Đề thi môn Sinh học Lớp 12 - Kỳ thi khảo sát kiến thức THPT lần 2 - Mã đề 406 - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc

doc 5 trang thungat 2820
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Sinh học Lớp 12 - Kỳ thi khảo sát kiến thức THPT lần 2 - Mã đề 406 - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_mon_sinh_hoc_lop_12_ky_thi_khao_sat_kien_thuc_thpt_la.doc

Nội dung text: Đề thi môn Sinh học Lớp 12 - Kỳ thi khảo sát kiến thức THPT lần 2 - Mã đề 406 - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc

  1. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT LẦN 2 NĂM HỌC 2017-2018 MÔN: SINH HỌC ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề (Đề thi có 05 trang) Mã đề thi 406 Câu 81: Liệt kê nào dưới đây chứa những loài động vật đều có quá trình sinh trưởng và phát triển qua biến thái không hoàn toàn? A. Bướm, ruồi, ếch. B. Châu chấu, ruồi, ong. C. Châu chấu, cào cào, gián. D. Cá chép, gà, thỏ. Ab Câu 82: Một cơ thể đực có kiểu gen . Có 1800 tế bào sinh tinh đi vào giảm phân bình thường hình thành aB giao tử, trong đó có 10% số tế bào có xảy ra hoán vị gen. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo ra, loại giao tử aB chiếm tỉ lệ A. 45%. B. 5%. C. 2,5%. D. 47,5%. Câu 83: Ruột của thú ăn thực vật dài hơn ruột của thú ăn thịt. Đây là đặc điểm thích nghi của thú ăn thực vật với thức ăn A. khó tiêu hóa và giàu dinh dưỡng. B. khó tiêu hóa và nghèo dinh dưỡng. C. dễ tiêu hóa và giàu dinh dưỡng. D. dễ tiêu hóa và nghèo dinh dưỡng. Câu 84: Cho các nhận định về diễn thế sinh thái sau: I. Trong diễn thế sinh thái, song song với quá trình biến đổi của quần xã là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường. II. Diễn thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật và kết quả hình thành quần xã tương đối ổn định. III. Sự cạnh tranh giữa các loài ưu thế trong quần xã là một trong những nguyên nhân gây ra diễn thế sinh thái. IV. Diễn thế thứ sinh có thể hình thành nên quần xã tương đối ổn định hoặc dẫn tới quần xã bị suy thoái. Có bao nhiêu nhận định đúng? A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 85: Các nhân tố tiến hóa làm thay đổi tần số của các alen không theo một hướng xác định là A. đột biến, di nhập gen, các yếu tố ngẫu nhiên. B. đột biến, chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên. C. di nhập gen, chọn lọc tự nhiên, giao phối không ngẫu nhiên. D. chọn lọc tự nhiên, các yếu tố ngẫu nhiên, giao phối không ngẫu nhiên. Câu 86: Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình của giới đực (XY) khác giới cái (XX)? A. XaXa × XAY. B. XAXA × XaY. C. XAXa × XaY. D. XaXa × XaY. Câu 87: Cho các thành tựu sau: I. Tạo cây lai giữa khoai tây và cà chua nhờ kĩ thuật dung hợp tế bào trần. II. Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt. III. Tạo giống thuần chủng nhờ nuôi cấy hạt phấn (hoặc noãn) chưa thụ tinh rồi đa bội hóa. IV. Tạo giống cây trồng đồng nhất về kiểu gen nhờ nuôi cấy mô thực vật. V. Tạo dê có khả năng sản xuất prôtêin tơ nhện trong sữa. Các thành tựu tạo giống nhờ công nghệ tế bào gồm A. I, III, IV. B. I, II, IV. C. II, III, V. D. III, IV, V. Câu 88: Loại mô phân sinh nào sau đây không có ở cây lúa? A. Mô phân sinh lóng. B. Mô phân sinh đỉnh thân. C. Mô phân sinh bên. D. Mô phân sinh đỉnh rễ. Câu 89: Thành phần cấu trúc không thuộc opêron nhưng có vai trò quyết định hoạt động của opêron là A. vùng mã hóa. B. gen điều hòa. C. gen cấu trúc. D. vùng vận hành. Câu 90: Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật? A. Tập hợp côn trùng đang sống tại vườn Quốc gia Tam Đảo. B. Tập hợp các cây thông đang sống trên đồi 79 Mùa Xuân. C. Tập hợp cây cỏ đang sống ở cao nguyên Đồng Văn. D. Tập hợp cá đang sống ở Hồ Hoàn Kiếm. Trang 1/5 - Mã đề thi 406
