Đề thi môn Sinh học Lớp 12 - Kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 - Mã đề 005 (Có đáp án)

docx 13 trang thungat 2250
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Sinh học Lớp 12 - Kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 - Mã đề 005 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_mon_sinh_hoc_lop_12_ky_thi_thpt_quoc_gia_nam_2018_ma.docx

Nội dung text: Đề thi môn Sinh học Lớp 12 - Kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 - Mã đề 005 (Có đáp án)

  1. LỚP ÔN THI SINH CÔ HIỀN KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2018 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN ĐỀ THI THAM KHẢO Môn thi thành phần: SINH HỌC (Đề thi có 07 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi 005 Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Câu 81: Loài nào trong số các loài sau đây không phải là sinh vật sản xuất? A. LúaB. NgôC. Tảo lamD. Dây tơ hồng Câu 81: Đáp án D Dây tơ hồng sống ký sinh và không thể quang hợp, do đó không sinh vật sản xuất. Câu 82: Trong lục lạp pha tối diễn ra ở A. Màng ngoàiB. Màng trongC. Chất nền (strôma)D.Tilacôit Câu 82: Đáp án C Trong lục lạp pha tối diễn ra ở chất nên (strôma) Câu 83: Hình ảnh dưới đây khiến em liên tưởng đến mối quan hệ khác loài nào? A. Hội sinhB. Hợp tácC. Cộng sinhD. Kí sinh Câu 83: Đáp án C Đây là hình ảnh về nốt sần của rễ cây họ đậu-một trong những mối quan hệ cộng sinh điển hình trong tự nhiên. Vi khuẩn nốt sần (chi Rhizobiu m) sẽ biến đổi nitơ tự do thành nitơ hữu cơ cung cấp cho cây, ngược lại chúng sẽ đẩy các chất hữu cơ từ cây (được tạo ra nhờ quá trình quang hợp) để nuôi sống bản thân. Câu 84: Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay, cần tập trung vào mấy biện pháp trong các biện pháp sau đây? I. Xây dựng các nhà máy xử lý và tái chế rác thải II. Quản lí chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường III. Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh IV. Giáo dục để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người V. Tăng cường khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản A. 1 B. C. D. 3 4 2 Câu 84: Đáp án B Câu 85: Hiện tượng mắt lồi thành mắt dẹt ở ruồi giấm do hiện tượng đột biến nào gây ra? A. Mất đoạn NST 21 B. Lặp đoạn C.N MấtST 2đoạn1 D. Lặp đoạnN ST X NST X Câu 85: Đáp án D Hiện tượng mắt lồi thành mắt dẹt ở ruồi giấm là do lặp đoạn trên NST giới tính. Câu 86: Ví dụ nào sau đây thuộc loại sinh sản hữu tính ở thực vật. A. Từ một cành của cây mẹ sinh ra nhiều cây con B. Từ một quả (chứa hạt )của cây mẹ sinh ra nhiều cây con C. Từ một củ của cây mẹ sinh ra nhiều cây con D. Từ một lá của cây mẹ sinh ra nhiều cây con Câu 86: Đáp án B Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái để tạo hợp tử, hợp tử phát triển thành phôi, phôi phát triển thành cơ thể con. Trong các ví dụ nói trên thì cây con được sinh ra từ quả (thực chất là quả chưa hạt do noãn được thụ tinh phát triển thành) là sinh sản hữu tính. Trang 1/13 – Mã đề thi 005
  2. Câu 87: Sự xâm nhập của nước vào tế bào lông hút theo cơ thể A. Thẩm thấuB. Cần tiêu tốn năng lượng C. Nhờ các bơm ionD. Chủ động Câu 87: Đáp án A Sự xâm nhập của nước vào tế bào lông hút theo cơ chế thẩm thấu. Câu 88: Hệ sinh thái nào sau đây là hệ sinh thái nhân tạo? A. Hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đớiB. Hệ sinh thái biển C. Hệ sinh thái rạn san hôD. Hệ sinh thái vườn-ao-chuồng Câu 88: Đáp án D - Hệ sinh thái nhân tạo là hệ sinh thái có sự tác động của con người, ngoài năng lượng sử dụng giống như các hệ sinh thái tự nhiên,để nâng cao hiệu quả sử dụng, người ta bổ sung cho hệ sinh thái nguồn vật chất và năng lượng khác,đồng thời thực hiện các biện pháp cải tạo hệ sinh thái. - Trong các hệ sinh thái trên, hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, hệ sinh thái biển,hệ sinh thái rạn san hô đều là những hệ sinh thái tự nhiên. - Hệ sinh thái vườn-ao-chuồng là hệ sinh thái nhân tạo. Câu 89: Theo quan niệm hiện đại, nhân tố làm trung hòa tính có hại của đột biến là: A. Giao phổiB. Đột biếnC. Các cơ chế cách liD. Chọn lọc tư nhiên Câu 89: Đáp án A Đột biến saukhi xảy ra. Thông qua quá trình giao phối, đưa alen đột biến vào trong trạng thái dị hợp làm trung hòa tính có hại của đột biến. Câu 90: Đê điều trị bệnh đái tháo đường cho người thiếu Insulin, người ta đã dùng phương pháp. A. Lấy gen Insulin của động vận đưa vào người B. Chuyển gen Insulin của người khỏe vào người bệnh C. Đưa gen Insulin người vào vi khuẩn sản xuất hộ D. Tạo ra gen Insulin tốt rồi tiêm vào người bệnh Câu 90: Đáp án C Do vi khuẩn sinh sản nhanh có thể sản sinh ra 1 lượng lớn Insulin Để điều trị bệnh đái tháo đường cho người thiếu Insulin, người ta đã dùng phương pháp đưa gen Insulin người vào vi khuẩn sản xuất hộ. Câu 91: Đậu hà lan gen A quy định hạt vàng, gen a quy định hạt xanh. Cho hai dòng thuần chủng hạt vàng lai với hạt xanh được F1 , cho F1 lai phân tích thu được kết quả: A. B.25 %C.v D.