Đề kiểm tra học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2020-2021 - Trường TH - THCS Phong Đông (Có đáp án)

doc 6 trang thungat 4230
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2020-2021 - Trường TH - THCS Phong Đông (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_ky_ii_mon_tieng_viet_lop_4_nam_hoc_2020_2021.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 2020-2021 - Trường TH - THCS Phong Đông (Có đáp án)

  1. Trường TH&THCS PHONG ĐÔNG Đề kiểm tra HKII. Năm học 2020-2021 Môn: Tiếng Việt. Lớp 4A .Điểm: . Thời gian: 60 phút Họ và tên: . Ngày kiểm tra: 13/05/2021 Điểm Lời nhận xét của thầy (cô) giáo . . A. Kiểm tra đọc: (10 điểm). I. Đọc thành tiếng (3 điểm). II . Đọc hiểu: (7 điểm). Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi: Bông sen trong giếng ngọc Mạc Đĩnh Chi người đen đủi, xấu xí. Nhà nghèo, mẹ con cậu nuôi nhau bằng nghề kiếm củi. Mới bốn tuổi, Mạc Đĩnh Chi đã tỏ ra rất thông minh. Bấy giờ, Chiêu quốc công Trần Nhật Duật mở trường dạy học, Mạc Đĩnh Chi xin được vào học. Cậu học chăm chỉ, miệt mài, sớm trở thành học trò giỏi nhất trường. Kì thi năm ấy, Mạc Đĩnh Chi đỗ đầu nhưng vua thấy ông mặt mũi xấu xí, người bé loắt choắt, lại là con thường dân, toan không cho đỗ. Thấy nhà vua không trọng người hiền, chỉ trọng hình thức bề ngoài, Mạc Đĩnh Chi làm bài phú “ Bông sen giếng ngọc’’nhờ người dâng lên vua. Bài phú đề cao phẩm chất cao quí khác thường của loài hoa sen, cũng để tỏ rõ chí hướng và tài năng của mình. Vua đọc bài phú thấy rất hay, quyết định lấy ông đỗ Trạng nguyên. Về sau, Mạc Đĩnh Chi nhiều lần được giao trọng trách đi sứ. Bằng tài năng của mình, ông đã đề cao được uy tín đất nước, khiến người nước ngoài phải nể trọng sứ thần Đại Việt. Vua Nguyên tặng ông danh hiệu Trạng nguyên. Nhân dân ta ngưỡng mộ, tôn xưng ông là: Lưỡng quốc Trạng nguyên (Trạng nguyên hai nước) Theo Lâm Ngũ Đường * Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng và trả lời câu hỏi : Câu 1. Mạc Đĩnh Chi người . ? (0,5 đ) M1 a. Đen đủi, xấu xí. b. Trắng trẻo, đẹp trai. c. Ngoại hình to cao. d. Ngoại hình nhỏ bé. Câu 2. Mới bốn tuổi, Mạc Đĩnh Chi đã tỏ ra như thế nào ? ( 0,5 đ) M1 a. Thông minh b. Chăm chỉ. c. Hiền lành. d. Hiếu động Câu 3. Vì sao lúc đầu nhà vua toan không cho Mạc Đĩnh Chi đỗ Trạng nguyên ? (0,5 đ) M1 a. Vì Mạc Đĩnh Chi là con nhà thường dân nghèo. b. Vì Mạc Đĩnh Chi xấu xí. c. Vì Mạc Đĩnh Chi mặt mũi xấu xí,người bé loắt choắt, lại là con thường dân. d. Vì Mạc Đĩnh Chi giàu có.
