Đề thi khảo sát chất lượng lần 1 môn Sinh học Lớp 12 - Mã đề 201 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Lê Văn Hưu

doc 27 trang thungat 3610
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề thi khảo sát chất lượng lần 1 môn Sinh học Lớp 12 - Mã đề 201 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Lê Văn Hưu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_khao_sat_chat_luong_lan_1_mon_sinh_hoc_lop_12_ma_de_2.doc

Nội dung text: Đề thi khảo sát chất lượng lần 1 môn Sinh học Lớp 12 - Mã đề 201 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Lê Văn Hưu

  1. SỞ GD – ĐT THANH HÓA ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN I NĂM HỌC 2018 -2019 TRƯỜNG THPT LÊ VĂN HƯU Môn Sinh học 12 Mã đề 201 Thời gian làm bài 50 phút Chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1: Nhóm nguyên tố nào dưới đây là nguyên tố đại lượng ? A. Mangan. C. Kẽm. B. Đồng. D. Photpho. Câu 2: Chức năng chủ yếu của đường glucôzơ là : A. Tham gia cấu tạo thành tế bào. B. Cung cấp năng lượng cho hoạt động tế bào. C. Tham gia cấu tạo nhiễm sắc thể. D. Là thành phần của phân tử ADN. Câu 3: Sự biểu hiện triệu chứng thiếu Kali của cây là: A. Lá nhỏ có màu lục đậm, màu thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm. B. Lá mới có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm. C. Sinh trưởng bị còi cọc, lá có màu vàng. D. Lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá. Câu 4: Trong quang hợp, các nguyên tử ôxi của CO2 cuối cùng sẽ có mặt ở A. O2 thải ra. B. glucôzơ. C. O2 và glucôzơ. D. glucôzơ và H2O Câu 5: Trong dạ dày của động vật nhai lại, vi sinh vật cộng sinh tiết ra enzim tiêu hoá xenlulôzơ chủ yếu ở đâu? A. Dạ lá sách. B. Dạ tổ ong. C. Dạ cỏ. D. Dạ múi khế. Câu 6: Vì sao ở cá, nước chảy từ miệng qua mang theo một chiều? A. Vì quá trình thở ra và vào diễn ra đều đặn. B. Vì cửa miệng thềm miệng và nắp mang hoạt động nhịp nhàng. C. Vì nắp mang chỉ mở một chiều. D. Vì cá bơi ngược dòng nước. Câu 7: Sự hô hấp diễn ra trong ty thể tạo ra: A. 32 ATP . B. 34 ATP. C. 36 ATP. D. 38ATP. Câu 8: Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu: A. qua mạch rây theo chiều từ trên xuống. B. từ mạch gỗ sang mạch rây. C. từ mạch rây sang mạch gỗ. D. qua mạch gỗ. Câu 9: Vùng điều hoà của gen cấu trúc nằm ở vị trí nào của gen? , , A. Đầu 5 mạch mã gốc. B. Đầu 3 mạch mã gốc. C. Nằm ở giữa gen. D. Nằm ở cuối gen. Câu 10 : Mã di truyền mang tính thoái hóa nghĩa là: A. Có một bộ ba khởi đầu. B. Có một số bộ ba không mã hóa các axitamin. C. Một bộ ba mã hóa một axitamin. D. Một axitamin có thể được mã hóa bởi hai hay nhiều bộ ba. Câu 11: Đặc điểm nào là không đúng đối với quá trình nhân đôi ở tế bào nhân thực? 1
  2. A. Theo nguyên tắc bán bảo toàn và bổ sung. B. Gồm nhiều đơn vị nhân đôi. C. Xảy ra ở kì trung gian giữa các lần phân bào. D. Mỗi đơn vị nhân đôi có một chạc hình chữ Y. Câu 12: Một đoạn ADN có chiều dài 81600A0 thực hiện nhân đôi đồng thời ở 6 đơn vị khác nhau. Biết chiều dài mỗi đoạn okazaki =1000 nu. Số đoạn ARN mồi hình thành là: A. 48 B. 46 C. 36 D. 24 Câu 13: Phiên mã là quá trình: A. Tổng hợp chuổi pôlipeptit. B. Nhân đôi AND. C. Duy trì thông tin di truyền qua các thế hệ. D. Tổng hợp ARN. Câu 14: Thành phần nào làm khuôn cho quá trình dịch mã ? A. ADN. B. mARN. C. tARN. D. Ribôxôm . Câu 15: Điều hoà hoạt động của gen là A. điều hoà lượng sản phẩm của gen tạo ra. B. điều hoà phiên mã. C. điều hoà dịch mã. D. điều hoà sau dịch mã. Câu 16: Ở sinh vật nhân sơ gen không hoạt động khi A. prôtêin ức chế liên kết vùng vận hành. B. Prôtêin ức chế liên kết vào vùng khởi động. C. prôtêin ức chế không liên kết với vùng vận hành. D. Prôtêin ức chế không liên kết với vùng khởi động. Câu 17: Dạng đột biến thường sử dụng để lập bản đồ gen là: A. Mất đoạn NST. B. Chuyển đoạn NST. C. Lặp đoạn NST. D. Đảo đoạn NST. Câu 18: Khái niệm đột biến gen là : A. sự biến đổi tạo ra những alen mới. B. sự biến đổi tạo nên những kiểu hình mới. C. những biến đổi trong cấu trúc của gen. D. Sự biến đổi trong cấu trúc NST. Câu 19: Gen A dài 4080Å bị đột biến thành gen a . Khi gen a tự nhân đôi một lần, môi trường nội bào đã cung cấp 2398 nuclêôtit. Đột biến trên thuộc dạng A. thêm một cặp nuclêôtít. B. mất hai cặp nuclêôtít. C. mất một cặp nuclêôtít. D. thêm hai cặp nuclêôtít. Câu 20: Cấu trúc nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân sơ A. chỉ là phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng, không liên kết với prôtêin. B. chỉ là phân tử ADN dạng vòng. C. gồm phân tử ADN liên kết với prôtêin. D. chỉ là phân tử ARN. Câu 21: Sợi cơ bản trong cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực có đường kính bằng: A.2nm B.11nm C.20nm D.30nm Câu 22: Cho nhiễm sắc thể có cấu trúc và trình tự các gen ABCDE*FGH ( dấu* biểu hiện cho tâm động), đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể tạo ra nhiễm sắc thể có cấu trúc ABCBCDE*FGH thuộc dạng đột biến A. đảo đoạn ngoài tâm động. B. lặp đoạn. C. chuyển đoạn không tương hỗ. D. chuyển đoạn tương hỗ. Câu 23: Dạng đột biến nào góp phần tạo nên sự đa dạng giữa các thứ, các nòi trong loài? A. Mất đoạn NST. B. Chuyển đoạn NST. C. Lặp đoạn NST. D. Đảo đoạn NST. 2
  3. Câu 24: Sự kết hợp giữa giao tử 2n với giao tử n của loài tạo thể A. bốn nhiễm. B. tam bội. C. bốn nhiễm kép. D. dị bội lệch. Câu 25: Ở ngô, bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn trong một tế bào của thể bốn đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là A. 22. B. 44. C. 20. D. 80. Câu 26: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, cặp vợ chồng III.14 - III.15 muốn sinh 2 đứa con xác xuất để 1 con bị bệnh và một đứa bình thường là 1. 82,50%. 2. 89,06%. 3. 15,00%. 4. 9,38%. Có bao nhiêu phương án đúng: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 27: Trong trường hợp không xảy ra đột biến, nếu các cặp alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì chúng A. di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết. B. sẽ phân li độc lập trong quá trình giảm phân hình thành giao tử. C. luôn tương tác với nhau cùng quy định một tính trạng. D. luôn có số lượng, thành phần và trật tự các nuclêôtit giống nhau. Câu 28: Trong một quần thể, xét 4 gen: gen 1 có 3 alen, gen 2 có 3 alen, hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, gen 3 và gen 4 đều có 2 alen, hai gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có đoạn tương đồng trên Y. Số kiểu giao phối tối đa có thể có trong quần thể trên là: A. 6300 B. 81000 C. 630 D. 8100 Câu 29: Trong tế bào, các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể A. luôn giống nhau về số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các loại nuclêôtit. B. tạo thành một nhóm gen liên kết và có xu hướng di truyền cùng nhau. C. phân li độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân hình thành giao tử. D. luôn tương tác với nhau cùng quy định một tính trạng. Câu 30: Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit khác nguồn gốc trong một cặp nhiễm sắc thể tương đồng có thể làm xuất hiện dạng đột biến: A. Lặp đoạn và mất đoạn. B. Đảo đoạn và lặp đoạn. C. Chuyển đoạn và mất đoạn. D. Chuyển đoạn tương hỗ. Câu 31: Theo dõi sự di truyền của 2 cặp tính trạng được quy định bởi 2 cặp gen và di truyền trội hoàn toàn. Nếu F1 có tỷ lệ kiểu hình 7A-B- : 8A-bb : 3aaB- : 2aabb thì kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là A. AB/ab x AB/ab; hoán vị 2 bên với f = 25%. B. Ab/aB x Ab/aB; f = 8,65%. C. AB/ab x Ab/ab; f = 25%.D. Ab/aB x Ab/ab; f = 40%. 3