àn g : 75%xanh 75%vàng : 25%xanh 3vàng :1xanh 50%vàng :50%xanh Câu 91: Đáp án D - Theo bài rat a có phép lai: P : AA x aa F1 :100%Aa. - Lai phân tích F1 : Aa x aa Fa :50%Aa :50%aa Tỉ lệ kiểu hình 50%vàng : 50%xanh . Câu 92: Nội dung nào dưới đây là không đúng? A. Có nhiều mã bộ ba khác nhau có thể cùng mã hóa cho một axit amin B. Một bộ ba có thể mã hóa cho nhiều axit amin trên phân tử protein C. Tất cả các loài đều có chung một bộ mã di truyền, trừ một vài ngoại lệ D. Các mã bộ ba không nằm chồng gối lên nhau mà nằm kế tiếp nhau Câu 92: Đáp án B Một bộ ba chỉ mã hóa cho 1axit amin trên phân tử protein. Câu 93: Ở người bình thường, mỗi chu kì tim kéo dài 0,8 giây. Giả sử mỗi lần tâm thất co bóp đã tống vào động mạch chủ 70ml máu và nồng độ oxi trong máu động mạch của người này là2 1ml /100ml máu. Có bao nhiêu ml oxi được vận chuyển vào động mạch chủ trong một phút? A. 1102,5ml B. 5C.2 50 ml D. 110 250 ml 7500ml Câu 93: Đáp án A Câu 94: Theo Đacuyn, biến dị cá thể là gì? A. Là những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của môi trường hay tập quán hoạt động B. Là những biến đôi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của nội môi hay ngoại môi và có thể di truyền được C. Là sự hát sinh những sai khác giữa các cá thể trong loài trong quá trình sinh sản D. Là sự phát sinh những sai khác giữa các cá thể trong loài trong quá trình sống nhưng không có khả năng di truyền Câu 94: Đáp án C Trang 2/13 – Mã đề thi 005
  3. Đacuyn phân biệt biến dị ra làm biến dị cá thể và biến dị đồng loạt. Theo ông biến dị cá thể dùng để chỉ những sai khác phát sinh trong quá trình sinh sản. Câu 95: Ở một loài, cặp NST giới tính là XX và XY. Một trứng bình thường là AB CD H I XM . Bộ NST lưỡng bội 2n của loài là: A. 8 B. C. D. 10 14 16 Câu 95: Đáp án B Ở một loài cặp NST giới tính là XX và XY. Bộ NST của loài là 2n 10, có 5 cặp NST , cặp số 1 có alen A,B; cặp số 2 có alen C,D; cặp số 3 có alen H; cặp số 4 có alen I, cặp số 5 là cặp NST giới tính. Câu 96: Ở 1 loài, hợp tử bình thường nguyên phân 3 lần không xảy ra đột biến, số nhiễm sắc thể chứa trong các tế bào con bằng 624. Có 1 tế bào sinh dưỡng của loài trên chứa 7 7 nhiễm sắc thể. Cơ thể mang tế bào sinh dưỡng đó có thể là: A. Thể đa bội chẵnB. Thể đa bội lẻC. Thể D. Thể 1 3 Câu 96: Đáp án C - Hợp tử bình thường nguyên phân 3 lần không có đột biến 23 8 tế bào. - Số NST 624 mỗi tế bào có: 624 :8 78 2n 78 - Một tế bào sunh dưỡng của loài có 77 NST, cơ thể mang tế bào sinh dưỡng đó có thể là thể một 2n 1 . Câu 97: Khi nói về trạng thái nghỉ, các kênh ion và điện tích 2 bên màng ở trạng thái nào sau đây? A. Cổng K mở, trong màng tích điện dương, ngoài màng tích điện âm B. Cổng K mở, trong màng tích điện âm, ngoài màng tích điện dương C. Cổng Na mở, trong màng tích điện dương, ngoài màng tích điện âm D. Cổng Na mở, trong màng tích điện âm, ngoài màng tích điện dương Câu 97: Đáp án B Khi tế bào ở trạng thái nghỉ 2 bên màng tồn tại điện thế nghỉ, cổng K mở, cổng Na đóng, trong màng tích điện âm, ngoài màng tích điện dương. Câu 98: Ở một loài thực vật , biết tính trạng màu do một gen có 2 alen quy định.Cây có kiểu gen AA cho hoa đỏ, cây có kiểu gen Aa cho hoa hồng, cây có kiểu gen aa cho hoa trắng. Khảo sát 6 quần thể của loài này cho kết quả như sau: Quần thể I II III IV V VII Tỉ lệ kiểu hình Cây hoa đỏ 100% 0% 0% 50% 75% 16% Cây hoa hồng 0% 100% 0% 0% 0% 48% Cây hoa trắng 0% 0% 100% 50% 25% 36% Trong 6 quần thể nói trên, có bao nhiêu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền? A. 5 B. C. D. 3 4 2 Câu 98: Đáp án B - Cấu trúc di truyền của các quần thể: Quần thể I :100% Aa Quần thể II : 100% Aa Quần thể III :100%aa Quần thể IV :50% AA :50%aa Quần thể V : 75%AA :25%aa Quần thể VI :16% AA : 48%Aa : 36%aa - Quần thể ở trạng thái cân bằng khi: + Cấu trúc 100% AA hoặc 100%aa +V ới quần thể xAA : yAa : zaa thì quần thể cân bằng khi 4.x.z y2 Vậy trong các quần thể trên, các quần thể I,II,II,VI cân bằng Câu 99: Ở tằm, tính trạng kén màu trắng và hình thuôn dài là trội so với kén vàng và hình bầu dục. Hai cặp gen quy định hai tính trạng nói trên nằm trên cùng một NST tương đồng. Đem giao phối hai cặp trong đó bướm tằm đực kén màu trắng, hình dài và bướm cái có kiểu hình kén màu vàng, hình bầu dục. Ở cặp thứ nhất bên cạnh các kiểu hình giống bố mẹ còn xuất hiện hai kiểu hình mới à kén trắng, hình bầu dục và kén vàng hình dài với tỷ lệ 8,25% cho mỗi kiểu hình mới. Còn ở cặp thứ hai cũng có 4 kiểu hình như phép lai trên nhưng mỗi kiểu hình mới xuất hiện với tỷ lệ 41,75% .Nhận định nào dưới đây đúng cho hai phép lai trên: Trang 3/13 – Mã đề thi 005