  2. Câu 91: Quan hệ giữa hải quỳ và cua thuộc quan hệ A. cộng sinh. B. hợp tác. C. hội sinh. D. kí sinh. Câu 92: Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hoa xuất hiện ở kỉ A. Tam điệp. B. Cacbon. C. Phấn trắng. D. Đệ tam. Câu 93: Khi nói về sự lan truyền xung thần kinh, nhận định nào sau đây sai? A. Khi kích thích vào 1 điểm ở giữa sợi trục không có bao miêlin thì xung thần kinh sẽ lan truyền theo một hướng nhất định. B. Ở trạng thái nghỉ ngơi, khi kích thích vào bao miêlin của sợi trục thì xung thần kinh không xuất hiện. C. Xung thần kinh lan truyền trên sợi thần kinh có bao miêlin nhanh hơn trên sợi thần kinh không có bao miêlin. D. Xung thần kinh được dẫn truyền trong một cung phản xạ chỉ theo một chiều nhất định. Câu 94: Nhóm động vật nào sau đây có hình thức đẻ con? A. Thú mỏ vịt, chim sẻ. B. Rùa, gà. C. Thỏ, cá voi. D. Cá chép, ếch đồng. Câu 95: Trong các yếu tố sau đây: I. Lực đẩy do áp suất rễ. II. Lực hút do thoát hơi nước ở lá. III. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ. IV. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan chứa. Có bao nhiêu yếu tố là động lực của dòng mạch gỗ? A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Câu 96: Một loài sinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 20. Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của thể ba nhiễm thuộc loài này là A. 9. B. 11. C. 21. D. 19. Câu 97: Cho các nhận định về quá trình hình thành hạt, quả của thực vật hạt kín như sau: I. Tế bào tam bội phân chia tạo thành một khối đa bào giàu chất dinh dưỡng được gọi là nội nhũ. II. Hạt của cây Hai lá mầm không có nội nhũ là do chúng không có quá trình thụ tinh kép. III. Đa số quả do bầu nhụy phát triển thành. IV. Quả được hình thành không qua thụ tinh noãn gọi là quả đơn tính. Trong các nhận định trên, có bao nhiêu nhận định đúng? A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 98: Cơ quan nào sau đây là cơ quan tương đồng với tay người? A. Cánh dơi. B. Vây ngực của cá chép. C. Cánh bướm. D. Cánh châu chấu. Câu 99: Trong những hoạt động sau đây của con người: I. Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh. II. Tránh bỏ hoang và lãng phí đất, chống xói mòn, chống mặn cho đất. III. Tăng cường khai thác than đá, dầu mỏ, khí đốt phục vụ cho phát triển kinh tế. IV. Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng làm nương rẫy. V. Bảo vệ các loài sinh vật đang có nguy cơ tuyệt chủng, xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên. Có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên? A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 100: Khi trồng cây trong một hộp kín có khoét một lỗ tròn, sau một thời gian thấy ngọn cây vươn về phía ánh sáng. Đây là thí nghiệm chứng minh kiểu hướng động nào ở thực vật? A. Hướng sáng âm. B. Hướng tiếp xúc. C. Hướng sáng dương. D. Hướng trọng lực. Câu 101: Cho sơ đồ hình tháp năng lượng dưới đây: Bậc dinh dưỡng cấp 4: 4,5 Kcal Bậc dinh dưỡng cấp 3: 110 Kcal Kcal Bậc dinh dưỡng cấp 2: 120.000 Kcal Bậc dinh dưỡng cấp 1 (thực vật): 2,1.106 Kcal Hiệu suất sinh thái giữa sinh vật tiêu thụ bậc 3 và sinh vật tiêu thụ bậc 2 ở tháp năng lượng trên là A. 0,092%. B. 4,1% C. 0,92%. D. 0,4%. Trang 2/5 - Mã đề thi 406
  3. Câu 102: Xét 4 gen của một loài: gen I có 2 alen nằm trên NST thường. Gen II có 3 alen và gen III có 2 alen cùng nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với NST Y. Gen IV có 2 alen nằm trên NST Y ở đoạn không tương đồng với NST X. Các gen liên kết không hoàn toàn, số kiểu gen và số kiểu giao phối nhiều nhất có thể có trong quần thể lần lượt là A. 99 và 4752. B. 99 và 2268. C. 57 và 756. D. 57 và 540. Câu 103: Cho các phát biểu sau đây về các cơ chế cách li và quá trình hình thành loài I. Hình thành loài bằng con đường sinh thái không cần thiết phải có sự tham gia của cách li địa lý. II. Mọi con đường hình thành loài ở các loài giao phối đều cần có sự tham gia của cách li sinh sản. III. Mọi con đường hình thành loài đều có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa. IV. Hình thành loài bằng con đường địa lý và con đường sinh thái đều diễn ra trong cùng khu phân bố. Số phát biểu đúng là