Đề thi môn Sinh học Lớp 12 - Kỳ khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 lần 2 - Mã đề 316 - Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc

doc 4 trang thungat 3490
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Sinh học Lớp 12 - Kỳ khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 lần 2 - Mã đề 316 - Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_mon_sinh_hoc_lop_12_ky_khao_sat_kien_thuc_chuan_bi_ch.doc

Nội dung text: Đề thi môn Sinh học Lớp 12 - Kỳ khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 lần 2 - Mã đề 316 - Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc

  1. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC CHUẨN BỊ CHO KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 – LẦN 2 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề (Đề thi có 4 trang) Mã đề thi: 316 Câu 81: Nguyên nhân thực vật CAM cố định CO2 vào ban đêm là gì? A. Pha tối không cần ánh sáng. B. Ban đêm, khí trời mát mẻ. C. Khí khổng mở vào ban đêm. D. Ban đêm mới đủ lượng nước cho quang hợp. Câu 82: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên phát biểu nào sau đây sai? A. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng. B. Chọn lọc tự nhiên không đào thải hoàn toàn các gen lặn gây chết ở thể đồng hợp ra khỏi quần thể. C. Chọn lọc tự nhiên phân hoá khả năng sinh sản của các cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể. D. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố trực tiếp tạo ra các kiểu gen thích nghi với môi trường. Câu 83: Cho biết quá trình giảm phân xảy ra bình thường và không phát sinh đột biến. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AabbDdEehh cho tối đa bao nhiêu loại giao tử? A. 8. B. 4. C. 32. D. 16. Câu 84: Điều gì xảy ra khi kích thước quần thể tăng trên mức tối đa? A. Trong quần thể, các cá thể cạnh tranh gay gắt. B. Tỉ lệ sinh tăng, tỉ lệ tử giảm. C. Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể tăng. D. Khả năng khai thác nguồn sống trong môi trường tăng. Câu 85: Xét hai cặp gen A, a; B, b nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Trong loài xuất hiện các dạng đột biến lệch bội khác nhau. Kiểu gen nào sau đây là đột biến thể ba? A. AaBbb. B. Aab. C. Aabb. D. AaaBbb. Câu 86: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng và nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Cơ thể ruồi giấm đực mắt đỏ có kiểu gen nào sau đây? A. XaY. B. XAXA. C. XAY. D. XAXa. Câu 87: Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể, phát biểu nào sau đây đúng? A. Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. B. Phân bố ngẫu nhiên là kiểu phân bố phổ biến nhất. C. Phân bố theo nhóm là dạng trung gian của phân bố ngẫu nhiên và phân bố đồng đều. D. Phân bố đồng đều xảy ra khi môi trường sống không đồng nhất và cạnh tranh cùng loài gay gắt. Câu 88: Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen? A. Lai tế bào sinh dưỡng. B. Gây đột biến nhân tạo. C. Nuôi cấy mô thực vật. D. Nuôi cấy hạt phấn. Câu 89: Động vật nào sau đây hô hấp bằng mang? A. Châu chấu. B. Tôm sông. C. Rắn ráo. D. Giun đất. Câu 90: Dạng đột biến điểm nào sau đây làm số liên kết hiđrô trong gen tăng thêm 2 liên kết? A. Thay cặp A - T bằng cặp G - X. B. Thêm cặp G - X. C. Thêm cặp A - T. D. Thay cặp G - X bằng cặp A - T. Câu 91: Để xác định một tính trạng nào đó do gen trong nhân hay trong tế bào chất quy định, người ta dùng phép lai nào sau đây? A. Lai khác dòng. B. Lai xa. C. Lai phân tích. D. Lai thuận nghịch. Câu 92: Cơ quan nào sau đây là cơ quan tương đồng với tay người? A. Cánh châu chấu. B. Cánh bướm. C. Chi trước của mèo. D. Vây ngực của cá chép. Trang 1/4 - Mã đề thi 316
  2. Câu 93: Khi nói về hệ tuần hoàn ở người, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong hệ tĩnh mạch, máu luôn nghèo oxi. B. Trong hệ động mạch, càng xa tim thì vận tốc máu càng giảm. C. Khi nhịp tim tăng sẽ làm giảm huyết áp. D. Trong hệ tĩnh mạch, càng gần tim thì huyết áp càng tăng. Câu 94: Một loài có số nhóm gen liên kết là 18. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của loài này là bao nhiêu? A. 36. B. 18. C. 48. D. 24. Câu 95: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, lưỡng cư ngự trị ở đại nào sau đây? A. Đại Trung sinh. B. Đại Cổ sinh. C. Đại Tân sinh. D. Đại Nguyên sinh. Câu 96: Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể đa bội lẻ? A. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n + 1). B. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n). C. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n). D. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n - 1). Câu 97: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về ổ sinh thái? A. Hai loài có ổ sinh thái giao nhau một phần thì không cạnh tranh với nhau. B. Khi môi trường có nguồn thức ăn dồi dào, sự phân li ổ sinh thái diễn ra mạnh mẽ. C. Loài sống trên cạn và loài sống dưới nước có cùng ổ sinh thái với nhau. D. Hai loài có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn thì cạnh tranh gay gắt với nhau. Câu 98: Ở một loài thực vật, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 100% cây quả tròn? A. BB × Bb. B. Bb × Bb. C. bb × bb. D. Bb × bb. Câu 99: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể tạo ra các alen mới cho quần thể? A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Chọn lọc tự nhiên. C. Giao phối không ngẫu nhiên. D. Đột biến. Câu 100: Hầu hết cây trồng nhiệt đới quang hợp tốt nhất ở nhiệt độ 20°C đến 30°C, khi nhiệt độ xuống dưới 0°C và cao hơn 40°C, cây ngừng quang hợp. Khoảng nhiệt độ từ 20°C đến 30°C được gọi là gì? A. Khoảng thuận lợi. B. Giới hạn sinh thái. C. Giới hạn trên. D. Khoảng chống chịu. Câu 101: Ở thực vật sống trên cạn, loại tế bào nào sau đây điều tiết quá trình thoát hơi nước ở lá? A. Tế bào mạch gỗ. B. Tế bào mô giậu. C. Tế bào khí khổng. D. Tế bào mạch rây. Ab Câu 102: Gen A và gen B cách nhau 12cM trên bản đồ di truyền. Một cá thể dị hợp có kiểu gen sẽ tạo ra aB các giao tử hoán vị có tỉ lệ bao nhiêu? A. Ab = aB = 6%. B. Ab = aB = 44%. C. AB = ab = 6%. D. AB = ab = 44%. Câu 103: Ví dụ nào sau đây là một quần thể sinh vật? A. Tập hợp cỏ đang sống trong rừng Cúc Phương. B. Tập hợp cây ở vườn quốc gia Tam Đảo. C. Tập hợp cá đang sống ở hồ Đại Lải. D. Tập hợp các con voi sống trong một khu rừng ở châu Phi. Câu 104: Chim sáo thường đậu trên lưng trâu, bắt “chấy, rận” để ăn. Mối quan hệ giữa chim sáo và trâu là mối quan hệ nào sau đây? A. Cộng sinh. B. Cạnh tranh. C. Hợp tác. D. Hội sinh. Câu 105: Quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền? A. 0,16 AA : 0,36 Aa : 0,48 aa. B. 0,2 AA : 0,4 Aa : 0,4 aa. C. 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. D. 0,1 AA : 0,4 Aa : 0,5 aa. Câu 106: Một đoạn nhiễm sắc thể bị đứt ra, đảo ngược 180 o và nối lại vị trí cũ làm phát sinh dạng đột biến nào sau đây? A. Chuyển đoạn. B. Lặp đoạn. C. Mất đoạn. D. Đảo đoạn. Trang 2/4 - Mã đề thi 316
  3. Câu 107: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về quần xã sinh vật? A. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, kiểu phân bố theo chiều thẳng đứng chỉ gặp ở thực vật. B. Trong quan hệ cộng sinh, các loài hợp tác chặt chẽ với nhau và tất cả các loài tham gia đều có lợi. C. Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm sống trong cùng môi trường thuộc quan hệ ức chế - cảm nhiễm. D. Trong quan hệ hội sinh, có một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không bị hại. Câu 108: Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có kiểu hình cây hoa trắng, thân cao chiếm 21,76%. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, tần số hoán vị gen ở (P) là bao nhiêu? A. 18%. B. 30%. C. 20%. D. 36%. Câu 109: Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX – Pro; GXU – Ala; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch gốc của một gen ở một loài vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 3’XXXGGGTXGGXT5’. Nếu đoạn mạch này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là gì? A. Ser-Arg-Pro-Gly. B. Pro-Gly-Ser-Ala. C. Gly-Pro-Ser-Arg. D. Ser-Ala-Gly-Pro. Câu 110: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen A, a; B, b phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả 2 alen trội A, B quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại đều quy định hoa trắng. Lai phân tích cây hoa đỏ dị hợp hai cặp gen, thu được F 1. Cho các cây hoa đỏ ở F 1 lai với các cây hoa trắng ở F 1, thu được F2. Theo lí thuyết, số cây có kiểu gen đồng hợp ở F2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu? 1 5 1 1 A. . B. . C. . D. . 24 24 6 4 Câu 111: Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Kiểu phân bố đồng đều phổ biến trong tự nhiên, có tác dụng làm giảm mức độ cạnh tranh. II. Tuổi sinh lý thường thấp hơn tuổi sinh thái. III. Tỉ lệ giới tính luôn ổn định với mỗi quần thể sinh vật. IV. Mật độ ảnh hưởng tới mức sử dụng nguồn sống trong môi trường, tới mức sinh, mức tử của quần thể. A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 112: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen AB D d AB D d quy định mắt trắng. Phép lai (P): X X × X Y , thu được F1. Trong tổng số ruồi F1, số ruồi thân xám, ab ab cánh cụt, mắt trắng chiếm 1,25%. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có tối đa 40 loại kiểu gen. II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM. III. F1 có 52,5% số ruồi mang kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ. IV. F1 có 17,5% số cá thể cái mang kiểu hình trội về hai tính trạng. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 113: Cho phả hệ sau: Cho biết mỗi bệnh đều do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định; gen quy định bệnh P nằm trên nhiễm sắc thể thường; gen quy định bệnh Q nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X; người số 7 không mang alen gây bệnh P và không mang alen gây bệnh Q. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Xác định được tối đa kiểu gen của 4 người. Trang 3/4 - Mã đề thi 316
  4. II. Người số 2 và người số 10 có thể có kiểu gen giống nhau. III. Xác suất sinh con trai đầu lòng không bị cả 2 bệnh P và Q của cặp 10 - 11 là 11/32. IV. Xác suất sinh con trai đầu lòng bình thường và không mang alen gây bệnh P của cặp 10 - 11 là 5/32. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 114: Gen D có 120 chu kì xoắn và có số nuclêôtit loại ađênin chiếm 15% tổng số nuclêôtit của gen. Gen D bị đột biến thành alen d nhưng không làm thay đổi chiều dài của gen. Alen d có 3239 liên kết hiđrô. Dạng đột biến nào đã xảy ra với gen D? A. Thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T. B. Mất một cặp A - T. C. Mất một cặp G - X. D. Thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X. Câu 115: Cho biết tính trạng màu sắc quả do 2 cặp gen A, a; B, b phân li độc lập cùng quy định, khi kiểu gen có mặt đồng thời 2 alen trội A, B quy định quả đỏ; các kiểu gen còn lại quy định quả vàng. Tính trạng kích thước quả do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định quả to trội hoàn toàn so với alen d quy định quả nhỏ. Cho cây quả to, màu đỏ dị hợp 3 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F 1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 34,5% số cây quả to, màu vàng. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả cơ thể đực và cơ thể cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? AD I. (P) có thể có kiểu gen là Bb. ad II. (P) đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. III. Đời F1 có tối đa 11 kiểu gen quy định kiểu hình quả to, màu đỏ. IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây quả to, màu đỏ ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 2/81. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 116: Ở một loài thực vật, xét một gen có 3 alen theo thứ tự trội, lặn hoàn toàn là A > a > a 1; alen A quy định hoa đỏ; alen a quy định hoa vàng, alen a 1 quy định hoa trắng. Biết gen quy định tính trạng màu sắc hoa nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 51% cây hoa đỏ; 24% cây hoa vàng; 25% cây hoa trắng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số alen A = 0,3; a = 0,2; a1 = 0,5. II. Cho các cây hoa vàng của quần thể giao phấn ngẫu nhiên sinh ra đời con có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 5/12. III. Trong tổng số cá thể hoa đỏ số cá thể dị hợp chiếm tỉ lệ 14/17. IV. Nếu cho các cây hoa vàng giao phấn với cây hoa trắng, đời con có 3 loại kiểu hình. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 117: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Phép D d D lai P: ♀AaX X ♂AaX Y, thu được F1. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể cái ở F1 tỉ lệ cá thể mang hai tính trạng trội là bao nhiêu? A. 12,5%. B. 75%. C. 25%. D. 6,25%. Câu 118: Khi nói về quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây đúng? A. Hình thành loài mới bằng cơ chế lai xa và đa bội hóa chỉ diễn ra ở động vật. B. Hình thành loài mới bằng cách li địa lí có thể có sự tham gia của các yếu tố ngẫu nhiên. C. Hình thành loài mới bằng cách li sinh thái là con đường hình thành loài nhanh nhất. D. Quá trình hình thành loài mới chỉ diễn ra trong cùng khu vực địa lí. Câu 119: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập, alen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, phép lai AaBbdd AabbDd cho đời con có kiểu gen dị hợp về một cặp gen là bao nhiêu? A. 25%. B. 37,5%. C. 31,25%. D. 18,75%. Câu 120: Một loài thực vật, alen A quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen a quy định quả chua. Cho rằng các thể tứ bội (4n) giảm phân chỉ cho giao tử 2n có sức sống. Thế hệ P: AAaa aaaa, thu được F 1. Chọn ngẫu nhiên một cây quả ngọt ở F1, xác suất thu được cây có kiểu gen AAaa là bao nhiêu? 4 4 1 1 A. . B. . C. . D. . 5 6 6 5 HẾT Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm Trang 4/4 - Mã đề thi 316