  4. A. Sự xuất hiện các kiểu hình mới với tỷ lệ khác nhau ở hai phép lai trên chứng tỏ tần số hoán vị gen là khác nhau trong hai phép lai. B. Sự bố phân bố các alen trên NST của hai cặp alen quy định các tính trạng nói trên là không giống nhau ở hai cặp đôi giao phối C. Tần số hoán vị gen trong phép lai thứ nhất là 17% D. Ở phép lai thứ hai, tỉ lệ các cá thể mang kiểu hình mới lên tới 93,5%. Điều này chứng tỏ có đột biến gen xảy ra vì tần số trao đổi chéo không bao giờ vượt quá 50%. Câu 99: Đáp án B Quy ước: A kén trắng, a kén vàng, B hình thuôn dài, b hình bầu dục. ab Phép lai 1: Đực kén trắng hình dài x cái màu vàng, bầu dục kiểu hình con lai khác bố mẹ với tỷ ab lệ nhỏ 8,25% aB Tỷ lệ vàng, dài 8,25% ab0,5 x aB16,5 16,5 aB 0,25 giao tử hoán vị dị hợp tử đều ab Phép lai 2: Đực kén trắng hình dài x cái màu vàng, bầu dục con lai khác bố mẹ chiếm tỉ lệ lớn (41,75%) dị hợp chéo Kiểu gen của hai con đực kén trắng hình dài là khác nhau ở hai cặp đôi giao phối Câu 100: Cho 1 vi khuẩn (vi khuẩn này không chứa plasmid và AND của nó được cấu tạo từ N15 ) vào môi trường nuôi chỉ có N14 . Sau nhiều thế hệ sinh sản, người ta thu lấy toàn bộ các vi khuẩn, phá màng tế bào của chúng và tiến hành phân tích phóng xạ thì thu được 2 loại phân tử ADN trong đó loạiA DN chỉ có N14 có số lượng nhiều gấp 15 lần loại phân tử ADN có N15 . Phân tử ADNcủa vi khuẩn nói trên đã phân đôi bao nhiêu lần? A. 5 lầnB. lầnC. lầnD. 4 lần 15 16 Câu 100: Đáp án A Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bán bảo tồn nên trong số các ADN được tạo ra luôn có 2 phân tử ADN còn mang 1mạch ADN ban đầu (mang 1mạch cũ và 1 mạch mới). Ở bài toán này N14 và N15 là để chỉ nguyên liệu cấu trúc nên ADN. - Vì luôn có 2 phân tử ADN mang N15 nên số phân tử chỉ mang N14 là 15 x 2 30 phân tử Tổng số phân tử ADN được sinh ra là 20 2 32 25 Vậy phân tử ADN đã nhân đôi 5 lần. Câu 101: Khi xét sự di truyền của một loại bệnh di truyền ở người, người ta lập sơ đồ phả hệ sau: Kết luận đúng được rút ta về tính chất di truyền của bệnh trên là: A. Gen lặn nằm trên NST thường, người phụ nữ thế hệ thứ nhất có kiểu gen là Aa B. Gen lặn nằm trên NST giới tính X, người phụ nữ thế hệ thứ nhất có kiểu gen là XAXa C. Gen lặn nằm trên NST giới tính X, người phụ nữ thế hệ thứ nhất có kiểu gen là XAXa hoặc XAXA D. Gen lặn nằm trên NST thường, người phụ nữ thế hệ thứ nhất có kiểu gen là AA hoặc Aa Câu 101: Đáp án A - Cặp vợ chồng II bình thường nhưng sinh con III bị bệnh nên bệnh do gen lặn quy định - Vì người đàn ông II bình thường nhưng sinh được con trai III bị bệnh nên bệnh không do gen nằm trên Y - Người đàn ông I bình thường nhưng sinh đươc con gái II à con trai II bị bệnh Bệnh không do gen nằm trên X quy định Vậy bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định Cặp vợ chồng thế hệ I bình thường nhưng sinh được con có cả bình thường và cả bị bệnh Bố mẹ dị hợp 1 cặp gen : Aa Trang 4/13 – Mã đề thi 005
  5. Câu 102: Quần thể giao phối có thành phần kiểu gen: 0,35AA : 0,50Aa : 0,15aa. Nếu xảy ra đột biến thuận với tần số 5% thì tần số tương đối của các alen A và a lần lượt là: A. 0,57 : 0,43 B. C. D. 0,58: 0,42 0,62 : 0,38 0,63: 0,37 Câu 102: Đáp án A Tần số alen ở thế hệ đầu là: A 0,35 0,5 / 2 0,6 a 1 0,6 0,4 Đột biến thuận A a Tần số các alen là: A 0,6 0,6.0,05 0,57;a 1 0,57 0,43 Câu 103: Đem lai P thuần chủng khác nhau về kiểu gen thu được F1. Cho F1 tự thụ nhận đượcF 2 : 27 cây quả tròn-ngọt, 9 cây quả tròn-chua, 18 cây quả bầu –ngọt, 6 cây quả bầu-chua, 3 cây quả dài-ngọt, 1 cây quả dài-chua. Biết vị quả do 1cặp alen Dd quy định. Kết quả lai giữa F1 với cá thể khác cho tỉ lệ phân li kiểu hình: 12 :9 : 4 :3:3:1. Có bao nhiêu sơ đồ lai phù hợp với kết quả trên A. 1 B. C. D. 2 3 4 Câu 103: Đáp án B Hai cặp tính trạng phân li độc lập, hình dạng quả di truyền theoquy luật tương tác bổ sung, vị quả di truyền theo quy luật phân li: AaBbDd x cá thể khác có kiểu hình:12 :9 : 4 :3:3:1 3: 4 :1 3:1  Dd x Dd 3:1  3: 4 :1 AaBb x Aabb hoặc AaBb x aaBb  2 phép lai phù hợp. Câu 104: Cho những kết luận sau: I. Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng kiểu cấu tạo II. Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp là những cơ quan tương đồng III. Cánh của chim và cánh của bướm là những cơ quan tương đồng IV. Cơ quan thoái hóa là một trường hợp của cơ quan tương đồng V. Cơ quan tương tự phản ánh sự tiến hóa đồng quy Số kết luận có nội dung đúng là: A. 1 B. C. D. 3 4 2 Câu 104: Đáp án C Xét các kết luận của đề bài: I. Đúng cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng nguồn gốc trong quá trình phát triển phôi vì vậy chúng có cấu tạo giống nhau II. Đúng III. Sai cánh của chim và cánh của bướm là những cơ quan tương tự chứ không phải cơ quan tương đồng. Cánh chim có nguồn gốc từ chi trước. Cánh bướm có nguồn gốc từ phần trước ngực. IV. Đúng cơ quan thoái hóa là cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành. Do điều kiện sống của loài thay đổi, các cơ quan này mất dần chức năng ban đầu, tiêu giảm dần và hiện chỉ để lại một vài vết tích xưa kia của chúng. Cơ quan thoái hóa là một trường hợp của cơ quan tương đồng. V. Đúng cơ quan tương tự phản ánh tiến hóa hội tụ (đồng quy). Cơ quan tương tự là những cơ quan khác nhau về nguồn gốc nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau nên có kiểu hình thái tương tự. Câu 105: Khi nói về quan hệ giữa các cá thể trong quần thể, có các nội dung: I. Quan hệ cạnh tranh trong quần thể thường gây hiện tượng suy thoái dẫn đến diệt vong II. Khi mật độ vượt quá mức chịu đựng của môi trường các cá thể cạnh tranh với nhau làm tăng khả năng sinh sản III. Sự phân công trách nhiệm của ong chúa, ong thợ, ong mật trong cùng một đàn ong biểu thị mối quan hệ hỗ trợ cùng loài IV. Các cá thể trong quần thể có khả năng chống lại dịch bệnh khi sống theo nhóm Số nội dung nói đúng là: A. 1 B. C. D. 3 4 2 Câu 105: Đáp án A I. Sai vì khi mật độ quần thể vượt quá “sức chịu đựng” của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm tăng mức tử vong, giảm mức sinh sản, do đó, kích thước quần thể giảm, phù hợp với điều kiện của môi trường. Đó là hiện tượng “tự tỉa thưa” thường gặp ở cả thực vật và động vật. Vào mùa sinh sản, các cá thể đực của nhiều loài tranh giành nhau con cái hoặc con cáo (ỏ cò) trong đàn cạnh tranh với nhau giành nơi thuận lợi làm tổ Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể trong quần thể được duy trì ở mức phù hợp với sức chứa của môi trường chứ không gây hiện tượng suy thoái dẫn đến diệt vong. Trang 5/13 – Mã đề thi 005
  6. II. Sai vì khi mật độ vượt quá mức chịu đựng của môi trường các cá thể cạnh tranh với nhau làm tăng mức tử vong, giảm mức sinh sản chứ không phải làm tăng khả năng sinh sản. III. Đúng vì ở ong sống thành xã hội theo kiểu mẫu hệ với sự phân chia thứ bậc và chức năng rõ rang, do đó các cá thể ong có thể hỗ trợ nhau tốt hơn. IV. Sai vì khi các cá thể trong quần thể sống theo nhóm thì sẽ tăng tần số lây lan của bệnh tật, dịch bệnh chứ không có khả năng chống lại dịch bệnh. Câu 106: Giả sử có một loại thuốc ức chế thụ thể của HCG. Một phụ nữ đang mang thai uống loại thuốc này để ức chế thụ thể HCG. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Loại thuốc trên có tác dụng trực tiếp lên thể vàng II. Loại thuốc trên có tác dụng giảm hàm lượng hoocmon ostrogen trong máu III. Người phụ nữ trên sẽ bị xẩy thai nếu khi uống thuốc tránh thai ở tuần thứ 2 IV. Người phụ nữ trên sẽ bị xẩy thai nếu khi uống thuốc tránh thai ở tuần thứ 17 V. Loại thuốc trên có tác dụng giảm hàm lượng hoocmon HCG trong máu A. 1B. C. D. 3 4 2 Câu 106: Đáp án D - Hoocmon HCG do nhau thai tiết ra, hoocmon này tác dụng lên thể vàng và duy trì sự phát triển của thể vàng. Thuốc ức chế thụ thể của HCG nên khi uống loại thuốc này thì hoocmon HCG không tác dụng lên tế bào đích (không tác dụng lên thể vàng) dẫn đến thể vàng bị tiêu biến. Nếu uống thuốc ở tuần thứ hai thì thể vàng bị tiêu biến hoocmon progesteron không được tạo ra. Hoocmon progesteron có tác dụng làm dày niêm mạc tử cung và an thai, nên khi trong máu có nồng độ progesteron thấp thì sẽ gây ra sẩy thai Uống thuốc lúc thai mới 2 tuần sẽ gây sẩy thai. - Nếu uống thuốc vào tuần thứ 17 thì sẽ không gây sẩy thai. Vì hoocmon chỉ duy trì thể vàng trong 3 tháng đầu, từ tháng thứ 4 thì thể vàng tiêu biến. Mặc khác khi đó nhau thai sẽ phát triển mạnh hơn nên lượng hoocmon progesteron chủ yếu do nhau thai tạo ra Niêm mạc dạ con được duy trì bằng progesteron của nhau thai. - Chỉ có 2 phát biểu đúng là I và III . Câu 107: Ở 1 loài động vật, mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, diễn biến nhiễm AB AB sắc thể ở hai giới như nhau. Cho phép lai P :♀ XDXd x ♂ XDY tạo ra F có kiểu hình cái mang ab ab 1 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 33%. Trong các dự toán sau, có bao nhiêu dự toán đúng? I. Ở F1 có tối đa 40 loại kiểu gen khác nhau II. Tỉ lệ cá thể cái mang 3 cặp gen dị hợp ở F1 chiếm 8,5% III. Tần số hoán vị gen là 20% IV. Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng trên ở F1 chiếm 30%. A. 1 B. C. D. 2 3 4 Câu 107: Đáp án D AB AB XDXd x ♂ XDY từ tỉ lệ F có kiểu hình cái mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 33% ab ab 1 F1 có A B XDX 0,33 A B 0,33: 0,5 0,66 Có HVG 2 bên tần số f 20% I và III Đúng III Đúng D d  F1 có X X 0,25 AB Ab  2. 0,42 0,12 Tỉ lệ cá thể cái mang 3 cặp gen dị hợp ở F chiếm 8,5%. ab aB 1 IV Đúng F1 có A B dd A bb aaB- D 0,66.0,25 0,18.0,75 0,3 Câu 108: Ở một loài, trong kiểu gen nếu có mặt cả 2 gen trội A và B thì biểu hiện lông đen, chỉ có A : lông hung, chỉ có B: lông nâu, có mặt 2 cặp alen lặn aabb: lông vàng. Biết gen nằm trên nhiễm sắc thể thường phân li độc lập. Trong số những dự toán sau, có bao nhiêu dự toán đúng: I. Cho con lông đen lai với con lông vàng, con sinh ra có lông vàng, kiểu gencủa bố mẹ là AaBb x aabb. II. Cho con lông hung lai với con lông nâu có thể sinh ra đời con có cả lông đen và lông vàng III. Cho con lông đen lai với con lông hung thuần chủng có thể sinh ra con lông vàng Trang 6/13 – Mã đề thi 005
