vị gen bằng 20% thì tỉ lệ các loại giao tử tạo thành là A. AB = ab = 20%, Ab = aB = 30% B. AB = ab = 10%, Ab = aB = 40% C. AB = ab = 40%, Ab = aB = 10% D. AB = ab = 30%, Ab = aB = 20% Câu 9: Người ta lấy ra khỏi dạ con một phôi bò 6 ngày tuổi, ở giai đoạn có 32 phôi bào, tách thành 4 phần sau đó lại cấy vào dạ con. 4 phần này phát triển thành 4 phôi mới và sau đó cho ra 4 con bê. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? 1) Đây là kĩ thuật nhân bản vô tính. 2) Các bò con được sinh ra đều có kiểu gen giống nhau. 3) Các bê con được sinh ra gồm cả bê đực và bê cái. 4) Kĩ thuật trên cho phép tăng nhanh giống vật nuôi quý hiếm. Trang 1/4 - Mã đề A
  2. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 10: Quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền? A. 0,42AA : 0,09Aa : 0,49aa B. 0,36 AA : 0,48Aa : 0,16aa C. 0,5AA : 0,25Aa : 0,25aa. D. 0,5AA : 0,1Aa : 0,4aa. Câu 11: Mức phản ứng là gì ? A. Là tập hợp các kiểu gen của cùng một kiểu hình trong một môi trường nhất định B. Là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen trong một môi trường nhất định C. Là tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau. D. Là tập hợp các kiểu gen của cùng một kiểu hình tương ứng với các môi trường khác nhau. Câu 12: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về tạo giống bằng công nghệ tế bào thực vật? A. Phương pháp nuôi cấy tế bào invitro tạo mô sẹo cần có môi trường nuôi cấy với các hocmon sinh trưởng: auxin, xitokinin B. Cây Pomato là kết quả của ứng dụng phương pháp chọn dòng tế bào xoma có biến dị C. Phương pháp nuôi cấy hạt phấn cần sử dụng hóa chất 5-BU. D. Dung hợp tế bào trần khác loài sẽ tận dụng được các dòng tế bào có biến dị cao vì vậy tạo nên các giống mới. Câu 13: Một quần thể thực vật có cấu trúc di truyền: 0,3AA : 0,2Aa :0,5aa. Tần số tương đối alen A, a của quần thể này là: A. A = 0,4; a = 0,6 B. A = 0,7; a = 0,3 C. A = 0,6; a = 0,4 D. A = 0,3; a = 0,7 Câu 14: Phát biểu nào sau đây đúng ? A. Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường. B. Bố mẹ truyền đạt cho con những tính trạng có sẵn C. Kiểu gen chỉ chịu tác động của các nhân tố bên ngoài khi hình thành kiểu hình D. Loại tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào điều kiện sống. Câu 15: Khi muốn bảo tồn các gen thực vật quý hiếm, người ta thường sử dụng phương pháp: A. sinh sản hữu tính B. dung hợp tế bào trần C. nuôi cấy tế bào thực vật in vitro tạo mô sẹo D. chọn dòng tế bào xô ma có biến dị Câu 16: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Trong A a a trường hợp không xảy ra đột biến, phép lai giữa (P) X X × X Y cho tỉ lệ kiểu hình là A. 1 ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắng. B. 3 ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắng. C. 1 ruồi mắt đỏ: 3 ruồi mắt trắng. D. 2 ruồi mắt đỏ: 1 ruồi mắt trắng. Câu 17: Trong kỹ thuật tạo ADN tái tổ hợp , en zim được sử dụng để gắn gen cần chuyển với thể truyền là: A. Rectrictaza B. ADN pôlimeraza C. ARN pôlimeraza D. ligaza Câu 18: Một quần thể thực vật tự thụ phấn ở thế hệ xuất phát có 100% Aa, sau hai thế hệ tự thụ phấn liên tiếp thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tử lặn (aa) ở đời con chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 3/4 B. 1/4 C. 1/2 D. 3/8 Câu 19: Một quần thể thực vật có tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ xuất phát (P) là 0,25AA : 0,40Aa : 0,35aa. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen dị hợp (Aa) của quần thể này sau ba thế hệ tự thụ phấn bắt buộc (F3) là: A. 0,050 B. 0,100 C. 0,40 D. 0,20 Câu 20: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về thứ tự các bước của kỹ thuật chuyển gen? A. Tạo dòng thuần chủng chuyển gen thuần chủng vào tế bào nhận phân lập dòng tế bào chứa gen thuần chủng B. Tạo ADN tái tổ hợp chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận phân lập dòng tế bào chứa gen thuần chủng C. Tạo ADN tái tổ hợp chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận Tách dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp D. Tạo ADN tái tổ hợp chuyển gen thuần chủng vào tế bào nhận phân lập dòng tế bào chứa gen thuần chủng Trang 2/4 - Mã đề A
  3. Câu 21: Thường biến là gì? A. Là những biến đổi ở kiểu gen ở cùng một kiểu hình, phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường, do sự biến đổi trong kiểu gen. B. Là những biến đổi ở kiểu hình ở cùng một kiểu gen, phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường, không do sự biến đổi trong kiểu gen. C. Là những biến đổi ở kiểu gen ở cùng một kiểu hình, phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường, không do sự biến đổi trong kiểu gen. D. Là những biến đổi ở kiểu hình ở cùng một kiểu gen, phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường, do sự biến đổi trong kiểu gen. Câu 22: Cho biết bệnh bạch tạng do gen lặn a nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định di truyền theo quy luật di truyền của Men-den; bệnh máu khó đông do gen lặn b nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X quy định. Một cặp vợ chồng đều không bị hai bệnh này. Bên phía người vợ có ông ngoại bị máu khó đông, có mẹ bị bạch tạng; phía bên chồng có ông nội và mẹ bị bạch tạng. Những người khác trong hai họ đều không bị bệnh nói trên. Cặp vợ chồng này dự định sinh hai con. Xác suất để hai đứa con của họ mắc cả hai bệnh trên là A. 1/152 B. 1/1024 C. 189/152 D. 1/32 Câu 23: Cho biết các gen trội là trội hoàn toàn và các gen cùng nằm trên một cặp NST thường; không xảy ra hiện tượng hoán vị gen và không có đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho tỉ lệ kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 1? 