Đề thi môn Sinh học Lớp 12 - Kỳ khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 lần 2 - Mã đề 310 - Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc

doc 4 trang thungat 8540
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Sinh học Lớp 12 - Kỳ khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 lần 2 - Mã đề 310 - Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_mon_sinh_hoc_lop_12_ky_khao_sat_kien_thuc_chuan_bi_ch.doc

Nội dung text: Đề thi môn Sinh học Lớp 12 - Kỳ khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 lần 2 - Mã đề 310 - Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc

  1. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC CHUẨN BỊ CHO KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 – LẦN 2 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề (Đề thi có 4 trang) Mã đề thi: 310 Câu 81: Ở người, alen A quy định nhìn màu bình thường, alen a quy định bệnh mù màu đỏ - xanh lục nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen trên nhiễm sắc thể Y. Nam giới bị mù màu có kiểu gen nào sau đây? A. XaY. B. aa. C. XaXa. D. XaYa. Câu 82: Ở thực vật, nếu kết quả phép lai thuận và phép lai nghịch khác nhau, con lai luôn có kiểu hình giống mẹ. Gen quy định tính trạng này nằm ở vị trí nào sau đây? A. Trên nhiễm sắc thể X. B. Trên nhiễm sắc thể Y. C. Trong tế bào chất. D. Trên nhiễm sắc thể thường. Câu 83: Ví dụ nào sau đây về các mối quan hệ sinh thái giữa các loài trong quần xã mà ở đó có ít nhất một loài bị hại? A. Cây phong lan sống bám trên cây gỗ lớn. B. Vi khuẩn và tảo đơn bào trong địa y. C. Chim sáo kiếm ăn trên lưng trâu rừng. D. Cú và chồn cùng bắt chuột trong rừng. Câu 84: Xét 2 cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. Một cá thể dị hợp giảm phân bình thường tạo ra giao tử chứa alen lặn (ab) chiếm 18%. Cá thể nói trên có kiểu gen nào sau đây? AB Ab Ab A. AaBb. B. . C. . D. . ab ab aB Câu 85: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hoa xuất hiện ở đại nào? A. Đại Trung sinh. B. Đại Nguyên sinh. C. Đại Cổ sinh. D. Đại Tân sinh. Câu 86: Phát biểu nào sau đây đúng về chọn lọc tự nhiên? A. Chọn lọc tự nhiên đào thải hoàn toàn một alen lặn gây chết khỏi quần thể chỉ sau một thế hệ. B. Chọn lọc tự nhiên có thể đào thải triệt để alen trội khỏi quần thể chỉ sau một thế hệ. C. Chọn lọc tự nhiên tạo ra các kiểu gen thích nghi trong quần thể. D. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen qua nhiều thế hệ sẽ hình thành các kiểu gen thích nghi. Câu 87: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Dịch tuần hoàn của ếch không chứa khí, chỉ chứa chất dinh dưỡng và chất thải. B. Ở người, máu lưu thông trong động mạch đều là máu đỏ tươi. C. Ở rắn, máu đi nuôi cơ thể là máu pha. D. Ở châu chấu, dịch tuần hoàn trao đổi chất với mô tế bào qua thành mao mạch. Câu 88: Ở gà có 2n = 78. Số nhóm gen liên kết của loài gà là bao nhiêu? A. 79. B. 78. C. 39. D. 77. Câu 89: Cho phép lai P: ♀AaBbDDEe × ♂AaBbDdEe. Biết mỗi gen quy định một tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau và không phát sinh đột biến. Ở F1, kiểu hình gồm toàn các tính trạng trội có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A. 27. B. 16. C. 8. D. 4. Câu 90: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào sau đây làm tăng hoạt tính của enzim amilaza ở lúa Đại mạch? A. Mất đoạn. B. Đảo đoạn. C. Lặp đoạn. D. Chuyển đoạn. Câu 91: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể? A. Đột biến gen. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Giao phối ngẫu nhiên. Câu 92: Trong các nhân tố vô sinh gây biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật, nhân tố nào sau đây ảnh hưởng thường xuyên và rõ rệt nhất? A. Ánh sáng. B. Các ion trong đất. C. Nồng độ O2. D. Nhân tố khí hậu. Trang 1/4 - Mã đề thi 310
  2. Câu 93: Xét hai cặp gen A, a và B, b nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Trong loài xuất hiện các dạng đột biến lệch bội. Kiểu gen nào sau đây thuộc thể một? A. AAb. B. AaaBbb. C. AaBb. D. AaBbb. Câu 94: Thể đột biến nào sau đây có bộ nhiễm sắc thể gồm 2 bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của 2 loài khác nhau? A. Thể một. B. Thể ba. C. Thể dị đa bội. D. Thể tam bội. Câu 95: Cơ quan nào sau đây của cây đậu Hà Lan thực hiện chức năng hút nước từ đất? A. Thân. B. Lá. C. Hoa. D. Rễ. Câu 96: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Những loài sinh vật có kích thước cơ thể nhỏ thường có kích thước quần thể lớn. B. Kích thước quần thể thường xuyên dao động và không ổn định. C. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển. D. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển. Câu 97: Quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền? A. 100% Aa. B. 0,16 AA : 0,36 Aa : 0,48 aa. C. 0,45 AA : 0,3 Aa : 0,25 aa. D. 100% AA. Câu 98: Tập hợp cá thể nào sau đây là ví dụ về một quần thể sinh vật? A. Tập hợp cá trong bể cá cảnh. B. Tập hợp chim cánh cụt ở Nam Cực. C. Tập hợp thú ăn thịt đang sống trong rừng Cúc Phương. D. Tập hợp cây cỏ đang sống trong rừng đảo Cát Tiên. Câu 99: Phát biểu nào sau đây đúng về thực vật C4? A. Thực vật C4 có quá trình cố định CO2 theo chu trình Canvin diễn ra về đêm. B. Thực vật C4 không có hô hấp sáng nên thường có năng suất sinh học cao. C. Thực vật C4 thường phân bố ở vùng gần hai cực, nơi có nhiệt độ thấp. D. Thực vật C4 có điểm bù CO2 cao nhưng có cường độ quang hợp thấp hơn thực vật C3. Câu 100: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 : 1? A. AA × aa. B. Aa × Aa. C. AA × Aa. D. Aa × aa. Câu 101: Dạng đột biến điểm nào sau đây không làm thay đổi số lượng nuclêôtit nhưng làm giảm số liên kết hiđrô của gen? A. Thay cặp A - T bằng cặp G - X. B. Thay cặp G - X bằng cặp A - T. C. Thêm cặp A - T. D. Mất cặp G - X. Câu 102: Nguyên nhân nào dẫn tới phân li ổ sinh thái của các loài? A. Do mỗi loài ăn một loại thức ăn khác nhau. B. Do mỗi loài kiếm ăn vào một thời gian khác nhau trong ngày. C. Do nguồn thức ăn và nơi ở bị hạn chế. D. Do mỗi loài kiếm ăn ở vị trí khác nhau. Câu 103: Động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí? A. Thằn lằn. B. Cá chép. C. Ếch đồng. D. Châu chấu. Câu 104: Cặp cơ quan nào sau đây là cơ quan tương đồng? A. Cánh dơi và tay người. B. Mang cá và mang tôm. C. Cánh chim và cánh côn trùng. D. Gai xương rồng và gai hoa hồng. Câu 105: Nếu có thiên tai hay sự cố bất thường làm tăng vọt tỉ lệ chết của quần thể, thì loại quần thể nào sau đây thường có khả năng phục hồi nhanh nhất? A. Quần thể có mật độ quá thấp. B. Quần thể có tuổi sinh lí thấp. C. Quần thể có tuổi sinh lí cao. D. Quần thể có kích thước dưới mức tối thiểu. Câu 106: Trong chọn giống, người ta thường sử dụng phương pháp nào sau đây để tạo ra các cây con có kiểu gen giống cây mẹ? A. Công nghệ gen. B. Gây đột biến. C. Nuôi cấy mô thực vật. D. Lai khác dòng. Trang 2/4 - Mã đề thi 310
  3. Câu 107: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, alen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd Aabbdd cho đời con có kiểu gen mang 3 alen trội và 3 alen lặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 25%. B. 37,5%. C. 31,25%. D. 46,875%. Câu 108: Gen A có 2160 liên kết hiđrô và có số nuclêôtit loại guanin chiếm 35% tổng số nuclêôtit của gen. Gen A bị đột biến thành alen a. Cặp gen Aa tự nhân đôi ba lần liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp tổng số 3353 nuclêôtit loại timin và 7840 nuclêôtit loại guanin. Dạng đột biến nào đã xảy ra với gen A? A. Mất một cặp G - X. B. Mất một cặp A – T. C. Thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X. D. Thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T. AB D d AB D Câu 109: Ở một loài thú, thực hiện phép lai P: ♀ X X × ♂ X Y, thu được F 1. Trong tổng số cá thể ở ab ab F1, số cá thể cái có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 33%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có tối đa 40 loại kiểu gen. II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 36 cM. III. Trong tổng số cá thể F1, số cá thể cái có kiểu gen dị hợp tử về 3 cặp gen chiếm 18%. IV. F1 có 20% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 110: Tại sao nói quần đảo có các điều kiện lý tưởng để một loài phát sinh thành nhiều loài khác nhau? A. Vì có sự cách li địa lý giữa các đảo. B. Vì điều kiện khí hậu khác nhau rõ rệt giữa các đảo. C. Vì điều kiện môi trường sống trên đảo thay đổi nhanh. D. Vì những loài xuất hiện trên đảo có khả năng phát tán mạnh. Câu 111: Nguyên nhân chính dẫn tới sự phân tầng thẳng đứng của các loài thực vật trong quần xã là gì? A. Do cấu tạo cơ thể của các loài thực vật khác nhau. B. Do cường độ ánh sáng thay đổi theo độ cao của tầng khí quyển. C. Do nhu cầu nước và các chất khoáng ở các loài thực vật là khác nhau. D. Do nhu cầu ánh sáng ở các loài thực vật là khác nhau. Câu 112: Một loài thực vật, alen A quy định cây cao trội hoàn toàn so với alen a quy định cây thấp. Cho rằng các thể tứ bội (4n) giảm phân chỉ cho giao tử 2n có sức sống. Thực hiện phép lai P: Aaaa Aaaa, thu được F 1. Theo lí thuyết, cây có kiểu hình thân thấp ở F1 chiếm tỉ lệ bao nhiêu? 3 1 1 1 A. . B. . C. . D. . 4 2 8 4 Câu 113: Cho sơ đồ phả hệ sau: Biết rằng mỗi bệnh do một trong hai alen của một gen quy định, gen quy định bệnh máu khó đông nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X và người phụ nữ số (4) mang gen gây bệnh máu khó đông. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi phân tích phả hệ nói trên? I. Có tối đa 6 nguời có thể xác định được chính xác kiểu gen. II. Có tối đa 15 người mang gen gây bệnh bạch tạng. III. Xác suất cặp vợ chồng số (13) – (14) sinh con gái đầu lòng không mắc cả hai bệnh là 42,5%. IV. Xác suất cặp vợ chồng số (13) – (14) sinh con trai mắc một trong hai bệnh là 16,25%. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Trang 3/4 - Mã đề thi 310