  7. IV. Có tối đa 4 loại kiểu gen quy định màu lông đen A. 1 B. C. D. 2 3 4 Câu 108: Đáp án C Quy ước: A B : Đen,A bb : hung,aaB : nâu,aabb : vàng I. Đúng vì lông đen A B x lông vàng aabb , con sinh ra có lông vàng aabb sẽ nhận ab từ bố và ab từ mẹ Bố lông đen phải có kiểu gen AaBb II. Đúng vì lông hung có kiểu gen A bb x lông nâu aaB đời sau có thể sinh ra có cả lông đen và lông vàng khi kiểu gen của P là: Aabb x aaBb . III. Sai vì lông đen A B x AAbb sẽ không bao giờ cho đượclông vàng vì cơ thể AAbb không cho giao tử ab. IV. Đúng vì kiểu gen quy định màu lông đen có: AABB;AABb;AaBB;AaBb Câu 109: Trong một ao có các quần thể thuộc các loài và nhóm loài sau đây sinh sống: Cây thủy sinh ven bờ ao, tảo hiến vị, động vật nổi, sâu bọ ăn thịt, ấu trùng ăn mùn, cá lóc, cá giếc, vi khuẩn phân hủy. Hãy cho biết có bao nhiêu nội dung đúng dưới đây: I. Có tối đa 3 mối quan hệ hữu sinh giữa các sinh vật đang có mặt trong ao II. Lưới thức ăn trong ao có thể là: III. Nếu thay thế tất cả cá lóc trong ao bằng cá rô phi (ăn tảo hiển vi và mùn hữu cơ) thì thoạt đầu số lượng cá giếc tăng so với trước. IV. Sinh khối trung bình của cá rô phi khi ổn định sẽ lớn hơn sinh khối trung bình của cá lóc A. B.1 3 C. D.4 2 Câu 109: Đáp án B I. Sai có tối đa 5 mối quan hệ hữu sinh giữa các sinh vật đang có mặt trong ao:  Quan hệ cùng loài gồm: Hỗ trợ và cạnh tranh  Quan hệ khác loài: Cạnh tranh, sinh vật này ăn sinh vật khác và ức chế cảm nhiễm. II. Đúng III. Đúng vì nếu thay tất cả cá lóc trong ao bằng cá rô phi, lúc đầu số lượng cá giếc tăng tỉ lệ tử vong giảm vì cá giếc con không bị cá lóc ăn thịt. IV. Đúng vì cá lóc nằm ở bậc sinh dưỡng cao hơn (sinh vật tiêu thụ bậc 3 ) bậc dinh dưỡng của cá rô phi (sinh vật tiêu thụ bậc 1) hiệu suất sinh thái khi chuyển đến cá lóc sẽ còn ít hơn làm cho sinh khối trung bình nhỏ đi. Câu 110: Ở một loài thú xét 4 gen: gen I và gen II cùng nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường số 1 và biết quần thể tạo ra tối đa 6 loại giao tử về các gen này. Gen IIInằm trên X và không có alen tương ứng nằm trên Y và gen IV nằm trên đoạn tương đồng của X và Y. Biết quần thể này tạo tối đa 9 loại tinh trùng về các gen trên NST giới tính. Biết không có đột biến xảy ra. Số loại kiểu gen tối đa có thể có của quần thể và các loại gen trên là: A. 567 B. C. D. 237 819 189 Câu 110: Đáp án C - Gen I và gen II cùng nằm trên NST thường số 1, quần thể tạo tối đa 6 loại giao tử về các gen này 6 1 số alen trên NST thường số 1 là 6 Số kiểu gen tối đa tạo được ở NST số 1 là: 6. 21 kiểu 2 gen. - Gọi x là số alen của gen III, y là số alen của gen IV. - Ta có: Số alen trên NST X là: x.y, số alen trên NST Y là: y. - Vì quần thể này tạo tối đa 9 loại tinh trùng về các gen trên NST giới tính nên ta có: xy y 9 y. x 1 9 y 3, x 1 3 x 2, y 3. Trang 7/13 – Mã đề thi 005
  8. Vậy số alen trên X là: 2.3 6, số alen trên Y là 3  Số loại kiểu gen trên XX là: 6. 21kiểu gen.  Số loại kiểu gen trên XY là: 6.3 18 kiểu gen.  Số loại kiểu gen trên NST giới tính là: 21 18 39 kiểu gen. Số loại kiểu gen tối đa có thể có của quần thể về các loại gen trên là: 21 x 39 9 819 kiểu gen. Câu 111: Cho các phát biểu sau: I. Trong chọn giống,người ta ứng dụng dạng đột biến chuyển đoạn để loại bỏ những gen không mong muốn II. Đột biến gen thường gây hậu quả nghiêm trọng hơn so với đột biến NST III. Trong các dạng đột biến cấu trúc NST , dạng đột biến mất đoạn có vai trò quan trọng nhất IV. Dạng đột biến thay thế một cặp Nu ở bộ ba mã hóa axit amin cuối hầu như không làm thay đổi cấu trúc prôtein tổng hợp Số phát biểu có nội dung đúng là: A. 0 B. C. D. 3 2 1 Câu 111: Đáp án D Xét phát biểu của đề bài: I. Phát biểu này sai vì để loại bỏ những gen không mong muốn người ta dùng đột biến mất đoạn chứ không phải chuyển đoạn. II. Phát biểu này sai vì đột biến NST thường gây ra hậu quả nghiêm trọng vì đột biến NST làm ảnh hưởng đến nhiều gen và nó làm biến đổi mạnh mẽ vật chất di truyền. III. Phát biểu này sai vì đột biến mất đoạn ít có vai trò quan trọng nhất vì đột biến NST thường ảnh hưởng đến sức sống của cá thể mang đột biến. Các đột biến đảo đoạn, lặp đoạn, chuyển đoạn có vai trò quan trọng hơn so với mất đoạn. IV. Phát biểu này đúng vì dựa trên tính thoái hóa của mã di truyền, các bộ ba cùng mã hóa 1 axit amin thường khác nhau ở 1 cặp nuclêôtit thứ 3 trong bộ ba. Do vậy dạng đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit ở bộ ba mã hóa axit amin cuối hầu như không làm thay đổi cấu trúc chuỗi polipeptit. Câu 112: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao P thu được F1 gồm 901 cây thân cao và 299 cây thân thấp. Có bao nhiêu dự đoán đúng trong số những dự đoán sau: I. Các cây thân cao ở P có kiểu gen khác nhau II. