Đề thi khảo sát chất lượng lần 1 môn Sinh học Lớp 12 - Mã đề 202 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Lê Văn Hưu

doc 26 trang thungat 1490
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề thi khảo sát chất lượng lần 1 môn Sinh học Lớp 12 - Mã đề 202 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Lê Văn Hưu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_khao_sat_chat_luong_lan_1_mon_sinh_hoc_lop_12_ma_de_2.doc

Nội dung text: Đề thi khảo sát chất lượng lần 1 môn Sinh học Lớp 12 - Mã đề 202 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Lê Văn Hưu

  1. SỞ GD – ĐT THANH HÓA ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN I NĂM HỌC 2018 -2019 TRƯỜNG THPT LÊ VĂN HƯU Môn Sinh học 12 Mã đề 202 Thời gian làm bài 50 phút Chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1: Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng? A. Canxi. C. Lưu huỳnh. B. Sắt. D. Photpho. Câu 2: Trong cấu tạo tế bào đường xenlulôzơ có tập trung ở : A. Chất nguyên sinh. B. Nhân tế bào. C. Thành tế bào. D. Màng nhân. Câu 3: Vai trò của phôtpho đối với thực vật là: A. Thành phần của thành tế bào và màng tế bào, hoạt hoá enzim. B. Thành phần của prôtêin, a xít nuclêic. C. Chủ yếu giữ cân bằng nước và Ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng. D. Thành phần của axit nuclêôtic, ATP, phôtpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ. Câu 4: Pha sáng của quang hợp sẽ cung cấp cho chu trình Canvin A. năng lượng ánh sáng. B. H2O. C. ATP và NADPH. D. CO2. Câu 5: Ở động vật nhai lại, ngăn nào được xem là dạ dày chính thức của chúng? A. Dạ tổ ong. B. Dạ cỏ. C. Dạ lá sách. D. Dạ múi khế. Câu 6: Bộ phận nào dưới đây không có trong hệ tuần hoàn của châu chấu ? A. Tĩnh mạch. B. Động mạch. C. Mao mạch. D. Tim. Câu 7: Hệ số hô hấp (RQ) là: A. Tỷ số giữa phân tử H2O thải ra và phân tử O2 lấy vào khi hô hấp. B. Tỷ số giữa phân tử O2 thải ra và phân tử CO2 lấy vào khi hô hấp. C. Tỷ số giữa phân tử CO2 thải ra và phân tử H2O lấy vào khi hô hấp. D. Tỷ số giữa phân tử CO2 thải ra và phân tử O2 lấy vào khi hô hấp. Câu 8: Các chất hữu cơ được vận chuyển từ lá xuống thân qua: A. qua mạch rây theo chiều từ trên xuống. B. từ mạch gỗ sang mạch rây. C. từ mạch rây sang mạch gỗ. D. qua mạch gỗ. Câu 9: Gen là một đoạn ADN A. mang thông tin cấu trúc của phân tử prôtêin. B. mang thông tin mã hoá cho một sản phẩm xác định là chuỗi polipéptít hay ARN. C. mang thông tin di truyền. D. chứa các bộ 3 mã hoá các axit amin. Câu 10: Tính phổ biến của mã di truyền là bằng chứng về : A. tính thống nhất của sinh giới. B. tính đặc hiệu của thông tin di truyền đối với loài . C. nguồn gốc chung của sinh giới. D. sự tiến hóa liên tục. Câu 11: ADN-Polimeraza có vai trò gì ? A. Sử dụng đồng thời cả 2 mạch khuôn để tổng hợp ADN mới. B. Chỉ sử dụng 1 mạch khuôn để tổng hợp mạch mới theo chiều 5,  3, . C. Chỉ sử dụng 1 mạch khuôn để tổng hợp mạch mới theo chiều 3,  5, . D. Chỉ xúc tác tháo xoắn ADN mà không tổng hợp mạch mới. Câu 12: Trên một đoạn ADN có 5 đơn vị tái bản hoạt động sao chép, trên mỗi đơn vị tái bản đều có 10 đoạn Okazaki. Số đoạn ARN mồi hình thành là: A. 52 B. 60 C. 50 D. 55. 1
  2. Câu 13: Dịch mã là quá trình: A. Tổng hợp prôtêin. B. Nhân đôi AND. C. Duy trì thông tin di truyền qua các thế hệ. D. Truyền thông tin di truyền từ trong nhân ra ngoài tế bào. Câu 14: Thành phần nào không tham gia trực tiếp trong quá trình phiên mã ? A. ADN B. mARN C. tARN D. Ribôxôm Câu 15: Điều hoà hoạt động gen ở tế bào nhân sơ chủ yếu xảy ra ở mức độ nào? A. Sau dịch mã. B. Dịch mã. C. Phiên mã. D. Phiên mã và dịch mã. Câu 16: Ở sinh vật nhân sơ gen hoạt động khi A. prôtêin ức chế liên kết vùng vận hành. B. Prôtêin ức chế liên kết vào vùng khởi động. C. prôtêin ức chế không liên kết với vùng vận hành. D. Prôtêin ức chế không liên kết với vùng khởi động. Câu 17: Câu nào sau đây đúng khi nói về đột biến điểm ? A. Phần lớn đột biến điểm thay thế cặp nucleotit là ít gây thiệt hại nhất. B. Đột biến điểm là những biến đổi đồng thời tại nhiều điểm khác nhau trong gen. C. Trong bất cứ trường hợp nào, tuyệt đại đa số đột biến điểm là có hại. D. Đột biến điểm là những biến đổi nhỏ nên ít có vai trò trong quá trình tiến hóa. Câu 18: Thể đột biến là A. cá thể mang đồng thời nhiều đột biến. B. cá thể mang đột biến chưa biểu hiện ra kiểu hình. C. quần thể có nhiều cá thể mang đột biến. D. cá thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình. Câu 19: Ở vi khuẩn, một gen bình thường điều khiển tổng hợp 1 phân tử protein hoàn chỉnh có 298 axit amin. Gen bị đột biến có chứa 3594 liên kết photphoeste. Dạng đột biến xảy ra là: A. Thay thế một cặp A-T bằng 1 cặp G-X. B. Thay thế một cặp nucleotit bằng một cặp nucleotit khác. C. Thêm một cặp nucleotit. D. Mất một cặp nucleotit Câu 20: Cấu trúc nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực A. chỉ là phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng, không liên kết với prôtêin loại histôn. B. chỉ là phân tử ADN dạng vòng. C. gồm phân tử ADN liên kết với prôtêin loại histôn. D. chỉ là phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng, không liên kết với prôtêin loại histôn. Câu 21: Sợi chất nhiễm sắc trong cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực có đường kính bằng: A. 2nm. B. 11nm. C. 20nm. D. 30nm. Câu 22: Cho một nhiễm sắc thể có cấu trúc và trình tự các gen ABCDE*FGH. Do đột biến, người ta nhận thấy nhiễm sắc thể bị đột biến có trình tự các đoạn như sau: ADCBE*FGH. Dạng đột biến đó là A. đảo đoạn. B. lặp đoạn. C. chuyển đoạn tương hỗ. D. chuyển đoạn không hỗ. Câu 23: Ở người đột biến mất đoạn NST thứ 21 gây nên là bệnh A. pheninketo niệu. B. Đao. C. máu khó đông. D. ung thư máu. 2
  3. Câu 24: Sự kết hợp giữa giao tử 2n với giao tử 2n của loài tạo thể A. bốn nhiễm. B. tứ bội. C. bốn nhiễm kép. D. dị bội lệch. Câu 25: Số lượng nhiễm sắc thể lưỡng bội của một loài 2n = 10. Số nhiễm sắc thể có thể dự đoán ở thể một nhiễm (2n - 1) là A. 9. B. 11. C. 8 D. 12. Câu 26: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, cặp vợ chồng III.14 - III.15 muốn sinh 2 đứa con xác xuất để 2 đứa con đều không bị bệnh là 1. 82,50%. 2. 89,06%. 3. 15,00%. 4. 9,38%. Có bao nhiêu phương án đúng: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 27: Nếu kết quả phép lai thuận và lai nghịch giống nhau, tính trạng phân đều ở hai giới, thì kết luận nào sau đây là đúng? A. Gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể Y vùng không tương đồng. B. Gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. C. Gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X vùng không tương đồng. D. Gen qui định tính trạng nằm trong ti thể hoặc lục lạp của tế bào chất. Câu 28: Trong quần thể của một loài, xét 3 gen: gen 1 có 2 alen, gen 2 có 3 alen, gen 3 có 5 alen. Gen 1 và gen 2 đều nằm trên đoạn không tương đồng của NST X và các alen của 2 gen này liên kết không hoàn toàn. Gen 3 nằm trên NST thường. Tính theo lí thuyết số kiểu gen tối đa trong quần thể này là bao nhiêu ?Biết rằng không xảy ra đột biến. A. 405 B. 27 C. 270 D. 15 Câu 29: Hiện tượng di truyền làm hạn chế tính đa dạng của sinh vật: A. Phân li độc lập. B. Hoán vị gen. C. Liên kết gen. D. Tương tác gen. Câu 30: Để lập bản đồ gen người ta dựa vào kết quả nào sau? A. Đột biến chuyển đoạn để biết được vị trí các gen trong nhóm liên kết. B. Tần số hoán vị gen để suy ra khoảng cách tương đối của các gen trên NST. C. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở các thế hệ. D. Sự phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do của các gen trong giảm phân. Câu 31: Người đàn ông nhóm máu A ở một quần thể cân bằng di truyền có tỉ lệ người mang nhóm máu O là 4% và nhóm máu B là 21 %. Kết hôn với người phụ nữ có nhóm máu A ở một quần thể cân bằng di truyền khác có tỉ lệ người có nhóm máu O là 9% và nhóm máu A là 27%. Tính xác suất họ sinh được 2 người con khác giới tính, cùng nhóm máu A? A. 85,73% B. 46,36% C. 43,51% D. 36,73% Câu 32: Đột biến hồng cầu hình lưỡi liềm là hiện tượng di truyền: A. Đột biến thêm 1 cặp nuclêôtít. B. Đột biến mất 1 cặp nuclêôtít. C. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. D. Tác động đa hiệu của gen. 3
  4. Câu 33: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không a len quy định. Khi có mặt hai a len A- B- cho kiểu hình hoa màu đỏ, khi có mặt một trong hai a len A hoặc B cho hoa màu hồng. Không có mặt cả hai a len A và B cho hoa màu trắng. Có bao nhiêu phép lai sau thu được ở đời con có tỷ lệ kiểu hình 50% hoa màu đỏ: 50% hoa màu hồng ? (1)AaBb x aabb ; (2)Aabb x aaBb ; (3)AaBb x Aabb ; (4)AABb x aaBb ; (5)AAbb xAaBb (6)aaBB x AaBb ; (7) AABb x Aabb ; (8)AAbb x aaBb A. 2 B. 4 C. 6 D. 7 Câu 34: Các tính trạng được quy định bởi gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X A. có hiện tượng di truyền chéo. B. chỉ biểu hiện ở cơ thể cái. C. chỉ biểu hiện ở cơ thể đực. D. chỉ biểu hiện ở một giới. Câu 35: Ở 1 loài động vật, mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, mọi diễn AB AB biến nhiễm sắc thể ở hai giới như nhau. Cho phép lai P: ♀ X D X d × ♂X DY tạo ra F1 có ab ab kiểu hình cái mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 33%. Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng trên ở F1 chiếm A. 8,5%.B. 40%.C. 30%. D. 20%. Câu 36: Đặc điểm của quy luật DT của gen ngoài nhân là: A. Mẹ di truyền tính trạng cho con trai. B. Bố di truyền tính trạng cho con gái. C. Tính trạng biểu hiện chủ yếu ở nam giới. D. Tính trạng luôn di truyền theo dòng mẹ. Câu 37: Nhận định không đúng khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình? A. Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường. B. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường. C. Bố mẹ không truyền đạt cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền đạt một kiểu gen. D. Kiểu hình của cơ thể phụ thuộc vào kiểu gen không phụ thuộc vào môi trường. Câu 38: Thành phần kiểu gen trong quần thể tự phối có xu hướng : A. phân hoá thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau. B. ngày càng phong phú và đa dạng về kiểu gen. C. tồn tại chủ yếu ở trạng thái dị hợp. D. ngày càng ổn định về tần số các alen. Câu 39: Quần thể nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền ? A. 0,5AA : 0,5aa. B. 0,3AA : 0,4Aa : 0,3aa. C. 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. D. 0,25AA : 0,25Aa : 0,5aa. Câu 40: Ở 1 loài thực vật: alen A qui định thân cao, alen a qui định thân thấp, alen B qui định quả đỏ, alen b qui định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được số cá thể có kiểu hình thân cao, quả vàng chiếm 24%. Xác định tỉ lệ cây thân cao, quả đỏ có kiểu gen AB/ab ở đời con ? (Biết rằng mọi diễn biến trong giảm phân ở tế bào sinh hạt phấn và sinh noãn là như nhau). A. 1%. B. 34%. C. 2%. D. 51%. Hết 4
  5. SỞ GD – ĐT THANH HÓA ĐÁP ÁN ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN I NĂM HỌC TRƯỜNG THPT LÊ VĂN HƯU 2018 -2019 Mã đề 202 Môn Sinh học 12 Thời gian làm bài 50 phút Câu 1: B ; Câu 2: C ; Câu 3: D ; Câu 4: C ; Câu 5: D Câu 6: C ; Câu 7: D ; Câu 8: A ; Câu 9: B ; Câu 10: C ; Câu 11: B Câu 12: B. Số đoạn ARN mồi hình thành là: (10 X 5) + 2 X 5 = 60 Đáp án B Câu 13: A ; Câu 14: A ; Câu 15: C ; Câu 16: C ; Câu 17: A ; Câu 18: D Câu 19: D. Lời giải chi tiết: 1 phân tử protein hoàn chỉnh đã bị cắt bỏ axit min mở đầu. Trên mARN còn có 1 mã kết thúc => Số nucleotit của gen BT: 2 x 3 x (298 + 2) = 1800. Số 3594 2 nucleotit của gen đột biến: 1798  mất 1 cặp nucleotit. Chọn D. 2 Câu 20: C ; Câu 21: D ; Câu 22: A ; Câu 23: D ; Câu 24: B Câu 25: A. Lời giải chi tiết : thể 1 có 9 NST có 9 thể 1 ĐA: A Câu 26: B. Lời giải chi tiết: TH1: Bệnh di truyền do gen lặn trên NST thường Người III- 14 có kiểu gen Aa là 3 và người III-15 kiểu gen Aa 2 5 3 2 3 2 3 Vậy xác suất 2 người con đều không bị bệnh là: 1 x x 1 = 82,50% Đúng 5 3 4 TH2: Bệnh di truyền do gen lặn trên NST giới tính đoạn tương đồng NST X và Y 1 1 Người III- 14 có kiểu gen XAXa là và người III-15 kiểu gen XaYA 2 2 2 1 1 3 Vậy xác suất 2 người con đều không bị bệnh là: 1 x x 1 = 89,0625% Đúng 2 2 4 Câu 27: B Câu 28: A.Giải: Gen 1, gen 2 nằm trên đoạn không tương đồng NST X, liên kết không hoàn 2 2 toàn có 6 C6 6 27 (kiểu gen) Gen 3 nằm trên NST thường, có 5 C5 15 (kiểu gen) Vậy cả 3 gen có : 27 x 15 = 405 kiểu gen Đáp án A Câu 29: C Câu 30: B 5 Câu 31: C. Lời giải: Tỉ lệ kiểu gen người đàn ông nhóm máu A là ( 0,25 IA IA + 0,2 IA Io ) = 9 IA IA + 4 IA Io. Tỉ lệ KG người vợ nhóm máu A là ( 0,09 IA IA + 0,18 IA Io ) = 1 IA IA + 2 IA Io 9 3 3 1 1 1 Xác suất sinh 2 người con khác giới tính là : C1 x x = 2 2 2 2 2 4 2 3 47 sinh 2 người Cùng nhóm máu A là 1 . 1 9 3 4 54 xác suất cần tim là: 47 x1 = 43,51% Đáp án C 54 2 Câu 32: D 5
  6. Câu 33: B . Lời giải: (1) → ( AB : aB : Ab : ab ) ( ab) = 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng (loại ) (2) → (1A- : 1aa)(1B- : 1bb) => 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng. (loại ) (3) → (3A- : 1aa)(1B- : 1bb) => 3 đỏ:4 hồng :1 trắng. (loại ) (4) → A- (3B- : 1bb) => 3 đỏ : 1 hồng (loại ) (5) → A- (1B- : 1bb) => 1 đỏ :1 hồng (6) → (1A- : 1aa)B- => 1 đỏ : 1 hồng. (7) → A- (1B- : 1bb) => 1 đỏ :1 hồng (8) → A- (1B- : 1bb) => 1 đỏ :1 hồng Chọn B Câu 34: A AB AB Câu 35: C. Lời giải: ♀ X D X d × ♂ X DY từ tỉ lệ F1 có kiểu hình cái mang 3 tính trạng ab ab D - trội chiếm tỉ lệ 33% ; F1 có (A –B- ) X X = 0,33 ( A-B-) = 0,33 : 0,5 = 0, 66. Có HVG 2 D d AB Ab 2 2 bên tần số f = 20% . F1 có X X = 0, 25 ; = 2 . (0,4 + 0,1 ) Tỉ lệ cá thể cái mang ab aB 3 cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 8,5%. F1 có ( A-B-)dd +( A-bb + aaB- )D- = 0,66 . 0,25 + 0,18 . 0,75 = 0.3. Đáp án C Câu 36: D ; Câu 37: D ; Câu 38: A ; Câu 39: C Câu 40: C Lời giải: Nếu 2 tính trạng phân li độc lập thì tỉ lệ kiểu hình thân cao, quả vàng là 3 # 24% 16 → Xảy ra hiện tượng liên kết gen không hoàn toàn Kiểu gen của cây thân cao, qua vàng sẽ là A- bb =24% → ab =25% - 24% = 1% ab →Tỉ lệ giao tử ab =10% Ab Ab AB Đây là tỉ lệ giao tử hoán vị →P: AB ab 10% 2 10% 10% 2% aB aB ab Đáp án C Hết 6
