Đề thi môn Sinh học Lớp 12 - Kỳ thi khảo sát kiến thức THPT lần 2 - Mã đề 409 - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc

doc 5 trang thungat 2170
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Sinh học Lớp 12 - Kỳ thi khảo sát kiến thức THPT lần 2 - Mã đề 409 - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_mon_sinh_hoc_lop_12_ky_thi_khao_sat_kien_thuc_thpt_la.doc

Nội dung text: Đề thi môn Sinh học Lớp 12 - Kỳ thi khảo sát kiến thức THPT lần 2 - Mã đề 409 - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc

  1. SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT LẦN 2 NĂM HỌC 2017-2018 MÔN: SINH HỌC ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề (Đề thi có 05 trang) Mã đề thi 409 Câu 81: Cho các loại lực sau I. Lực đẩy (áp suất rễ). II. Lực hút (do thoát hơi nước ở lá). III. Trọng lực của trái đất. IV. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ. Những loại lực giúp dòng nước và các ion khoáng di chuyển được từ rễ lên lá ở những cây gỗ cao hàng chục mét là A. I, III, IV. B. I, II, III. C. II, III, IV. D. I, II, IV. Câu 82: Tập hợp cá thể nào sau đây là quần thể? A. Tập hợp cây trong rừng đảo Cát Tiên. B. Tập hợp thú trong rừng Cúc Phương. C. Tập hợp chim cánh cụt ở Nam Cực. D. Tập hợp các con cá sống ở Hồ Tây. Câu 83: Loài động vật nào sau đây đẻ con? A. Ếch. B. Gà. C. Giun đất. D. Mèo. Câu 84: Ở cà chua, gen A: thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: bầu dục, các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, liên kết hoàn toàn. Cho lai giữa hai thứ cà chua thuần chủng thân cao, quả bầu dục với thân thấp, quả tròn thu được F1, cho F1 tạp giao thu được F2 có tỷ lệ kiểu hình A. 1:2:1. B. 3:3:1:1. C. 9:3:3:1. D. 3:1. Câu 85: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về bằng chứng sinh học phân tử? A. Tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến động vật, thực vật đều được cấu tạo từ tế bào. B. Tất cả các sinh vật đều có ADN giống nhau về số lượng các nuclêôtit. C. Axit nucleic và protein của mỗi loài đều có các đơn phân giống nhau. D. Mã di truyền ở các loài khác nhau là khác nhau. Câu 86: Trong quá trình phát triển của thế giới sinh vật qua các đại địa chất, sinh vật ở kỉ Cacbon của đại Cổ sinh có đặc điểm: A. thực vật hạt kín xuất hiện. B. bò sát khổng lồ phát triển. C. dương xỉ phát triển mạnh. D. cây có mạch và động vật di cư lên cạn. Câu 87: Cho các đặc điểm sau: I. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại. II. Tiết enzim pepsin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở vi sinh vật và cỏ. III. Hấp thụ bớt nước trong thức ăn. IV. Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hoá xellulôzơ. Số đặc điểm đúng về sự tiêu hoá thức ăn ở dạ tổ ong của động vật nhai lại là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 88: Sự lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao miêlin theo lối “nhảy cóc” vì A. sự thay đổi tính thấm của màng chỉ xảy ra tại các eo Ranvie. B. đảm bảo cho sự tiết kiệm năng lượng. C. toàn bộ sợi thần kinh không dẫn điện. D. toàn bộ sợi trục bị bao bằng bao miêlin cách điện. Câu 89: Bộ NST của các nhân ở trong túi