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thì F2 xuất hiện kiểu gen lặn chiếm 12,5% III. Cho toàn bộ cây thân cao ở F1 tự thụ phấn thì đời con thu được số cây thân thấp chiếm 1/ 6 IV. Cho toàn bộ các cây thân cao ở F1 lai ngẫu nhiên với nhau thì F2 phân li theo tỉ lệ 8 thấp :1 cao A. 1 B. C. D. 2 3 4 Câu 112: Đáp án A - P : Cao x Cao F1 :3cao :1 thấp Cây thấp F1 có kiểu gen aa sẽ nhận một a từ bố và một a từ mẹ Kiểu gen của P đều là Aa F1 :1AA : 2Aa :1aa. - Xét các phát biểu của đề bài: I. Sai vì kiểu gen của P giống nhau, đều là Aa. II. Sai F1 giao phối ngẫu nhiên thì:  Cách 1: ♂F1 : Cơ thể AA giảm phân cho 1A Cơ thể 2Aa giảm phân cho 1A :1a Cơ thể 1aa giảm phân cho 1a. Vậy ♂F1 giảm phân cho 1/ 2A :1/ 2a. Tương tự ♀ F1 cũng giảm phân cho 1/ 2A :1/ 2a. F2 :1AA : 2Aa :1aa. Khi cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thì F2 xuất hiện kiểu gen lặn chiếm 25%  Cách 2: Sử dụng di truyền quần thể, F1 cân bằng di truyền F2 có cấu trúc: 1AA : 2Aa :1aa. III. Đúng vì cây thân cao F1 có kiểu gen: 1AA : 2Aa hay 1/ 3AA : 2 / 3Aa  1/ 3AA tự thụ cho 1/ 3AA Trang 8/13 – Mã đề thi 005
  9.  2 / 3Aa tự thụ cho 2 / 3.1/ 4 1/ 6 aa 1/ 6 cây thấp IV. Sai vì cây thân cao F1 có kiểu gen: 1AA : 2Aa hay1/ 3AA : 2 / 3Aa đời sau cho tỉ lệ 8 cao : 1 thấp Câu 113: Khi nói về quá trình phát triển sự sống trên Trái đất, có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau: I. Lịch sử Trái đất có 5 đại, trong đó đại Cổ sinh chiếm thời gian dài nhất II. Đại Tân sinh được đặc trưng bởi sự phát sinh các loài thú, chim mà đỉnh cao là sự phát sinh loài người III. Các loài động vật và thực vật ở cạn đầu tiên xuất hiện vào thời đại Cổ sinh IV. Đại Trung sinh được đặc trưng bởi sự phát sinh và hưng thịnh của bò sát khổng lồ A. B.1 C. D. 3 4 2 Câu 113: Đáp án A Xét các phát biểu của đề bài: I. Sai vì đại Thái Cổ chiếm thời gian dìa nhất Nguyên sinh Cổ sinh Trung sinh Tân sinh. II. Sai vì đại Tân sinh được đặc trưng bởi sự phát sinh loài người. Còn các loài chim, thú đã phát sinh từ trước đó. III. Ở đạiCổ sinh, có hiện tượng các loài động thực vật di cư lên cạn. IV. Sai vì kỉ cacbon của đại Cổ sinh đã phát sinh bò sát. Câu 114: Cho các dụng cụ, hóa chất và đối tượng nghiên cứu sau: Các cây nhỏ cùng trồng trong một chậu có điều kiện như nhau, auxin nhân tạo, bông, dao. Trong những thao tác sau đây có bao nhiêu thao tác được sử dụng trong thí nghiệm chứng minh vai trò của auxin trong hiện tượng ưu thế ngọn. I. Dùng bông thấm auxin nhân tạo đặt vào gốc cây của 1 trong 2 cây còn cây kia giữ nguyên II. Cắt chồi ngọn của 2 cây III. Dùng bông thấm auxin nhân tạo đặt lên vết cắt định ngọn của 1 trong 2 cây còn cây kia giữ nguyên IV. Cắt chồi ngọn của 1 trong 2 cây V. Dùng 2 miếng bông tẩm auxin nhân tạo đặt lên vết cắt đỉnh ngọn của cây bị cắt ngọn và đỉnh sinh trưởng của cây không bị cắt ngọn VI. Dùng 2 miếng bông tẩm auxin nhân tạo đặt vào gốc của 2 cây VII. Lấy 2 cây con làm thí nghiệm A. 5 B. C. D. 3 4 2 Câu 114: Đáp án B - Auxin tạo ưu thế ngọn, trong cây auxin được tổng hợp chiều ở chồi ngọn sau đó được vận chuyển xuống thân, cành rễ nên người ta bố trí thí nghiệm như sau: - Dùng 2 cây con trồng trong chậu làm thí nghiệm.Ở chậu A ta cắt ngọn đi, ở chậu B cũng cắt ngọn nhưng tẩm auxin vào miếng bông nhot rồi áp lên vết cắt. - Theo dõi sự phát triển của 2 caayta thấy: cây chậu A cành bên phát triển nhanh, còn cây chậu B cành bên không phát triển auxin tạo ưu thế ngọn, ức chế sự phát triển của cành bên Vậy những thao tác là II , III , VII Câu 115: Cho các phát biểu sau đây về sự nhân đôi ADN trong một tế bào của một loài thực vật: I. ADN chỉ nhân đôi một lần tại pha S của chu kỳ tế bào II.ARN poolimeraza có chức năng xác tác hình thành mạch ADN mới theo chiều 5' 3'. III. Xét trên một đơn vị tái bản, sự tháo xoắn luôn diễn ra theo hai hướng ngược nhau IV. Sự tổng hợp đoạn mồi có bản chất là ARN có sử dụng Ađênin của môi trường để bổ sung với Uraxin của mạch khuôn. Số phát biểu đúng là: A. 1 B. C. D. 2 3 4 Câu 115: Đáp án A I. Sai vì ADN ngoài nhân có thể nhân đôi nhiều lần. II. Sai vì ARN pol chỉ có vai trò xúc tác đoạn mồi có bản chất là ARN chứ không thể hình thành mạch ADN. III. Đúng xét trên một đơn vị tái bản, sự tháo xoắn luôn diễn ra theo hai hướng ngược nhau. IV. Sai vì tổng hợp đoạn mồi sử dụng U môi trường để bổ sung với A của mạch khuôn. Câu 116: Bệnh mù màu do đột biến gen lặn trên NST X ở đoạn không tương đồng với Y, alen trội quy định người bình thường.Vợ mang gen dị hợp có chồng bị bệnh mù màu. Xác xuất để trong số 5 người con của hok có nam bình thường, nam mù màu, nữ bình thường, nữ mù màu là bao nhiêu? Trang 9/13 – Mã đề thi 005
