Đề thi môn Sinh học - Kỳ thi trung học phổ thông Quốc gia năm 2018 - Mã đề 132 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ

doc 6 trang thungat 2350
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Sinh học - Kỳ thi trung học phổ thông Quốc gia năm 2018 - Mã đề 132 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_mon_sinh_hoc_ky_thi_trung_hoc_pho_thong_quoc_gia_nam.doc

Nội dung text: Đề thi môn Sinh học - Kỳ thi trung học phổ thông Quốc gia năm 2018 - Mã đề 132 - Trường THPT Nguyễn Văn Cừ

  1. SỞ GD VÀ ĐT KON TUM KÌ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2018 TRƯỜNG THPT Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN NGUYỄN VĂN CỪ Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề) ĐỀ THI THỬ MÃ ĐỀ:132 (Đề gồm có 06 trang) Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 1: Khi nói về các nhân tố tiến hóa theo thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Di - nhập gen luôn làm phong phú vốn gen của quần thể. (2) Chọn lọc tự nhiên là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa. (3) Đột biến cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể không theo một chiều hướng nhất định. (5) Giao phối không ngẫu nhiên là nhân tố tiến hóa vì nó làm thay đổi tần số alen của quần thể. A. 3 B. 2 C. 4 D. 5 Câu 2: Sản phẩm của pha sáng dùng trong pha tối quang hợp là: A. ADP, NADPH, O2 B. ADP, NADH C. ATP, NADPH D. ATP, NADPH, O2 Câu 3: Thoát hơi nước ở thực vật có vai trò (1)Tạo điều kiện cho dòng khí CO2 đi vào cung cấp cho quang hợp (2) Tạo môi trường liên kết các bộ phận của cây (3)Tạo độ cứng cho thực vật thân thảo (4) Vận chuyển sản phẩm đồng hóa từ nơi sản xuất đến nơi sử dụng (5) Tạo sức hút nước của tán lá Số nhận định đúng là A. 2 B. 4 C. 5 D. 3 Câu 4: Khi nói về lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong một lưới thức ăn, động vật ăn thịt thường là bậc dinh dưỡng cấp 1 B. Hệ sinh thái nhân tạo thường có lưới thức ăn phức tạp hơn hệ sinh thái tự nhiên C. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường chỉ có 1 loài sinh vật D. Trong lưới thức ăn, mỗi loài sinh vật có thể thuộc nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau Câu 5: Khi nói về tiêu hóa ở động vật phát biểu nào sau đây không đúng? A. Dạ múi khế ở trâu bò tiết ra pepsin và HCl để tiêu hóa protein có ở vi sinh vật và cỏ B. Thú ăn thực vật có dạ dày 1 ngăn hoặc 4 ngăn, manh tràng rất phát triển, ruột dài C. Các nếp gấp của niêm mạc ruột, trên đó có các lông ruột và các lông cực nhỏ có tác dụng làm tăng nhu động ruột D. Trong ống tiêu hóa của động vật nhai lại, thành xenlulozơ của tế bào thực vật được tiêu hóa nhờ vi sinh vật cộng sinh trong dạ dày Câu 6: Cho các nhận định sau (1) Có hai kiểu phát triển là phát triển không qua biến thái và qua biến thái (2) Biến thái là hiện tượng xảy ra ở giai đoạn phôi (3) Muỗi, tằm, ếch có kiểu phát triển qua biến thái hoàn toàn (4) Phát triển ở mỗi động vật đều gồm 2 giai đoạn: Phôi thai và sau sinh (5) Trong kiểu phát triển không qua biến thái, con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lý giống hệt con trưởng thành Số nhận định đúng về quá trình phát triển ở động vật là: A. 4 B. 1 C. 3 D. 2 Câu 7: Khi nói về thành phần của hệ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Một hệ sinh thái luôn có các loài sinh vật và môi trường sống của sinh vật. II. Thành phần hữu sinh của một hệ sinh thái luôn gồm 3 thành phần: sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ, sinh vật phân giải. Trang 1/6 - Mã đề thi 132