phôi của thực vật có hoa gồm A. nhân cực (2n), trứng (n), tế bào đối cực (n), nội nhũ (3n). B. nhân cực (n), trứng (n), tế bào đối cực (n), nội nhũ (3n). C. nhân cực (n), trứng (n), tế bào đối cực (2n), tế bào kèm (n). D. nhân cực (2n), trứng (n), tế bào đối cực (n), tế bào kèm (n). Câu 90: Liệt kê nào dưới đây chứa những loài động vật đều có quá trình sinh trưởng và phát triển qua biến thái hoàn toàn? A. Cào cào, ruồi, muỗi. B. Gà, thỏ, muỗi. C. Ếch, ruồi, muỗi. D. Ếch, ruồi, cào cào. Câu 91: Đặc điểm nào không có ở sinh trưởng sơ cấp? A. Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần. B. Làm tăng chiều dài của cây. Trang 1/5 - Mã đề thi 409
  2. C. Diễn ra hoạt động của mô phân sinh đỉnh. D. Diễn ra cả ở cây một lá mầm và cây hai lá mầm. Câu 92: Thành phần cấu trúc không thuộc opêron nhưng có vai trò quyết định hoạt động của opêron là A. gen cấu trúc. B. vùng vận hành. C. vùng mã hóa. D. gen điều hòa. Câu 93: Hiện tượng rễ cây phát triển mạnh về phía có nhiều chất dinh dưỡng thuộc loại hướng động nào? A. Hướng trọng lực. B. Hướng tiếp xúc. C. Hướng hóa. D. Hướng nước. Câu 94: Cho các nhận định về quá trình diễn thế sinh thái như sau: I. Diễn thế thứ sinh diễn ra trên môi trường đã từng có quần xã tồn tại. II. Diễn thế thứ sinh luôn dẫn đến quần xã suy thoái. III. Song song với quá trình biến đổi của quần xã là sự thay đổi các yếu tố vô sinh. IV. Diễn thế sinh thái có quy luật và có thể đoán nhận được. Số nhận định đúng trong các nhận định trên là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 95: Để tạo ra cây lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen, người ta có thể sử dụng phương pháp nào sau đây? A. Lai hai dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau. B. Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh kèm đa bội hóa. C. Nhân bản vô tính từ tế bào sinh dưỡng. D. Dung hợp các tế bào trần khác loài. Câu 96: Trong những hoạt động sau đây của con người: I. Xây dựng nhiều khu bảo tồn thiên nhiên, khu du lịch sinh thái. II. Xây dựng các nhà máy xử lí nước thải. III. Tăng cường sử dụng các loại thuốc trừ sâu hoá học đặc hiệu để bảo vệ mùa màng. IV. Giáo dục, tuyên truyền sâu rộng trong nhân dân về ý thức bảo vệ nguồn nước sạch. V. Thường xuyên kiểm tra để phát hiện ô nhiễm nước, kịp thời có biện pháp xử lí. VI. Nghiên cứu đánh giá tác động đến môi trường nước cho các dự án khu công nghiệp. Có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên nước? A. 3 B. 5 C. 2 D. 4 Câu 97: Mối quan hệ nào sau đây là quan hệ cộng sinh? A. Sâu bọ sống trong các tổ mối. B. Làm tổ tập đoàn giữa nhạn và cò biển. C. Dây tơ hồng bám trên thân cây lớn. D. Trùng roi sống trong ruột mối. Câu 98: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Ở AB Ab phép lai × , có hoán vị gen xảy ra ở hai bên như nhau với tần số 30%. Số cá thể có kiểu hình mang 2 ab aB tính trạng lặn chiếm tỉ lệ A. 39,5%. B. 55,25%. C. 5,25%. D. 19,75%. Câu 99: Ở một loài thực vật, tế bào cánh hoa có bộ NST 2n = 14. Tế bào rễ của loài thực vật này thuộc thể ba nhiễm sẽ có số NST là A. 29. B. 13. C. 27. D. 15. Câu 100: Cho các nhân tố sau: I. Giao phối không ngẫu nhiên. II. Chọn