  2. Câu 4. Vì sao cuối cùng nhà vua quyết định lấy Mạc Đĩnh Chi đỗ Trạng nguyên ? (0,5 đ) M1 a. Vì bài phú “Bông sen giếng ngọc” ông dâng lên vua thể hiện phẩm chất cao quí của hoa sen. b. Vì vua đọc bài phú thấy rất hay. c. Vì bông hoa sen rất đẹp d. Vì hoa sen được nhiều người yêu thích. Câu 5. Em hãy nêu những suy nghĩ của mình về nhân vật Mạc Đĩnh Chi. (1 đ) M2 Câu 6. Qua câu chuyện, em rút ra được bài học gì ? (1 đ) M3 Câu 7. Câu “ Vua Nguyên tặng ông danh hiệu Trạng nguyên” Thuốc kiểu câu gì ? ( 1đ) M1 a. Ai làm gì ? b. Ai thế nào ? c. Ai là gì ? d. Câu hỏi. Câu 8. Trạng ngữ trong câu sau có tác dụng gì ? ( 1đ) M1 Về sau, Mạc Đĩnh Chi nhiều lần được giao trọng trách đi sứ. a. Chỉ nơi chốn b. Chỉ nguyên nhân c. Chỉ thời gian d. Chỉ địa điểm Câu 9. Viết thêm bộ phận chủ ngữ và vị ngữ để hoàn chỉnh câu sau. ( 0,5 đ) M2 Trong nhà, Câu 10. Cô giáo ra một bài toán khó, cả lớp chỉ có bạn Hoa làm được. Hãy đặt một câu cảm để bày tỏ sự thán phục bạn. ( 0,5 đ) M3 B. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm) I. Chính tả: ( 2 điểm) Nghe - viết. Bài “Vương quốc vắng nụ cười”. ( từ " Một năm trôi qua học không vào." Sách Tiếng Việt 4, tập 2, trang 146)
  3. II. Tập làm văn: (8 điểm) Hãy viết bài văn tả về một con vật nuôi mà em yêu thích.
  4. Đáp án Câu 1 2 3 4 7 8 Ý a a c b a c Câu 5. Mạc Đĩnh Chi là người thông minh, chăm chỉ nên được mọi người nể trọng. Câu 6. Người có đức có tài hết lòng vì đất nước thì sẽ được kính trọng và ngưỡng mộ. Câu 9. VD : Trong nhà, cha em đang đọc báo Câu 10. Tùy hs đặt câu, GV ghi điểm. VD : Hoa tuyệt thật đấy ! B. Phần viết: ( 10 điểm) I. Chính tả: ( 2 điểm ) - Chữ viết rõ ràng, sạch đẹp, đúng kiểu chữ, đúng chính tả cả đoạn : 2 điểm. - Mắc 1 lỗi trừ 0,2 đ. Các lỗi giống nhau chỉ trừ 1 lần. II. Tập làm văn: ( 8 điểm ) * Học sinh viết được bài văn tả về con vật nuôi mà em yêu thích. - Bài làm đủ 3 phần. + Cách dùng từ đặt câu, liên kết câu, sắp xếp ý, lỗi chính tả, dấu câu, chữ viết, trình bày. - Tùy vào bài viết để GV cho điểm
  5. Ma trận nội dung kiểm tra môn Tiếng Việt cuối năm học lớp 4: Số câu, Mức Mức Mức Mạch kiến thức, kĩ năng số Tổng 1 2 3 điểm Đọc hiểu văn bản Số câu 4 1 1 6 Số 2 1 1 4 điểm Kiến thức tiếng việt Số câu 2 1 1 4 Số 2 0,5 0.5 3 điểm Số câu 6 2 2 10 Tổng Số 4 1,5 1,5 7 điểm Ma trận câu hỏi đề kiểm tra môn Tiếng Việt cuối năm học lớp 4: S Số câu Mức 1 Mức 2 Mức 3 T và Chủ đề T Tổng T số TN TN TL TN TL L điểm Số câu 5 1 1 6 1 Đọc hiểu Câu số 1,2,3,4 5 6 Số điểm 2 1 1 Kiến thức Số câu 2 1 1 4 2 Tiếng việt Câu số 7,8 9 10 Số điểm 2 0,5 0,5 Tổng số câu 6 2 2 10 Tổng số 6 2 2 10 Tỉ lệ % 60% 20% 20% 100 % Thang điểm 20 (đọc hiểu :7 điểm; đọc hiểu văn bản: 4 điểm; kiến thức TV: 3 điểm, đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi: 3 điểm, viết chính tả: 2 điểm, TLV: 8 điểm)