  2. III. Sinh vật phân giải có chức năng chuyển hóa chất vô cơ thành chất hữu cơ để cung cấp cho các sinh vật tiêu thụ trong hệ sinh thái. IV. Xác chết của sinh vật được xếp vào thành phần hữu sinh của hệ sinh thái. A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 8: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Khi kích thước quần thể đạt mức tối đa sức sinh sản của quần thể là cao nhất B. Kích thước quần thể thường dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa C. Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng cao D. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong Câu 9: Nguyên tắc bổ sung tồn tại trong cấu trúc và cơ chế nào sau đây? (1) ADN (2) mARN (3) tARN (4) phiên mã (5) Nhân đôi (6) Dịch mã A. (1),(2), (3), (4), (5) B. (1),(2), (4), (5), (6) C. (1),(3), (4), (5), (6) D. (1), (4), (5), (6) Câu 10: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li là A. sự phân li đồng đều của mỗi nhiễm sắc thể trong cặp tương đồng trong giảm phân B. sự phân li đồng đều của mỗi cặp alen trong nguyên phân C. sự phân li đồng đều của mỗi nhiễm sắc thể trong cặp tương đồng trong nguyên phân D. sự phân li độc lập của mỗi nhiễm sắc thể trong cặp tương đồng trong giảm phân Câu 11: Đặc điểm không có ở sinh trưởng sơ cấp là A. diễn ra hoạt động của mô phân sinh đỉnh B. làm tăng kích thước chiều dài của cây C. diễn ra hoạt động của tầng sinh bần D. diễn ra cả ở cây Một lá mầm và cây Hai lá mầm Câu 12: Đột biến gen là A. sự biến đổi tạo nên những kiểu hình mới B. sự biến đổi trong cấu trúc và vị trí của gen C. sự biến đổi tạo ra những locut gen mới D. sự biến đổi một hay một số cặp nucleotit trong gen Câu 13: Khi nói đến sự di truyền của gen trong nhân và gen trong tế bào chất, nhận định nào sau đây đúng? A. Các tính trạng do gen nằm trong tế bào chất quy định không có sự phân tính B. Các tính trạng do gen nằm trong nhân quy định luôn có sự phân tính C. Có thể dựa vào phép lai phân tích để biết gen nằm trong nhân hay trong tế bào chất D. Gen trong tế bào chất phân chia đồng đều cho các tế bào con Câu 14: Cho biết gen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây thu được đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội? A. AaBb × AaBb B. AaBB × aaBb C. aaBb × Aabb D. aaBB × AABb Câu 15: Tập hợp sinh vật nào sau đây là một quần thể sinh vật? A. Tập hợp cỏ ven bờ hồ B. Tập hợp cây trong vườn C. Tập hợp ếch xanh và nòng nọc của nó trong hồ D. Tập hợp cá rô đồng và cá săn sắt trong hồ Câu 16: Đặc điểm không phải là ưu thế của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính ở thực vật là A. có khả năng thích nghi với những điều kiện môi trường biến đổi B. tạo được nhiều biến dị làm nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hóa C. hình thức sinh sản phổ biến D. duy trì ổn định những tính trạng tốt về mặt di truyền Câu 17: Mất đoạn nhiễm sắc thể thường gây nên hậu quả A. làm mất khả năng sinh sản B. ít ảnh hưởng đến sức sống nên dùng loại bỏ gen không mong muốn C. gây chết hoặc giảm sức sống D. tăng hoặc giảm cường độ biểu hiện tính trạng Câu 18: Khi nói về đặc tính của huyết áp có bao nhiêu phát biểu sau đây không đúng? Trang 2/6 - Mã đề thi 132