  4. Câu 32: Thỏ bị bạch tạng không tổng hợp được sắc tố mêlanin nên lông màu trắng là hiện tượng di truyền: A. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể . B. Tương tác bổ trợ. C. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể . D. Tác động đa hiệu của gen. Câu 33: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không a len quy định. Khi có mặt hai a len A- B- cho kiểu hình hoa màu đỏ, khi có mặt một trong hai a len A hoặc B cho hoa màu hồng, không có mặt cả hai a len A và B cho hoa màu trắng. Có bao nhiêu phép lai sau thu được ở đời con có tỷ lệ kiểu hình 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng ? (1)AaBb x aabb ; (2)Aabb x aaBb ; (3)AaBb x Aabb ; (4)AABb x aaBb ; (5)AAbb xAaBb (6)aaBB x AaBb ; (7)AABb x Aabb ; (8)AAbb x aaBb A. 2 B. 4 C. 6 D. 7 Câu 34: Các tính trạng được quy định bởi gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể Y A. có hiện tượng di truyền chéo.B. chỉ biểu hiện ở cơ thể cái. C. chỉ biểu hiện ở cơ thể đực.D. chỉ biểu hiện ở một giới. Câu 35: Ở 1 loài động vật, mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, mọi diễn AB AB biến nhiễm sắc thể ở hai giới như nhau. Cho phép lai P: ♀ X D X d × ♂ X DY tạo ra F1 có ab ab kiểu hình cái mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 33%. Tỉ lệ cá thể cái mang 3 cặp gen dị hợp ở F1 chiếm A. 8,5%.B. 40.C. 20%. D. 30%. Câu 36: Phép lai đã giúp Coren phát hiện ra sự di truyền qua tế bào chất là: A.Lai tế bào. B. Lai thuận nghịch. C. Lai cận huyết. D. Lai phân tích. Câu 37: Nhận định không đúng khi nói về mức phản ứng? A. Các giống khác nhau có mức phản ứng khác nhau. B. Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng. C. Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp. D. Mức phản ứng không do kiểu gen quy định. Câu 38: Đặc điểm nào là không đúng khi nói về quần thể tự phối ? A. Qua mỗi thệ hệ tự thụ thì tỉ lệ dị hợp giảm đi 1 nửa. B. Qua mỗi thệ hệ tự thụ thì tỉ lệ đồng hợp tăng lên gấp đôi. C. Độ đa dạng di truyền giảm dần qua các thế hệ. D. Ưu thế lai giảm dần qua các thế hệ. Câu 39: Một quần thể ngẫu phối có tần số tương đối của các alen A = 6 thì tỉ lệ phân bố a 4 kiểu gen trong quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền là A. 0, 42AA + 0,36 Aa + 0,16 aa. B. 0,36 AA + 0,42 Aa + 0,16 aa. C. 0,16 AA + 0,42 Aa + 0,36aa. D. 0,36 AA + 0,16 Aa + 0,42aa. Câu 40: Người đàn ông nhóm máu A ở một quần thể cân bằng di truyền có tỉ lệ người mang nhóm máu O là 4% và nhóm máu B là 21 %. Kết hôn với người phụ nữ có nhóm máu A ở một quần thể cân bằng di truyền khác có tỉ lệ người có nhóm máu O là 9% và nhóm máu A là 27%. Tính xác suất họ sinh được 2 người con khác giới tính, cùng nhóm máu A? A. 85,73% B. 46,36% C. 43,51% D. 36,73% Hết 4
  5. SỞ GD – ĐT THANH HÓA ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN I NĂM HỌC 2018 -2019 TRƯỜNG THPT LÊ VĂN HƯU Môn Sinh học 12 Mã đề 203 Thời gian làm bài 50 phút Chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1: Sự hô hấp diễn ra trong ty thể tạo ra: A. 32 ATP . B. 34 ATP. C. 36 ATP. D. 38ATP. Câu 2: Nhóm nguyên tố nào dưới đây là nguyên tố đại lượng ? A. Mangan. C. Kẽm. B. Đồng. D. Photpho. Câu 3: Chức năng chủ yếu của đường glucôzơ là : A. Tham gia cấu tạo thành tế bào. B.Cung cấp năng lượng cho hoạt động tế bào. C. Tham gia cấu tạo nhiễm sắc thể. D. Là thành phần của phân tử ADN. Câu 4: Vì sao ở cá, nước chảy từ miệng qua mang theo một chiều? A. Vì quá trình thở ra và vào diễn ra đều đặn. B. Vì cửa miệng thềm miệng và nắp mang hoạt động nhịp nhàng. C. Vì nắp mang chỉ mở một chiều. D. Vì cá bơi ngược dòng nước. Câu 5: Sự biểu hiện triệu chứng thiếu Kali của cây là: A. Lá nhỏ có màu lục đậm, màu thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm. B. Lá mới có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm. C. Sinh trưởng bị còi cọc, lá có màu vàng. D. Lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá. Câu 6: Trong quang hợp, các nguyên tử ôxi của CO2 cuối cùng sẽ có mặt ở A. O2 thải ra. B. glucôzơ. C. O2 và glucôzơ. D. glucôzơ và H2O Câu 7: Trong dạ dày của động vật nhai lại, vi sinh vật cộng sinh tiết ra enzim tiêu hoá xenlulôzơ chủ yếu ở đâu? A. Dạ lá sách. B. Dạ tổ ong. C. Dạ cỏ. D. Dạ múi khế. Câu 8: Phiên mã là quá trình: A. Tổng hợp chuổi pôlipeptit. B. Nhân đôi AND. C. Duy trì thông tin di truyền qua các thế hệ. D. Tổng hợp ARN. Câu 9: Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu: A. qua mạch rây theo chiều từ trên xuống. B. từ mạch gỗ sang mạch rây. C. từ mạch rây sang mạch gỗ. D. qua mạch gỗ. Câu 10: Vùng điều hoà của gen cấu trúc nằm ở vị trí nào của gen? , , A. Đầu 5 mạch mã gốc. B. Đầu 3 mạch mã gốc. C. Nằm ở giữa gen. D. Nằm ở cuối gen. Câu 11: Một đoạn ADN có chiều dài 81600A0 thực hiện nhân đôi đồng thời ở 6 đơn vị khác nhau. Biết chiều dài mỗi đoạn okazaki =1000 nu. Số đoạn ARN mồi hình thành là: A. 48 B. 46 C. 36 D. 24 Câu 12 : Mã di truyền mang tính thoái hóa nghĩa là: A. Có một bộ ba khởi đầu. B. Có một số bộ ba không mã hóa các axitamin. C. Một bộ ba mã hóa một axitamin. D. Một axitamin có thể được mã hóa bởi hai hay nhiều bộ ba. Câu 13: Cho nhiễm sắc thể có cấu trúc và trình tự các gen ABCDE*FGH ( dấu* biểu hiện cho tâm động), đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể tạo ra nhiễm sắc thể có cấu trúc ABCBCDE*FGH thuộc dạng đột biến 5
  6. A. đảo đoạn ngoài tâm động. B. lặp đoạn. C. chuyển đoạn không tương hỗ. D. chuyển đoạn tương hỗ. Câu 14: Ở sinh vật nhân sơ gen không hoạt động khi A. prôtêin ức chế liên kết vùng vận hành. B. Prôtêin ức chế liên kết vào vùng khởi động. C. prôtêin ức chế không liên kết với vùng vận hành. D. Prôtêin ức chế không liên kết với vùng khởi động. Câu 15: Thành phần nào làm khuôn cho quá trình dịch mã ? A. ADN. B. mARN. C. tARN. D. Ribôxôm . Câu 16: Điều hoà hoạt động của gen là A. điều hoà lượng sản phẩm của gen tạo ra. B. điều hoà phiên mã. C. điều hoà dịch mã. D. điều hoà sau dịch mã. Câu 17: Đặc điểm nào là không đúng đối với quá trình nhân đôi ở tế bào nhân thực? A. Theo nguyên tắc bán bảo toàn và bổ sung. B. Gồm nhiều đơn vị nhân đôi. C. Xảy ra ở kì trung gian giữa các lần phân bào. D. Mỗi đơn vị nhân đôi có một chạc hình chữ Y. Câu 18: Dạng đột biến thường sử dụng để lập bản đồ gen là: A. Mất đoạn NST. B. Chuyển đoạn NST. C. Lặp đoạn NST. D. Đảo đoạn NST. Câu 19: Khái niệm đột biến gen là : A. sự biến đổi tạo ra những alen mới. B. sự biến đổi tạo nên những kiểu hình mới. C. những biến đổi trong cấu trúc của gen. D. Sự biến đổi trong cấu trúc