A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 104: Cho các đặc điểm về hoạt động của tim và hệ mạch: I. Tim hoạt động mang tính chu kì. II. Huyết áp tăng dần từ động mạch đến tĩnh mạch. III. Tim và hệ mạch hoạt động mang tính chu kì. IV. Vận tốc máu chảy trong động mạch chủ luôn nhanh hơn trong tĩnh mạch. Số đặc điểm đúng là A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 105: Trong kĩ thuật chuyển gen, phát biểu nào sau đây có nội dung sai? A. Các đoạn ADN được nối lại với nhau nhờ enzim nối ligaza. B. Thể truyền được sử dụng phổ biến trong kỹ thuật cấy gen là plasmit và virut. C. ADN tái tổ hợp được tạo ra nhờ sự kết hợp ADN của thể truyền và ADN cần chuyển. D. Enzim restrictaza có khả năng cắt phân tử ADN tại các vị trí ngẫu nhiên. Câu 106: Thời kỳ mang thai không có trứng chín và rụng vì khi nhau thai được hình thành A. sẽ tiết ra hoocmôn kích dục nhau thai ức chế sự tiết ra FSH và LH của tuyến yên. B. sẽ tiết ra hoocmôn kích dục nhau thai (HCG) duy trì thể vàng tiết ra hoocmôn progesteron kích thích tiết ra FSH và LH của tuyến yên. C. sẽ tiết ra hoocmôn kích dục nhau thai (HCG) duy trì thể vàng tiết ra hoocmôn progesteron ức chế sự tiết ra FSH và LH của tuyến yên. D. thì thể vàng tiết ra hoocmôn progesteron ức chế sự tiết ra FSH và LH của tuyến yên. Câu 107: Cho lưới thức ăn và các nhận định sau I. Lưới thức ăn này chỉ có một loại chuỗi thức ăn bắt đầu từ sinh vật sản xuất II. Diều hâu có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 3 hoặc sinh vật tiêu thụ bậc 4. III. Ếch và chuột cùng thuộc một bậc dinh dưỡng. IV. Rắn là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4 và là một mắt xích chung. V. Chuột và ếch có sự trùng lặp ổ sinh thái dinh dưỡng. Có bao nhiêu nhận định đúng? A. 2 B. 4 C. 3 D. 5 Câu 108: Ở một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về cả ba cặp gen (cây M) lai phân tích, thu được Fa gồm: 140 cây thân cao, hoa đỏ; 360 cây thân cao, hoa trắng; 640 cây thân thấp, hoa trắng; 860 cây thân thấp, hoa đỏ. Biết màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho các kết luận về phép lai trên Ab I. Kiểu gen của cây M có thể là Dd. aB II. Tính trạng chiều cao cây do 2 gen không alen phân li độc lập. III. Ở Fa có 30 kiểu gen với 4 kiểu hình. IV. Tần số hoán vị gen là 40%. Có bao nhiêu kết luận đúng? A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. Trang 3/5 - Mã đề thi 406
  4. Câu 109: Một cá thể ở 1 loài động vật có bộ NST 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 1000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 50 tế bào có cặp NST số 1 không phân ly trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Cho các nhận định về các giao tử được sinh ra: I. Loại giao tử có 5 NST chiếm tỷ lệ 2,5%. II. Loại giao tử có 6 NST chiếm tỷ lệ 97,5%. III. Loại giao tử đột biến chiếm tỷ lệ 5%. IV. Loại giao tử có 6 NST chiếm tỷ lệ lớn nhất. Có bao nhiêu nhận định đúng? A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 110: Ở một loài động vật, kiểu gen chứa 2 gen trội A và B quy định kiểu hình lông trắng, các kiểu gen còn lại quy định kiểu hình lông vàng, kiểu gen chứa E và D quy định kiểu hình tai dài, các kiểu gen còn lại quy định AD BE be Ad BE tai ngắn. Thực hiện phép lai P: X X x X Y thu được F 1. Biết hoán vị gen xảy ra ở 2 giới với tần ad aD số 20% ở cả 2 cặp NST. Theo lí thuyết, ở F1, tỉ lệ kiểu hình lông trắng, tai ngắn chiếm A. 27%. B. 18,45%. C. 35,7%. D. 46,2%. Câu 111: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen I có 3 alen là A, a, a 1 quy định theo thứ tự trội lặn là A>a>a1. Trong đó gen A quy định hoa đỏ, gen a quy định hoa vàng, gen a1 quy định hoa trắng. Cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lý thuyết, phép lai ♂Aaa1a1 x ♀Aaaa1 cho đời con có tỉ lệ cây có hoa vàng là 1 2 1 1 . . . . A. 9 B. 9 C. 4 D. 6 Câu 112: Từ 1 tế bào mẹ túi phôi ở trong bầu nhụy (2n = 24 NST) phân bào hình thành túi phôi, cần môi trường cung cấp số NST là A. 168. B. 108. C. 