lọc tự nhiên. III. Đột biến gen. IV. Giao phối ngẫu nhiên. Theo quan niệm tiến hoá hiện đại, những nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể là A. III và IV. B. I và IV. C. II và III. D. II và IV. Câu 101: Ở ruồi giấm, A: thân xám, a: thân đen; B: cánh dài, b: cánh cụt cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên NST X, không có alen tương ứng trên NST Y. Phép lai giữa các cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ với nhau thu được F1 có kiểu hình thân đen, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 5%. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, cho các kết luận sau đây: I. Tỉ lệ ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 chiếm tỉ lệ 32,5%. II. Ở đời F1 có 32 loại kiểu gen khác nhau. III. Tỉ lệ ruồi đực mang cả ba tính trạng trội ở F1 chiếm 13,75%. IV. Tỉ lệ ruồi cái F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 5%. Số kết luận đúng là: A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 102: Ở một loài động vật, kiểu gen chứa 2 gen trội A và B quy định kiểu hình lông trắng, các kiểu gen còn lại quy định kiểu hình lông vàng, kiểu gen chứa E và D quy định kiểu hình tai dài, các kiểu gen còn lại quy định Trang 2/5 - Mã đề thi 409
  3. AD BE be Ad BE tai ngắn. Thực hiện phép lai P: X X x X Y thu được F 1. Biết hoán vị gen xảy ra ở 2 giới với tần ad aD số 20% ở cả 2 cặp NST. Theo lí thuyết, ở F1, tỉ lệ kiểu hình lông trắng, tai ngắn chiếm A. 27%. B. 18,45%. C. 46,2%. D. 35,7%. Câu 103: Ở một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về cả ba cặp gen (cây M) lai phân tích, thu được Fa gồm: 140 cây thân cao, hoa đỏ; 360 cây thân cao, hoa trắng; 640 cây thân thấp, hoa trắng; 860 cây thân thấp, hoa đỏ. Biết màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho các kết luận về phép lai trên Ab I. Kiểu gen của cây M có thể là Dd. aB II. Tính trạng chiều cao cây do 2 gen không alen phân li độc lập. III. Ở Fa có 30 kiểu gen với 4 kiểu hình. IV. Tần số hoán vị gen là 40%. Có bao nhiêu kết luận đúng? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 104: Ở đậu Hà Lan, cho biết gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp NST khác nhau. Cho cây dị hợp 2 cặp gen lai phân tích được Fa, cho tất cả các cây Fa tự thụ phấn thu được đời con. Cho các phát biểu về kết quả ở đời con I. Tỉ lệ các cây thân cao, hoa trắng là 15/64. II. Tỉ lệ cây thân cao, hoa đỏ là 15/64. III. Tỉ lệ các cây thân thấp, hoa trắng là 25/64. IV. Có 16 kiểu gen và 4 kiểu hình. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 105: Từ 1 tế bào mẹ túi phôi ở trong bầu nhụy (2n = 24 NST) phân bào hình thành túi phôi, cần môi trường cung cấp số NST là A. 24. B. 168. C. 108. D. 84. Câu 106: Thời kỳ mang thai không có trứng chín và rụng vì khi nhau thai được hình thành A. sẽ tiết ra hoocmôn kích dục nhau thai ức chế sự tiết ra FSH và LH của tuyến yên. B. thì thể vàng tiết ra hoocmôn progesteron ức chế sự tiết ra FSH và LH của tuyến yên. C. sẽ tiết ra hoocmôn kích dục nhau thai (HCG) duy trì thể vàng tiết ra hoocmôn progesteron kích thích tiết ra FSH và LH của tuyến yên. D. sẽ tiết ra hoocmôn kích dục nhau thai (HCG) duy