Đề thi môn Sinh học Lớp 12 - Kỳ khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 lần 2 - Mã đề 307 - Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc

doc 4 trang thungat 5710
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Sinh học Lớp 12 - Kỳ khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 lần 2 - Mã đề 307 - Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_mon_sinh_hoc_lop_12_ky_khao_sat_kien_thuc_chuan_bi_ch.doc

Nội dung text: Đề thi môn Sinh học Lớp 12 - Kỳ khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 lần 2 - Mã đề 307 - Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc

  1. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC CHUẨN BỊ CHO KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 – LẦN 2 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề (Đề thi có 4 trang) Mã đề thi: 307 Câu 81: Bò và vi sinh vật sống trong dạ cỏ của bò thuộc mối quan hệ dinh dưỡng nào sau đây? A. Kí sinh. B. Cộng sinh. C. Hội sinh. D. Hợp tác. Câu 82: Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể tam bội? A. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n). B. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n). C. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n + 1). D. Giao tử (n - 1) kết hợp với giao tử (n). Câu 83: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, một alen có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể bởi tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây? A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Chọn lọc tự nhiên. D. Đột biến. Câu 84: Cá rô phi nuôi ở Việt Nam có thể sống ở 5,6°C đến 42°C, nhiệt độ thuận lợi cho các chức năng sống của cá rô phi có giá trị từ 20°C đến 30°C. Khoảng nhiệt độ từ 30°C đến 42°C được gọi là gì? A. Khoảng chống chịu. B. Giới hạn sinh thái. C. Khoảng thuận lợi. D. Giới hạn trên. Câu 85: Động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn? A. Ngựa. B. Thỏ. C. Chó. D. Bò. Câu 86: Mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể có ý nghĩa sinh thái là gì? A. Thúc đẩy sự sinh trưởng của sinh vật. B. Duy trì mức độ phù hợp với nguồn sống của môi trường. C. Làm tăng số lượng cá thể của quần thể. D. Khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường. Câu 87: Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét một gen có hai alen A, a. Tần số alen a là 0,3. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen Aa của quần thể này là bao nhiêu? A. 0,91. B. 0,49. C. 0,09. D. 0,42. AB Câu 88: Một cơ thể có kiểu gen nếu xảy ra hoán vị gen với tần số 20% thì loại giao tử AB chiếm tỉ lệ bao ab nhiêu? A. 0,1. B. 0,2. C. 0,3. D. 0,4. Câu 89: Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra được nhiều con vật có kiểu gen giống nhau từ một phôi ban đầu? A. Gây đột biến nhân tạo. B. Công nghệ gen. C. Lai tế bào sinh dưỡng. D. Cấy truyền phôi. Câu 90: Rễ cây có thể hấp thụ nitơ ở dạng nào sau đây? - - A. NO. B. N2. C. NO2 . D. NO3 . Câu 91: Xét hai cặp gen A, a; B, b nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Trong loài xuất hiện các dạng đột biến lệch bội khác nhau. Kiểu gen nào sau đây thuộc thể ba? A. AaBb. B. AaaBbb. C. AaB. D. AAabb. Câu 92: Huyết áp sẽ tăng trong trường hợp nào sau đây? A. Cơ thể bị mất máu. B. Tim đập chậm và yếu. C. Cơ thể đang ở trạng thái nghỉ ngơi. D. Tim đập nhanh và mạnh. Câu 93: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, loài người xuất hiện ở đại nào sau đây? A. Đại Trung sinh. B. Đại Cổ sinh. C. Đại Nguyên sinh. D. Đại Tân sinh. Câu 94: Dạng đột biến điểm nào sau đây làm số liên kết hiđrô trong gen giảm đi 3 liên kết? A. Thay cặp A - T bằng cặp G - X. B. Thay cặp G - X bằng cặp A - T. C. Mất cặp G - X. D. Thêm cặp A - T. Trang 1/4 - Mã đề thi 307