NST. Câu 20: Sự kết hợp giữa giao tử 2n với giao tử n của loài tạo thể A. bốn nhiễm. B. tam bội. C. bốn nhiễm kép. D. dị bội lệch. Câu 21: Gen A dài 4080Å bị đột biến thành gen a . Khi gen a tự nhân đôi một lần, môi trường nội bào đã cung cấp 2398 nuclêôtit. Đột biến trên thuộc dạng A. thêm một cặp nuclêôtít. B. mất hai cặp nuclêôtít. C. mất một cặp nuclêôtít. D. thêm hai cặp nuclêôtít. Câu 22: Cấu trúc nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân sơ A. chỉ là phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng, không liên kết với prôtêin. B. chỉ là phân tử ADN dạng vòng. C. gồm phân tử ADN liên kết với prôtêin. D. chỉ là phân tử ARN. Câu 23: Sợi cơ bản trong cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực có đường kính bằng: A.2nm B.11nm C.20nm D.30nm Câu 24: Dạng đột biến nào góp phần tạo nên sự đa dạng giữa các thứ, các nòi trong loài? A. Mất đoạn NST. B. Chuyển đoạn NST. C. Lặp đoạn NST. D. Đảo đoạn NST. Câu 25: Ở ngô, bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn trong một tế bào của thể bốn đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là A. 22. B. 44. C. 20. D. 80. Câu 26: Trong một quần thể, xét 4 gen: gen 1 có 3 alen, gen 2 có 3 alen, hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, gen 3 và gen 4 đều có 2 alen, hai gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có đoạn tương đồng trên Y. Số kiểu giao phối tối đa có thể có trong quần thể trên là: A. 6300 B. 81000 C. 630 D. 8100 6
  7. Câu 27: Trong tế bào, các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể A. luôn giống nhau về số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các loại nuclêôtit. B. tạo thành một nhóm gen liên kết và có xu hướng di truyền cùng nhau. C. phân li độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân hình thành giao tử. D. luôn tương tác với nhau cùng quy định một tính trạng. Câu 28: Thỏ bị bạch tạng không tổng hợp được sắc tố mêlanin nên lông màu trắng là hiện tượng di truyền: A. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể . B. Tương tác bổ trợ. C. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể . D. Tác động đa hiệu của gen. Câu 29: Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit khác nguồn gốc trong một cặp nhiễm sắc thể tương đồng có thể làm xuất hiện dạng đột biến: A. Lặp đoạn và mất đoạn. B. Đảo đoạn và lặp đoạn. C. Chuyển đoạn và mất đoạn. D. Chuyển đoạn tương hỗ. Câu 30: Theo dõi sự di truyền của 2 cặp tính trạng được quy định bởi 2 cặp gen và di truyền trội hoàn toàn. Nếu F1 có tỷ lệ kiểu hình 7A-B- : 8A-bb : 3aaB- : 2aabb thì kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là A. AB/ab x AB/ab; hoán vị 2 bên với f = 25%.B. Ab/aB x Ab/aB; f = 8,65%. C. AB/ab x Ab/ab; f = 25%.D. Ab/aB x Ab/ab; f = 40%. Câu 31: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không a len quy định. Khi có mặt hai a len A- B- cho kiểu hình hoa màu đỏ, khi có mặt một trong hai a len A hoặc B cho hoa màu hồng, không có mặt cả hai a len A và B cho hoa màu trắng. Có bao nhiêu phép lai sau thu được ở đời con có tỷ lệ kiểu hình 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng ? (1)AaBb x aabb ; (2)Aabb x aaBb ; (3)AaBb x Aabb ; (4)AABb x aaBb ; (5)AAbb xAaBb (6)aaBB x AaBb ; (7)AABb x Aabb ; (8)AAbb x aaBb A. 2 B. 4 C. 6 D. 7 Câu 32: Các tính trạng được quy định bởi gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể Y A. có hiện tượng di truyền chéo.B. chỉ biểu hiện ở cơ thể cái. C. chỉ biểu hiện ở cơ thể đực.D. chỉ biểu hiện ở một giới. Câu 33: Phép lai đã giúp Coren phát hiện ra sự di truyền qua tế bào chất là: A.Lai tế bào. B. Lai thuận nghịch. C. Lai cận huyết. D. Lai phân tích. Câu 34: Nhận định không đúng khi nói về mức phản ứng? A. Các giống khác nhau có mức phản ứng khác nhau. B. Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng. C. Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp. D. Mức phản ứng không do kiểu gen quy định. Câu 35: Người đàn ông nhóm máu A ở một quần thể cân bằng di truyền có tỉ lệ người mang nhóm máu O là 4% và nhóm máu B là 21 %. Kết hôn với người phụ nữ có nhóm máu A ở một quần thể cân bằng di truyền khác có tỉ lệ người có nhóm máu O là 9% và nhóm máu A là 27%. Tính xác suất họ sinh được 2 người con khác giới tính, cùng nhóm máu A? A. 85,73% B. 46,36% C. 43,51% D. 36,73% Câu 36: Đặc điểm nào là không đúng khi nói về quần thể tự phối ? A. Qua mỗi thệ hệ tự thụ thì tỉ lệ dị hợp giảm đi 1 nửa. B. Qua mỗi thệ hệ tự thụ thì tỉ lệ đồng hợp tăng lên gấp đôi. C. Độ đa dạng di truyền giảm dần qua các thế hệ. 7
  8. D. Ưu thế lai giảm dần qua các thế hệ. Câu 37: Ở 1 loài động vật, mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, mọi diễn AB AB biến nhiễm sắc thể ở hai giới như nhau. Cho phép lai P: ♀ X D X d × ♂ X DY tạo ra F1 có ab ab kiểu hình cái mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 33%. Tỉ lệ cá thể cái mang 3 cặp gen dị hợp ở F1 chiếm A. 8,5%.B. 40.C. 20%. D. 30%. Câu 38: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, cặp vợ chồng III.14 - III.15 muốn sinh 2 đứa con xác xuất để 1 con bị bệnh và một đứa bình thường là 1. 82,50%. 2. 89,06%. 3. 15,00%. 4. 9,38%. Có bao nhiêu phương án đúng: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 39: Trong trường hợp không xảy ra đột biến, nếu các cặp alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì chúng A. di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết. B. sẽ phân li độc lập trong quá trình giảm phân hình thành giao tử. C. luôn tương tác với nhau cùng quy định một tính trạng. D. luôn có số lượng, thành phần và trật tự các nuclêôtit giống nhau. Câu 40: Một quần thể ngẫu phối có tần số tương đối của các alen A = 6 thì tỉ lệ phân bố a 4 kiểu gen trong quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền là A. 0, 42AA + 0,36 Aa + 0,16 aa. B. 0,36 AA + 0,42 Aa + 0,16 aa. C. 0,16 AA + 0,42 Aa + 0,36aa. D. 0,36 AA + 0,16 Aa + 0,42aa. Hết 8
  9. SỞ GD – ĐT THANH HÓA ĐÁP ÁN ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN I NĂM HỌC TRƯỜNG THPT LÊ VĂN HƯU 2018 -2019 Môn Sinh học 12 Mã đề 201 Thời gian làm bài 50 phút Câu 1: D ; Câu 2: B ; Câu 3: D ; Câu 4: B ; Câu 5: C ; Câu 6: B Câu 7: C ; Câu 8: D ; Câu 9: B ; Câu 10: D ; Câu 11: D 0 0 Câu 12: Số nu của ADN: 81600A : 3,4 A x 2 = 4800 -> số đoạn okazaki: 4800 : 2 : 1000 = 24 -> số đoạn mồi: 6 x 2 + 24 = 36 Đáp án C Câu 13: D ; Câu 14: B ; Câu 15: A; Câu 16: A ; Câu 17: A ; Câu 18: C 0 0 Câu 19: Số nu của gen A: 4080A : 3,4 A x 2 = 2400 nu. Gen bình thường A tự nhân đôi một lần, môi trường nội bào đã cung cấp 2400 nuclêôtit. Gen đột biến a tự nhân đôi một lần, môi trường nội bào đã cung cấp 2398 nuclêôtit. Số nu giảm: 2400 – 2398 = 2 -> Đột biến mất một cặp nuclêôtít. Đáp án C Câu 20: A ; Câu 21: B ; Câu 22: B ; Câu 23: D ; Câu 24: B Câu 25: Thể bốn có bộ NST là 2n + 2 = 22 -> Ở kỳ sau số NST là 22 x 2 = 44 , Đáp án: B Câu 26: Lời giải chi tiết: ĐA B - Cặp 1 và 2 bình thường, con 5 lại bị bệnh → bệnh do gen lặn a, A: bình thường 1. Trường hợp 1: Gen nằm trên NST thường + 5 bị bệnh kiểu gen aa,→ 1và 2 đều có kiểu gen Aa→ con có tỉ lệ KG là : : -> 7 có kg hoặc . 