  7. SỞ GD – ĐT THANH HÓA ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN I NĂM HỌC 2018 -2019 TRƯỜNG THPT LÊ VĂN HƯU Môn Sinh học 12 Mã đề 204 Thời gian làm bài 50 phút Chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau: Câu 1: Vai trò của phôtpho đối với thực vật là: A. Thành phần của thành tế bào và màng tế bào, hoạt hoá enzim. B. Thành phần của prôtêin, a xít nuclêic. C. Chủ yếu giữ cân bằng nước và Ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng. D. Thành phần của axit nuclêôtic, ATP, phôtpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ. Câu 2: Ở động vật nhai lại, ngăn nào được xem là dạ dày chính thức của chúng? A. Dạ tổ ong. B. Dạ cỏ. C. Dạ múi khế. D. Dạ lá sách. Câu 3: Trên một đoạn ADN có 5 đơn vị tái bản hoạt động sao chép, trên mỗi đơn vị tái bản đều có 10 đoạn Okazaki. Số đoạn ARN mồi hình thành là: A. 52 B. 60 C. 50 D. 55. Câu 4: Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng? A. Canxi. C. Lưu huỳnh. B. Sắt. D. Photpho. Câu 5: Trong cấu tạo tế bào đường xenlulôzơ có tập trung ở : A. Chất nguyên sinh. B. Nhân tế bào. C. Thành tế bào. D. Màng nhân. Câu 6: Các chất hữu cơ được vận chuyển từ lá xuống thân qua: A. qua mạch rây theo chiều từ trên xuống. B. từ mạch gỗ sang mạch rây. C. từ mạch rây sang mạch gỗ. D. qua mạch gỗ. Câu 7: Gen là một đoạn ADN A. mang thông tin cấu trúc của phân tử prôtêin. B. mang thông tin mã hoá cho một sản phẩm xác định là chuỗi polipéptít hay ARN. C. mang thông tin di truyền. D. chứa các bộ 3 mã hoá các axit amin. Câu 8: Pha sáng của quang hợp sẽ cung cấp cho chu trình Canvin A. năng lượng ánh sáng. B. H2O. C. ATP và NADPH. D. CO2. Câu 9: Tính phổ biến của mã di truyền là bằng chứng về : A. tính thống nhất của sinh giới. B. tính đặc hiệu của thông tin di truyền đối với loài . C. nguồn gốc chung của sinh giới. D. sự tiến hóa liên tục. Câu 10: ADN-Polimeraza có vai trò gì ? A. Sử dụng đồng thời cả 2 mạch khuôn để tổng hợp ADN mới. B. Chỉ sử dụng 1 mạch khuôn để tổng hợp mạch mới theo chiều 5,  3, . C. Chỉ sử dụng 1 mạch khuôn để tổng hợp mạch mới theo chiều 3,  5, . D. Chỉ xúc tác tháo xoắn ADN mà không tổng hợp mạch mới. Câu 11: Dịch mã là quá trình: A. Tổng hợp prôtêin. B. Nhân đôi AND. C. Duy trì thông tin di truyền qua các thế hệ. D. Truyền thông tin di truyền từ trong nhân ra ngoài tế bào. Câu 12: Thành phần nào không tham gia trực tiếp trong quá trình phiên mã ? A. ADN B. mARN C. tARN D. Ribôxôm Câu 13: Ở sinh vật nhân sơ gen hoạt động khi A. prôtêin ức chế liên kết vùng vận hành. 7
  8. B. Prôtêin ức chế liên kết vào vùng khởi động. C. prôtêin ức chế không liên kết với vùng vận hành. D. Prôtêin ức chế không liên kết với vùng khởi động. Câu 14: Hệ số hô hấp (RQ) là: A. Tỷ số giữa phân tử H2O thải ra và phân tử O2 lấy vào khi hô hấp. B. Tỷ số giữa phân tử O2 thải ra và phân tử CO2 lấy vào khi hô hấp. C. Tỷ số giữa phân tử CO2 thải ra và phân tử H2O lấy vào khi hô hấp. D. Tỷ số giữa phân tử CO2 thải ra và phân tử O2 lấy vào khi hô hấp. Câu 15: Câu nào sau đây đúng khi nói về đột biến điểm ? A. Phần lớn đột biến điểm thay thế cặp nucleotit là ít gây thiệt hại nhất. B. Đột biến điểm là những biến đổi đồng thời tại nhiều điểm khác nhau trong gen. C. Trong bất cứ trường hợp nào, tuyệt đại đa số đột biến điểm là có hại. D. Đột biến điểm là những biến đổi nhỏ nên ít có vai trò trong quá trình tiến hóa. Câu 16: Nếu kết quả phép lai thuận và lai nghịch giống nhau, tính trạng phân đều ở hai giới, thì kết luận nào sau đây là đúng? A. Gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể Y vùng không tương đồng. B. Gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. C. Gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X vùng không tương đồng. D. Gen qui định tính trạng nằm trong ti thể hoặc lục lạp của tế bào chất. Câu 17: Sợi chất nhiễm sắc trong cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực có đường kính bằng: A. 2nm. B. 11nm. C. 20nm. D. 30nm. Câu 18: Thể đột biến là A. cá thể mang đồng thời nhiều đột biến. B. cá thể mang đột biến chưa biểu hiện ra kiểu hình. C. quần thể có nhiều cá thể mang đột biến. D. cá thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình. Câu 19: Cho một nhiễm sắc thể có cấu trúc và trình tự các gen ABCDE*FGH. Do đột biến, người ta nhận thấy nhiễm sắc thể bị đột biến có trình tự các đoạn như sau: ADCBE*FGH. Dạng đột biến đó là A. đảo đoạn. B. lặp đoạn. C. chuyển đoạn tương hỗ. D. chuyển đoạn không hỗ. Câu 20: Điều hoà hoạt động gen ở tế bào nhân sơ chủ yếu xảy ra ở mức độ nào? A. Sau dịch mã. B. Dịch mã. C. Phiên mã. D. Phiên mã và dịch mã. Câu 21: Ở người đột biến mất đoạn NST thứ 21 gây nên là bệnh A. pheninketo niệu. B. Đao. C. máu khó đông. D. ung thư máu. Câu 22: Số lượng nhiễm sắc thể lưỡng bội của một loài 2n = 10. Số nhiễm sắc thể có thể dự đoán ở thể một nhiễm (2n - 1) là A. 9. B. 11. C. 8 D. 12. Câu 23: Cấu trúc nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực A. chỉ là phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng, không liên kết với prôtêin loại histôn. B. chỉ là phân tử ADN dạng vòng. C. gồm phân tử ADN liên kết với prôtêin loại histôn. D. chỉ là phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng, không liên kết với prôtêin loại histôn. 8
  9. Câu 24: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, cặp vợ chồng III.14 - III.15 muốn sinh 2 đứa con xác xuất để 2 đứa con đều không bị bệnh là 1. 82,50%. 2. 89,06%. 3. 15,00%. 4. 9,38%. Có bao nhiêu phương án đúng: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 25: Bộ phận nào dưới đây không có trong hệ tuần hoàn của châu chấu ? A. Tĩnh mạch. B. Động mạch. C. Mao mạch. D. Tim. Câu 26: Thành phần kiểu gen trong quần thể tự phối có xu hướng : A. phân hoá thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau. B. ngày càng phong phú và đa dạng về kiểu gen. C. tồn tại chủ yếu ở trạng thái dị hợp. D. ngày càng ổn định về tần số các alen. Câu 27: Hiện tượng di truyền làm hạn chế tính đa dạng của sinh vật: A. Phân li độc lập. B. Hoán vị gen. C. Liên kết gen. D. Tương tác gen. Câu 28: Quần thể nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền ? A. 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. B. 0,3AA : 0,4Aa : 0,3aa. C. 0,5AA : 0,5aa. D. 0,25AA : 0,25Aa : 0,5aa. Câu 29: Để lập bản đồ gen người ta dựa vào kết quả nào sau? A. Đột biến chuyển đoạn để biết được vị trí các gen trong nhóm liên kết. B. Tần số hoán vị gen để suy ra khoảng cách tương đối của các gen trên NST. C. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở các thế hệ. D. Sự phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do của các gen trong giảm phân. Câu 30: Sự kết hợp giữa giao tử 2n với giao tử 2n của loài tạo thể A. bốn nhiễm. B. tứ bội. C. bốn nhiễm kép. D. dị bội lệch. Câu 31: Nhận định không đúng khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình? A. Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường. B. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường. C. Bố mẹ không truyền đạt cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền đạt một kiểu gen. D. Kiểu hình của cơ thể phụ thuộc vào kiểu gen không phụ thuộc vào môi trường. Câu 32: Người đàn ông nhóm máu A ở một quần thể cân bằng di truyền có tỉ lệ người mang nhóm máu O là 4% và nhóm máu B là 21 %. Kết hôn với người phụ nữ có nhóm máu A ở một quần thể cân bằng di truyền khác có tỉ lệ người có nhóm máu O là 9% và nhóm máu A là 27%. Tính xác suất họ sinh được 2 người con khác giới tính, cùng nhóm máu A? A. 43,51% B. 46,36% C. 85,73% D. 36,73% 9