  2. Câu 95: Tập hợp sinh vật nào sau đây là một quần thể sinh vật? A. Tập hợp bướm đang sống trong rừng Cúc Phương. B. Tập hợp cây cỏ đang sống trên một cánh đồng cỏ. C. Tập hợp cá chép đang sống ở Hồ Tây. D. Tập hợp chim đang sống trong rừng Amazôn. Câu 96: Trồng xen canh các loài cây ưa bóng và cây ưa sáng trong cùng một khu vườn là ứng dụng của hiện tượng nào trong sinh thái học? A. Cộng sinh. B. Ổ sinh thái. C. Hội sinh. D. Cạnh tranh. Câu 97: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con chỉ có kiểu gen đồng hợp? A. Aa × Aa. B. AA × Aa. C. aa × aa. D. AA × aa. Câu 98: Một đột biến điểm ở một gen nằm trong ti thể gây nên chứng động kinh ở người. Gen gây bệnh này di truyền theo quy luật nào? A. Tương tác gen. B. Di truyền liên kết với giới tính. C. Quy luật phân li. D. Di truyền ngoài nhân. Câu 99: Thực hiện phép lai P: AaBbDdEe AaBbDdEe, thu được F1. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không phát sinh đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu loại kiểu gen thu được ở F1? A. 81. B. 27. C. 16. D. 72. Câu 100: Số nhóm gen liên kết ở loài đậu Hà Lan (2n = 14) là bao nhiêu? A. 8. B. 14. C. 7. D. 4. Câu 101: Ở ruồi giấm, xét 1 gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X, trong đó alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Ruồi giấm cái mắt trắng có kiểu gen nào sau đây? A. XaY. B. XaXa. C. XAY. D. XAXA. Câu 102: Theo học thuyết tiến hoá hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây sai? A. Chọn lọc tự nhiên làm xuất hiện các alen mới và các kiểu gen mới trong quần thể. B. Chọn lọc tự nhiên không thể loại bỏ hoàn toàn một alen lặn có hại ra khỏi quần thể. C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen. D. Chọn lọc tự nhiên chống lại alen trội có thể nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể. Câu 103: Bằng chứng tiến hoá nào sau đây được coi là bằng chứng trực tiếp? A. Hóa thạch. B. Giải phẫu so sánh. C. Sinh học phân tử. D. Phôi sinh học. Câu 104: Điều gì xảy ra khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu? A. Quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn đến diệt vong. B. Khả năng sinh sản của quần thể tăng. C. Sự hỗ trợ giữa các cá thể tăng. D. Trong quần thể có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể. 3 Câu 105: Ở sinh vật nhân thực, đơn vị cấu trúc gồm 8 phân tử prôtêin histôn được quấn quanh bởi 1 vòng 4 xoắn ADN (khoảng 146 cặp nuclêôtit) được gọi là gì? A. Nuclêôxôm. B. Crômatit. C. Sợi cơ bản. D. Sợi chất nhiễm sắc. Câu 106: Thực vật nào sau đây có quá trình cố định CO2 hai lần ở hai loại tế bào khác nhau? A. Thực vật C3 và CAM. B. Thực vật C4. C. Thực vật CAM. D. Thực vật C3. Câu 107: Xét một loài thực vật, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài. Cho rằng các thể tứ bội (4n) giảm phân chỉ cho giao tử 2n có sức sống. Thế hệ P: AAAa Aaaa, thu được F1. Theo lí thuyết, cây có 3 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ bao nhiêu? 3 1 1 1 A. . B. . C. . D. . 4 8 4 2 Câu 108: Xét một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả alen trội A và alen trội B quy định hoa đỏ, kiểu gen chỉ có alen trội A hoặc alen trội B quy định hoa hồng, kiểu gen không có alen trội nào quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ dị hợp hai cặp gen lai phân tích, thu được F1. Ở thế hệ F1, cho các cây hoa đỏ lai với các cây hoa hồng, thu được F2. Theo lí thuyết, số cây có kiểu gen AaBb ở F2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu? 1 3 1 1 A. . B. . C. . D. . 8 16 4 16 Trang 2/4 - Mã đề thi 307
  3. Câu 109: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Thế hệ P: Cây thân cao, quả ngọt tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình cây thân cao, quả ngọt chiếm 70,25%. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, tần số hoán vị gen ở P là bao nhiêu? A. 30%. B. 10%. C. 20%. D. 18%. Câu 110: Một loài thực vật, xét 3 cặp gen: A, a; B, b; D, d nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Phép lai P: AaBbDd Aabbdd, thu được F1. Theo lí thuyết, cây có ít nhất 2 alen trội trong kiểu gen ở F1 chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 56,25%. B. 68,75%. C. 6,25%. D. 37,5%. Câu 111: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Phép D d D lai P: ♀ AaX X ♂ aaX Y, thu được F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể có kiểu gen đồng hợp trong số cá thể cái ở F1 là bao nhiêu? A. 25%. B. 37,5%. C. 75%. D. 12,5%. Câu 112: Gen M có 150 chu kì xoắn và có 3900 liên kết hiđrô. Gen M bị đột biến thành alen m. Cặp gen Mm tự nhân đôi hai lần liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp 3600 nuclêôtit loại ađênin và 5397 nuclêôtit loại xitôzin. Dạng đột biến nào sau đây đã xảy