4 bị bệnh có kiểu gen là aa nên 3 có kg hoặc . 8 bình thường chắc chắn có kiểu gen Aa (do phải nhận 1a từ bố) + 7 và 8: x 1Aa hoặc x 1Aa→ 14 có kg hoặc + 10 và 11bình thường có kiểu gen Aa (Do có con bệnh 16) → Ở thế hệ III của 10 và 11 có tỉ lệ KG là : : → 15 có kg hoặc +Để con bị bệnh KG của cặp 14 và 15 là ( x ) - TH1: Đứa bị bệnh có xác suất , đứa bình thường có xác suất là . - TH2: Đứa bình thường có xác suất là , đứa bị bệnh có xác suất là . Vậy để sinh 1 đứa bình thường và một đứa bị bệnh thì có xác suất là → Đúng 2. Trường hợp 2: Gen nằm trên đoạn tương đồng của X và Y + 5 bị bệnh có kiểu gen XaXa -> 1 và 2 bình thường → có KG XAXa x XaYA→ 7 BT chắc chắn có kg XAXa . 4 bị bệnh có kiểu gen là XaYA , 3 bình thường có kg XAXA hoặc XAXa ->8 chắc chắn có kiểu gen XAYa (do phải nhận Ya từ bố) + 7 và 8: XAXa x XAYa → 14 có kg XAXA hoặc XAXa + 16 bị bênh có kiểu gen XaXa → 10 và 11 có kiểu gen XAXa x XaYA → 15 có kg XAYA hoặc XaYA . Để có con bị bệnh KG 14 và 15 là XAXa x XaYA 9
  10. - TH1: Đứa bị bệnh có xác suất , đứa bình thường có xác suất là . - TH2: Đứa bình thường có xác suất là , đứa bị bệnh có xác suất là . Vậy để sinh 1 đứa bình thường và một đứa bị bệnh thì có xác suất là → Đúng Câu 27: B 3.3 3.3 1 Câu 28: B. Số kiểu gen trên NSt thường: 45 Số kiểu gen NST giới tính: XX: 2 2.2 2.2 1 10 ; XY = 2 x 2 = 4 => số kiểu giao phối: (45 x 10) x (45 x 4) = 81000. Chọn B. 2 Câu 29: B ; Câu 30: A ; Câu 31: D . Lời giải: Có aabb = 0,1 ; A-B- = 0,35 ; A-bb = 0,4 ; aaB- = 0,15 Do A-bb = 0,5 – aabb . A-B- = 0,25 + aabb và aaB- = 0,25 – aabb  Phép lai sẽ là : (Aa,Bb) x Ab/ab . Ta có aabb = 0,1 Mà Ab/ab cho ab = 0,5  Vậy Aa,Bb cho ab = 0,2  Giao tử ab là giao tử mang gen hoán vị và tần số hoán vị gen f = 40%  Phép lai là : Ab/aB x Ab/ab Câu 32: D Câu 33: Lời giải: (1) → ( AB : aB : Ab : ab ) ( ab) = 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng (2) → (1A- : 1aa)(1B- : 1bb) => 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng. (3) → (3A- : 1aa)(1B- : 1bb) => 3 đỏ:4 hồng :1 trắng. (loại ) (4) → A- (3B- : 1bb) => 3 đỏ : 1 hồng (loại ) (5) → A- (1B- : 1bb) => 1 đỏ :1 hồng (loại ) (6) → (1A- : 1aa)B- => 1 đỏ : 1 hồng. (loại ) (7) → A- (1B- : 1bb) => 1 đỏ :1 hồng (loại ) (8) → A- (1B- : 1bb) => 1 đỏ :1 hồng (loại ) Chọn A Câu 34: D ; Câu 35: A AB AB Lời giải: ♀ X D X d × ♂ X DY từ tỉ lệ F1 có kiểu hình cái mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ ab ab D - lệ 33% ; F1 có (A –B- ) X X = 0,33 ( A-B-) = 0,33 : 0,5 = 0, 66. Có HVG 2 bên tần số f D d AB Ab 2 2 = 20% . F1 có X X = 0, 25 ; = 2 . (0,4 + 0,1 ) Tỉ lệ cá thể cái mang 3 cặp gen dị ab aB hợp ở F1 chiếm 8,5%. Đáp án A Câu 36: B ; Câu 37: D ; Câu 38: B ; Câu 39: B ; Câu 40: C Tỉ lệ kiểu gen người đàn ông nhóm máu A là ( 0,25 IA IA + 0,2 IA Io ) = 5 IA IA + 4 IA Io. Tỉ lệ 9 9 KG người vợ nhóm máu A là ( 0,09 IA IA + 0,18 IA Io ) = 1 IA IA + 2 IA Io. Xác suất sinh 2 3 3 1 1 1 người con khác giới tính là : C1 x x = . Sinh 2 người Cùng nhóm máu A là 2 2 2 2 2 4 2 3 47 47 1 1 . 1 . xác suất cần tim là: x = 43,51% Đáp án C 9 3 4 54 54 2 Hết 10
  11. SỞ GD – ĐT THANH HÓA ĐÁP ÁN ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN I NĂM HỌC TRƯỜNG THPT LÊ VĂN HƯU 2018 -2019 Mã đề 203 Môn Sinh học 12 Thời gian làm bài 50 phút Câu 1: C ; Câu 2: D ; Câu 3: B ; Câu 4: B ; Câu 5: D Câu 6: B ; Câu 7: C ; Câu 8: D ; Câu 9: D ; Câu 10: B 0 0 Câu 11: Số nu của ADN: 81600A : 3,4 A x 2 = 4800 -> số đoạn okazaki: 4800 : 2 : 1000 = 24 -> số đoạn mồi: 6 x 2 + 24 = 36 Đáp án C Câu 12: D ; Câu 13: B ; Câu 14: A ; Câu 15: B ; Câu 16: A Câu 17: D ; Câu 18: A ; Câu 19: C ; Câu 20: B 0 0 Câu 21: Số nu của gen A: 4080A : 3,4 A x 2 = 2400 nu. Gen bình thường A tự nhân đôi một lần, môi trường nội bào đã cung cấp 2400 nuclêôtit. Gen đột biến a tự nhân đôi một lần, môi trường nội bào đã cung cấp 2398 nuclêôtit. Số nu giảm: 2400 – 2398 = 2 -> Đột biến mất một cặp nuclêôtít. Đáp án C Câu22 : A ; Câu 23: B ; Câu 24: D Câu 25: Thể bốn có bộ NST là 2n + 2 = 22 -> Ở kỳ sau số NST là 22 x 2 = 44 , Đáp án: B 3.3 3.3 1 Câu 26: Lời giải chi tiết: Số kiểu gen trên NSt thường: 45 Số kiểu gen NST giới 2 2.2 2.2 1 tính: XX: 10 ; XY = 2 x 2 = 4 => số kiểu giao phối: (45 x 10) x (45 x 4) = 81000. 2 Chọn B. Câu 27: B ; Câu 28: D ; Câu 29: A Câu 30: D Lời giải: Có aabb = 0,1 ; A-B- = 0,35 ; A-bb = 0,4 ; aaB- = 0,15 Do A-bb = 0,5 – aabb ; A-B- = 0,25 + aabb và aaB- = 0,25 – aabb  Phép lai sẽ là : (Aa,Bb) x Ab/ab . Ta có aabb = 0,1 Mà Ab/ab cho ab = 0,5  Vậy Aa,Bb cho ab = 0,2  Giao tử ab là giao tử mang gen hoán vị và tần số hoán vị gen f = 40%  Phép lai là : Ab/aB x Ab/ab Câu 31: Lời giải: (1) → ( AB : aB : Ab : ab ) ( ab) = 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng (2) → (1A- : 1aa)(1B- : 1bb) => 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng. (3) → (3A- : 1aa)(1B- : 1bb) => 3 đỏ:4 hồng :1 trắng. (loại ) (4) → A- (3B- : 1bb) => 3 đỏ : 1 hồng (loại ) (5) → A- (1B- : 1bb) => 1 đỏ :1 hồng (loại ) (6) → (1A- : 1aa)B- => 1 đỏ : 1 hồng. (loại ) (7) → A- (1B- : 1bb) => 1 đỏ :1 hồng (loại ) (8) → A- (1B- : 1bb) => 1 đỏ :1 hồng (loại ) Chọn A Câu 32: D ; Câu 33: B ; Câu 34: D Câu 35: C Lời giải: Tỉ lệ kiểu gen người đàn ông nhóm máu A là ( 0,25 IA IA + 0,2 IA Io ) = 5 IA IA + 4 IA 9 9 Io. Tỉ lệ KG người vợ nhóm máu A là ( 0,09 IA IA + 0,18 IA Io ) = 1 IA IA + 2 IA Io 3 3 11
  12. 1 1 1 Xác suất sinh 2 người con khác giới tính là : C1 x x = 2 2 2 2 2 4 2 3 47 sinh 2 người Cùng nhóm máu A là 1 . 1 9 3 4 54 xác suất cần tim là: 47 x1 = 43,51% 54 2 Đáp án C Câu 36: B Câu 37: A AB AB Lời giải: ♀ X D X d × ♂ X DY từ tỉ lệ F1 có kiểu hình cái mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ ab ab D - lệ 33% ; F1 có (A –B- ) X X = 0,33 ( A-B-) = 0,33 : 0,5 = 0, 66. Có HVG 2 bên tần số f D d AB Ab 2 2 = 20% . F1 có X X = 0, 25 ; = 2 . (0,4 + 0,1 ) Tỉ lệ cá thể cái mang 3 cặp gen dị ab aB hợp ở F1 chiếm 8,5%. Đáp án A Câu 38: B Lời giải chi tiết: TH1: Bệnh di truyền do gen lặn trên NST thường Người III- 14 có kiểu gen Aa là 3 và người III-15 kiểu gen Aa 2 5 3 3 2 1 3 1 Vậy xác suất 1 con bị bệnh và một đứa bình thường là: x x C2 x = 15% Đúng → 5 3 4 4 TH2: Bệnh di truyền do gen lặn trên NST giới tính đoạn tương đồng NST X và Y 1 1 Người III- 14 có kiểu gen XAXa là và người III-15 kiểu gen XaYA 2 2 1 1 1 3 1 Vậy xác suất 1 con bị bệnh và một đứa bình thường là: x x C2 x = 9,38% Đúng 2 2 4 4 Câu 39: B Câu 40: B Hết 12
