Đề kiểm tra học thêm học kỳ I môn Sinh học Lớp 12 - Mã đề 132 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học thêm học kỳ I môn Sinh học Lớp 12 - Mã đề 132 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_them_hoc_ky_i_mon_sinh_hoc_lop_12_ma_de_132.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra học thêm học kỳ I môn Sinh học Lớp 12 - Mã đề 132 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ
- ĐỀ KIỂM TRA HỌC THÊM HỌC KÌ I-NĂM HỌC 2018-2019 TRƯỜNG THPT MÔN: SINH HỌC LỚP 12 NGUYỄN VĂN CỪ Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Mã đề ( Mã đề gồm 4 trang) thi 132 Chọn phương án trả lời đúng nhất và tô vào phiếu trả lời trắc nghiệm Câu 1: Biết rằng không xảy ra đôṭ biến. Theo lí thuyết, phép lai AABb × Aabb cho đời con có bao nhiêu loaị kiểu gen? A. 4 B. 1 C. 3 D. 2 Câu 2: Trong quần thể người có một số thể đột biến sau: (1) Tật dính ngón tay số 2 và 3. (2) Hội chứng Đao. (3) Bệnh bạch tạng. (4) Hội chứng Claiphento. Có bao nhiêu thể đột biến có nguyên nhân do đột biến nhiễm sắc thể? A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 3: Khi nói về mức phản ứng, nhận định nào sau đây sai? A. Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp B. Các giống khác nhau có mức phản ứng khác nhau C. Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng D. Mức phản ứng không do kiểu gen quy định Câu 4: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng ? (1) Khi riboxom tiếp xúc với mã 5’UGA3' trên mARN thì quá trình dịch mã dừng lại. (2) Trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều riboxom cùng thực hiện quá trình dịch mã. (3) Khi thực hiện quá trình dịch mã, riboxom dịch chuyển theo chiều 3'→5' trên phân tử mARN. (4) Mỗi phân tử tARN có một đến nhiều anticodon. A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 5: Đặc điểm chung của phương pháp nuôi cấy mô tế bào thực vật và cấy truyền phôi động vật là đều tạo ra A. các cá thể có kiểu gen thuần chủng B. các cá thể có kiểu gen đồng nhất C. các cá thể rất đa dạng về kiểu gen và kiểu hình D. các cá thể có gen bị biến đổi Câu 6: Quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể dị hợp tử về 2 cặp gen (A, a và B, b) đã tạo ra 4 loại giao tử, trong đó loại giao tử AB chiếm 20%. Theo lí thuyết, kiểu gen của cơ thể này và khoảng cách giữa 2 gen đang xét là A. Ab/aB và 40 cM B. Ab/aB và 20 cM C. AB/ab và 20 cM D. AB/ab và 40 cM Câu 7: Quần thể tự phối ban đầu có toàn kiểu gen Aa, sau 3 thế hệ tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu gen đồng hợp tồn tại trong quần thể là: A. 87,5% B. 75% C. 25% D. 37,5% Câu 8: Tập hợp những quần thể nào sau đây là quần thể sinh vật? A. Tập hợp côn trùng đang sống ở Vườn Quốc gia Cúc Phương B. Tập hợp cá sống trong Hồ Tây C. Tập hợp cây cỏ sống trên đồng cỏ Ba Vì D. Tập hợp các con tê giác một sừng sống trong Vườn Quốc Gia Cát Tiên Câu 9: Trong các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng về nhiễm sắc thể giới tính? (1) Nhiễm sắc thể giới tính chỉ tồn tại trong tế bào sinh dục, không tồn tại trong tế bào xôma. (2) Trên nhiễm sắc thể giới tính chỉ mang gen quy định tính đực, cái của loài. (3) Gen trên NST giới tính Y chỉ di truyền cho đời con ở giới XY. (4) Trong cùng một loài, cặp NST giới tính của con đực khác với cặp NST giới tính của con cái. A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 Trang 1/4 - Mã đề thi 132