  10. Câu 33: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không a len quy định. Khi có mặt hai a len A- B- cho kiểu hình hoa màu đỏ, khi có mặt một trong hai a len A hoặc B cho hoa màu hồng. Không có mặt cả hai a len A và B cho hoa màu trắng. Có bao nhiêu phép lai sau thu được ở đời con có tỷ lệ kiểu hình 50% hoa màu đỏ: 50% hoa màu hồng ? (1)AaBb x aabb ; (2)Aabb x aaBb ; (3)AaBb x Aabb ; (4)AABb x aaBb ; (5)AAbb xAaBb (6)aaBB x AaBb ; (7) AABb x Aabb ; (8)AAbb x aaBb A. 1 B. 2 C. 4 D. 7 Câu 34: Ở 1 loài động vật, mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, mọi diễn AB AB biến nhiễm sắc thể ở hai giới như nhau. Cho phép lai P: ♀ X D X d × ♂X DY tạo ra F1 có ab ab kiểu hình cái mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 33%. Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng trên ở F1 chiếm A. 8,5%.B. 30%. C. 20%.D. 40%. Câu 35: Đột biến hồng cầu hình lưỡi liềm là hiện tượng di truyền: A. Đột biến thêm 1 cặp nuclêôtít. B. Đột biến mất 1 cặp nuclêôtít. C. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. D. Tác động đa hiệu của gen. Câu 36: Ở 1 loài thực vật: alen A qui định thân cao, alen a qui định thân thấp, alen B qui định quả đỏ, alen b qui định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được số cá thể có kiểu hình thân cao, quả vàng chiếm 24%. Xác định tỉ lệ cây thân cao, quả đỏ có kiểu gen AB/ab ở đời con ? (Biết rằng mọi diễn biến trong giảm phân ở tế bào sinh hạt phấn và sinh noãn là như nhau). A. 2%. B. 34%. C. 1%.D. 51%. Câu 37: Đặc điểm của quy luật DT của gen ngoài nhân là: A. Mẹ di truyền tính trạng cho con trai. B. Bố di truyền tính trạng cho con gái. C. Tính trạng biểu hiện chủ yếu ở nam giới. D. Tính trạng luôn di truyền theo dòng mẹ. Câu 38: Ở vi khuẩn, một gen bình thường điều khiển tổng hợp 1 phân tử protein hoàn chỉnh có 298 axit amin. Gen bị đột biến có chứa 3594 liên kết photphoeste. Dạng đột biến xảy ra là: A. Thay thế một cặp A-T bằng 1 cặp G-X. B. Thay thế một cặp nucleotit bằng một cặp nucleotit khác. C. Thêm một cặp nucleotit. D. Mất một cặp nucleotit Câu 39: Các tính trạng được quy định bởi gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X A. có hiện tượng di truyền chéo. B. chỉ biểu hiện ở cơ thể cái. C. chỉ biểu hiện ở cơ thể đực. D. chỉ biểu hiện ở một giới. Câu 40: Trong quần thể của một loài, xét 3 gen: gen 1 có 2 alen, gen 2 có 3 alen, gen 3 có 5 alen. Gen 1 và gen 2 đều nằm trên đoạn không tương đồng của NST X và các alen của 2 gen này liên kết không hoàn toàn. Gen 3 nằm trên NST thường. Tính theo lí thuyết số kiểu gen tối đa trong quần thể này là bao nhiêu ?Biết rằng không xảy ra đột biến. A. 27 B. 405 C. 270 D. 15 Hết 10
  11. SỞ GD – ĐT THANH HÓA ĐÁP ÁN ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN I NĂM HỌC TRƯỜNG THPT LÊ VĂN HƯU 2018 -2019 Mã đề 204 Môn Sinh học 12 Thời gian làm bài 50 phút Câu 1: D ; Câu 2: C Câu 3: B. Số đoạn ARN mồi hình thành là: (10 X 5) + 2 X 5 = 60 Câu 4: B ; Câu 5: C ; Câu 6: A ; Câu 7: B ; Câu 8: C ; Câu 9: C ; Câu 10: B Câu 11: A ; Câu 12: A ; Câu 13: C ; Câu 14: D ; Câu 15: A ; Câu 16: B Câu 17: D ; Câu 18: D ; Câu 19: A ; Câu 20: C ; Câu 21: D Câu 22: A. Lời giải chi tiết : thể 1 có 9 NST có 9 thể 1 ĐA: A Câu 23: C Câu 24: B. Lời giải chi tiết: TH1: Bệnh di truyền do gen lặn trên NST thường Người III- 14 có kiểu gen Aa là 3 và người III-15 kiểu gen Aa 2 5 3 2 3 2 3 Vậy xác suất 2 người con đều không bị bệnh là: 1 x x 1 = 82,50% Đúng 5 3 4 TH2: Bệnh di truyền do gen lặn trên NST giới tính đoạn tương đồng NST X và Y 1 1 Người III- 14 có kiểu gen XAXa là và người III-15 kiểu gen XaYA 2 2 2 1 1 3 Vậy xác suất 2 người con đều không bị bệnh là: 1 x x 1 = 89,0625% Đúng 2 2 4 Câu 25: C ; Câu 26: A ; Câu 27: C ; Câu 28: A Câu 29: B ; Câu 30: B ; Câu 31: D 5 Câu 32: A. Lời giải: Tỉ lệ kiểu gen người đàn ông nhóm máu A là ( 0,25 IA IA + 0,2 IA Io ) = 9 IA IA + 4 IA Io. Tỉ lệ KG người vợ nhóm máu A là ( 0,09 IA IA + 0,18 IA Io ) = 1 IA IA + 2 IA Io 9 3 3 1 1 1 Xác suất sinh 2 người con khác giới tính là : C1 x x = 2 2 2 2 2 4 2 3 47 sinh 2 người Cùng nhóm máu A là 1 . 1 9 3 4 54 xác suất cần tim là: 47 x1 = 43,51% Đáp án A 54 2 Câu 33: C . Lời giải: (1) → ( AB : aB : Ab : ab ) ( ab) = 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng (loại ) (2) → (1A- : 1aa)(1B- : 1bb) => 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng. (loại ) (3) → (3A- : 1aa)(1B- : 1bb) => 3 đỏ:4 hồng :1 trắng. (loại ) (4) → A- (3B- : 1bb) => 3 đỏ : 1 hồng (loại ) (5) → A- (1B- : 1bb) => 1 đỏ :1 hồng (6) → (1A- : 1aa)B- => 1 đỏ : 1 hồng. (7) → A- (1B- : 1bb) => 1 đỏ :1 hồng (8) → A- (1B- : 1bb) => 1 đỏ :1 hồng . Chọn C 11
  12. AB AB Câu 34: B. Lời giải: ♀ X D X d × ♂ X DY từ tỉ lệ F1 có kiểu hình cái mang 3 tính trạng ab ab D - trội chiếm tỉ lệ 33% ; F1 có (A –B- ) X X = 0,33 ( A-B-) = 0,33 : 0,5 = 0, 66. Có HVG 2 D d AB Ab 2 2 bên tần số f = 20% . F1 có X X = 0, 25 ; = 2 . (0,4 + 0,1 ) Tỉ lệ cá thể cái mang ab aB 3 cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 8,5%. F1 có ( A-B-)dd +( A-bb + aaB- )D- = 0,66 . 0,25 + 0,18 . 0,75 = 0.3. Đáp án B Câu 35: D Câu 36: A Lời giải: Nếu 2 tính trạng phân li độc lập thì tỉ lệ kiểu hình thân cao, quả vàng là 3 # 24% 16 → Xảy ra hiện tượng liên kết gen không hoàn toàn Kiểu gen của cây thân cao, qua vàng sẽ là A- bb =24% → ab =25% - 24% = 1% ab →Tỉ lệ giao tử ab =10% Ab Ab AB Đây là tỉ lệ giao tử hoán vị →P: AB ab 10% 2 10% 10% 2% aB aB ab Đáp án A Câu 37: D Câu 38: D. Lời giải chi tiết: 1 phân tử protein hoàn chỉnh đã bị cắt bỏ axit min mở đầu. Trên mARN còn có 1 mã kết thúc => Số nucleotit của gen BT: 2 x 3 x (298 + 2) = 1800. Số 3594 2 nucleotit của gen đột biến: 1798  mất 1 cặp nucleotit. Chọn D. 2 Câu 39: A Câu 40: B.Giải: Gen 1, gen 2 nằm trên đoạn không tương đồng NST X, liên kết không hoàn 2 2 toàn có 6 C6 6 27 (kiểu gen) Gen 3 nằm trên NST thường, có 5 C5 15 (kiểu gen) Vậy cả 3 gen có : 27 x 15 = 405 kiểu gen Đáp án B 12