  3. (1) Huyết áp cực đại ứng với lúc tim co, huyết áp cực tiểu ứng với lúc tim dãn (2) Tim đập nhanh và mạch làm tăng huyết áp ; tim đập chậm, yếu làm huyết áp hạ (3) Áp lực co tim tác dụng lên thành mạch gọi là huyết áp (4) Sự tăng dần huyết áp là do sự ma sát của máu với thành mạch và giữa các phần tử máu với nhau khi vận chuyển (5) Huyết áp có thể biến động tạm thời do hoạt động thể thao, lao động nặng, nồng độ O 2 trong không khí thấp A. 3 B. 1 C. 2 D. 4 Câu 19: Khi nói về nguồn gốc của sự sống. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Sự phát sinh của sự sống trải qua 3 giai đoạn: tiến hóa hóa học, tiến hóa tiền sinh học và tiến hóa sinh học. (2) Tiến hóa hóa học là giai đoạn hình thành nên các hợp chất hữu cơ phức tạp từ các chất hữu cơ đơn giản. (3)Tiến hóa tiền sinh học là giai đoạn hình thành nên các tế bào sơ khai. (4Tiến hóa sinh học là giai đoạn tiến hóa hình thành nên các loài sinh vật như ngày nay. (5) Trong điều kiện của Trái Đất hiện nay, các tế bào sơ khai vẫn được hình thành từ các chất vô cơ. A. 4 B. 2 C. 1 D. 3 Câu 20: Cho các hiện tượng: I. Vận động bắt mồi của cây nắp ấm II. Rễ cây luôn mọc hướng đất và mọc vươn đến nguồn nước, nguồn phân III. Cây hoa trinh nữ xếp lá khi có va chạm IV. Tua quấn của dây bầu bí cong lại bò lan theo hình dạng vật chướng ngại V. Sự đóng mở của khí khổng Hiện tượng thuộc tính ứng động là A. I, III, V B. II,IV,V C. I, II, IV D. III, IV,V Câu 21: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên có chung đặc điểm nào sau đây? A. Làm thay đổi tần số alen của quần thể theo một chiều hướng xác định B. Có thể làm giảm tính đa dạng di truyền của quần thể C. Luôn dẫn đến hình thành đặc điểm thích nghi của sinh vật D. Cung cấp nguồn biến dị thứ cấp cho quá trình tiến hóa Câu 22: Khi nói về hội chứng Đao ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Hội chứng Đao là do thừa một nhiễm sắc thể số 21 II. Hội chứng Đao thường gặp ở nam nhiều hơn ở nữ III. Người mắc hội chứng Đao vẫn sinh con bình thường IV. Có mối liên hệ khá chặt chẽ giữa tuổi mẹ với khả năng sinh con mắc hội chứng Đao V. Người bị hội chứng Đao thể ba thể hiện các triệu chứng: cổ ngắn, đầu nhỏ, mắt xếch, lưỡi dày, dài, si đần, . A. 1 B. 3 C. 4 D. 2 Câu 23: Trong các phương pháp sau, có bao nhiêu phương pháp tạo giống mang gen của hai loài khác nhau? (1) Nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hóa (2) lai tế bào sinh dưỡng ở thực vật (3) Tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp (4) tạo giống nhờ công nghệ gen. A. 3 B. 4 C. 2 D. 1 Câu 24: Một nhà khoa học quan sát hoạt động của hai đàn ong ở trên cùng một cây cao và đã đi đến kết luận chúng thuộc hai loài khác nhau. Quan sát nào dưới đây giúp nhà khoa học này đi đến kết luận như vậy? A. Chúng làm tổ trên cây ở độ cao và vị trí khác nhau. B. Các con ong của hai đàn kiếm ăn ở thời điểm khác nhau. C. Các con ong của hai đàn bay giao phối ở thời điểm khác nhau. D. Các con ong của hai đàn có kích thước khác nhau. Trang 3/6 - Mã đề thi 132
  4. DE Câu 25: Cơ thể có kiểu gen Aa , trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử xảy ra hoán vị gen tần de số f = 40%. Tỉ lệ giao tử A DE bằng bao nhiêu? A. 0,3 B. 0,05 C. 0,2 D. 0,15 Câu 26: Quần thể nào sau đây cân bằng di truyền? A. 0,5AA : 0,5aa B. 