  10. 15 35 15 35 A. B. C. D. 64 128 128 64 Câu 116: Đáp án A 1 1 1 - Ta có: XAXa x Xa Y con : XAXa : XAY : Xa Y. 4 4 4 - Xác suất sinh 5 người con, trong đó có nam bình thường, nam mù màu, nữ bình thường, nữ mù màu. - Có các trường hợp: Trong 5 con sẽ có: 2 nam bình thường hoặc 2 nam mù màu hoặc 2 nữ bình thường hoặc 2 nữ mù màu. 1 1 1 1 1 2 1 1 15 - XS x x x x x C5 x C3 x C2 x1 x 4 4 4 4 4 4 64 Câu 117: Ở ruồi giấm cái, noãn bào nằm giữa cac tế bào nang trứng có vai trò cung cấp chất dinh dưỡng, protein và mARN thiết yếu cho sự phát triển của phôi. Ở một trong các gen mà mARN của chúng được vận chuyển đến noãn bào có một đột biến X làm cho phôi bị biến dạng và mất khả năng sống xót. Có 4 phát biểu dưới đây: I. Nếu đột biến là trội, các con ruồi ở đời con của ruồi bố có kiểu gen dị hợp tử và ruồi mẹ kiểu dại sẽ sống sót. II. Nếu đột biến là trội, các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử về đột biến X không thể sống sót đến giai đoạn trưởng thành III. Nếu đột biến là lặn, chỉ các phôi ruồi cái của ruồi mẹ dị hợp tử về đột biến X mới bị biến dạng 1 IV. Nếu đột biến là lặn và tiến hành lai hai cá thể dị hợp tử về đột biếnX để thu đượcF , sẽ có khoảng 1 6 số cá thể ở F2 đồng hợp tử về gen X. Có bao nhiêu phát biểu đúng: A. 1 B. C. D. 3 4 2 Câu 117: Đáp án B I. Đúng nếu đột biến là trội, các con ruồi cái ở đời con của ruồi bố có kiểu gen dị hợp tử và ruồi mẹ kiểu dại sẽ sống sót II. Đúng nếu đột biến là trội, các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử về đột biến X không thể sống sót đến giai đoạn trưởng thành III. Sai vì nếu đột biến là lặn, phôi ở ruồi đực của cá thể mẹ dị hợp tử cũng bị biến dạng IV. Đúng nếu đột biến là lặn và tiến hàng lai hai cá thể dị hợp tử về đột biến X để thu F1 , sẽ có khoảng 1 số cá thể ở F đồng hợp tử về gen X. 6 2 Câu 118: Trong mạch 2 của gen có số nucleotit loại Timin bằng số nucleotit loại Adenin; số nuclêootit loại Xitozin gấp 2 lần số nuclêootit loại Timin; số nuclêotit loại Guanin gấp 3 lần số nuclêootit loại Adenin. Có bao nhiêu nhận định không chính xác: I. Số liên kết hiđrô của gen không thể là 4254 II. Nếu tổng liên kết hiđrô là 5700 thì khi gen nhân đôi 3 lần, số nuclêotit loại Adênin mà môi trường cung cấp là 2100 24 III. Tỉ lệ số liên kết hiđrô và số nuclêotit của gen luôn là 19 IV. Cùng nhân đôi k lần liên tiếp thì số nuclêotit loại Ađênin do môi trường cung cấp gấp2 ,5 số nuclêotit loại Guanin do môi trường cung cấp A. 1 B. C. D. 2 3 4 Câu 118: Đáp án A A A2 T2 A 2 Theo bài ta có: T2 A2 ;X2 2T2 ;G2 3T2 suy ra 5A 2G 0 1 G G2 X2 G 5 I. Đúng vì nếu số liên kết hidro trong gen là 4254 thì ta có: 2A 3G 4254 2 . Giải hệ phương trình tạo bởi 1 và 2 ta được: A 447,78 (loại). Vậy số liên kết hiđrô trong gen không thể là 4254 . II. Sai vì khi tổng liên kết hiđrô là 5700 thì 2A 3G 5700 3 . Giải hệ phương trình tạo bởi 1 và 3 ta được: A 600. Số nuclêôtit loại A môi trường cung cấp là: Trang 10/13 – Mã đề thi 005
  11. Amt= 23 1 .600 4200. III. Sai vì tỉ lệ số liên kết hiđrô trong gen và số nuclêôtit là: 5 2A 3x A 2A 3G 9,5A 19 2 . 5 2A 2G 2A 2 x A 7 14 2 IV. Sai vì khi gen nhân đôi k lần thì số nuclêôtit từng loại môi trường cung cấp là:  A môi trường A. 2k 1  G môi trường G. 2k 1 Mà G 2,5A G môi trường 2,5.A môi trường. Câu 119: Ở một loài con trùng tính trạng màu sắc được quy định bởi hai cặp gen không alen A,a;B,b phân li độc lập, kiểu gen có chứa đồng thời hai loại alen trội A và B sẽ quy định mắt đỏ, các kiểu gen còn lạ quy định mắt trắng; tính trạng màu sắc thân được quy định bởi một gen có hai alen D,d ,kiểu gen có chứa alen trội D quy định thân xám, kiểu gen còn lại quy định thân đen. Cho cá thể cái thuần chuẩn mắt đỏ, thân xám giao phối với cá thể đực thuần chuẩn mắt trắng, thân đen ở thếP ; hệ thu F1 được 50% cái mắt trắng, thân xám:50% đực mắt đỏ, thân xám. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, thu được F2 với tỉ lệ kiểu hình ở cả hai giới như sau: 28,125%mắt đỏ, thân xám:9,375% mắt đỏ thân đen :mắt46, 8trắng75% thân xám :mắt15, 6trắng25% thân đen. Biết không xảy ra đột biến, nếu xảy ra hoán vị gen thì tần số khác 50%. Trong những phát biểu dưới đây có bao nhiêu phát biểu đúng: I. Có thể 2 cặp gen cùng nằm trên một cặp NST để quy định kiểu hình F2 , nhưng vẫn thỏa mãn yêu cầu đề bài. II. Tần số hoán vị gen của cá thể F1 đem lai là 25% III. Có thể có 16kiểu gen quy định cá thể đực mắt trắng,thân xám thu được ở thế hệ F2 IV. Một trong hai cặp gen quy định tính trạng màu sắc mắt liên kết với NST giới tính V. Có thể tồn tại 2 kiểu gen quy định cá thể cái F1 đem giao phối, nhưng vẫn thỏa mãn yêu cầu bài toán. A. 1 B. C. D. 3 4 2 Câu 119: Đáp án D I. Sai vì: - Gọi p là tần số alen B,q là tần số