24. D. 84. AB DE Câu 113: Ở một loài động vật, xét ba tế bào sinh dục đực của một cơ thể có kiểu gen . Biết quá trình ab de giảm phân diễn ra bình thường. Tỉ lệ của giao tử AB DE thu được từ cơ thể trên có thể là: I. 100%. II. 50%. III. 16,7%. IV. 0%. V. 9%. VI. 33,3%. Phương án đúng là A. I, II, IV, V. B. I, II, IV, VI. C. II, III, IV, VI. D. I, III, IV, V. Câu 114: Ở một loài động vật, xét một gen trên NST thường có 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen đột biến a. Ở một phép lai, trong tổng số giao tử đực, giao tử mang alen a chiếm 5%. Trong tổng số giao tử cái, giao tử mang alen a chiếm 10%. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể mang alen đột biến ở đời con, thể đột biến chiếm tỉ lệ A. 85,5%. B. 90,5%. C. 0,5%. D. 3,45%. Câu 115: Ở đậu Hà Lan, cho biết gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp 2 cặp gen lai phân tích được Fa, cho tất cả các cây Fa tự thụ phấn thu được đời con. Cho các phát biểu về kết quả ở đời con I. Tỉ lệ các cây thân cao, hoa trắng là 15/64. II. Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ là 15/64. III. Tỉ lệ các cây thân thấp, hoa trắng là 25/64. IV. Có 16 kiểu gen và 4 kiểu hình. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 116: Ở ruồi giấm, A: thân xám, a: thân đen; B: cánh dài, b: cánh cụt cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên NST X, không có alen tương ứng trên NST Y. Phép lai giữa các cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ với nhau thu được F 1 có kiểu hình thân đen, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 5%. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, cho các kết luận sau đây: I. Tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 chiếm tỉ lệ 32,5%. II. Ở đời F1 có 32 loại kiểu gen khác nhau. III. Tỉ lệ ruồi đực mang cả ba tính trạng trội ở F1 chiếm 13,75%. IV. Tỉ lệ ruồi cái F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 5%. Số kết luận đúng là: Trang 4/5 - Mã đề thi 406
  5. A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. BD E BD E e Câu 117: Ở ruồi giấm, cho (P): Aa X Y x aa X X thu được F1. Biết mỗi gen quy định một tính trạng bd bd trội lặn hoàn toàn, khoảng cách giữa B và D là 40 cM. Cho các kết luận về F1 I. Kiểu hình chỉ có 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 40%. II. Kiểu hình mang cả 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 24,375%. III. Số kiểu gen là 40. IV. Kiểu hình mang cả 4 tính trạng lặn chiếm 7,5%. Có bao nhiêu kết luận đúng? A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 118: Sự di truyền một bệnh ở người do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng sự di truyền bệnh trên độc lập với di truyền các nhóm máu, quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra. . Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II trong gia đình sinh người con nhóm máu O và không bị bệnh trên là A. 1/36. B. 1/24. C. 1/48. D. 1/54. Câu 119: Nhân tố nào ảnh hưởng mạnh nhất đến quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật? A. Thức ăn. B. Ánh sáng. C. Nhiệt độ. D. Tâm sinh lí. Câu 120: Đem lai P thuần chủng khác nhau về kiểu gen thu được F 1, cho F1 tự thụ phấn thu được F 2 gồm 27 cây quả tròn, ngọt : 9 cây quả tròn, chua : 18 cây quả bầu dục, ngọt : 6 cây quả bầu dục, chua : 3 cây quả dài, ngọt : 1 cây quả dài, chua. Biết vị quả do 1 cặp alen Dd quy định. Cho các nhận định về phép lai trên I. Tính trạng hình dạng quả được chi phối bởi quy luật di truyền tương tác bổ sung. II. 3 cặp gen quy định 2 tính trạng nằm trên 2 cặp NST tương đồng và liên kết gen. III. Kiểu gen của P là một trong 3 trường hợp. Bd IV. Kiểu gen của F1 là Aa . bD V. Đem F1 lai với cá thể có kiểu gen AaBbdd, kết quả xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 9 : 9 : 6 : 6 : 1 : 1. Có bao nhiêu nhận định đúng? A. 3 B. 2. C. 5. D. 4. HẾT Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ tên thí sinh: Số báo danh: Trang 5/5 - Mã đề thi 406