- Câu 10: Dùng cônsixin xử lí hợp tử có kiểu gen BbDd, sau đó cho phát triển thành cây hoàn chỉnh thì có thể tạo ra thể tứ bội có kiểu gen A. BBbbDddd B. BBbbDDDd C. BBbbDDdd D. BBBbDDdd Câu 11: Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về sự di truyền liên kết ? A. Liên kết gen hoàn toàn làm tăng tần số biến dị tổ hợp B. Số nhóm gen liên kết bằng số nhiễm sắc thể trong bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của loài C. Các gen trên cùng 1 nhiễm sắc thể phân li cùng nhau và làm thành nhóm gen liên kết D. Liên kết gen hoàn toàn tạo điều kiện cho các gen quý có dịp tổ hợp lại với nhau Câu 12: Cho biết tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật Menđen và hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng. Để kiểm tra kiểu gen của cây hoa đỏ (cây X), phương pháp nào sau đây không được áp dụng? A. Cho cây X lai với cây hoa đỏ thuần chủng. B. Cho cây X tự thụ phấn. C. Cho cây X lai với cây có kiểu gen dị hợp. D. Cho cây X lai với cây hoa trắng. Câu 13: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở đột biến cấu trúc NST mà không có ở đột biến gen? A. Thường ít biểu hiện ra kiểu hình B. Tạo ra nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa C. Sắp xếp lại vị trí các gen trong nhóm gen liên kết D. Chỉ liên quan đến một hoặc một số cặp nucleotit Câu 14: Thể đột biến nào sau đây có thể được hình thành do sự không phân li của tất cả các nhiễm sắc thể trong lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử lưỡng bội? A. Thể tứ bội B. Thể một C. Thể ba D. Thể tam bội Câu 15: Một phân tử mARN chỉ chứa 3 loại ribonucleotit là Ađênin, Uraxin và Guanin. Có bao nhiêu bộ ba sau đây có thể có trên mạch bổ sung của gen đã phiên mã ra mARN nói trên? (1) ATX, (2) GXA, (3) TAG, (4) AAT, (5) AAA, (6) TXX. A. 4 B. 2 C. 5 D. 3 Câu 16: Hiện tượng con lai có năng suất, phẩm chất, sức chống chịu, khả năng sinh trưởng và phát triển vượt trội bố mẹ gọi là A. ưu thế lai B. thoái hóa giống C. bất thụ D. siêu trội Câu 17: Hiện tượng nào sau đây không phải là biểu hiện của đột biến? A. Một bé trai có ngón tay trỏ dài hơn ngón tay giữa, tai thấp, hàm bé B. Sản lượng sữa của một giống bò giữa các kì vắt sữa thay đổi theo chế độ dinh dưỡng C. Lợn con mới sinh ra có vành tai bị xẻ thuỳ, chân dị dạng D. Một cành hoa giấy màu trắng xuất hiện trên cây hoa giấy màu đỏ Câu 18: Điều không đúng về liệu pháp gen là A. dựa trên nguyên tắc đưa bổ sung gen lành vào cơ thể người bệnh B. nghiên cứu hoạt động của bộ gen người để giải quyết các vấn đề của y học C. có thể thay thế gen bệnh bằng gen lành D. việc chữa trị các bệnh di truyền bằng cách phục hồi chức năng các gen bị đột biến Câu 19: Một đoạn phân tử ADN mang thông tin mã hóa một sản phẩm xác định (ARN hoặc protein) được gọi là A. triplet B. polyxom C. gen D. codon Câu 20: Một loài thực vật, biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1? A. Ab/ab x aB/ab B. Ab/aB x Ab/aB C. Ab/aB x ab/ab D. aB/ab x aB/ab Câu 21: Khẳng định nào sau đây là sai khi nói về tương tác gen? A. Kiểu tương tác bổ sung là trường hợp 2 alen trội có mặt trong cùng một kiểu gen thì làm xuất hiện kiểu hình mới B. Tương tác cộng gộp là kiểu tương tác khi có thêm một alen trội trong kiểu gen sẽ làm tăng sự biểu hiện kiểu hình lên một chút ít C. Tương tác gen là hiện tượng các gen không alen tác động qua lại với nhau làm xuất hiện kiểu hình mới D. Tương tác gen thực chất là tương tác giữa các sản phẩm do gen tạo ra Câu 22: Câu nào dưới đây nói về hoạt động của enzim ADN pôlimezara trong quá trình nhân đôi là đúng? Trang 2/4 - Mã đề thi 132
- A. Enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 5’ đến 3’ và tổng hợp mạch mới theo chiều từ 5’ → 3’ B. Enzim ADN pôlimeraza di chuyển trên mạch mã gốc theo chiều từ 3’ đến 5’ và trên mạch bổ sung theo chiều theo chiều từ 5’đến 3’ C. Enzim ADN pôlimeraza chỉ di chuyển trên mạch khuôn theo một chiều từ 3’ đến 5’ và tổng hợp mạch mới theo chiều từ 5’ → 3’ D. Enzim ADN pôlimeraza di chuyển trên mạch mã gốc theo chiều từ 5’ đến 3’ và trên mạch bổ sung theo chiều theo chiều từ 3’đến 5’ Bd Bd Câu 23: Ở ruồi giấm, cho phép lai P Aa XHXh x Aa Xh Y . Biết mỗi gen quy định một tính trạng, bd bD trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? I. F1 có 48 kiểu gen và 8 kiểu hình II. Tỉ lệ ruồi cái đồng hợp thu được ở F1 là 3,125% III. Tỷ lệ ruồi đực F1 mang cả 4 tính trạng trội là 4,6875% IV. Tỷ lệ ruồi F1 mang 1 tính trạng trội là 18,75% A. 3 B. 1 C. 4 D. 2 Câu 24: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng về phả hệ nói trên (1) Bệnh có thể là do gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định (2) Có thể biết được chính xác kiểu gen của 10 người trong phả hệ (3) Có ít nhất 6 người trong phả hệ có kiểu gen dị hợp (4) Xác suất để người nam II.12 có kiểu gen dị hợp là 3/5 (5) Xác suất cặp vợ chồng III.14 - III.15 có 1 đứa con bị bệnh và 1 đứa con bình thường là 15% A. 3 B. 5 C. 2 D. 4 Câu 25: Một cặp vợ chồng vợ bình thường và chồng bị mù màu sinh được con trai đầu lòng vừa bị mù màu, vừa mắc hội chứng Claiphentơ. Cho biết quá trình giảm phân ở bố và mẹ không xảy ra đột biến gen và cấu trúc nhiễm sắc thể. Phát biểu nào sau đây là sai ? A. Người vợ có kiểu gen dị hợp B. Người vợ bị rối loạn giảm phân 1 trong quá trình tạo giao tử, người chồng giảm phân bình thường C. Người vợ bị rối loạn giảm phân 2 trong quá trình tạo giao tử, người chồng giảm phân bình thường D. Người chồng có thể bị rối loạn giảm phân 1 trong quá trình tạo giao tử, người vợ giảm phân bình thường Câu 26: Ở hoa anh thảo (Primula sinensis), alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm: - Thí nghiệm 1: Đem cây P1 có kiểu gen AA trồng ở môi trường có nhiệt độ 20 oC thì ra hoa đỏ, khi trồng ở môi trường có nhiệt độ 35 oC thì ra hoa trắng. Thế hệ sau của cây hoa trắng này đem trồng ở môi trường có nhiệt độ 20oC thì lại ra hoa đỏ. - Thí nghiệm 2: Đem cây P2 có kiểu gen aa trồng ở môi trường có nhiệt độ 20 oC hay 35oC đều ra hoa trắng. - Thí nghiệm 3: Đem cây P1 và cây P2 lai với nhau thu được các cây F1. Phát biểu sau đây là đúng? A. Các cây F1 khi trồng ở 35oC sẽ có toàn hoa trắng, còn khi trồng ở 20oC sẽ có 3/4 số cây cho toàn hoa đỏ B. Các cây F1 khi trồng ở 35oC sẽ cho toàn hoa trắng, còn khi trồng ở 20oC sẽ cho toàn hoa đỏ C. Các cây F1 khi trồng ở 35oC sẽ cho toàn hoa đỏ, còn khi trồng ở 20oC sẽ cho toàn hoa trắng Trang 3/4 - Mã đề thi 132
- D. Các cây F1 khi trồng ở 35oC sẽ cho toàn hoa trắng, còn khi trồng ở 20oC sẽ có 3/4 số hoa trên mỗi cây là hoa đỏ Câu 27: Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 6. Xét 3 cặp gen A, a; B, b; D, D nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể, mỗi gen quy định một tính trạng và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể và các thể ba này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở loài này có tối đa 42 loại kiểu gen. II. Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng có tối đa 20 loại kiểu gen. III. Ở loài này, các thể ba có tối đa 30 loại kiểu gen. Ở loài này, các cây mang kiểu hình lặn về 1 trong 3 tính trạng có tối đa 18 loại kiểu gen. A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 28: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,2 AABb : 0,2 AaBb : 0,2 Aabb : 0,4 aabb. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F2 có tối đa 9 loại kiểu gen. II. Tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần qua các thế hệ. III. Trong tổng số cây thân cao, hoa đỏ ở F2, có 4/65 số cây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen. IV. Ở F3, số cây có kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen chiếm tỉ lệ 3/32. A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 Câu 29: Ở một loài thực vật, A 1: hoa đỏ> A2: hoa vàng> a: hoa trắng. Cho một cây hoa đỏ tứ bội dị hợp tự thụ phấn, theo lý thuyết có thể có bao nhiêu trường hợp sau đây xảy ra về TLKH thu được ở đời con? I. 35 đỏ: 1 vàng II. 3 đỏ:1 trắng III. 100% đỏ IV. 27 đỏ: 8 vàng: 1 trắng A. 4 B. 2 C. 3 D. 1 Câu 30: Alen A ở vi khuẩn E. coli dài 510nm bị đột biến điểm thành alen a có ít hơn A 2 liên kết hidro. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Alen a và alen A có thể có số lượng nuclêôtit bằng nhau II. Nếu A có 899 nucleotit loại G thì a có 600 nucleotit loại T III. Đột biến này được gọi là đột biến dịch khung làm thay đổi tất cả các bộ ba IV. Nếu A có 4050 liên kết hidro thì a có tỉ lệ A/G=449/1050 A. 4 B. 1 C. 3 D. 2 HẾT (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) Trang 4/4 - Mã đề thi 132