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa C. 0,1AA : 0,4Aa : 0,5aa D. 0,16AA : 0,38Aa : 0,46aa AB Câu 27: Giả sử 8 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen tiến hành giảm phân bình thường. Theo lí ab thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu cả 8 tế bào đều xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử aB chiếm 25% II. Nếu chỉ 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử Ab chiếm 6,25 % III. Nếu chỉ có 3 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 13:13:3:3 IV. Nếu chỉ có 6 tế bào không xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 7:7:1:1 A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 28: Một lưới thức gồm có 9 loài được mô tả như hình bên, trong đó loài A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về lưới thức ăn nói trên? I. Có tối đa 15 chuỗi thức ăn. II. Chuỗi thức ăn dài nhất có 7 mắt xích. III. Loài H tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài E IV. Nếu loài E bị con người đánh bắt làm giảm số lượng thì loài M sẽ tăng số lượng. V. Có 3 loài là sinh vật tiêu thụ bậc 2 VI. Nếu loài I bị tuyệt diệt thì lưới thức ăn này còn tối đa 6 loài. A. 4 B. 2 C. 5 D. 3 Câu 29: Xét các phát biểu sau : (1) Mã di truyền có tính thoái hoá tức là một mã di truyền có thể mã hoá cho một hoặc một số loại axit amin (2) Tất cả các ADN đều có cấu trúc mạch kép (3) Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực được cấu tạo chủ yếu từ ADN và prôtêin histôn (4) Trong các loại ARN ở sinh vật nhân thực thì mARN có hàm lượng cao nhất (5) Ở trong cùng một tế bào, ADN là loại axit nucleotit có kích thước lớn nhất (6) ARN thông tin được dùng làm khuôn để tổng hợp phân tử protein nên mARN có cấu trúc mạch thẳng. Có bao nhiêu phát biểu đúng về vật chất di truyền ở cấp độ phân tử? A. 3 B. 2 C. 4 D. 1 Câu 30: Chiều cao cây được di truyền theo kiểu tương tác cộng gộp, mỗi gen có 2 alen và các gen phân ly độc lập với nhau. Ở một loài cây, chiều cao cây dao động từ 40cm đến 70 cm. Người ta tiến hành lai cây cao 40 cm với cây cao 70 cm cho đời con đều cao 55 cm. Ở F2, người ta đo chiều cao của tất cả các cây và kết quả cho thấy 1/64 số cây có chiều cao 40 cm. Có bao nhiêu nhận định đúng về sự di truyền tính trạng chiều cao cây trong số những nhận định sau: (1) Có 5 cặp gen quy định chiều cao cây. (2) F2 có 6 loại kiểu hình khác nhau. (3) Có thể có 5 loại kiểu gen quy định chiều cao 65 cm. (4) Ở F2, tỉ lệ cây cao 45 cm chiếm tỷ lệ 9,375% A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Trang 4/6 - Mã đề thi 132
  5. Câu 31: Ở một loài thực vật alen A trội hoàn toàn so với gen a , những cá thể có kiểu gen đồng hợp trội bị chết ngay sau khi nảy mầm. Tiến hành phép lai Aa x AAaa, biết rằng cơ thể tứ bội cho giao tử 2n có sức sống bình thường. Trong số các cây con còn sống, tỷ lệ kiểu hình thu được sẽ là: A. 34:1 B. 10:1 C. 35:1 D. 11:1 Câu 32: Cho một hệ sinh thái đồng cỏ gồm các loài và nhóm các loài sau: chim sâu, thằn lằn, sóc, chuột, cây bụi, cây cỏ nhỏ, sâu, trăn. Trong đồng cỏ trên, số các loài có thể xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 2 là A. 4 B. 3 C. 5 D. 2 Câu 33: Cho biết trong quá trình giảm phân của cơ thể đực có 6% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái có 20% số tế bào có cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân II, giảm phân I diễn ra bình thường, các tế bào khác giảm phân bình thường. Ở đời con của phép lai ♂AaBb × ♀AaBb, trong số các hợp tử bị đột biến, thể ba kép chiếm tỉ lệ : A. 3/25 B. 3/1000 C. 3/248 D. 3/232 Câu 34: Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen : 22,5% cá thể đực lông quăn, đen : 22,5% cá thể đực lông thẳng, trắng : 2,5% cá thể đực lông quăn, trắng : 2,5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Các gen quy định các tính trạng đang xét đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính. (2) Trong quá trình phát sinh giao