  13. SỞ GD – ĐT THANH HÓA ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN I NĂM HỌC 2018 -2019 TRƯỜNG THPT LÊ VĂN HƯU Môn Sinh học 12 Mã đề 201 Thời gian làm bài 50 phút Chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau Câu 1: Nhóm nguyên tố nào dưới đây là nguyên tố đại lượng ? A. Mangan. C. Kẽm. B. Đồng. D. Photpho. Câu 1: D Câu 2: Chức năng chủ yếu của đường glucôzơ là : A. Tham gia cấu tạo thành tế bào. B. Cung cấp năng lượng cho hoạt động tế bào. C. Tham gia cấu tạo nhiễm sắc thể. D. Là thành phần của phân tử ADN. Câu 2: B Câu 3: Sự biểu hiện triệu chứng thiếu Kali của cây là: A. Lá nhỏ có màu lục đậm, màu thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm. B. Lá mới có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm. C. Sinh trưởng bị còi cọc, lá có màu vàng. D. Lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá. Câu 3: D Câu 4: Trong quang hợp, các nguyên tử ôxi của CO2 cuối cùng sẽ có mặt ở A. O2 thải ra. B. glucôzơ. C. O2 và glucôzơ. D. glucôzơ và H2O Câu 4: B Câu 5: Trong dạ dày của động vật nhai lại, vi sinh vật cộng sinh tiết ra enzim tiêu hoá xenlulôzơ chủ yếu ở đâu? A. Dạ lá sách. B. Dạ tổ ong. C. Dạ cỏ. D. Dạ múi khế. Câu 5: C Câu 6: Vì sao ở cá, nước chảy từ miệng qua mang theo một chiều? A. Vì quá trình thở ra và vào diễn ra đều đặn. B. Vì cửa miệng thềm miệng và nắp mang hoạt động nhịp nhàng. C. Vì nắp mang chỉ mở một chiều. D. Vì cá bơi ngược dòng nước. Câu 6: B Câu 7: Sự hô hấp diễn ra trong ty thể tạo ra: A. 32 ATP . B. 34 ATP. C. 36 ATP. D. 38ATP. Câu 7: C Câu 8: Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu: A. qua mạch rây theo chiều từ trên xuống. B. từ mạch gỗ sang mạch rây. C. từ mạch rây sang mạch gỗ. D. qua mạch gỗ. Câu 8: D Câu 9: Vùng điều hoà của gen cấu trúc nằm ở vị trí nào của gen? 13
  14. , , A. Đầu 5 mạch mã gốc. B. Đầu 3 mạch mã gốc. C. Nằm ở giữa gen. D. Nằm ở cuối gen. Câu 9: B Câu 10 : Mã di truyền mang tính thoái hóa nghĩa là: A. Có một bộ ba khởi đầu. B. Có một số bộ ba không mã hóa các axitamin. C. Một bộ ba mã hóa một axitamin. D. Một axitamin có thể được mã hóa bởi hai hay nhiều bộ ba. Câu 10: D Câu 11: Đặc điểm nào là không đúng đối với quá trình nhân đôi ở tế bào nhân thực? A. Theo nguyên tắc bán bảo toàn và bổ sung. B. Gồm nhiều đơn vị nhân đôi. C. Xảy ra ở kì trung gian giữa các lần phân bào. D. Mỗi đơn vị nhân đôi có một chạc hình chữ Y. Câu 11: D Câu 12: Một đoạn ADN có chiều dài 81600A0 thực hiện nhân đôi đồng thời ở 6 đơn vị khác nhau. Biết chiều dài mỗi đoạn okazaki =1000 nu. Số đoạn ARN mồi hình thành là: A. 48 B. 46 C. 36 D. 24 0 0 Câu 12: Số nu của ADN: 81600A : 3,4 A x 2 = 4800 -> số đoạn okazaki: 4800 : 2 : 1000 = 24 -> số đoạn mồi: 6 x 2 + 24 = 36 Đáp án C Câu 13: Phiên mã là quá trình: A. Tổng hợp chuổi pôlipeptit. B. Nhân đôi AND. C. Duy trì thông tin di truyền qua các thế hệ. D. Tổng hợp ARN. Câu 13: D Câu 14: Thành phần nào làm khuôn cho quá trình dịch mã ? A. ADN. B. mARN. C. tARN. D. Ribôxôm . Câu 14: B Câu 15: Điều hoà hoạt động của gen là A. điều hoà lượng sản phẩm của gen tạo ra. B. điều hoà phiên mã. C. điều hoà dịch mã. D. điều hoà sau dịch mã. Câu 15: A Câu 16: Ở sinh vật nhân sơ gen không hoạt động khi A. prôtêin ức chế liên kết vùng vận hành. B. Prôtêin ức chế liên kết vào vùng khởi động. C. prôtêin ức chế không liên kết với vùng vận hành. D. Prôtêin ức chế không liên kết với vùng khởi động. Câu 16: A Câu 17: Dạng đột biến thường sử dụng để lập bản đồ gen là: A. Mất đoạn NST. B. Chuyển đoạn NST. C. Lặp đoạn NST. D. Đảo đoạn NST. Câu 17: A Câu 18: Khái niệm đột biến gen là : A. sự biến đổi tạo ra những alen mới. B. sự biến đổi tạo nên những kiểu hình mới. C. những biến đổi trong cấu trúc của gen. D. Sự biến đổi trong cấu trúc NST. Câu 18: C Câu 19: Gen A dài 4080Å bị đột biến thành gen a . Khi gen a tự nhân đôi một lần, môi trường nội bào đã cung cấp 2398 nuclêôtit. Đột biến trên thuộc dạng 14
  15. A. thêm một cặp nuclêôtít. B. mất hai cặp nuclêôtít. C. mất một cặp nuclêôtít. D. thêm hai cặp nuclêôtít. 0 0 Câu 19: Số nu của gen A: 4080A : 3,4 A x 2 = 2400 nu. Gen bình thường A tự nhân đôi một lần, môi trường nội bào đã cung cấp 2400 nuclêôtit. Gen đột biến a tự nhân đôi một lần, môi trường nội bào đã cung cấp 2398 nuclêôtit. Số nu giảm: 2400 – 2398 = 2 -> Đột biến mất một cặp nuclêôtít. Đáp án C Câu 20: Cấu trúc nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân sơ A. chỉ là phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng, không liên kết với prôtêin. B. chỉ là phân tử ADN dạng vòng. C. gồm phân tử ADN liên kết với prôtêin. D. chỉ là phân tử ARN. Câu 20: A Câu 21: Sợi cơ bản trong cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực có đường kính bằng: A.2nm B.11nm C.20nm D.30nm Câu 21: B Câu 22: Cho nhiễm sắc thể có cấu trúc và trình tự các gen ABCDE*FGH ( dấu* biểu hiện cho tâm động), đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể tạo ra nhiễm sắc thể có cấu trúc ABCBCDE*FGH thuộc dạng đột biến A. đảo đoạn ngoài tâm động. B. lặp đoạn. C. chuyển đoạn không tương hỗ. D. chuyển đoạn tương hỗ. Câu 22: B Câu 23: Dạng đột biến nào góp phần tạo nên sự đa dạng giữa các thứ, các nòi trong loài? A. Mất đoạn NST. B. Chuyển đoạn NST. C. Lặp đoạn NST. D. Đảo đoạn NST. Câu 23: D Câu 24: Sự kết hợp giữa giao tử 2n với giao tử n của loài tạo thể A. bốn nhiễm. B. tam bội. C. bốn nhiễm kép. D. dị bội lệch. Câu 24: B Câu 25: Ở ngô, bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn trong một tế bào của thể bốn đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là A. 22. B. 44. C. 20. D. 80. Câu 25: Thể bốn có bộ NST là 2n + 2 = 22 -> Ở kỳ sau số NST là 22 x 2 = 44 , Đáp án: B Câu 26: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, cặp vợ chồng III.14 - III.15 muốn sinh 2 đứa con xác xuất để 1 con bị bệnh và một đứa bình thường là 1. 82,50%. 2. 89,06%. 3. 15,00%. 4. 9,38%. Có bao nhiêu phương án đúng: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 15
  16. ĐÁP ÁN CÂU DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI - Cặp 1 và 2 bình thường, con 5 lại bị bệnh → bệnh do gen lặn a, A: bình thường 1. Trường hợp 1: Gen nằm trên NST thường + 5 bị bệnh kiểu gen aa,→ 1và 2 đều có kiểu gen Aa→ con có tỉ lệ KG là : : -> 7 có kg hoặc + 4 bị bệnh có kiểu gen là aa nên 3 có kg hoặc + 8 bình thường chắc chắn có kiểu gen Aa (do phải nhận 1a từ bố) + 7 và 8: x 1Aa hoặc x 1Aa→ 14 có kg hoặc + 10 và 11bình thường có kiểu gen Aa (Do có con bệnh 16) → Ở thế hệ III của 10 và 11 có tỉ lệ KG là : : → 15 có kg hoặc +Để con bị bệnh KG của cặp 14 và 15 là ( x ) - TH1: Đứa bị bệnh có xác suất , đứa bình thường có xác suất là . - TH2: Đứa bình thường có xác suất là , đứa bị bệnh có xác suất là . Vậy để sinh 1 đứa bình thường và một đứa bị bệnh thì có xác suất là → Đúng 2. Trường hợp 2: Gen nằm trên đoạn tương đồng của X và Y + 5 bị bệnh có kiểu gen XaXa -> 1 và 2 bình thường → có KG XAXa x XaYA→ 7 BT chắc chắn có kg XAXa + 4 bị bệnh có kiểu gen là XaYA , 3 bình thường có kg XAXA hoặc XAXa ->8 chắc chắn có kiểu gen XAYa (do phải nhận Ya từ bố) + 7 và 8: XAXa x XAYa → 14 có kg XAXA hoặc XAXa + 16 bị bênh có kiểu gen XaXa → 10 và 11 có kiểu gen XAXa x XaYA → 15 có kg XAYA hoặc XaYA - Để có con bị bệnh 14 và 15 phải có gen a → KG 14 và 15 là XAXa x XaYA - TH1: Đứa bị bệnh có xác suất , đứa bình thường có xác suất là . - TH2: Đứa bình thường có xác suất là , đứa bị bệnh có xác suất là . Vậy để sinh 1 đứa bình thường và một đứa bị bệnh thì có xác suất là → Đúng Câu 26: Lời giải chi tiết: TH1: Bệnh di truyền do gen lặn trên NST thường Người III- 14 có kiểu gen Aa là 3 và người III-15 kiểu gen Aa 2 5 3 16