  4. Câu 114: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Phép b b B lai P: AaX X AaX Y, thu được F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ số cá thể có kiểu hình mang hai tính trạng lặn ở F 1 là bao nhiêu? A. 37,5%. B. 12,5%. C. 6,25%. D. 25%. Câu 115: Cho biết các cođôn mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX – Pro; GXU – Ala; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch trên mạch bổ sung của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’TXGGXTGGGXXX3’. Nếu đoạn mạch gốc của gen này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó như thế nào? A. Ser-Ala-Gly-Pro. B. Gly-Pro-Ser-Arg. C. Ser-Arg-Pro-Gly. D. Pro-Gly-Ser-Ala. Câu 116: Một loài thực vật, xét một gen có 3 alen theo thứ tự trội, lặn hoàn toàn là A > a > a 1; alen A quy định hoa đỏ; alen a quy định hoa vàng, alen a1 quy định hoa trắng. Gen quy định tính trạng màu hoa nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 36% cây hoa đỏ; 39% cây hoa vàng; 25% cây hoa trắng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số alen A = 0,2; a = 0,3; a1 = 0,5. II. Cho các cây hoa vàng của quần thể giao phấn ngẫu nhiên sinh ra đời con có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 5/13. III. Số cá thể dị hợp trong số cá thể hoa đỏ chiếm tỉ lệ là 8/9. IV. Nếu cho các cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, đời con có 3 loại kiểu hình. A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 117: Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, alen B quy định cánh kép trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh đơn. Cho cây hoa đỏ, cánh kép tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 66% số cây hoa đỏ, cánh kép. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, tần số hoán vị gen là bao nhiêu? A. 20%. B. 30%. C. 18%. D. 40%. Câu 118: Một loài thực vật, hình dạng quả do 2 cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả alen trội A và alen trội B quy định quả dẹt, kiểu gen chỉ có alen trội A hoặc alen trội B quy định quả tròn, kiểu gen đồng hợp lặn quy định quả dài. Cho cây quả dẹt dị hợp hai cặp gen lai phân tích thu được F 1. Cho các cây quả dẹt F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, thu được F2. Theo lí thuyết, số cây có kiểu gen aabb ở F2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu? 1 1 1 1 A. . B. . C. . D. . 16 81 4 36 Câu 119: Cho biết tính trạng màu hoa do 2 cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định, trong đó kiểu gen chứa cả alen trội A và alen trội B quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa vàng; alen D quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chua. Cho cây hoa màu đỏ, quả ngọt dị hợp 3 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 40,5% số cây hoa màu đỏ, quả ngọt. Biết giảm phân diễn ra bình thường và quá trình phát sinh hạt phấn và noãn xảy ra hoán vị gen với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về phép lai trên? Ad I. (P) có thể có kiểu gen là Bb . aD II. Đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. III. Ở thế hệ F1 có tối đa 10 kiểu gen quy định kiểu hình hoa màu đỏ, quả ngọt. IV. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa màu đỏ, quả ngọt ở F1 thì xác suất thu được cây thuần chủng là 2/81. A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 120: Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Áp lực cạnh tranh khác loài luôn lớn hơn áp lực cạnh tranh cùng loài. II. Sự phân bố đều giữa các cá thể trong quần thể giúp làm giảm áp lực cạnh tranh. III. Nguyên nhân chính làm tăng áp lực cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể là nguồn sống không đủ cho mọi cá thể trong quần thể. IV. Khi xảy ra cạnh tranh gay gắt các loài thường có xu hướng phân li ổ sinh thái. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. HẾT Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm Trang 4/4 - Mã đề thi 310