  13. SỞ GD – ĐT THANH HÓA ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN I NĂM HỌC 2018 -2019 TRƯỜNG THPT LÊ VĂN HƯU Môn Sinh học 12 Mã đề 202 Thời gian làm bài 50 phút Hết Chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau Câu 1: Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng? A. Canxi. C. Lưu huỳnh. B. Sắt. D. Photpho. Câu 1: B Câu 2: Trong cấu tạo tế bào đường xenlulôzơ có tập trung ở : A. Chất nguyên sinh. B. Nhân tế bào. C. Thành tế bào. D. Màng nhân. Câu 2: C Câu 3: Vai trò của phôtpho đối với thực vật là: A. Thành phần của thành tế bào và màng tế bào, hoạt hoá enzim. B. Thành phần của prôtêin, a xít nuclêic. C. Chủ yếu giữ cân bằng nước và Ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng. D. Thành phần của axit nuclêôtic, ATP, phôtpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ. Câu 3: D Câu 4: Pha sáng của quang hợp sẽ cung cấp cho chu trình Canvin A. năng lượng ánh sáng. B. H2O. C. ATP và NADPH. D. CO2. Câu 4: C Câu 5: Ở động vật nhai lại, ngăn nào được xem là dạ dày chính thức của chúng? A. Dạ tổ ong. B. Dạ cỏ. C. Dạ lá sách. D. Dạ múi khế. Câu 5: D Câu 6: Bộ phận nào dưới đây không có trong hệ tuần hoàn của châu chấu ? A. Tĩnh mạch. B. Động mạch. C. Mao mạch. D. Tim. Câu 6: C Câu 7: Hệ số hô hấp (RQ) là: A. Tỷ số giữa phân tử H2O thải ra và phân tử O2 lấy vào khi hô hấp. B. Tỷ số giữa phân tử O2 thải ra và phân tử CO2 lấy vào khi hô hấp. C. Tỷ số giữa phân tử CO2 thải ra và phân tử H2O lấy vào khi hô hấp. D. Tỷ số giữa phân tử CO2 thải ra và phân tử O2 lấy vào khi hô hấp. Câu 7: D Câu 8: Các chất hữu cơ được vận chuyển từ lá xuống thân qua: A. qua mạch rây theo chiều từ trên xuống. B. từ mạch gỗ sang mạch rây. C. từ mạch rây sang mạch gỗ. D. qua mạch gỗ. Câu 8: A Câu 9: Gen là một đoạn ADN A. mang thông tin cấu trúc của phân tử prôtêin. B. mang thông tin mã hoá cho một sản phẩm xác định là chuỗi polipéptít hay ARN. C. mang thông tin di truyền. D. chứa các bộ 3 mã hoá các axit amin. Câu 9: B Câu 10: Tính phổ biến của mã di truyền là bằng chứng về : A. tính thống nhất của sinh giới. 13
  14. B. tính đặc hiệu của thông tin di truyền đối với loài . C. nguồn gốc chung của sinh giới. D. sự tiến hóa liên tục. Câu 10: C Câu 11: ADN-Polimeraza có vai trò gì ? A. Sử dụng đồng thời cả 2 mạch khuôn để tổng hợp ADN mới. B. Chỉ sử dụng 1 mạch khuôn để tổng hợp mạch mới theo chiều 5,  3, . C. Chỉ sử dụng 1 mạch khuôn để tổng hợp mạch mới theo chiều 3,  5, . D. Chỉ xúc tác tháo xoắn ADN mà không tổng hợp mạch mới. Câu 11: B Câu 12: Trên một đoạn ADN có 5 đơn vị tái bản hoạt động sao chép, trên mỗi đơn vị tái bản đều có 10 đoạn Okazaki. Số đoạn ARN mồi hình thành là: A. 52 B. 60 C. 50 D. 55. Câu 12: B. Số đoạn ARN mồi hình thành là: (10 X 5) + 2 X 5 = 60 Câu 13: Dịch mã là quá trình: A. Tổng hợp prôtêin. B. Nhân đôi AND. C. Duy trì thông tin di truyền qua các thế hệ. D. Truyền thông tin di truyền từ trong nhân ra ngoài tế bào. Câu 13: A Câu 14: Thành phần nào không tham gia trực tiếp trong quá trình phiên mã ? A. ADN B. mARN C. tARN D. Ribôxôm Câu 14: A Câu 15: Điều hoà hoạt động gen ở tế bào nhân sơ chủ yếu xảy ra ở mức độ nào? A. Sau dịch mã. B. Dịch mã. C. Phiên mã. D. Phiên mã và dịch mã. Câu 15: C Câu 16: Ở sinh vật nhân sơ gen hoạt động khi A. prôtêin ức chế liên kết vùng vận hành. B. Prôtêin ức chế liên kết vào vùng khởi động. C. prôtêin ức chế không liên kết với vùng vận hành. D. Prôtêin ức chế không liên kết với vùng khởi động. Câu 16: C Câu 17: Câu nào sau đây đúng khi nói về đột biến điểm ? A. Phần lớn đột biến điểm thay thế cặp nucleotit là ít gây thiệt hại nhất. B. Đột biến điểm là những biến đổi đồng thời tại nhiều điểm khác nhau trong gen. C. Trong bất cứ trường hợp nào, tuyệt đại đa số đột biến điểm là có hại. D. Đột biến điểm là những biến đổi nhỏ nên ít có vai trò trong quá trình tiến hóa. Câu 17: A Câu 18: Thể đột biến là A. cá thể mang đồng thời nhiều đột biến. B. cá thể mang đột biến chưa biểu hiện ra kiểu hình. C. quần thể có nhiều cá thể mang đột biến. D. cá thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình. Câu 18: D Câu 19: Ở vi khuẩn, một gen bình thường điều khiển tổng hợp 1 phân tử protein hoàn chỉnh có 298 axit amin. Gen bị đột biến có chứa 3594 liên kết photphoeste. Dạng đột biến xảy ra là: 14
  15. A. Thay thế một cặp A-T bằng 1 cặp G-X. B. Thay thế một cặp nucleotit bằng một cặp nucleotit khác. C. Thêm một cặp nucleotit. D. Mất một cặp nucleotit Câu 19: D. Lời giải chi tiết: 1 phân tử protein hoàn chỉnh đã bị cắt bỏ axit min mở đầu. Trên mARN còn có 1 mã kết thúc => Số nucleotit của gen BT: 2 x 3 x (298 + 2) = 1800. Số 3594 2 nucleotit của gen đột biến: 1798  mất 1 cặp nucleotit. Chọn D. 2 Câu 20: Cấu trúc nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực A. chỉ là phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng, không liên kết với prôtêin loại histôn. B. chỉ là phân tử ADN dạng vòng. C. gồm phân tử ADN liên kết với prôtêin loại histôn. D. chỉ là phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng, không liên kết với prôtêin loại histôn. Câu 20: C Câu 21: Sợi chất nhiễm sắc trong cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực có đường kính bằng: A. 2nm. B. 11nm. C. 20nm. D. 30nm. Câu 21: D Câu 22: Cho một nhiễm sắc thể có cấu trúc và trình tự các gen ABCDE*FGH. Do đột biến, người ta nhận thấy nhiễm sắc thể bị đột biến có trình tự các đoạn như sau: ADCBE*FGH. Dạng đột biến đó là A. đảo đoạn. B. lặp đoạn. C. chuyển đoạn tương hỗ. D. chuyển đoạn không hỗ. Câu 22: A Câu 23: Ở người đột biến mất đoạn NST thứ 21 gây nên là bệnh A. pheninketo niệu. B. Đao. C. máu khó đông. D. ung thư máu. Câu 23: D Câu 24: Sự kết hợp giữa giao tử 2n với giao tử 2n của loài tạo thể A. bốn nhiễm. B. tứ bội. C. bốn nhiễm kép. D. dị bội lệch. Câu 24: B Câu 25: Số lượng nhiễm sắc thể lưỡng bội của một loài 2n = 10. Số nhiễm sắc thể có thể dự đoán ở thể một nhiễm (2n - 1) là A. 9. B. 11. C. 8 D. 12. Câu 25: A. Lời giải chi tiết : thể 1 có 9 NST có 9 thể 1 ĐA: A Câu 26: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, cặp vợ chồng III.14 - III.15 muốn sinh 2 đứa con xác xuất để 2 đứa con đều không bị bệnh là 1. 82,50%. 2. 89,06%. 3. 15,00%. 4. 9,38%. Có bao nhiêu phương án đúng: 15
  16. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 26: B Câu : Lời giải chi tiết: TH1: Bệnh di truyền do gen lặn trên NST thường Người III- 14 có kiểu gen Aa là 3 và người III-15 kiểu gen Aa 2 5 3 2 3 2 3 Vậy xác suất 2 người con đều không bị bệnh là: 1 x x 1 = 82,50% Đúng 5 3 4 TH2: Bệnh di truyền do gen lặn trên NST giới tính đoạn tương đồng NST X và Y 1 1 Người III- 14 có kiểu gen XAXa là và người III-15 kiểu gen XaYA 2 2 2 1 1 3 Vậy xác suất 2 người con đều không bị bệnh là: 1 x x 1 = 89,0625% Đúng 2 2 4 Câu 27: Nếu kết quả phép lai thuận và lai nghịch giống nhau, tính trạng phân đều ở hai giới, thì kết luận nào sau đây là đúng? A. Gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể Y vùng không tương đồng. B. Gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. C. Gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X vùng không tương đồng. D. Gen qui định tính trạng nằm trong ti thể hoặc lục lạp của tế bào chất. Câu 27: B Câu 28: Trong quần thể của một loài, xét 3 gen: gen 1 có 2 alen, gen 2 có 3 alen, gen 3 có 5 alen. Gen 1 và gen 2 đều nằm trên đoạn không tương đồng của NST X và các alen của 2 gen này liên kết không hoàn toàn. Gen 3 nằm trên NST thường. Tính theo lí thuyết số kiểu gen tối đa trong quần thể này là bao nhiêu ?Biết rằng không xảy ra đột biến. A. 405 B. 27 C. 270 D. 15 Câu 28: A.Giải: Gen 1, gen 2 nằm trên đoạn không tương đồng NST X, liên kết không hoàn 2 2 toàn có 6 C6 6 27 (kiểu gen) Gen 3 nằm trên NST thường, có 5 C5 15 (kiểu gen) Vậy cả 3 gen có : 27 x 15 = 405 kiểu gen Đáp án A Câu 29: Hiện tượng di truyền làm hạn chế tính đa dạng của sinh vật: A. Phân li độc lập. B. Hoán vị gen. C. Liên kết gen. D. Tương tác gen. Câu 29: C Câu 30: Để lập bản đồ gen người ta dựa vào kết quả nào sau? A. Đột biến chuyển đoạn để biết được vị trí các gen trong nhóm liên kết. B. Tần số hoán vị gen để suy ra khoảng cách tương đối của các gen trên NST. C. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở các thế hệ. D. Sự phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do của các gen trong giảm phân. Câu 30: B Câu 31: Người đàn ông nhóm máu A ở một quần thể cân bằng di truyền có tỉ lệ người mang nhóm máu O là 4% và nhóm máu B là 21 %. Kết hôn với người phụ nữ có nhóm máu A ở một quần thể cân bằng di truyền khác có tỉ lệ người có nhóm máu O là 9% và nhóm máu A là 27%. Tính xác suất họ sinh được 2 người con khác giới tính, cùng nhóm máu A? A. 85,73% B. 46,36% C. 43,51% D. 36,73% 16
