Đề thi môn Sinh học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia lần 1 năm 2018 - Mã đề 201 - Sở GD&ĐT Nghệ An

docx 6 trang thungat 2300
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Sinh học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia lần 1 năm 2018 - Mã đề 201 - Sở GD&ĐT Nghệ An", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_mon_sinh_hoc_ky_thi_thu_thpt_quoc_gia_lan_1_nam_2018.docx

Nội dung text: Đề thi môn Sinh học - Kỳ thi thử THPT Quốc gia lần 1 năm 2018 - Mã đề 201 - Sở GD&ĐT Nghệ An

  1. SỞ GD&ĐT NGHỆ AN KÌ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 1 NĂM 2018 LIÊN TRƯỜNG THPT TP VINH Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC (Đề thi có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ và tên thí sinh: SBD: Mã đề thi: 201 Câu 81: Đặc điểm của sự lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao miêlin là A. theo kiểu nhảy cóc từ eo Ranvie này sang eo Ranvie khác. B. lan truyền liên tục từ đầu này đến đầu kia của sợi thần kinh. C. tiêu tốn nhiều năng lượng. D. lan truyền với tốc độ chậm. Câu 82: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Đột biến gen có thể làm thay đổi tần số alen, thành phần kiểu gen của quần thể. B. Đột biến gen có thể tạo ra alen mới khác biệt alen ban đầu, làm phong phú vốn gen của quần thể. C. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một hoặc một số cặp nucleotit. D. Đột biến gen luôn dẫn đến sự thay đổi trình tự axit amin trong chuỗi polipeptit tương ứng. Câu 83: Khi nói về nguồn gốc của sự sống. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Quá trình tiến hóa của sự sống trải qua 3 giai đoạn: tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học và tiến hóa sinh học. (2) Tiến hóa hóa học là giai đoạn hình thành nên các hợp chất hữu cơ từ các chất vô cơ. (3) Tiến hóa tiền sinh học là giai đoạn hình thành nên các tế bào sơ khai. (4) Tiến hóa sinh học là giai đoạn tiến hóa hình thành nên các loài sinh vật như ngày nay. (5) Trong điều kiện của Trái Đất hiện nay, các tế bào sơ khai vẫn được hình thành từ các chất vô cơ. A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 84: Ở người, bệnh mù màu do gen lặn a nằm trên vùng không tương đồng của NST X quy định, alen A quy định nhìn màu bình thường. Người vợ có kiểu gen dị hợp lấy chồng bình thường. Xác suất cặp vợ chồng này sinh được hai người con gồm 1 trai bình thường và 1 trai bị bệnh là A. 1/4. B. 1/16. C. 1/8. D. 1/2. Câu 85: Ở một loài thực vật, khi cho cây quả dẹt (P) tự thụ phấn thu được đời con F1: 9 cây quả dẹt : 6 cây quả tròn : 1 cây quả dài. Sau đó, người ta lấy tất cả các cây quả dẹt F1 giao phấn với các cây quả tròn F1, thu được F2. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen quy định tương tác cộng gộp. (2) Cây quả dẹt F1 có 9 kiểu gen. (3) Trong số cây quả tròn F1, xác suất chọn được hai cây quả tròn thuần chủng là 1/9. (4) Lấy ngẫu nhiên một cây F2, xác suất lấy được một cây quả dài là 1/27. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 86: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên 2 cặp NST tương đồng quy định tính trạng màu hoa. Kiểu gen A-B-: hoa đỏ; A-bb, aaB- và aabb: hoa trắng. Phép lai phân tích cơ thể dị hợp hai cặp gen cho tỉ lệ các loại kiểu hình ở đời con là bao nhiêu? A. 3 hoa trắng : 1 hoa đỏ. B. 100% hoa đỏ. C. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. D. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng. Câu 87: Ở một quần thể thực vật ngẫu phối, gen A quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài, gen B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định chín muộn. Quần thể có cấu trúc di truyền ở thế hệ xuất phát (I0): 0,2 + + 0,3 + = 1. Khi cho quần thể I0 ngẫu phối thu được đời con I1, trong đó kiểu hình cây hạt dài, chín muộn chiếm 14,44%. Quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác, mọi diễn biến ở quá trình sinh giao tử đực và cái là như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Tần số alen A và B của quần thể I1 lần lượt là 0,5 và 0,4. (2) Quần thể I0 đạt trạng thái cân bằng di truyền. (3) Quần thể I1, cây hạt tròn, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ 14,44%. (4) Quần thể I1, cây hạt dài, chín sớm chiếm tỉ lệ 10,56%. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4 Trang 1/4 - Mã đề thi 201
  2. Câu 88: Để bảo tồn nguồn gen của các loài động vật quý hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng, người ta có thể sử dụng A. kĩ thuật cấy truyền phôi. B. lai hữu tính. C. kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp. D. phương pháp gây đột biến. Câu 89: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Phép lai nào sau đây thu được tỉ lệ kiểu hình ở đời con: 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng? A. AA x Aa. B. Aa x aa. C. AA x aa. D. Aa x Aa. Câu 90: Ở một loài thực vật giao phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Quần thể khởi đầu chỉ có hai kiểu gen Aa và aa với tỉ lệ bằng nhau.Trong điều kiện của định luật Hardy- Weinberg, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ F1 là: A. 1 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. B. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. C. 7 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng. D. 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Câu 91: Bộ phận nào sau đây không phải là cơ quan thoái hóa ở người? A. Ruột thừa. B. Xương cùng. C. Răng khôn. D. Ruột già. Câu 92: Khi nói về sinh trưởng thứ cấp, kết luận nào sau đây là đúng? A. Sinh trưởng thứ cấp chỉ có ở thực vật một lá mầm. B. Sinh trưởng thứ cấp có ở tất cả các loài thực vật hạt kín. C. Sinh trưởng thứ cấp là sự gia tăng chiều dài của cơ thể thực vật. D. Sinh trưởng thứ cấp do hoạt động của mô phân sinh bên. Câu 93: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do hai cặp gen (Aa và Bb) không cùng lôcut tương tác bổ sung hình thành nên. Trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B hoa sẽ biểu hiện màu đỏ, nếu chỉ có 1 trong 2 alen trội hoặc không có alen trội nào thì cây hoa có màu trắng. Bao nhiêu phép lai dưới đây thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 : 1? (1) AaBB x aaBb. (2) Aabb x aaBb. (3) AaBb x AABb. (4) AaBb x aabb. (5) AABB x aabb. (6) AaBB x AaBb. A. 3. B. 2. C. 5. D. 4 Câu 94: Thành phần chủ yếu của dịch mạch gỗ là A. các ion khoáng B. các hợp chất hữu cơ tổng hợp ở rễ C. nước D. nước và các ion khoáng. Câu 95: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về công nghệ gen? A. Công nghệ gen là quy trình tạo ra những tế bào hoặc sinh vật có gen bị biến đổi hoặc có thêm gen mới. B. Giống dâu tằm tam bội là thành tựu của công nghệ gen. C. Kĩ thuật nhân bản vô tính đóng vai trò trung tâm trong công nghệ gen. D. Trong công nghệ gen, có thể sử dụng vi khuẩn làm thể truyền. Câu 96: Cho cơ thể có kiểu gen AaBbDd tự thụ phấn, thu được đời con có kiểu gen AaBbdd chiếm tỉ lệ là bao nhiêu? A. 1/8. B. 1/4. C. 1/16. D. 1/32. Câu 97: Cho hai cặp gen A, a và B, b. Mỗi gen quy định một tính trạng.Trong trường hợp nào các cặp gen di truyền tuân theo quy luật phân li độc lập của Menđen? A. Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau, giảm phân bình thường. B. Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST khác nhau, rối loạn phân li trong giảm phân 2. C. Hai cặp gen nằm trên cùng một cặp NST tương đồng, giảm phân có xảy ra trao đổi đoạn. D. Hai cặp gen nằm trên cùng một cặp NST tương đồng, giảm phân không có trao đổi đoạn NST. Câu 98: Ở một nam thanh niên, trong quá trình phát sinh giao tử của một số tế bào, cặp NST giới tính không phân ly ở giảm phân II thì có thể tạo ra các loại giao tử nào? A. XY, O. B. XX, XY, X, Y, O. C. X, Y, XY, O. D. XX, YY, X, Y, O. Câu 99: Dịch mã là quá trình A. tổng hợp prôtêin. B. tổng hợp chuỗi polipeptit. C. tổng hợp ARN. D. tổng hợp ADN. Câu 100: Loại nuclêôtit chỉ có ở ARN không có ở ADN là A. Guanin. B. Uraxin. C. Timin. D. Ađênin. Câu 101: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử? (1) Các gen trong nhân một tế bào có số lần nhân đôi bằng nhau. (2) Tất cả các gen cấu trúc trong tế bào có số lần phiên mã bằng nhau. (3) Trong tế bào, phần lớn các gen ở trạng thái không hoạt động hoặc hoạt động rất yếu. (4) Tất cả các bệnh di truyền phân tử đều di truyền cho thế hệ con. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Trang 2/4 - Mã đề thi 201
  3. Câu 102: Đứa trẻ 6 tuổi trả lời được các câu hỏi của nhóm 7 tuổi thì IQ khoảng bằng bao nhiêu? A. 115. B. 86. C. 114. D. 117. Câu 103: Đặc điểm nào sau đây không đúng với sinh sản vô tính? A. Tạo ra số lượng lớn con cháu giống nhau trong thời gian ngắn. B. Có lợi trong điều kiện mật độ quần thể thấp. C. Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với môi trường sống luôn biến động. D. Cá thể sống độc lập đơn lẻ vẫn có thể tạo ra con cháu. Câu 104: Hình thức hô hấp của cá, tôm, cua là A. bằng mang. B. bằng hệ thống ống khí. C. bằng phổi. D. qua bề mặt cơ thể. Câu 105: Quá trình giảm phân của 3 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen AaBb diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Có thể tạo ra 12 giao tử với 4 loại có tỉ lệ: 1 : 1 : 1 : 1 (2) Có thể tạo ra 12 giao tử với 4 loại có tỉ lệ: 2 : 2 : 1 : 1. (3) Có thể tạo ra 12 giao tử với 2 loại Ab và aB có tỉ lệ 3 : 1. (4) Có thể tạo ra 12 giao tử với 2 loại AB và ab có tỉ lệ 1 : 1. A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 106: Hoocmôn auxin không có đặc điểm nào sau đây? A. Kích thích quá trình nguyên phân và quá trình dãn dài của tế bào. B. Thúc đẩy sự ra hoa, kết trái. C. Kích thích sự nảy mầm của hạt, của chồi. D. Kích thích ra rễ phụ. Câu 107: Xét quá trình giảm phân của cơ thể đực có kiểu gen , trong 100 tế bào tham gia giảm phân có 20 tế bào đã xảy hoán vị gen giữa các alen D và d. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tần số hoán vị gen bằng A. 25%. B. 10%. C. 20%. D. 40%. Câu 108: Khi nói về đặc điểm của gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X không có alen trên NST Y, có bao nhiêu đặc điểm sau đây đúng? (1) Di truyền chéo. (2) Kết quả lai thuận khác kết quả lai nghịch. (3) Luôn di truyền theo dòng mẹ. (4) Tính trạng phân bố không đều ở 2 giới. A. 2. B. 3. C. 4 D. 1. Câu 109: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là A. sự phân li đồng đều của các cặp alen. B. sự phân li đồng đều của mỗi NST trong cặp NST tương đồng trong giảm phân. C. sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng. D. sự phân li đồng đều của mỗi NST trong cặp NST tương đồng trong nguyên phân. Câu 110: Một quần thể sinh vật có tỉ lệ thành phần kiểu gen là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Có bao nhiêu nhận định đúng về quần thể trên? (1) Tần số tương đối của 2 alen A và a trong quần thể lần lượt là 0,6 và 0,4. (2) Tần số các alen (A và a) của quần thể luôn duy trì không đổi qua các thế hệ. (3) Cấu trúc của quần thể luôn thay đổi theo hướng tăng dần thể đồng hợp và giảm dần thể dị hợp. (4) Nếu xảy ra tự phối thì ở F2, quần thể có cấu trúc là 0,54AA : 0,12Aa : 0,34aa. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 111: Khi nói về cơ chế điều hòa hoạt động của gen, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Mỗi gen cấu trúc Z, Y, A đều có một vùng điều hòa chứa trình tự nucleotit để ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. B. Trong vùng điều hòa chứa trình tự nucleotit đặc thù mà enzim ARN polimeraza có thể nhận biết mạch mã gốc. C. Vùng khởi động (P) là nơi ARN polimeraza bám vào và khởi đầu phiên mã. D. Gen điều hòa không thuộc thành phần cấu trúc của operon. Câu 112: Nguyên tắc bổ sung không thể hiện trong cấu trúc của phân tử A. mARN. B. ADN. C. t ARN. D. rARN. Trang 3/4 - Mã đề thi 201
  4. Câu 113: Ở một loài động vật, xét gen A trội hoàn toàn so với alen a, quần thể của loài này có tối đa 7 kiểu gen về gen được xét. Lai hai cá thể có kiểu hình trội với nhau, số phép lai tối đa là A. 6. B. 3. C. 2. D. 15. Câu 114: Khi nói về dịch mã, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Mỗi tARN chỉ được gắn với một loại axit amin. B. ADN trực tiếp tham gia quá trình dịch mã. C. mARN thường gắn với pôlixôm giúp tăng hiệu suất tổng hợp protein. D. Prôtêin được tổng hợp trong tế bào nhân thực đều bắt đầu bằng axit amin Met. Câu 115: Một quần thể khởi đầu có tần số kiểu gen dị hợp Aa là 0,4. Sau 2 thế hệ tự thụ phấn thì tần số kiểu gen dị hợp trong quần thể là A. 0,3. B. 0,4. C. 0,1. D. 0,2. Câu 116: Lưỡng cư xuất hiện ở đại nào? A. Nguyên sinh. B. Cổ sinh. C. Trung sinh. D. Tân sinh. Câu 117: Nhân tố quy định chiều hướng tiến hóa là A. di – nhập gen. B. các yếu tố ngẫu nhiên. C. đột biến. D. chọn lọc tự nhiên. Câu 118: Vùng mã hóa của một gen lặn trong tế bào vi khuẩn dài 2040A0. Đoạn mARN tương ứng được tổng hợp từ vùng này của gen có tỉ lệ A: U: G: X = 1: 2: 3: 4. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Trên vùng mã hóa có 1620 liên kết hiđro giữa các nucleotit. (2) Chuỗi polipeptit được tổng hợp từ gen này có 199 axit amin. (3) Tỉ lệ A: G của gen = 3/7. (4) Gen chỉ được biểu hiện thành kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp lặn. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 119: Hình vẽ sau mô tả một dạng đột biến cấu trúc NST: Phát biểu nào sau đây sai? A. Dạng đột biến này giúp nhà chọn giống loại bỏ gen không mong muốn. B. Dạng đột biến này làm mất cân bằng gen nên thường gây chết đối với thể đột biến. C. Dạng đột biến này không làm thay đổi trình tự gen trên NST. D. Hình vẽ mô tả dạng đột biến mất đoạn NST. Câu 120: Phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của bệnh phêninkêtô niệu (P) và bệnh mù màu (M) ở người. Nam bình thường I Nữ bình thường II Nam bị bệnh P Nữ bị bệnh P Nam bị bệnh M III ? Cho biết các bệnh đều do một trong hai alen của gen gây ra, quần thể người đạt trạng thái cân bằng di truyền và tần số alen trội và alen lặn quy định bệnh P lần lượt là 0,8 và 0,2. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? (1) Người bị bệnh P không có enzim chuyển hóa phêninalanin nên có thể dẫn đến mất trí. (2) Người bị bệnh P chỉ cần loại bỏ hoàn toàn phêninalanin ra khỏi khẩu phần ăn sẽ khỏe mạnh bình thường. (3) Xác suất cặp vợ chồng ở thế hệ III sinh con bị cả hai bệnh là 0,43%. (4) Có thể xác định kiểu gen của 5 người trong phả hệ. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. HẾT Trang 4/4 - Mã đề thi 201
  5. Mã đề Câu 201 202 203 204 205 206 207 208 209 210 211 212 Câu 81 A B A B C C A A A D B B Câu 82 D B A B D C D D B B C C Câu 83 B C A C D D B C A D D D Câu 84 C A D B B C D A D B D D Câu 85 C A D D B B D D C C B D Câu 86 A C D C C B A D D D B B Câu 87 B D B A D A B B C C C B Câu 88 A A B A A B C C C D A A Câu 89 D B D A A D C A D C D A Câu 90 C B C C A A B A A B C B Câu 91 D B B D B A D D D D C A Câu 92 D B B C C D C B C A C D Câu 93 D C B C A C D A C D D B Câu 94 D D B D C A D B D D A B Câu 95 A B C D C C C B B A A C Câu 96 C D B A C C A C A B A C Câu 97 A B D D C C B A C A A B Câu 98 D D C C D B A A D A B B Câu 99 A C C B C D A D A C B B Câu 100 B C C B A C D C D C D D Câu 101 B C B B D C A D D D B A Câu 102 D A A D B A C B B B B C Câu 103 C D A D A C B B D D D A Câu 104 A D B D D D C A B C D D Câu 105 A D A A B A B C B A A D Câu 106 B A B A A A D A A B A C Câu 107 B A A B D A C C A B A D Câu 108 B C C B A B D B C B C C Câu 109 B D C A D B B C C A B C Câu 110 C C D D C C D D A D C B Câu 111 A B D D C A A D B A A B Câu 112 A A A A B B B B A C D A Câu 113 A A C D B B C D D C D C Câu 114 B B A C A D A C D C C D Câu 115 C B A C D C D D B D B A Câu 116 B C D D B D D A B A B B Câu 117 D D D A D D A B C B C A Câu 118 B A A C B B B C C A B A Câu 119 C C A B B D D B B B C C Câu 120 B B B B B B B B B B B B
  6. Mã đề Câu 213 214 215 216 217 218 219 220 221 222 223 224 Câu 81 D D A A B D A D B D C D Câu 82 B B C B A C B A D B C A Câu 83 D D B D D A D B B A A D Câu 84 A C A D B C C C D B A A Câu 85 A D C B C C B D C A B D Câu 86 C B A C A C A D B C A B Câu 87 B B B C D D D D B C D C Câu 88 A A A C B C C B C B D D Câu 89 C A D A D A D A A B C B Câu 90 D A B B C B A B A A D B Câu 91 C B C C D B D B B C B C Câu 92 B A D B A A A B C A B C Câu 93 A B B B D A A D D C C D Câu 94 A B C D C D B C C D D D Câu 95 C D D A B D A C C B C C Câu 96 C A D D B B A C B D C B Câu 97 B D B B B B C B D C B C Câu 98 B B D B C A C D A A D B Câu 99 D B D D C D C C D B B A Câu 100 B A C D D B D D B C A B Câu 101 C C D A A C B D A D B C Câu 102 B B B A B A D C D B A B Câu 103 D D D D D C A C C A D A Câu 104 A D A B D D C C B B D B Câu 105 A B B C C D B C B C D A Câu 106 B C D C D B D A A C A D Câu 107 A C C A A D B B C D B A Câu 108 B C A D B C B D A D A B Câu 109 D A C C A A D B D D B C Câu 110 C C A A A B B A D D C A Câu 111 B A B A D D D A C A C C Câu 112 D B A C C B B A A A A C Câu 113 A B D D D B D B A C B D Câu 114 D D D C B D B C A C A A Câu 115 D C D B A D A C B D C A Câu 116 C A C D C C B A C B C D Câu 117 C D B C A B C A C C B C Câu 118 C C A B C A C C D A D B Câu 119 B C D A D A A A B C D C Câu 120 B B B B B B B B B B B B