  17. 3 2 1 3 1 Vậy xác suất 1 con bị bệnh và một đứa bình thường là: x x C2 x = 15% Đúng → 5 3 4 4 TH2: Bệnh di truyền do gen lặn trên NST giới tính đoạn tương đồng NST X và Y 1 1 Người III- 14 có kiểu gen XAXa là và người III-15 kiểu gen XaYA 2 2 1 1 1 3 1 Vậy xác suất 1 con bị bệnh và một đứa bình thường là: x x C2 x = 9,38% Đúng 2 2 4 4 Đáp án B Câu 27: Trong trường hợp không xảy ra đột biến, nếu các cặp alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì chúng A. di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết. B. sẽ phân li độc lập trong quá trình giảm phân hình thành giao tử. C. luôn tương tác với nhau cùng quy định một tính trạng. D. luôn có số lượng, thành phần và trật tự các nuclêôtit giống nhau. Câu 27: B Câu 28: Trong một quần thể, xét 4 gen: gen 1 có 3 alen, gen 2 có 3 alen, hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, gen 3 và gen 4 đều có 2 alen, hai gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có đoạn tương đồng trên Y. Số kiểu giao phối tối đa có thể có trong quần thể trên là: A. 6300 B. 81000 C. 630 D. 8100 3.3 3.3 1 Câu 28: Lời giải chi tiết: Số kiểu gen trên NSt thường: 45 Số kiểu gen NST giới 2 2.2 2.2 1 tính: XX: 10 ; XY = 2 x 2 = 4 => số kiểu giao phối: (45 x 10) x (45 x 4) = 81000. 2 Chọn B. Câu 29: Trong tế bào, các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể A. luôn giống nhau về số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các loại nuclêôtit. B. tạo thành một nhóm gen liên kết và có xu hướng di truyền cùng nhau. C. phân li độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân hình thành giao tử. D. luôn tương tác với nhau cùng quy định một tính trạng. Câu 29: B Câu 30: Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit khác nguồn gốc trong một cặp nhiễm sắc thể tương đồng có thể làm xuất hiện dạng đột biến: A. Lặp đoạn và mất đoạn. B. Đảo đoạn và lặp đoạn. C. Chuyển đoạn và mất đoạn. D. Chuyển đoạn tương hỗ. Câu 30: A Câu 31: Theo dõi sự di truyền của 2 cặp tính trạng được quy định bởi 2 cặp gen và di truyền trội hoàn toàn. Nếu F1 có tỷ lệ kiểu hình 7A-B- : 8A-bb : 3aaB- : 2aabb thì kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là A. AB/ab x AB/ab; hoán vị 2 bên với f = 25%. B. Ab/aB x Ab/aB; f = 8,65%. C. AB/ab x Ab/ab; f = 25%.D. Ab/aB x Ab/ab; f = 40%. Câu 31: D Lời giải: Có aabb = 0,1 ; A-B- = 0,35 ; A-bb = 0,4 ; aaB- = 0,15 Do A-bb = 0,5 – aabb 17
  18. A-B- = 0,25 + aabb và aaB- = 0,25 – aabb  Phép lai sẽ là : (Aa,Bb) x Ab/ab . Ta có aabb = 0,1 Mà Ab/ab cho ab = 0,5  Vậy Aa,Bb cho ab = 0,2  Giao tử ab là giao tử mang gen hoán vị và tần số hoán vị gen f = 40%  Phép lai là : Ab/aB x Ab/ab Câu 32: Thỏ bị bạch tạng không tổng hợp được sắc tố mêlanin nên lông màu trắng là hiện tượng di truyền: A. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể . B. Tương tác bổ trợ. C. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể . D. Tác động đa hiệu của gen. Câu 32: D Câu 33: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không a len quy định. Khi có mặt hai a len A- B- cho kiểu hình hoa màu đỏ, khi có mặt một trong hai a len A hoặc B cho hoa màu hồng, không có mặt cả hai a len A và B cho hoa màu trắng. Có bao nhiêu phép lai sau thu được ở đời con có tỷ lệ kiểu hình 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng ? (1)AaBb x aabb ; (2)Aabb x aaBb ; (3)AaBb x Aabb ; (4)AABb x aaBb ; (5)AAbb xAaBb (6)aaBB x AaBb ; (7)AABb x Aabb ; (8)AAbb x aaBb A. 2 B. 4 C. 6 D. 7 Câu 33: Lời giải: (1) → ( AB : aB : Ab : ab ) ( ab) = 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng (2) → (1A- : 1aa)(1B- : 1bb) => 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng. (3) → (3A- : 1aa)(1B- : 1bb) => 3 đỏ:4 hồng :1 trắng. (loại ) (4) → A- (3B- : 1bb) => 3 đỏ : 1 hồng (loại ) (5) → A- (1B- : 1bb) => 1 đỏ :1 hồng (loại ) (6) → (1A- : 1aa)B- => 1 đỏ : 1 hồng. (loại ) (7) → A- (1B- : 1bb) => 1 đỏ :1 hồng (loại ) (8) → A- (1B- : 1bb) => 1 đỏ :1 hồng (loại ) Chọn A Câu 34: Các tính trạng được quy định bởi gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể Y A. có hiện tượng di truyền chéo. B. chỉ biểu hiện ở cơ thể cái. C. chỉ biểu hiện ở cơ thể đực. D. chỉ biểu hiện ở một giới. Câu 34: D Câu 35: Ở 1 loài động vật, mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, mọi diễn AB AB biến nhiễm sắc thể ở hai giới như nhau. Cho phép lai P: ♀ X D X d × ♂ X DY tạo ra F1 có ab ab kiểu hình cái mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 33%. Tỉ lệ cá thể cái mang 3 cặp gen dị hợp ở F1 chiếm A. 8,5%.B. 40.C. 20%. D. 30%. Câu 35: A AB AB Lời giải: ♀ X D X d × ♂ X DY từ tỉ lệ F1 có kiểu hình cái mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ ab ab D - lệ 33% ; F1 có (A –B- ) X X = 0,33 ( A-B-) = 0,33 : 0,5 = 0, 66. Có HVG 2 bên tần số f D d AB Ab 2 2 = 20% . F1 có X X = 0, 25 ; = 2 . (0,4 + 0,1 ) Tỉ lệ cá thể cái mang 3 cặp gen dị ab aB hợp ở F1 chiếm 8,5%. Đáp án A 18
  19. Câu 36: Phép lai đã giúp Coren phát hiện ra sự di truyền qua tế bào chất là: A.Lai tế bào. B. Lai thuận nghịch. C. Lai cận huyết. D. Lai phân tích. Câu 36: B Câu 37: Nhận định không đúng khi nói về mức phản ứng? A. Các giống khác nhau có mức phản ứng khác nhau. B. Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng. C. Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp. D. Mức phản ứng không do kiểu gen quy định. Câu 37: D Câu 38: Đặc điểm nào là không đúng khi nói về quần thể tự phối ? A. Qua mỗi thệ hệ tự thụ thì tỉ lệ dị hợp giảm đi 1 nửa. B. Qua mỗi thệ hệ tự thụ thì tỉ lệ đồng hợp tăng lên gấp đôi. C. Độ đa dạng di truyền giảm dần qua các thế hệ. D. Ưu thế lai giảm dần qua các thế hệ. Câu 38: B Câu 39: Một quần thể ngẫu phối có tần số tương đối của các alen A = 6 thì tỉ lệ phân bố a 4 kiểu gen trong quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền là A. 0, 42AA + 0,36 Aa + 0,16 aa. B. 0,36 AA + 0,42 Aa + 0,16 aa. C. 0,16 AA + 0,42 Aa + 0,36aa. D. 0,36 AA + 0,16 Aa + 0,42aa. Câu 39: B Câu 40: Người đàn ông nhóm máu A ở một quần thể cân bằng di truyền có tỉ lệ người mang nhóm máu O là 4% và nhóm máu B là 21 %. Kết hôn với người phụ nữ có nhóm máu A ở một quần thể cân bằng di truyền khác có tỉ lệ người có nhóm máu O là 9% và nhóm máu A là 27%. Tính xác suất họ sinh được 2 người con khác giới tính, cùng nhóm máu A? A. 85,73% B. 46,36% C. 43,51% D. 36,73% Câu 40: C Lời giải: Tỉ lệ kiểu gen người đàn ông nhóm máu A là ( 0,25 IA IA + 0,2 IA Io ) = 5 IA IA + 4 IA 9 9 Io. Tỉ lệ KG người vợ nhóm máu A là ( 0,09 IA IA + 0,18 IA Io ) = 1 IA IA + 2 IA Io 3 3 1 1 1 Xác suất sinh 2 người con khác giới tính là : C1 x x = 2 2 2 2 2 4 2 3 47 sinh 2 người Cùng nhóm máu A là 1 . 1 9 3 4 54 xác suất cần tim là: 47 x1 = 43,51% 54 2 Đáp án C Hết SỞ GD – ĐT THANH HÓA ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN I NĂM HỌC TRƯỜNG THPT LÊ VĂN 2018 -2019 19