tử cái ở F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 5%. (3) Các cá thể mang kiểu hình lông quăn, đen ở F2 có 4 loại kiểu gen. (4) F2 có 22,5% số cá thể cái mang 2 alen trội. (5) Trong tổng số cá thể lông quăn, đen F2, cá thể cái có kiểu gen đồng hợp chiếm tỷ lệ 9/29 A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 35: Ở 1 loài thực vật, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Cho 1 cây thân cao, chín sớm (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 4,84% số cây thân thấp, chín muộn. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở F1, kiểu hình thân cao, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ là 4,84 %. II. Ở F1, kiểu hình thân thấp, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ là 7,48 % III. Ở F1, tổng số cá thể đồng hợp hai cặp gen chiếm tỉ lệ là 25,36%. IV. Ở F1, tổng số cá thể dị hợp một cặp gen chiếm tỉ lệ là 49,28%. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 36: Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 2 kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm 40%. Qua 2 thế hệ ngẫu phối, ở F2 có tỉ lệ kiểu hình: 16 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số của alen A lớn hơn tần số của alen II. Ở thế hệ P, trong số cây hoa đỏ, tỷ lệ cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 20%. III. Giả sử các cá thể P tự thu bắt buộc qua 2 thế hệ, ở F2, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 9/20. IV. Nếu cho các cây đỏ F2 giao phấn tự do, tỷ lệ kiểu hình ở F3 sẽ là: 55 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 37: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và các cây tứ bội giảm phân bình thường cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen AAaaBBBb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, phát biểu nào dưới đây không đúng về đời con F1? (1) Có hai loại kiểu hình là đỏ, ngọt và vàng, ngọt. (2) Tỉ lệ kiểu hình lặn về một tính trạng là 1/36 (3) Tỉ lệ phân li kiểu gen là (1:8:18:8:1)( 1:2:1) (4) Tỉ lệ kiểu hình trội về một tính trạng là 35/36 A. 4 B. 2 C. 3 D. 1 Trang 5/6 - Mã đề thi 132
  6. Câu 38: Sơ đồ phả hệ dưới đây phản ánh sự di truyền của một bệnh ở người do 1 gen có 2 alen quy định. Người số (4) thuộc một quần thể khác đang ở trạng thái cân bằng di truyền, quần thể này có số người mang alen lặn chiếm 64%. Biết không xảy ra đột biến ở tất cả những người trong phả hệ. Trong các sự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng về phả hệ nói trên? I. Xác định được chính xác kiểu gen của 5 người trong phả hệ. II. Có tối đa 8 người có kiểu gen đồng hợp III. Xác suất để người số 7 mang alen lặn là 9/14 IV. Xác suất để (10) mang alen lặn là 31/65. V. Xác suất sinh ra con bị bệnh của (7) x (8) là 7/72. A. 3 B. 1 C. 4 D. 2 Câu 39: Một gen ở sinh vật nhân sơ có tổng số 1500 cặp nuclêôtit, trong đó số nuclêôtit loại A của gen chiếm 20%. Trên mạch đơn thứ nhất của gen có A = 10% và G = 25%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? I. Mạch 2 có T+X =G II. Tỉ lệ T1/G1 = 6/5. III. Tỉ lệ T2/G2 = 2/7 IV. Tỉ lệ A/G = 1/3 V. Khi gen nhân đôi 3 lần, số nucleotit môi trường cung cấp là 10500 A. 2 B. 3 C. 4 D. 1. Câu 40: Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể xét một lôcut có hai alen. Do đột biến, trong loài đã xuất hiện các thể tứ bội. Theo lí thuyết, các thể tứ bội này có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về các gen đang xét? A. 256 B. 625 C. 390625 D. 135 HẾT Trang 6/6 - Mã đề thi 132