ra với gen M? A. Mất một cặp A - T. B. Mất một cặp G - X. C. Thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X. D. Thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T. AB D d AB D Câu 113: Một loài thú, thực hiện phép lai P: ♀ X X × ♂ X Y, thu được F 1. Trong tổng số cá thể ở ab ab F1, số cá thể đực có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm 4%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có tối đa 40 loại kiểu gen. II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM. III. Trong tổng số các cá thể ở F1, có 8,5% số cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen. IV. F1 có 30% số cá thể mang kiểu hình 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 114: Cho sơ đồ phả hệ sau: Biết rằng mỗi bệnh do một trong hai alen của một gen quy định, gen quy định bệnh máu khó đông nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X và người phụ nữ số (4) mang gen gây bệnh máu khó đông. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có tối đa 5 nguời có thể xác định được chính xác kiểu gen. II. Có tối đa 9 người mang gen gây bệnh máu khó đông. III. Xác suất cặp vợ chồng số (13) – (14) sinh con đầu lòng không mắc cả hai bệnh là 74,375%. IV. Xác suất cặp vợ chồng số (13) – (14) sinh con trai bình thường không mang alen bệnh là 13,125%. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 115: Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Sự phân bố đồng đều của các cá thể trong quần thể có ý nghĩa làm giảm áp lực cạnh tranh. II. Tuổi quần thể là tổng số tuổi của tất cả các cá thể trong quần thể. Trang 3/4 - Mã đề thi 307
  4. III. Các loài đều có tỉ lệ giới tính giống nhau. IV. Khi mật độ cá thể quá cao và nguồn sống khan hiếm thì sự cạnh tranh cùng loài giảm. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 116: Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX – Pro; GXU – Ala; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch bổ sung của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’TXGGXTGGGXXX3’. Nếu đoạn mạch gốc của gen này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là gì? A. Ser-Arg-Pro-Gly. B. Pro-Gly-Ser-Ala. C. Gly-Pro-Ser-Arg. D. Ser-Ala-Gly-Pro. Câu 117: Một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả alen trội A và alen trội B quy định quả dẹt; kiểu gen chỉ có alen trội A hoặc alen trội B quy định quả tròn; kiểu gen đồng hợp lặn quy định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ: 5 cây quả tròn, hoa đỏ: 3 cây quả dẹt, hoa trắng: 1 cây quả tròn, hoa trắng: 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? AD I. Cây (P) có thể có kiểu gen là Bb. ad II. Trong số các cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, cây thuần chủng chiếm 20%. III. Ở F1, có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình quả tròn, hoa đỏ. IV. Lai phân tích cây (P) cho đời con có 4 loại kiểu hình. A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 118: Một loài giao phối, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; hai cặp gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Cho biết quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền về các gen đang xét, có tần số alen A là 0,8 và tần số alen b là 0,1. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 95,04%. II. Có tối đa 9 loại kiểu gen trong quần thể. III. Cây thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 0,96%. IV. Có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình cây thân cao, hoa đỏ. A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 119: Loài cỏ Spartina anglica (2n = 120), được tạo ra do lai tạo giữa một loài cỏ gốc châu Âu (2n = 50) và một loài cỏ gốc Mĩ (2n = 70). Loài cỏ Spartina anglica được hình thành bằng con đường nào? A. Cách li tập tính. B. Cách li địa lí. C. Lai xa và đa bội hóa. D. Cách li sinh thái. Câu 120: Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, chỉ có sự phân tầng của các loài thực vật. B. Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài. C. Mức độ đa dạng của quần xã được thể hiện qua số lượng các loài và số lượng cá thể của mỗi loài. D. Trong một quần xã, loài ưu thế cũng có thể là loài đặc trưng. HẾT Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm Trang 4/4 - Mã đề thi 307