  17. 5 Câu 31: C. Lời giải: Tỉ lệ kiểu gen người đàn ông nhóm máu A là ( 0,25 IA IA + 0,2 IA Io ) = 9 IA IA + 4 IA Io. Tỉ lệ KG người vợ nhóm máu A là ( 0,09 IA IA + 0,18 IA Io ) = 1 IA IA + 2 IA Io 9 3 3 1 1 1 Xác suất sinh 2 người con khác giới tính là : C1 x x = 2 2 2 2 2 4 2 3 47 sinh 2 người Cùng nhóm máu A là 1 . 1 9 3 4 54 xác suất cần tim là: 47 x1 = 43,51% Đáp án C 54 2 Câu 32: Đột biến hồng cầu hình lưỡi liềm là hiện tượng di truyền: A. Đột biến thêm 1 cặp nuclêôtít. B. Đột biến mất 1 cặp nuclêôtít. C. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. D. Tác động đa hiệu của gen. Câu 32: D Câu 33: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không a len quy định. Khi có mặt hai a len A- B- cho kiểu hình hoa màu đỏ, khi có mặt một trong hai a len A hoặc B cho hoa màu hồng. Không có mặt cả hai a len A và B cho hoa màu trắng. Có bao nhiêu phép lai sau thu được ở đời con có tỷ lệ kiểu hình 50% hoa màu đỏ: 50% hoa màu hồng ? (1)AaBb x aabb ; (2)Aabb x aaBb ; (3)AaBb x Aabb ; (4)AABb x aaBb ; (5)AAbb xAaBb (6)aaBB x AaBb ; (7) AABb x Aabb ; (8)AAbb x aaBb A. 2 B. 4 C. 6 D. 7 Câu 33: B . Lời giải: (1) → ( AB : aB : Ab : ab ) ( ab) = 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng (loại ) (2) → (1A- : 1aa)(1B- : 1bb) => 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng. (loại ) (3) → (3A- : 1aa)(1B- : 1bb) => 3 đỏ:4 hồng :1 trắng. (loại ) (4) → A- (3B- : 1bb) => 3 đỏ : 1 hồng (loại ) (5) → A- (1B- : 1bb) => 1 đỏ :1 hồng (6) → (1A- : 1aa)B- => 1 đỏ : 1 hồng. (7) → A- (1B- : 1bb) => 1 đỏ :1 hồng (8) → A- (1B- : 1bb) => 1 đỏ :1 hồng Chọn B Câu 34: Các tính trạng được quy định bởi gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X A. có hiện tượng di truyền chéo. B. chỉ biểu hiện ở cơ thể cái. C. chỉ biểu hiện ở cơ thể đực. D. chỉ biểu hiện ở một giới. Câu 34: A Câu 35: Ở 1 loài động vật, mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, mọi diễn AB AB biến nhiễm sắc thể ở hai giới như nhau. Cho phép lai P: ♀ X D X d × ♂X DY tạo ra F1 có ab ab kiểu hình cái mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 33%. Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng trên ở F1 chiếm A. 8,5%.B. 40%.C. 30%. D. 20%. 17
  18. AB AB Câu 35: C. Lời giải: ♀ X D X d × ♂ X DY từ tỉ lệ F1 có kiểu hình cái mang 3 tính trạng ab ab D - trội chiếm tỉ lệ 33% ; F1 có (A –B- ) X X = 0,33 ( A-B-) = 0,33 : 0,5 = 0, 66. Có HVG 2 D d AB Ab 2 2 bên tần số f = 20% . F1 có X X = 0, 25 ; = 2 . (0,4 + 0,1 ) Tỉ lệ cá thể cái mang ab aB 3 cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 8,5%. F1 có ( A-B-)dd +( A-bb + aaB- )D- = 0,66 . 0,25 + 0,18 . 0,75 = 0.3. Đáp án C Câu 36: Đặc điểm của quy luật DT của gen ngoài nhân là: A. Mẹ di truyền tính trạng cho con trai. B. Bố di truyền tính trạng cho con gái. C. Tính trạng biểu hiện chủ yếu ở nam giới. D. Tính trạng luôn di truyền theo dòng mẹ. Câu 36: D Câu 37: Nhận định không đúng khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình? A. Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường. B. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường. C. Bố mẹ không truyền đạt cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền đạt một kiểu gen. D. Kiểu hình của cơ thể phụ thuộc vào kiểu gen không phụ thuộc vào môi trường. Câu 37: D Câu 38: Thành phần kiểu gen trong quần thể tự phối có xu hướng : A. phân hoá thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau. B. ngày càng phong phú và đa dạng về kiểu gen. C. tồn tại chủ yếu ở trạng thái dị hợp. D. ngày càng ổn định về tần số các alen. Câu 38: A Câu 39: Quần thể nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền ? A. 0,5AA : 0,5aa. B. 0,3AA : 0,4Aa : 0,3aa. C. 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. D. 0,25AA : 0,25Aa : 0,5aa. Câu 39: C Câu 40: Ở 1 loài thực vật: alen A qui định thân cao, alen a qui định thân thấp, alen B qui định quả đỏ, alen b qui định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được số cá thể có kiểu hình thân cao, quả vàng chiếm 24%. Xác định tỉ lệ cây thân cao, quả đỏ có kiểu gen AB/ab ở đời con ? (Biết rằng mọi diễn biến trong giảm phân ở tế bào sinh hạt phấn và sinh noãn là như nhau). A. 1%. B. 34%. C. 2%. D. 51%. Câu 40: C Lời giải: Nếu 2 tính trạng phân li độc lập thì tỉ lệ kiểu hình thân cao, quả vàng là 3 # 24% 16 → Xảy ra hiện tượng liên kết gen không hoàn toàn Kiểu gen của cây thân cao, qua vàng sẽ là A- bb =24% → ab =25% - 24% = 1% ab →Tỉ lệ giao tử ab =10% Ab Ab AB Đây là tỉ lệ giao tử hoán vị →P: AB ab 10% 2 10% 10% 2% aB aB ab 18
  19. Đáp án C Hết SỞ GD – ĐT THANH HÓA ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN I NĂM HỌC 2018 -2019 TRƯỜNG THPT LÊ VĂN HƯU Môn Sinh học 12 Mã đề 204 Thời gian làm bài 50 phút Chọn phương án trả lời đúng trong các câu sau Câu 1: Vai trò của phôtpho đối với thực vật là: A. Thành phần của thành tế bào và màng tế bào, hoạt hoá enzim. B. Thành phần của prôtêin, a xít nuclêic. C. Chủ yếu giữ cân bằng nước và Ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng. D. Thành phần của axit nuclêôtic, ATP, phôtpholipit, côenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ. Câu 1: D Câu 2: Ở động vật nhai lại, ngăn nào được xem là dạ dày chính thức của chúng? A. Dạ tổ ong. B. Dạ cỏ. C. Dạ múi khế. D. Dạ lá sách. Câu 2: C Câu 3: Trên một đoạn ADN có 5 đơn vị tái bản hoạt động sao chép, trên mỗi đơn vị tái bản đều có 10 đoạn Okazaki. Số đoạn ARN mồi hình thành là: A. 52 B. 60 C. 50 D. 55. Câu 3: B. Số đoạn ARN mồi hình thành là: (10 X 5) + 2 X 5 = 60 Câu 4: Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố vi lượng? A. Canxi. C. Lưu huỳnh. B. Sắt. D. Photpho. Câu 4: B Câu 5: Trong cấu tạo tế bào đường xenlulôzơ có tập trung ở : A. Chất nguyên sinh. B. Nhân tế bào. C. Thành tế bào. D. Màng nhân. Câu 5: C Câu 6: Các chất hữu cơ được vận chuyển từ lá xuống thân qua: A. qua mạch rây theo chiều từ trên xuống. B. từ mạch gỗ sang mạch rây. C. từ mạch rây sang mạch gỗ. D. qua mạch gỗ. Câu 6: A Câu 7: Gen là một đoạn ADN A. mang thông tin cấu trúc của phân tử prôtêin. B. mang thông tin mã hoá cho một sản phẩm xác định là chuỗi polipéptít hay ARN. C. mang thông tin di truyền. D. chứa các bộ 3 mã hoá các axit amin. Câu 7: B Câu 8: Pha sáng của quang hợp sẽ cung cấp cho chu trình Canvin A. năng lượng ánh sáng. B. H2O. C. ATP và NADPH. D. CO2. Câu 8: C Câu 9: Tính phổ biến của mã di truyền là bằng chứng về : A. tính thống nhất của sinh giới. 19