1) AB//ab x AB//abn 2) AB//aB x AB//aB 3) Ab//aB x Ab//aB 4) AB//ab x Ab//aB A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 Câu 24: Phả hệ dưới đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau, mỗi bệnh do một gen quy định. Biết không xảy ra đột biến ở tất cả mọi người trong phả hệ. Nam, nữ không bị bệnh 3 4 1 2 Bị bệnh thứ nhất Bị bệnh thứ hai: 7 8 9 10 11 12 5 6 Bị cả hai bệnh 17 13 14 15 16 Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 1) Có thể xá định được kiểu gen của 9 người trong phả hệ. 2) Xác suất để cặp vợ chồng 15 – 16 sinh con đầu lòng bị cả hai bệnh là 1/36 3) Xác suất để cặp vợ chồng 15 – 16 sinh con đầu lòng bị một bệnh là 5/18 4) Xác suất để cặp vợ chồng 15 – 16 sinh con đầu lòng là gái và không bị bệnh là 25/72 A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 25: Trong quần thể của một loài động vật lưỡng bội, xét 4 lôcut gen, lôcut 1 có 2 alen, lôcut 2 có 3 alen, lôcut 3 và 4 có 4 alen. Các loocut này nằm trên 4 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen tối đa về các lôcut trên trong quần thể là A. 1800 B. 3000 C. 2425 D. 4656 Câu 26: Biết mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Ở 1 loài thực vật, khi cho lai cây thân cao, quả đỏ với cây thân thấp, quả trắng (P) thu được F1 gồm 100% cây thân cao, quả đỏ. Cho cây thân cao, quả đỏ F 1 lai với cây thân cao, quả trắng thu được F 2 có 4 loại kiểu hình gồm 6000 cây, trong đó có 2700 cây thân cao, quả đỏ. Quá trình giảm phân không xảy ra hiện tượng đột Trang 3/4 - Mã đề A
  4. biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? 1) Tần số hoán vị gen ở F1 là 20%. 2) Ở F2, kiểu hình thân thấp, quả trắng có 1200 cây. 3) Trong số cây cao, quả trắng ở F2, cây mang kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ 20% 4) Ở F2, kiểu hình thân thấp, quả đỏ có 600 cây. A. 4 B. 1 C. 3 D. 2 Câu 27: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa vàng, quả tròn chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên? (1) F2 có 9 loại kiểu gen. (2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn. (3) Ở F2 , số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%. (4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. A. 1. B. 2. C. 4 D. 3. Câu 28: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn AB D d AB D toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai P: X X x X Y, thu được F1. Trong tổng số ab ab ruồi F1, số ruồi thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm 3,75%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sinh giao tử cái. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 1) F1 có 28 loại kiểu gen. 2). Khoảng cách giữa các gen A và gen B là 20 cM. 3). F1 có 10% số ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ. 4). F1 có 25% số cá thể cái mang kiểu hình trội về 2 tính trạng. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 29: Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có 2 alen nằm trên NST thường, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Bốn quần thể của loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tỉ lệ các cá thể mang kiểu hình trội như sau: Quần thể I II III IV Tỉ lệ kiểu hình trội 96% 64% 75% 84% Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quần thể IV có tần số kiểu gen Aa lớn gấp 2 lần tần số kiểu gen aa. B. Tần số kiểu gen Aa của quần thể III nhỏ hơn tần số kiểu gen Aa của quần thể C. Tần số kiểu gen Aa của quần thể I lớn hơn tần số kiểu gen Aa của quần thể II. D. Quần thể III có tần số kiểu gen AA bằng tần số kiểu gen aa. Câu 30: Ở một loài thực vật lưỡng bội, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng quả dài do gen lặn quy định. Tiến hành giao phấn giữa cây thân cao, quả bầu với cây thân cao, quả bầu, ở thế hệ F1 thu được: 21% cao, tròn: 33% cao, bầu: 21% cao, dài: 4% thấp, tròn: 17% thấp, bầu dục: 4% thấp, dài. Biết không xẩy ra đột biến gen, sự biểu hiện của tính trạng không phụ thuộc môi trường. Theo lý thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng? 1) Hai cây tiến hành giao phấn ở (P) có kiểu gen giống nhau 2) Ở thế hệ F1, các cây có kiểu gen dị hợp hai cặp gen chiếm tỉ lệ 16% 3) Ở thế hệ F1, các cây có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 26% 4) Ở F1, các cây có kiểu gen mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 34% A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Hết (Thí sinh không được sử dụng tài liệu; giám thị coi thi không giải thích gì thêm) Trang 4/4 - Mã đề A
  5. Trang 5/4 - Mã đề A