alen b nên p q 1. Ở quần thể ban đầu: p 0,010, q 0,990 Tần số kiểu gen ở quần thể ban đầu: p2BB 2pqBb q2bb 0,010 2 BB 2 0,010 x 0,990 Bb 0,990 2 Bb 0,0001BB 0,0198Bb 0,9801bb Tỉ lệ sống sót đến tuổi sinh sản: 0,2BB 0,2Bb 0,1bb Tần số kiểu gen ở quần thể thứ nhất sau chọn lọc: 0.00002BB 0,00396Bb 0,09801bb Tỉ lệ alen B còn lại sau chọn lọc: 2 x 0,00002 0,00396 0,004 Tỉ lệ alen b còn lại sau chọn lọc: 0,00396 2 x 0,09801 0,19998 Tổng số các alen còn lại trong quần thể sau chọn lọc có tỉ lệ: 0,00002 x 2 0,00396 x 2 0,09801 x 2 0,20398 0,004 0,19998 Do đó tần số các alen trong thế hệ 1 sau chọn lọc là: p 0,02;q 0,98 0,20398 0,20398 II. Đúng ở đồ thị 1, tần số alen B tăng chậm ở thế hệ thứ nhất, sau đó tăng nhanh ở các thế hệ tiếp theo và cuối cùng là tăng chậm do đó đồ thị có hình chữ S. III. Sai vì ở đồ thị 2, tần số alen b giảm từ từ ở thế hệ thứ nhất rồi giảm nhanh ở các thế hệ sau. Nếu chọn lọc tự nhiên tiếp tục xảy ra thì alen b sẽ biến mất trong quần thể. IV. Đúng chọn lọc tự nhiên đã làm biến đổi tần số các alen trong quần thể, màu nâu là đặc điểm thích nghi hơn màu trắng do đó có nhiều khả năng sống sót hơn bướm cánh trắng. Trang 11/13 – Mã đề thi 005
  12. Câu 120: Trong quần thể bướm sâu đo ở khu rừng bạch dương ở ngoại ô thành phố Manchester (nước Anh), alen B quy định màu nâu của cánh có tần số là 0,010, alen b quy định màu trắng có tần số là 0,990. Vào thập niên 40 của thế kỷ XIX, thành phố này trở thành thành phố công nghiệp, khói nhà máy làm ám khói thân cây. Thế hệ sau, chọn lọc đã làm thay đổi kiểu hình trong quần thể: bướm cánh nâu còn lại 20% , bướm cánh trắng chỉ còn lại 10%. Nếu chọn lọc tự nhiên tiếp tục tác động lên quần thể thì sau 40 thế hệ bướm, thì người ta ghi được các đồ thị về tần số các alen B,b như hình bên. Cho các nhận xét sau có bao nhiêu nhận xét đúng: I.Tần số các alen B và b trong quần thể ở thế hệ thứ nhất sau chọn lọc lần lượt là 0,004 và 0,19998. II. Ở đồ thị 1 , tần số alen B tăng chậm ở thế hệ thứ nhất, sau đó tăng nhanh ở các thế hệ tiếp theo và cuối cùng là tăng chậm do đó đồ thị có hình chữ S. III. Ở đồ thị 2, tần số alen Bgiảm từ từ ở thế hệ thứ nhất rồi giảm nhanh ở các thế hệ sau. Nếu chọn lọc tự nhiên tiếp tục xảy ra thì alen B sẽ biến mất trong quần thể. IV. Cá thể bướm cánh màu nâu có nhiều khả năng sống sót hơn cá thể bướm cánh trắng vì màu nâu là đặc điểm thích nghi hơn màu trắng trên nền cây ám khói. A. 1 B. C. D. 3 4 2 Câu 120: Đáp án B Ta có: - F2 :mắt đỏ: mắt trắng 3:5 . Suy ra: F1 x F1 : AaBb x aaBb 1 - F2 : Thân xám : thân đen 3:1. Suy ra: F1 x F1 : Dd x Dd 2 Từ 1 và 2 suy ra: F1 x F1 : AaBb,Dd x aaBb,Dd - Xét tính trạng màu sắc mắt: Pt/c : mắt đỏ x mắt trắng F1 :50% cái mắt trắng : 50% đực mắt đỏ - Tính trạng màu mắt phân bố không đồng đều ở hai giới - Một trong hai cặp gen quy định tính trạng màu sắc mắt liên kết với NST giới tính Nhận xét: Ở F1 :50%♀ aa x 50% ♂AaBb = F1 :100% Bb cặp gen này nằm trên NST thường 3 + F1 :50%♀ aa x 50% ♂Aa cặp gen này liên kết với NST giới tính và A a a a A a Pt/c : X Y x X X F1 : X Y ♀ : X X ♂ 4 Giới đực có cặp NST là XX Xa Xa - Xét tính trạng màu xét thân Ở F1 và F2 tính trạng màu xét thân phân bố không đều ở hai giới Gen quy định tính trạng màu sắc thân liên kết với NST thường 5 A a a Từ 3 , 4 , 5 suy ra: F1 x F1 : ♂ X X Bb,Dd x ♀ X Y Bb,Dd Như vậy ta có thể xét hai trường hợp xảy ra về môi quan hệ giữa hai cặp gen Bb và Dd - Xét trương hợp 1:nếu 3 cặp gen phân li độc lập A a a F1 x F1 : ♂X X BbDd x♀ X Y BbDd A a a + F1 x F1 : X X Bb x X Y Bb suy ra F2 :3 / 8A B :1/ 8A bb :3 / 8aaB :1/ 8aabb Suy ra: KH F2 :3 / 8 mắt đỏ:5 / 8 mắt trắng + F1 x F1 : Dd x Dd F2 :3 / 4D :1/ 4dd Suy ra: KH F2 : (3 / 8 mắt đỏ :5 / 8 mắt trắng) : (3 / 8 thân xám : 1/ 4 thân đen) = tỉ lệ kiểu hình giả thiết Chọn trường hợp 1: Kiểu gen của các cá thể được mắt trắng, thân xám thu được ở thế hệ F2 Trang 12/13 – Mã đề thi 005
  13. Kiểu gen thu gọn của những cá thể mắt trắng, thân xám là: aaB D,A bbD ,aabbD + aaB D : ♂ mắt trắng, thân xám có kiểu gen: Xa Xa BBDD, Xa Xa BBDd,Xa Xa BbDd,Xa Xa BbDD + A bbD : ♂mắt trắng, thân xám có kiểu gen: Xa Xa bbDD, Xa Xa bbDd + aabbD : ♂mắt trắng, thân xám có kiểu gen: Xa Xa bbDD, Xa Xa bbDd - Xét trường hợp 2 : Bb và Dd cùng nằm trên 1cặp NST - Vì giả thiết cho nếu xảy ra hoán vị thì tần số phải khác 50% nên F1 x F1 không thể là BD BD BD Bd 50% hoaëc 50% x 50%hoaëc 50% kiểu hình F2 thỏa mãn giả thiết bd bD bd bD - Cặp NST chứa hai cặp gen Bb và Dd của ♂ và ♀ F1 phải giống nhau nên F1 x F1 không thể là: BD Bd 25% x kiểu hình F thỏa mãn giả thiết bd bD 2 Nên ta loại trường hợp 2 Vì vai trò của 2 alen A và B như nhau nên ta có 16 kiểu gen ♂ mắt trắng, thân xám và tồn tại 2 kiểu gen quy định cá thể cái F1 đem giao phối Vậy chỉ có 3 kết luận đúng là III , IV , V . Trang 13/13 – Mã đề thi 005