trì thể vàng tiết ra hoocmôn progesteron ức chế sự tiết ra FSH và LH của tuyến yên. Câu 107: Nhân tố nào ảnh hưởng mạnh nhất đến quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật? A. Thức ăn. B. Nhiệt độ. C. Ánh sáng. D. Tâm sinh lí. Câu 108: Cho các phát biểu sau đây về các cơ chế cách li và quá trình hình thành loài I. Hình thành loài bằng con đường sinh thái không cần thiết phải có sự tham gia của cách li địa lý. II. Mọi con đường hình thành loài ở các loài giao phối đều cần có sự tham gia của cách li sinh sản. III. Mọi con đường hình thành loài đều có sự tham gia của các nhân tố tiến hóa. IV. Hình thành loài bằng con đường địa lý và con đường sinh thái đều diễn ra trong cùng khu phân bố. Số phát biểu đúng là A. 1 B. 4 C. 2 D. 3 Câu 109: Cho các đặc điểm về hoạt động của tim và hệ mạch: I. Tim hoạt động mang tính chu kì. II. Huyết áp tăng dần từ động mạch đến tĩnh mạch. III. Tim và hệ mạch hoạt động mang tính chu kì. IV. Vận tốc máu chảy trong động mạch chủ luôn nhanh hơn trong tĩnh mạch. Số đặc điểm đúng là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 110: Ở một loài động vật, xét một gen trên NST thường có 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen đột biến a. Ở một phép lai, trong tổng số giao tử đực, giao tử mang alen a chiếm 5%. Trong tổng số giao tử cái, giao tử mang alen a chiếm 10%. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể mang alen đột biến ở đời con, thể đột biến chiếm tỉ lệ Trang 3/5 - Mã đề thi 409
  4. A. 3,45%. B. 85,5%. C. 90,5%. D. 0,5%. Câu 111: Cho lưới thức ăn và các nhận định sau I. Lưới thức ăn này chỉ có một loại chuỗi thức ăn bắt đầu từ sinh vật sản xuất II. Diều hâu có thể là sinh vật tiêu thụ bậc 3 hoặc sinh vật tiêu thụ bậc 4. III. Ếch và chuột cùng thuộc một bậc dinh dưỡng. IV. Rắn là sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 4 và là một mắt xích chung. V. Chuột và ếch có sự trùng lặp ổ sinh thái dinh dưỡng. Có bao nhiêu nhận định đúng? A. 4 B. 3 C. 2 D. 5 Câu 112: Sự di truyền một bệnh ở người do 1 trong 2 alen của 1 gen quy định và được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây. Các chữ cái cho biết các nhóm máu tương ứng của mỗi người. Biết rằng sự di truyền bệnh trên độc lập với di truyền các nhóm máu, quá trình giảm phân bình thường và không có đột biến xảy ra. . Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II trong gia đình sinh người con nhóm máu O và không bị bệnh trên là A. 1/54. B. 1/48. C. 1/36. D. 1/24. Câu 113: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen I có 3 alen là A, a, a 1 quy định theo thứ tự trội lặn là A>a>a1. Trong đó gen A quy định hoa đỏ, gen a quy định hoa vàng, gen a1 quy định hoa trắng. Cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lý thuyết, phép lai ♂Aaa1a1 x ♀Aaaa1 cho đời con có tỉ lệ cây có hoa vàng là 1 2 1 1 A. . B. . C. . D. . 