  20. B. tính đặc hiệu của thông tin di truyền đối với loài . C. nguồn gốc chung của sinh giới. D. sự tiến hóa liên tục. Câu 9: C Câu 10: ADN-Polimeraza có vai trò gì ? A. Sử dụng đồng thời cả 2 mạch khuôn để tổng hợp ADN mới. B. Chỉ sử dụng 1 mạch khuôn để tổng hợp mạch mới theo chiều 5,  3, . C. Chỉ sử dụng 1 mạch khuôn để tổng hợp mạch mới theo chiều 3,  5, . D. Chỉ xúc tác tháo xoắn ADN mà không tổng hợp mạch mới. Câu 10: B Câu 11: Dịch mã là quá trình: A. Tổng hợp prôtêin. B. Nhân đôi AND. C. Duy trì thông tin di truyền qua các thế hệ. D. Truyền thông tin di truyền từ trong nhân ra ngoài tế bào. Câu 11: A Câu 12: Thành phần nào không tham gia trực tiếp trong quá trình phiên mã ? A. ADN B. mARN C. tARN D. Ribôxôm Câu 12: A Câu 13: Ở sinh vật nhân sơ gen hoạt động khi A. prôtêin ức chế liên kết vùng vận hành. B. Prôtêin ức chế liên kết vào vùng khởi động. C. prôtêin ức chế không liên kết với vùng vận hành. D. Prôtêin ức chế không liên kết với vùng khởi động. Câu 13: C Câu 14: Hệ số hô hấp (RQ) là: A. Tỷ số giữa phân tử H2O thải ra và phân tử O2 lấy vào khi hô hấp. B. Tỷ số giữa phân tử O2 thải ra và phân tử CO2 lấy vào khi hô hấp. C. Tỷ số giữa phân tử CO2 thải ra và phân tử H2O lấy vào khi hô hấp. D. Tỷ số giữa phân tử CO2 thải ra và phân tử O2 lấy vào khi hô hấp. Câu 14: D Câu 15: Câu nào sau đây đúng khi nói về đột biến điểm ? A. Phần lớn đột biến điểm thay thế cặp nucleotit là ít gây thiệt hại nhất. B. Đột biến điểm là những biến đổi đồng thời tại nhiều điểm khác nhau trong gen. C. Trong bất cứ trường hợp nào, tuyệt đại đa số đột biến điểm là có hại. D. Đột biến điểm là những biến đổi nhỏ nên ít có vai trò trong quá trình tiến hóa. Câu 15: A Câu 16: Nếu kết quả phép lai thuận và lai nghịch giống nhau, tính trạng phân đều ở hai giới, thì kết luận nào sau đây là đúng? A. Gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể Y vùng không tương đồng. B. Gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. C. Gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X vùng không tương đồng. D. Gen qui định tính trạng nằm trong ti thể hoặc lục lạp của tế bào chất. Câu 16: B Câu 17: Sợi chất nhiễm sắc trong cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực có đường kính bằng: A. 2nm. B. 11nm. C. 20nm. D. 30nm. 20
  21. Câu 17: D Câu 18: Thể đột biến là A. cá thể mang đồng thời nhiều đột biến. B. cá thể mang đột biến chưa biểu hiện ra kiểu hình. C. quần thể có nhiều cá thể mang đột biến. D. cá thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình. Câu 18: D Câu 19: Cho một nhiễm sắc thể có cấu trúc và trình tự các gen ABCDE*FGH. Do đột biến, người ta nhận thấy nhiễm sắc thể bị đột biến có trình tự các đoạn như sau: ADCBE*FGH. Dạng đột biến đó là A. đảo đoạn. B. lặp đoạn. C. chuyển đoạn tương hỗ. D. chuyển đoạn không hỗ. Câu 19: A Câu 20: Điều hoà hoạt động gen ở tế bào nhân sơ chủ yếu xảy ra ở mức độ nào? A. Sau dịch mã. B. Dịch mã. C. Phiên mã. D. Phiên mã và dịch mã. Câu 20: C Câu 21: Ở người đột biến mất đoạn NST thứ 21 gây nên là bệnh A. pheninketo niệu. B. Đao. C. máu khó đông. D. ung thư máu. Câu 21: D Câu 22: Số lượng nhiễm sắc thể lưỡng bội của một loài 2n = 10. Số nhiễm sắc thể có thể dự đoán ở thể một nhiễm (2n - 1) là A. 9. B. 11. C. 8 D. 12. Câu 22: A. Lời giải chi tiết : thể 1 có 9 NST có 9 thể 1 ĐA: A Câu 23: Cấu trúc nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực A. chỉ là phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng, không liên kết với prôtêin loại histôn. B. chỉ là phân tử ADN dạng vòng. C. gồm phân tử ADN liên kết với prôtêin loại histôn. D. chỉ là phân tử ADN mạch kép, có dạng vòng, không liên kết với prôtêin loại histôn. Câu 23: C Câu 24: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ, cặp vợ chồng III.14 - III.15 muốn sinh 2 đứa con xác xuất để 2 đứa con đều không bị bệnh là 1. 82,50%. 2. 89,06%. 3. 15,00%. 4. 9,38%. Có bao nhiêu phương án đúng: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 24: B. Lời giải chi tiết: TH1: Bệnh di truyền do gen lặn trên NST thường 21
  22. Người III- 14 có kiểu gen Aa là 3 và người III-15 kiểu gen Aa 2 5 3 2 3 2 3 Vậy xác suất 2 người con đều không bị bệnh là: 1 x x 1 = 82,50% Đúng 5 3 4 TH2: Bệnh di truyền do gen lặn trên NST giới tính đoạn tương đồng NST X và Y 1 1 Người III- 14 có kiểu gen XAXa là và người III-15 kiểu gen XaYA 2 2 2 1 1 3 Vậy xác suất 2 người con đều không bị bệnh là: 1 x x 1 = 89,0625% Đúng 2 2 4 Câu 25: Bộ phận nào dưới đây không có trong hệ tuần hoàn của châu chấu ? A. Tĩnh mạch. B. Động mạch. C. Mao mạch. D. Tim. Câu 25: C Câu 26: Thành phần kiểu gen trong quần thể tự phối có xu hướng : A. phân hoá thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau. B. ngày càng phong phú và đa dạng về kiểu gen. C. tồn tại chủ yếu ở trạng thái dị hợp. D. ngày càng ổn định về tần số các alen. Câu 26: A Câu 27: Hiện tượng di truyền làm hạn chế tính đa dạng của sinh vật: A. Phân li độc lập. B. Hoán vị gen. C. Liên kết gen. D. Tương tác gen. Câu 27: C Câu 28: Quần thể nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền ? A. 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa. B. 0,3AA : 0,4Aa : 0,3aa. C. 0,5AA : 0,5aa. D. 0,25AA : 0,25Aa : 0,5aa. Câu 28: A Câu 29: Để lập bản đồ gen người ta dựa vào kết quả nào sau? A. Đột biến chuyển đoạn để biết được vị trí các gen trong nhóm liên kết. B. Tần số hoán vị gen để suy ra khoảng cách tương đối của các gen trên NST. C. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở các thế hệ. D. Sự phân li ngẫu nhiên và tổ hợp tự do của các gen trong giảm phân. Câu 29: B Câu 30: Sự kết hợp giữa giao tử 2n với giao tử 2n của loài tạo thể A. bốn nhiễm. B. tứ bội. C. bốn nhiễm kép. D. dị bội lệch. Câu 30: B Câu 31: Nhận định không đúng khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình? A. Kiểu hình là kết quả sự tương tác giữa kiểu gen và môi trường. B. Kiểu gen quy định khả năng phản ứng của cơ thể trước môi trường. C. Bố mẹ không truyền đạt cho con những tính trạng đã hình thành sẵn mà truyền đạt một kiểu gen. D. Kiểu hình của cơ thể phụ thuộc vào kiểu gen không phụ thuộc vào môi trường. Câu 31: D 22