  20. HƯU Môn Sinh học 12 Mã đề 203 Thời gian làm bài 50 phút Chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau Câu 1: Sự hô hấp diễn ra trong ty thể tạo ra: A. 32 ATP . B. 34 ATP. C. 36 ATP. D. 38ATP. Câu 1: C Câu 2: Nhóm nguyên tố nào dưới đây là nguyên tố đại lượng ? A. Mangan. C. Kẽm. B. Đồng. D. Photpho. Câu 2: D Câu 3: Chức năng chủ yếu của đường glucôzơ là : A. Tham gia cấu tạo thành tế bào. B. Cung cấp năng lượng cho hoạt động tế bào. C. Tham gia cấu tạo nhiễm sắc thể. D. Là thành phần của phân tử ADN. Câu 3: B Câu 4: Vì sao ở cá, nước chảy từ miệng qua mang theo một chiều? A. Vì quá trình thở ra và vào diễn ra đều đặn. B. Vì cửa miệng thềm miệng và nắp mang hoạt động nhịp nhàng. C. Vì nắp mang chỉ mở một chiều. D. Vì cá bơi ngược dòng nước. Câu 4: B Câu 5: Sự biểu hiện triệu chứng thiếu Kali của cây là: A. Lá nhỏ có màu lục đậm, màu thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm. B. Lá mới có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm. C. Sinh trưởng bị còi cọc, lá có màu vàng. D. Lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá. Câu 5: D Câu 6: Trong quang hợp, các nguyên tử ôxi của CO2 cuối cùng sẽ có mặt ở A. O2 thải ra. B. glucôzơ. C. O2 và glucôzơ. D. glucôzơ và H2O Câu 6: B Câu 7: Trong dạ dày của động vật nhai lại, vi sinh vật cộng sinh tiết ra enzim tiêu hoá xenlulôzơ chủ yếu ở đâu? A. Dạ lá sách. B. Dạ tổ ong. C. Dạ cỏ. D. Dạ múi khế. Câu 7: C Câu 8: Phiên mã là quá trình: A. Tổng hợp chuổi pôlipeptit. B. Nhân đôi AND. C. Duy trì thông tin di truyền qua các thế hệ. D. Tổng hợp ARN. Câu 8: Câu 9: Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu: A. qua mạch rây theo chiều từ trên xuống. 20
  21. B. từ mạch gỗ sang mạch rây. C. từ mạch rây sang mạch gỗ. D. qua mạch gỗ. Câu 9: D Câu 10: Vùng điều hoà của gen cấu trúc nằm ở vị trí nào của gen? , , A. Đầu 5 mạch mã gốc. B. Đầu 3 mạch mã gốc. C. Nằm ở giữa gen. D. Nằm ở cuối gen. Câu 10: B Câu 11: Một đoạn ADN có chiều dài 81600A0 thực hiện nhân đôi đồng thời ở 6 đơn vị khác nhau. Biết chiều dài mỗi đoạn okazaki =1000 nu. Số đoạn ARN mồi hình thành là: A. 48 B. 46 C. 36 D. 24 0 0 Câu 11: Số nu của ADN: 81600A : 3,4 A x 2 = 4800 -> số đoạn okazaki: 4800 : 2 : 1000 = 24 -> số đoạn mồi: 6 x 2 + 24 = 36 Đáp án C Câu 12 : Mã di truyền mang tính thoái hóa nghĩa là: A. Có một bộ ba khởi đầu. B. Có một số bộ ba không mã hóa các axitamin. C. Một bộ ba mã hóa một axitamin. D. Một axitamin có thể được mã hóa bởi hai hay nhiều bộ ba. Câu 12: D Câu 13: Cho nhiễm sắc thể có cấu trúc và trình tự các gen ABCDE*FGH ( dấu* biểu hiện cho tâm động), đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể tạo ra nhiễm sắc thể có cấu trúc ABCBCDE*FGH thuộc dạng đột biến A. đảo đoạn ngoài tâm động. B. lặp đoạn. C. chuyển đoạn không tương hỗ. D. chuyển đoạn tương hỗ. Câu 13: B Câu 14: Ở sinh vật nhân sơ gen không hoạt động khi A. prôtêin ức chế liên kết vùng vận hành. B. Prôtêin ức chế liên kết vào vùng khởi động. C. prôtêin ức chế không liên kết với vùng vận hành. D. Prôtêin ức chế không liên kết với vùng khởi động. Câu 14: A Câu 15: Thành phần nào làm khuôn cho quá trình dịch mã ? A. ADN. B. mARN. C. tARN. D. Ribôxôm . Câu 15: B Câu 16: Điều hoà hoạt động của gen là A. điều hoà lượng sản phẩm của gen tạo ra. B. điều hoà phiên mã. C. điều hoà dịch mã. D. điều hoà sau dịch mã. Câu 16: A Câu 17: Đặc điểm nào là không đúng đối với quá trình nhân đôi ở tế bào nhân thực? A. Theo nguyên tắc bán bảo toàn và bổ sung. B. Gồm nhiều đơn vị nhân đôi. C. Xảy ra ở kì trung gian giữa các lần phân bào. D. Mỗi đơn vị nhân đôi có một chạc hình chữ Y. Câu 17: D Câu 18: Dạng đột biến thường sử dụng để lập bản đồ gen là: A. Mất đoạn NST. B. Chuyển đoạn NST. C. Lặp đoạn NST. D. Đảo đoạn NST. Câu 18: A 21
  22. Câu 19: Khái niệm đột biến gen là : A. sự biến đổi tạo ra những alen mới. B. sự biến đổi tạo nên những kiểu hình mới. C. những biến đổi trong cấu trúc của gen. D. Sự biến đổi trong cấu trúc NST. Câu 19: C Câu 20: Sự kết hợp giữa giao tử 2n với giao tử n của loài tạo thể A. bốn nhiễm. B. tam bội. C. bốn nhiễm kép. D. dị bội lệch. Câu 20: B Câu 21: Gen A dài 4080Å bị đột biến thành gen a . Khi gen a tự nhân đôi một lần, môi trường nội bào đã cung cấp 2398 nuclêôtit. Đột biến trên thuộc dạng A. thêm một cặp nuclêôtít. B. mất hai cặp nuclêôtít. C. mất một cặp nuclêôtít. D. thêm hai cặp nuclêôtít. 0 0 Câu 21: Số nu của gen A: 4080A : 3,4 A x 2 = 2400 nu. Gen bình thường A tự nhân đôi một lần, môi trường nội bào đã cung cấp 2400 nuclêôtit. Gen đột biến a tự nhân đôi một lần, môi trường nội bào đã cung cấp 2398 nuclêôtit. Số nu giảm: 2400 – 2398 = 2 -> Đột biến mất một cặp nuclêôtít. Đáp án C Câu 22: Cấu trúc nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân sơ A. chỉ là phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng, không liên kết với prôtêin. B. chỉ là phân tử ADN dạng vòng. C. gồm phân tử ADN liên kết với prôtêin. D. chỉ là phân tử ARN. Câu22 : A Câu 23: Sợi cơ bản trong cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực có đường kính bằng: A.2nm B.11nm C.20nm D.30nm Câu 23: B Câu 24: Dạng đột biến nào góp phần tạo nên sự đa dạng giữa các thứ, các nòi trong loài? A. Mất đoạn NST. B. Chuyển đoạn NST. C. Lặp đoạn NST. D. Đảo đoạn NST. Câu 24: D Câu 25: Ở ngô, bộ nhiễm sắc thể 2n = 20. Có thể dự đoán số lượng nhiễm sắc thể đơn trong một tế bào của thể bốn đang ở kì sau của quá trình nguyên phân là A. 22. B. 44. C. 20. D. 80. Câu 25: Thể bốn có bộ NST là 2n + 2 = 22 -> Ở kỳ sau số NST là 22 x 2 = 44 , Đáp án: B Câu 26: Trong một quần thể, xét 4 gen: gen 1 có 3 alen, gen 2 có 3 alen, hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, gen 3 và gen 4 đều có 2 alen, hai gen này cùng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X không có đoạn tương đồng trên Y. Số kiểu giao phối tối đa có thể có trong quần thể trên là: A. 6300 B. 81000 C. 630 D. 8100 3.3 3.3 1 Câu 26: Lời giải chi tiết: Số kiểu gen trên NSt thường: 45 Số kiểu gen NST giới 2 2.2 2.2 1 tính: XX: 10 ; XY = 2 x 2 = 4 => số kiểu giao phối: (45 x 10) x (45 x 4) = 81000. 2 Chọn B. Câu 27: Trong tế bào, các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể A. luôn giống nhau về số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các loại nuclêôtit. B. tạo thành một nhóm gen liên kết và có xu hướng di truyền cùng nhau. 22