9 9 4 6 BD E BD E e Câu 114: Ở ruồi giấm, cho (P): Aa X Y x aa X X thu được F1. Biết mỗi gen quy định một tính trạng bd bd trội lặn hoàn toàn, khoảng cách giữa B và D là 40 cM. Cho các kết luận về F1 I. Kiểu hình chỉ có 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 40%. II. Kiểu hình mang cả 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 24,375%. III. Số kiểu gen là 40. IV. Kiểu hình mang cả 4 tính trạng lặn chiếm 7,5%. Có bao nhiêu kết luận đúng? A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 115: Một cá thể ở 1 loài động vật có bộ NST 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 1000 tế bào sinh tinh, người ta thấy 50 tế bào có cặp NST số 1 không phân ly trong giảm phân I, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Cho các nhận định về các giao tử được sinh ra: I. Loại giao tử có 5 NST chiếm tỷ lệ 2,5%. II. Loại giao tử có 6 NST chiếm tỷ lệ 97,5%. III. Loại giao tử đột biến chiếm tỷ lệ 5%. IV. Loại giao tử có 6 NST chiếm tỷ lệ lớn nhất. Có bao nhiêu nhận định đúng? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Trang 4/5 - Mã đề thi 409
  5. Câu 116: Cho sơ đồ hình tháp năng lượng dưới đây: Bậc dinh dưỡng cấp 4: 4,5 Kcal Bậc dinh dưỡng cấp 3: 110 Kcal Kcal Bậc dinh dưỡng cấp 2: 120.000 Kcal Bậc dinh dưỡng cấp 1 (thực vật): 2,1.106 Kcal Hiệu suất sinh thái giữa sinh vật tiêu thụ bậc 3 và sinh vật tiêu thụ bậc 2 ở tháp năng lượng trên là A. 4,1% B. 0,092%. C. 0,4%. D. 0,92%. AB DE Câu 117: Ở một loài động vật, xét ba tế bào sinh dục đực của một cơ thể có kiểu gen . Biết quá trình ab de giảm phân diễn ra bình thường. Tỉ lệ của giao tử AB DE thu được từ cơ thể trên có thể là: I. 100%. II. 50%. III. 16,7%. IV. 0%. V. 9%. VI. 33,3%. Phương án đúng là A. I, II, IV, VI. B. I, II, IV, V. C. I, III, IV, V. D. II, III, IV, VI. Câu 118: Đem lai P thuần chủng khác nhau về kiểu gen thu được F 1, cho F1 tự thụ phấn thu được F 2 gồm 27 cây quả tròn, ngọt : 9 cây quả tròn, chua : 18 cây quả bầu dục, ngọt : 6 cây quả bầu dục, chua : 3 cây quả dài, ngọt : 1 cây quả dài, chua. Biết vị quả do 1 cặp alen Dd quy định. Cho các nhận định về phép lai trên I. Tính trạng hình dạng quả được chi phối bởi quy luật di truyền tương tác bổ sung. II. 3 cặp gen quy định 2 tính trạng nằm trên 2 cặp NST tương đồng và liên kết gen. III. Kiểu gen của P là một trong 3 trường hợp. Bd IV. Kiểu gen của F1 là Aa . bD V. Đem F1 lai với cá thể có kiểu gen AaBbdd, kết quả xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 9 : 9 : 6 : 6 : 1 : 1. Có bao nhiêu nhận định đúng? A. 4. B. 3 C. 5. D. 2. Câu 119: Trong kĩ thuật chuyển gen, phát biểu nào sau đây có nội dung sai? A. Các đoạn ADN được nối lại với nhau nhờ enzim nối ligaza. B. ADN tái tổ hợp được tạo ra nhờ sự kết hợp ADN của thể truyền và ADN cần chuyển. C. Enzim restrictaza có khả năng cắt phân tử ADN tại các vị trí ngẫu nhiên. D. Thể truyền được sử dụng phổ biến trong kỹ thuật cấy gen là plasmit và virut. Câu 120: Xét 4 gen của một loài: gen I có 2 alen nằm trên NST thường. Gen II có 3 alen và gen III có 2 alen cùng nằm trên NST X ở đoạn không tương đồng với NST Y. Gen IV có 2 alen nằm trên NST Y ở đoạn không tương đồng với NST X. Các gen liên kết không hoàn toàn, số kiểu gen và số kiểu giao phối nhiều nhất có thể có trong quần thể lần lượt là A. 99 và 4752. B. 99 và 2268. C. 57 và 540. D. 57 và 756. HẾT Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ tên thí sinh: Số báo danh: Trang 5/5 - Mã đề thi 409