  23. Câu 32: Người đàn ông nhóm máu A ở một quần thể cân bằng di truyền có tỉ lệ người mang nhóm máu O là 4% và nhóm máu B là 21 %. Kết hôn với người phụ nữ có nhóm máu A ở một quần thể cân bằng di truyền khác có tỉ lệ người có nhóm máu O là 9% và nhóm máu A là 27%. Tính xác suất họ sinh được 2 người con khác giới tính, cùng nhóm máu A? A. 43,51% B. 46,36% C. 85,73% D. 36,73% 5 Câu 32: A. Lời giải: Tỉ lệ kiểu gen người đàn ông nhóm máu A là ( 0,25 IA IA + 0,2 IA Io ) = 9 IA IA + 4 IA Io. Tỉ lệ KG người vợ nhóm máu A là ( 0,09 IA IA + 0,18 IA Io ) = 1 IA IA + 2 IA Io 9 3 3 1 1 1 Xác suất sinh 2 người con khác giới tính là : C1 x x = 2 2 2 2 2 4 2 3 47 sinh 2 người Cùng nhóm máu A là 1 . 1 9 3 4 54 xác suất cần tim là: 47 x1 = 43,51% Đáp án A 54 2 Câu 33: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do hai gen không a len quy định. Khi có mặt hai a len A- B- cho kiểu hình hoa màu đỏ, khi có mặt một trong hai a len A hoặc B cho hoa màu hồng. Không có mặt cả hai a len A và B cho hoa màu trắng. Có bao nhiêu phép lai sau thu được ở đời con có tỷ lệ kiểu hình 50% hoa màu đỏ: 50% hoa màu hồng ? (1)AaBb x aabb ; (2)Aabb x aaBb ; (3)AaBb x Aabb ; (4)AABb x aaBb ; (5)AAbb xAaBb (6)aaBB x AaBb ; (7) AABb x Aabb ; (8)AAbb x aaBb A. 1 B. 2 C. 4 D. 7 Câu 33: C . Lời giải: (1) → ( AB : aB : Ab : ab ) ( ab) = 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng (loại ) (2) → (1A- : 1aa)(1B- : 1bb) => 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng. (loại ) (3) → (3A- : 1aa)(1B- : 1bb) => 3 đỏ:4 hồng :1 trắng. (loại ) (4) → A- (3B- : 1bb) => 3 đỏ : 1 hồng (loại ) (5) → A- (1B- : 1bb) => 1 đỏ :1 hồng (6) → (1A- : 1aa)B- => 1 đỏ : 1 hồng. (7) → A- (1B- : 1bb) => 1 đỏ :1 hồng (8) → A- (1B- : 1bb) => 1 đỏ :1 hồng Chọn C Câu 34: Ở 1 loài động vật, mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, mọi diễn AB AB biến nhiễm sắc thể ở hai giới như nhau. Cho phép lai P: ♀ X D X d × ♂X DY tạo ra F1 có ab ab kiểu hình cái mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 33%. Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng trên ở F1 chiếm A. 8,5%.B. 30%. C. 20%.D. 40%. AB AB Câu 34: B. Lời giải: ♀ X D X d × ♂ X DY từ tỉ lệ F1 có kiểu hình cái mang 3 tính trạng ab ab D - trội chiếm tỉ lệ 33% ; F1 có (A –B- ) X X = 0,33 ( A-B-) = 0,33 : 0,5 = 0, 66. Có HVG 2 D d AB Ab 2 2 bên tần số f = 20% . F1 có X X = 0, 25 ; = 2 . (0,4 + 0,1 ) Tỉ lệ cá thể cái mang ab aB 3 cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 8,5%. F1 có ( A-B-)dd +( A-bb + aaB- )D- = 0,66 . 0,25 + 0,18 . 0,75 = 0.3. Đáp án B 23
  24. Câu 35: Đột biến hồng cầu hình lưỡi liềm là hiện tượng di truyền: A. Đột biến thêm 1 cặp nuclêôtít. B. Đột biến mất 1 cặp nuclêôtít. C. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. D. Tác động đa hiệu của gen. Câu 35: D Câu 36: Ở 1 loài thực vật: alen A qui định thân cao, alen a qui định thân thấp, alen B qui định quả đỏ, alen b qui định quả vàng. Cho cây thân cao, quả đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được số cá thể có kiểu hình thân cao, quả vàng chiếm 24%. Xác định tỉ lệ cây thân cao, quả đỏ có kiểu gen AB/ab ở đời con ? (Biết rằng mọi diễn biến trong giảm phân ở tế bào sinh hạt phấn và sinh noãn là như nhau). A. 2%. B. 34%. C. 1%.D. 51%. Câu 36: A Lời giải: Nếu 2 tính trạng phân li độc lập thì tỉ lệ kiểu hình thân cao, quả vàng là 3 # 24% 16 → Xảy ra hiện tượng liên kết gen không hoàn toàn Kiểu gen của cây thân cao, qua vàng sẽ là A- bb =24% → ab =25% - 24% = 1% ab →Tỉ lệ giao tử ab =10% Ab Ab AB Đây là tỉ lệ giao tử hoán vị →P: AB ab 10% 2 10% 10% 2% aB aB ab Đáp án A Câu 37: Đặc điểm của quy luật DT của gen ngoài nhân là: A. Mẹ di truyền tính trạng cho con trai. B. Bố di truyền tính trạng cho con gái. C. Tính trạng biểu hiện chủ yếu ở nam giới. D. Tính trạng luôn di truyền theo dòng mẹ. Câu 37: D Câu 38: Ở vi khuẩn, một gen bình thường điều khiển tổng hợp 1 phân tử protein hoàn chỉnh có 298 axit amin. Gen bị đột biến có chứa 3594 liên kết photphoeste. Dạng đột biến xảy ra là: A. Thay thế một cặp A-T bằng 1 cặp G-X. B. Thay thế một cặp nucleotit bằng một cặp nucleotit khác. C. Thêm một cặp nucleotit. D. Mất một cặp nucleotit Câu 38: D. Lời giải chi tiết: 1 phân tử protein hoàn chỉnh đã bị cắt bỏ axit min mở đầu. Trên mARN còn có 1 mã kết thúc => Số nucleotit của gen BT: 2 x 3 x (298 + 2) = 1800. Số 3594 2 nucleotit của gen đột biến: 1798  mất 1 cặp nucleotit. Chọn D. 2 Câu 39: Các tính trạng được quy định bởi gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể X A. có hiện tượng di truyền chéo. B. chỉ biểu hiện ở cơ thể cái. C. chỉ biểu hiện ở cơ thể đực. D. chỉ biểu hiện ở một giới. Câu 39: A Câu 40: Trong quần thể của một loài, xét 3 gen: gen 1 có 2 alen, gen 2 có 3 alen, gen 3 có 5 alen. Gen 1 và gen 2 đều nằm trên đoạn không tương đồng của NST X và các alen của 2 gen này liên kết không hoàn toàn. Gen 3 nằm trên NST thường. Tính theo lí thuyết số kiểu gen tối đa trong quần thể này là bao nhiêu ?Biết rằng không xảy ra đột biến. A. 27 B. 405 C. 270 D. 15 24
  25. Câu 40: B.Giải: Gen 1, gen 2 nằm trên đoạn không tương đồng NST X, liên kết không hoàn 2 2 toàn có 6 C6 6 27 (kiểu gen) Gen 3 nằm trên NST thường, có 5 C5 15 (kiểu gen) Vậy cả 3 gen có : 27 x 15 = 405 kiểu gen Đáp án B Hết đề 202 - Cặp 1 và 2 có kiểu hình bình thường, nhưng con 5 lại bị bệnh → bệnh do gen lặn gây ra Quy ước: A: bình thường a: bị bệnh 1. Trường hợp 1: Gen nằm trên NST thường 5 bị bệnh có kiểu gen aa, 1 và 2 có kiểu hình bình thường → 1và 2 đều có kiểu gen Aa → Ở thế hệ II của 1 và 2 có tỉ lệ phân li KG là : : Do 7 có kiểu hình bình thường nên 7 có kg hoặc 4 có kiểu hình bị bênh có kiểu gen là aa 3 có kiểu hình hình bình thường nên 3 có kg hoặc 8 có kiểu hình bình thường thì 8 chắc chắn có kiểu gen Aa (do phải nhận 1a từ bố) 7 và 8: x 1Aa hoặc x 1Aa→ 14 có kg hoặc 16 có kiểu hình bị bênh có kiểu gen là aa → 10và 11 đều có kiểu gen Aa → Ở thế hệ III của 10 và 11 có tỉ lệ phân li KG là : : → 15 có kg hoặc Một trong hai đứa con của cặp vợ chồng này bị bệnh nên KG của 14 và 15 phải có gen a → cặp 14 và 15 là x *Nếu sinh một con bình thường, 1 con bị bệnh - TH1: Đứa thứ nhất bị bệnh có xác suất , đứa thứ hai bình thường có xác suất là . - TH2: Đứa thứ nhất bình thường có xác suất là , đứa thứ hai bị bệnh có xác suất là . Để sinh 1 đứa bình thường và một đứa bị bệnh thì có xác suất là * Nếu sinh 2 con bị bệnh Đứa thứ nhất bị bệnh có xác suất , đứa thứ hai bị bệnh có xác suất là . Để sinh 2 đứa bị bệnh thì có xác suất là 25
  26. Xác suất sinh 2 con, có ít nhất một đứa bị bệnh là : 15 % + 2,5% = 17,5% Vậy xác suất sinh 2 con không bị bệnh là: 100% – 17,5% = 82,5% → Đúng 2. Trường hợp 2: Gen nằm trên đoạn tương đồng của X và Y 5 bị bệnh có kiểu gen XaXa, 1 và 2 có kiểu hình bình thường → 1 có KG XAXa và 2 có kiểu gen XaYA→ Do 7 có kiểu hình bình thường nên 7 chắc chắn có kg XAXa 4 có kiểu hình bị bênh có kiểu gen là XaYA 3 có kiểu hình hình bình thường nên 3 có kg XAXA hoặc X AXa 8 có kiểu hình bình thường thì 8 chắc chắn có kiểu gen XAYa (do phải nhận Ya từ bố) 7 và 8: XAXa x XAYa → 14 có kg XAXA hoặc X AXa 16 có kiểu hình bị bênh có kiểu gen là XaXa → 10 có kiểu gen XaYAvà 11 có kiểu gen XAXa→ 15 có kg XAYA hoặc X aYA Một trong hai đứa con của cặp vợ chồng này bị bệnh nên KG của 14 và 15 phải có gen a → cặp 14 và 15 là X AXa x X aYA * Nếu sinh 2 con có 1 đứa bị bệnh và 1 đứa bình thường - TH1: Đứa thứ nhất bị bệnh có xác suất , đứa thứ hai bình thường có xác suất là . - TH2: Đứa thứ nhất bình thường có xác suất là , đứa thứ hai bị bệnh có xác suất là . Vậy để sinh 1 đứa bình thường và một đứa bị bệnh thì có xác suất là * Nếu sinh 2 con đều bị bệnh Đứa thứ nhất bị bệnh có xác suất , đứa thứ hai bị bệnh có xác suất là . Để sinh 2 con đều bị bệnh thì xác suất là: Xác suất sinh 2 con ít nhất có 1 đứa bị bệnh là : 9,38% + 1,56% =10,94% Xác suất sinh 2 con cả 2 đứa đều không bị bệnh là: 100%- 10,94% = 89,06%→ ĐÚng 26