Đề thi môn Sinh học Lớp 12 - Kỳ khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 lần 2 - Mã đề 320 - Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Sinh học Lớp 12 - Kỳ khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 lần 2 - Mã đề 320 - Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_mon_sinh_hoc_lop_12_ky_khao_sat_kien_thuc_chuan_bi_ch.doc
Nội dung text: Đề thi môn Sinh học Lớp 12 - Kỳ khảo sát kiến thức chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021 lần 2 - Mã đề 320 - Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc
- SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC CHUẨN BỊ CHO KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2021 – LẦN 2 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề (Đề thi có 4 trang) Mã đề thi: 320 Câu 81: Khi nói về hệ tuần hoàn ở người, phát biểu nào sau đây đúng? A. Khi nhịp tim tăng sẽ làm giảm huyết áp. B. Trong hệ tĩnh mạch, càng gần tim thì huyết áp càng tăng. C. Trong hệ tĩnh mạch, máu luôn nghèo oxi. D. Trong hệ động mạch, càng xa tim thì vận tốc máu càng giảm. Câu 82: Nguyên nhân thực vật CAM cố định CO2 vào ban đêm là gì? A. Khí khổng mở vào ban đêm. B. Ban đêm mới đủ lượng nước cho quang hợp. C. Ban đêm, khí trời mát mẻ. D. Pha tối không cần ánh sáng. Câu 83: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể tạo ra các alen mới cho quần thể? A. Chọn lọc tự nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Đột biến. D. Giao phối không ngẫu nhiên. Câu 84: Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể, phát biểu nào sau đây đúng? A. Phân bố đồng đều xảy ra khi môi trường sống không đồng nhất và cạnh tranh cùng loài gay gắt. B. Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. C. Phân bố theo nhóm là dạng trung gian của phân bố ngẫu nhiên và phân bố đồng đều. D. Phân bố ngẫu nhiên là kiểu phân bố phổ biến nhất. Câu 85: Dạng đột biến điểm nào sau đây làm số liên kết hiđrô trong gen tăng thêm 2 liên kết? A. Thay cặp A - T bằng cặp G - X. B. Thêm cặp G - X. C. Thay cặp G - X bằng cặp A - T. D. Thêm cặp A - T. Câu 86: Ở một loài thực vật, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 100% cây quả tròn? A. Bb × bb. B. BB × Bb. C. bb × bb. D. Bb × Bb. Câu 87: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về ổ sinh thái? A. Hai loài có ổ sinh thái giao nhau một phần thì không cạnh tranh với nhau. B. Hai loài có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn thì cạnh tranh gay gắt với nhau. C. Khi môi trường có nguồn thức ăn dồi dào, sự phân li ổ sinh thái diễn ra mạnh mẽ. D. Loài sống trên cạn và loài sống dưới nước có cùng ổ sinh thái với nhau. Câu 88: Để xác định một tính trạng nào đó do gen trong nhân hay trong tế bào chất quy định, người ta dùng phép lai nào sau đây? A. Lai xa. B. Lai thuận nghịch. C. Lai phân tích. D. Lai khác dòng. Câu 89: Ở thực vật sống trên cạn, loại tế bào nào sau đây điều tiết quá trình thoát hơi nước ở lá? A. Tế bào mạch gỗ. B. Tế bào mạch rây. C. Tế bào mô giậu. D. Tế bào khí khổng. Câu 90: Cơ quan nào sau đây là cơ quan tương đồng với tay người? A. Cánh châu chấu. B. Cánh bướm. C. Chi trước của mèo. D. Vây ngực của cá chép. Câu 91: Ví dụ nào sau đây là một quần thể sinh vật? A. Tập hợp cá đang sống ở hồ Đại Lải. B. Tập hợp cỏ đang sống trong rừng Cúc Phương. C. Tập hợp cây ở vườn quốc gia Tam Đảo. D. Tập hợp các con voi sống trong một khu rừng ở châu Phi. Câu 92: Một đoạn nhiễm sắc thể bị đứt ra, đảo ngược 180 o và nối lại vị trí cũ làm phát sinh dạng đột biến nào sau đây? A. Đảo đoạn. B. Chuyển đoạn. C. Mất đoạn. D. Lặp đoạn. Trang 1/4 - Mã đề thi 320
- Câu 93: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, lưỡng cư ngự trị ở đại nào sau đây? A. Đại Tân sinh. B. Đại Cổ sinh. C. Đại Trung sinh. D. Đại Nguyên sinh. Câu 94: Hầu hết cây trồng nhiệt đới quang hợp tốt nhất ở nhiệt độ 20°C đến 30°C, khi nhiệt độ xuống dưới 0°C và cao hơn 40°C, cây ngừng quang hợp. Khoảng nhiệt độ từ 20°C đến 30°C được gọi là gì? A. Khoảng thuận lợi. B. Giới hạn trên. C. Khoảng chống chịu. D. Giới hạn sinh thái. Câu 95: Điều gì xảy ra khi kích thước quần thể tăng trên mức tối đa? A. Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể tăng. B. Tỉ lệ sinh tăng, tỉ lệ tử giảm. C. Trong quần thể, các cá thể cạnh tranh gay gắt. D. Khả năng khai thác nguồn sống trong môi trường tăng. Câu 96: Quần thể sinh vật có thành phần kiểu gen nào sau đây đang ở trạng thái cân bằng di truyền? A. 0,1 AA : 0,4 Aa : 0,5 aa. B. 0,16 AA : 0,36 Aa : 0,48 aa. C. 0,2 AA : 0,4 Aa : 0,4 aa. D. 0,36 AA : 0,48 Aa : 0,16 aa. Câu 97: Cho biết quá trình giảm phân xảy ra bình thường và không phát sinh đột biến. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AabbDdEehh cho tối đa bao nhiêu loại giao tử? A. 4. B. 16. C. 8. D. 32. Câu 98: Một loài có số nhóm gen liên kết là 18. Bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội (2n) của loài này là bao nhiêu? A. 36. B. 18. C. 24. D. 48. Câu 99: Động vật nào sau đây hô hấp bằng mang? A. Rắn ráo. B. Tôm sông. C. Giun đất. D. Châu chấu. Câu 100: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về chọn lọc tự nhiên phát biểu nào sau đây sai? A. Chọn lọc tự nhiên không đào thải hoàn toàn các gen lặn gây chết ở thể đồng hợp ra khỏi quần thể. B. Chọn lọc tự nhiên phân hoá khả năng sinh sản của các cá thể có kiểu gen khác nhau trong quần thể. C. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố trực tiếp tạo ra các kiểu gen thích nghi với môi trường. D. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố tiến hóa có hướng. Câu 101: Phương pháp nào sau đây có thể tạo ra giống cây trồng có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen? A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Lai tế bào sinh dưỡng. C. Nuôi cấy mô thực vật. D. Gây đột biến nhân tạo. Câu 102: Chim sáo thường đậu trên lưng trâu, bắt “chấy, rận” để ăn. Mối quan hệ giữa chim sáo và trâu là mối quan hệ nào sau đây? A. Cộng sinh. B. Cạnh tranh. C. Hợp tác. D. Hội sinh. Ab Câu 103: Gen A và gen B cách nhau 12cM trên bản đồ di truyền. Một cá thể dị hợp có kiểu gen sẽ tạo ra aB các giao tử hoán vị có tỉ lệ bao nhiêu? A. Ab = aB = 6%. B. AB = ab = 6%. C. Ab = aB = 44%. D. AB = ab = 44%. Câu 104: Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành thể đa bội lẻ? A. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n - 1). B. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n + 1). C. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n). D. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n). Câu 105: Xét hai cặp gen A, a; B, b nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Trong loài xuất hiện các dạng đột biến lệch bội khác nhau. Kiểu gen nào sau đây là đột biến thể ba? A. Aabb. B. Aab. C. AaaBbb. D. AaBbb. Câu 106: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng và nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Cơ thể ruồi giấm đực mắt đỏ có kiểu gen nào sau đây? A. XaY. B. XAY. C. XAXa. D. XAXA. Trang 2/4 - Mã đề thi 320
- Câu 107: Cho sơ đồ phả hệ sau: Biết rằng mỗi bệnh do một trong hai alen của một gen quy định, gen quy định bệnh máu khó đông nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X và người phụ nữ số (4) mang gen gây bệnh máu khó đông. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có tối đa 5 nguời có thể xác định được chính xác kiểu gen. II. Có tối đa 9 người mang gen gây bệnh máu khó đông. III. Xác suất cặp vợ chồng số (13) – (14) sinh con đầu lòng không mắc cả hai bệnh là 74,375%. IV. Xác suất cặp vợ chồng số (13) – (14) sinh con trai bình thường không mang alen bệnh là 13,125%. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 108: Gen M có 150 chu kì xoắn và có 3900 liên kết hiđrô. Gen M bị đột biến thành alen m. Cặp gen Mm tự nhân đôi hai lần liên tiếp, môi trường nội bào đã cung cấp 3600 nuclêôtit loại ađênin và 5397 nuclêôtit loại xitôzin. Dạng đột biến nào sau đây đã xảy ra với gen M? A. Thay thế một cặp A - T bằng một cặp G - X. B. Mất một cặp A - T. C. Thay thế một cặp G - X bằng một cặp A - T. D. Mất một cặp G - X. Câu 109: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Phép D d D lai P: ♀ AaX X ♂ aaX Y, thu được F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể có kiểu gen đồng hợp trong số cá thể cái ở F1 là bao nhiêu? A. 37,5%. B. 25%. C. 75%. D. 12,5%. Câu 110: Cho biết các côđon mã hóa các axit amin tương ứng như sau: GGG – Gly; XXX – Pro; GXU – Ala; XGA – Arg; UXG – Ser; AGX – Ser. Một đoạn mạch bổ sung của một gen ở vi khuẩn có trình tự các nuclêôtit là 5’TXGGXTGGGXXX3’. Nếu đoạn mạch gốc của gen này mang thông tin mã hóa cho đoạn pôlipeptit có 4 axit amin thì trình tự của 4 axit amin đó là gì? A. Ser-Arg-Pro-Gly. B. Pro-Gly-Ser-Ala. C. Gly-Pro-Ser-Arg. D. Ser-Ala-Gly-Pro. AB D d AB D Câu 111: Một loài thú, thực hiện phép lai P: ♀ X X × ♂ X Y, thu được F 1. Trong tổng số cá thể ở ab ab F1, số cá thể đực có kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm 4%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có tối đa 40 loại kiểu gen. II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM. III. Trong tổng số các cá thể ở F1, có 8,5% số cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen. IV. F1 có 30% số cá thể mang kiểu hình 2 tính trạng trội và một tính trạng lặn. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 112: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Thế hệ P: Cây thân cao, quả ngọt tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình cây thân cao, quả ngọt chiếm 70,25%. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, tần số hoán vị gen ở P là bao nhiêu? A. 10%. B. 30%. C. 20%. D. 18%. Câu 113: Một loài thực vật, xét 3 cặp gen: A, a; B, b; D, d nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Phép lai P: AaBbDd Aabbdd, thu được F1. Theo lí thuyết, cây có ít nhất 2 alen trội trong kiểu gen ở F1 chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 68,75%. B. 6,25%. C. 37,5%. D. 56,25%. Trang 3/4 - Mã đề thi 320
- Câu 114: Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Sự phân bố đồng đều của các cá thể trong quần thể có ý nghĩa làm giảm áp lực cạnh tranh. II. Tuổi quần thể là tổng số tuổi của tất cả các cá thể trong quần thể. III. Các loài đều có tỉ lệ giới tính giống nhau. IV. Khi mật độ cá thể quá cao và nguồn sống khan hiếm thì sự cạnh tranh cùng loài giảm. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 115: Xét một loài thực vật, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài. Cho rằng các thể tứ bội (4n) giảm phân chỉ cho giao tử 2n có sức sống. Thế hệ P: AAAa Aaaa, thu được F 1. Theo lí thuyết, cây có 3 alen trội ở F1 chiếm tỉ lệ bao nhiêu? 1 1 1 3 A. . B. . C. . D. . 4 8 2 4 Câu 116: Xét một loài thực vật, màu hoa do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả alen trội A và alen trội B quy định hoa đỏ, kiểu gen chỉ có alen trội A hoặc alen trội B quy định hoa hồng, kiểu gen không có alen trội nào quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ dị hợp hai cặp gen lai phân tích, thu được F1. Ở thế hệ F 1, cho các cây hoa đỏ lai với các cây hoa hồng, thu được F 2. Theo lí thuyết, số cây có kiểu gen AaBb ở F2 chiếm tỉ lệ bao nhiêu? 1 1 3 1 A. . B. . C. . D. . 4 16 16 8 Câu 117: Loài cỏ Spartina anglica (2n = 120), được tạo ra do lai tạo giữa một loài cỏ gốc châu Âu (2n = 50) và một loài cỏ gốc Mĩ (2n = 70). Loài cỏ Spartina anglica được hình thành bằng con đường nào? A. Cách li sinh thái. B. Cách li địa lí. C. Cách li tập tính. D. Lai xa và đa bội hóa. Câu 118: Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, chỉ có sự phân tầng của các loài thực vật. B. Trong một quần xã, loài ưu thế cũng có thể là loài đặc trưng. C. Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài. D. Mức độ đa dạng của quần xã được thể hiện qua số lượng các loài và số lượng cá thể của mỗi loài. Câu 119: Một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng quy định. Kiểu gen có cả alen trội A và alen trội B quy định quả dẹt; kiểu gen chỉ có alen trội A hoặc alen trội B quy định quả tròn; kiểu gen đồng hợp lặn quy định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 cây quả dẹt, hoa đỏ: 5 cây quả tròn, hoa đỏ: 3 cây quả dẹt, hoa trắng: 1 cây quả tròn, hoa trắng: 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? AD I. Cây (P) có thể có kiểu gen là Bb. ad II. Trong số các cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, cây thuần chủng chiếm 20%. III. Ở F1, có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình quả tròn, hoa đỏ. IV. Lai phân tích cây (P) cho đời con có 4 loại kiểu hình. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 120: Một loài giao phối, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; hai cặp gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Cho biết quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền về các gen đang xét, có tần số alen A là 0,8 và tần số alen b là 0,1. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cây thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ 95,04%. II. Có tối đa 9 loại kiểu gen trong quần thể. III. Cây thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 0,96%. IV. Có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình cây thân cao, hoa đỏ. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. HẾT Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm Trang 4/4 - Mã đề thi 320