  23. C. phân li độc lập, tổ hợp tự do trong quá trình giảm phân hình thành giao tử. D. luôn tương tác với nhau cùng quy định một tính trạng. Câu 27: B Câu 28: Thỏ bị bạch tạng không tổng hợp được sắc tố mêlanin nên lông màu trắng là hiện tượng di truyền: A. Đột biến số lượng nhiễm sắc thể . B. Tương tác bổ trợ. C. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể . D. Tác động đa hiệu của gen. Câu 28: D Câu 29: Sự trao đổi chéo không cân giữa 2 cromatit khác nguồn gốc trong một cặp nhiễm sắc thể tương đồng có thể làm xuất hiện dạng đột biến: A. Lặp đoạn và mất đoạn. B. Đảo đoạn và lặp đoạn. C. Chuyển đoạn và mất đoạn. D. Chuyển đoạn tương hỗ. Câu 29: A Câu 30: Theo dõi sự di truyền của 2 cặp tính trạng được quy định bởi 2 cặp gen và di truyền trội hoàn toàn. Nếu F1 có tỷ lệ kiểu hình 7A-B- : 8A-bb : 3aaB- : 2aabb thì kiểu gen của P và tần số hoán vị gen là A. AB/ab x AB/ab; hoán vị 2 bên với f = 25%. B. Ab/aB x Ab/aB; f = 8,65%. C. AB/ab x Ab/ab; f = 25%.D. Ab/aB x Ab/ab; f = 40%. Câu 30: D Lời giải: Có aabb = 0,1 ; A-B- = 0,35 ; A-bb = 0,4 ; aaB- = 0,15 Do A-bb = 0,5 – aabb A-B- = 0,25 + aabb và aaB- = 0,25 – aabb  Phép lai sẽ là : (Aa,Bb) x Ab/ab . Ta có aabb = 0,1 Mà Ab/ab cho ab = 0,5  Vậy Aa,Bb cho ab = 0,2  Giao tử ab là giao tử mang gen hoán vị và tần số hoán vị gen f = 40%  Phép lai là : Ab/aB x Ab/ab Câu 31: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không a len quy định. Khi có mặt hai a len A- B- cho kiểu hình hoa màu đỏ, khi có mặt một trong hai a len A hoặc B cho hoa màu hồng, không có mặt cả hai a len A và B cho hoa màu trắng. Có bao nhiêu phép lai sau thu được ở đời con có tỷ lệ kiểu hình 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng ? (1)AaBb x aabb ; (2)Aabb x aaBb ; (3)AaBb x Aabb ; (4)AABb x aaBb ; (5)AAbb xAaBb (6)aaBB x AaBb ; (7)AABb x Aabb ; (8)AAbb x aaBb A. 2 B. 4 C. 6 D. 7 Câu 31: Lời giải: (1) → ( AB : aB : Ab : ab ) ( ab) = 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng (2) → (1A- : 1aa)(1B- : 1bb) => 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng. (3) → (3A- : 1aa)(1B- : 1bb) => 3 đỏ:4 hồng :1 trắng. (loại ) (4) → A- (3B- : 1bb) => 3 đỏ : 1 hồng (loại ) (5) → A- (1B- : 1bb) => 1 đỏ :1 hồng (loại ) (6) → (1A- : 1aa)B- => 1 đỏ : 1 hồng. (loại ) (7) → A- (1B- : 1bb) => 1 đỏ :1 hồng (loại ) (8) → A- (1B- : 1bb) => 1 đỏ :1 hồng (loại ) Chọn A Câu 32: Các tính trạng được quy định bởi gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể Y A. có hiện tượng di truyền chéo. 23
  24. B. chỉ biểu hiện ở cơ thể cái. C. chỉ biểu hiện ở cơ thể đực. D. chỉ biểu hiện ở một giới. Câu 32: D Câu 33: Phép lai đã giúp Coren phát hiện ra sự di truyền qua tế bào chất là: A.Lai tế bào. B. Lai thuận nghịch. C. Lai cận huyết. D. Lai phân tích. Câu 33: B Câu 34: Nhận định không đúng khi nói về mức phản ứng? A. Các giống khác nhau có mức phản ứng khác nhau. B. Tính trạng số lượng thường có mức phản ứng rộng. C. Tính trạng chất lượng thường có mức phản ứng hẹp. D. Mức phản ứng không do kiểu gen quy định. Câu 34: D Câu 35: Người đàn ông nhóm máu A ở một quần thể cân bằng di truyền có tỉ lệ người mang nhóm máu O là 4% và nhóm máu B là 21 %. Kết hôn với người phụ nữ có nhóm máu A ở một quần thể cân bằng di truyền khác có tỉ lệ người có nhóm máu O là 9% và nhóm máu A là 27%. Tính xác suất họ sinh được 2 người con khác giới tính, cùng nhóm máu A? A. 85,73% B. 46,36% C. 43,51% D. 36,73% Câu 35: C Lời giải: Tỉ lệ kiểu gen người đàn ông nhóm máu A là ( 0,25 IA IA + 0,2 IA Io ) = 5 IA IA + 4 IA 9 9 Io. Tỉ lệ KG người vợ nhóm máu A là ( 0,09 IA IA + 0,18 IA Io ) = 1 IA IA + 2 IA Io 3 3 1 1 1 Xác suất sinh 2 người con khác giới tính là : C1 x x = 2 2 2 2 2 4 2 3 47 sinh 2 người Cùng nhóm máu A là 1 . 1 9 3 4 54 xác suất cần tim là: 47 x1 = 43,51% 54 2 Đáp án C Câu 36: Đặc điểm nào là không đúng khi nói về quần thể tự phối ? A. Qua mỗi thệ hệ tự thụ thì tỉ lệ dị hợp giảm đi 1 nửa. B. Qua mỗi thệ hệ tự thụ thì tỉ lệ đồng hợp tăng lên gấp đôi. C. Độ đa dạng di truyền giảm dần qua các thế hệ. D. Ưu thế lai giảm dần qua các thế hệ. Câu 36: B Câu 37: Ở 1 loài động vật, mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, mọi diễn AB AB biến nhiễm sắc thể ở hai giới như nhau. Cho phép lai P: ♀ X D X d × ♂ X DY tạo ra F1 có ab ab kiểu hình cái mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 33%. Tỉ lệ cá thể cái mang 3 cặp gen dị hợp ở F1 chiếm A. 8,5%.B. 40.C. 20%. D. 30%. Câu 37: A 24
  25. AB AB Lời giải: ♀ X D X d × ♂ X DY từ tỉ lệ F1 có kiểu hình cái mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ ab ab D - lệ 33% ; F1 có (A –B- ) X X = 0,33 ( A-B-) = 0,33 : 0,5 = 0, 66. Có HVG 2 bên tần số f D d AB Ab 2 2 = 20% . F1 có X X = 0, 25 ; = 2 . (0,4 + 0,1 ) Tỉ lệ cá thể cái mang 3 cặp gen dị ab aB hợp ở F1 chiếm 8,5%. Đáp án A Câu 38: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, cặp vợ chồng III.14 - III.15 muốn sinh 2 đứa con xác xuất để 1 con bị bệnh và một đứa bình thường là 1. 82,50%. 2. 89,06%. 3. 15,00%. 4. 9,38%. Có bao nhiêu phương án đúng: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. ĐÁP ÁN CÂU DI TRUYỀN HỌC NGƯỜI - Cặp 1 và 2 bình thường, con 5 lại bị bệnh → bệnh do gen lặn a, A: bình thường 1. Trường hợp 1: Gen nằm trên NST thường + 5 bị bệnh kiểu gen aa,→ 1và 2 đều có kiểu gen Aa→ con có tỉ lệ KG là : : -> 7 có kg hoặc + 4 bị bệnh có kiểu gen là aa nên 3 có kg hoặc + 8 bình thường chắc chắn có kiểu gen Aa (do phải nhận 1a từ bố) + 7 và 8: x 1Aa hoặc x 1Aa→ 14 có kg hoặc + 10 và 11bình thường có kiểu gen Aa (Do có con bệnh 16) → Ở thế hệ III của 10 và 11 có tỉ lệ KG là : : → 15 có kg hoặc +Để con bị bệnh KG của cặp 14 và 15 là ( x ) - TH1: Đứa bị bệnh có xác suất , đứa bình thường có xác suất là . - TH2: Đứa bình thường có xác suất là , đứa bị bệnh có xác suất là . Vậy để sinh 1 đứa bình thường và một đứa bị bệnh thì có xác suất là → Đúng 2. Trường hợp 2: Gen nằm trên đoạn tương đồng của X và Y + 5 bị bệnh có kiểu gen XaXa -> 1 và 2 bình thường → có KG XAXa x XaYA→ 7 BT chắc chắn có kg XAXa 25
  26. + 4 bị bệnh có kiểu gen là XaYA , 3 bình thường có kg XAXA hoặc XAXa ->8 chắc chắn có kiểu gen XAYa (do phải nhận Ya từ bố) + 7 và 8: XAXa x XAYa → 14 có kg XAXA hoặc XAXa + 16 bị bênh có kiểu gen XaXa → 10 và 11 có kiểu gen XAXa x XaYA → 15 có kg XAYA hoặc XaYA - Để có con bị bệnh 14 và 15 phải có gen a → KG 14 và 15 là XAXa x XaYA - TH1: Đứa bị bệnh có xác suất , đứa bình thường có xác suất là . - TH2: Đứa bình thường có xác suất là , đứa bị bệnh có xác suất là . Vậy để sinh 1 đứa bình thường và một đứa bị bệnh thì có xác suất là → Đúng Câu 38: Lời giải chi tiết: TH1: Bệnh di truyền do gen lặn trên NST thường Người III- 14 có kiểu gen Aa là 3 và người III-15 kiểu gen Aa 2 5 3 3 2 1 3 1 Vậy xác suất 1 con bị bệnh và một đứa bình thường là: x x C2 x = 15% Đúng → 5 3 4 4 TH2: Bệnh di truyền do gen lặn trên NST giới tính đoạn tương đồng NST X và Y 1 1 Người III- 14 có kiểu gen XAXa là và người III-15 kiểu gen XaYA 2 2 1 1 1 3 1 Vậy xác suất 1 con bị bệnh và một đứa bình thường là: x x C2 x = 9,38% Đúng 2 2 4 4 Câu 39: Trong trường hợp không xảy ra đột biến, nếu các cặp alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì chúng A. di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết. B. sẽ phân li độc lập trong quá trình giảm phân hình thành giao tử. C. luôn tương tác với nhau cùng quy định một tính trạng. D. luôn có số lượng, thành phần và trật tự các nuclêôtit giống nhau. Câu 39: B Câu 40: Một quần thể ngẫu phối có tần số tương đối của các alen A = 6 thì tỉ lệ phân bố a 4 kiểu gen trong quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền là A. 0, 42AA + 0,36 Aa + 0,16 aa. B. 0,36 AA + 0,42 Aa + 0,16 aa. C. 0,16 AA + 0,42 Aa + 0,36aa. D. 0,36 AA + 0,16 Aa + 0,42aa. Câu 40: B Hết 26