Đề thi môn Sinh học Lớp - Kỳ thi trung học phổ thông Quốc gia - Mã đề 134 - Trường THPT Thị xã Nghĩa Lộ
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Sinh học Lớp - Kỳ thi trung học phổ thông Quốc gia - Mã đề 134 - Trường THPT Thị xã Nghĩa Lộ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_mon_sinh_hoc_lop_ky_thi_trung_hoc_pho_thong_quoc_gia.doc
Nội dung text: Đề thi môn Sinh học Lớp - Kỳ thi trung học phổ thông Quốc gia - Mã đề 134 - Trường THPT Thị xã Nghĩa Lộ
- TRƯỜNG THPT TX NGHĨA LỘ KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA ĐỀ THI THỬ LẦN 2 Bài thi: Khoa học tự nhiên; MÔN: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề) (40 câu trắc nghiệm ) (Đề thi có 05 trang) Mã đề thi 134 Họ tên thí sinh: Số báo danh: . Câu 1: Khi nói về diễn thế nguyên sinh nhận xét nào sau không đúng? A. Giới hạn của các nhân tố sinh thái ngày càng hẹp, môi trường trở nên ổn định hơn. B. Số lượng loài trong quần xã ngày càng tăng, số cá thể của mỗi loài ngày càng giảm. C. Chuỗi thức ăn ngày càng phức tạp, trong đó chuỗi thức ăn bắt đầu bằng mùn bã hữu cơ ngày càng đóng vai trò quan trọng. D. Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, các loài có tuổi thọ thấp, kích thước nhỏ thay thế dần các loài có tuổi thọ cao, kích thước lớn. Câu 2: Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật A. đảm bảo cho số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với sức chứa của môi trường. B. thường làm cho quần thể suy thoái dẫn đến diệt vong. C. chỉ xảy ra ở các quần thể động vật, không xảy ra ở các quần thể thực vật. D. xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể xuống quá thấp. Câu 3: Ở người, bệnh mù màu do đột biến lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X gây nên (X m), gen trội M tương ứng quy định mắt bình thường. Một cặp vợ chồng sinh được một con trai bình thường và một con gái mù màu. Kiểu gen của cặp vợ chồng này là A. XMXM x X MY. B. XMXM x XmY. C. XMXm x X MY. D. XMXm x XmY. Câu 4: Khi nói về độ đa dạng của quần xã, cho các kết luận nào sau: (1). Quần xã có độ đa dạng càng cao thì cấu trúc càng dễ bị thay đổi. (2). Độ đa dạng của quần xã phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường. (3). Trong quá trình diễn thế nguyên sinh, độ đa dạng của quần xã tăng dần. (4). Độ đa dạng của quần xã càng cao thì sự phân hóa ổ sinh thái càng mạnh. Số phát biểu đúng là: A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 5: Khi lai thuận và lai nghịch hai nòi gà thuần chủng mào gà hình hạt đào với gà mào hình lá được gà F1 toàn gà mào hình đào . Cho gà F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ 93 mào gà hạt đào : 31 mào gà hoa hồng : 26 mào hình hạt đậu : 9 mào hình lá . Sự di truyền tính trạng hình dạng mào gà bị chi phối bời quy luật di truyền nào ? A. Tương tác gen không alen theo kiểu át chế trội B. Tương tác gen k alen theo kiểu cộng gộp C. Tương tác gen k alen theo kiểu bổ trợ D. Tương tác gen kh alen theo kiểu át chế lặn Câu 6: Các gene liên kết hoàn toàn, tính trạng trội hoàn toàn, tác động riêng rẽ. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu gen 1:2:1? A. AB x Ab B. AB x Ab C. Ab x Ab D. Ab x Ab ab aB ab ab aB ab aB aB Câu 7: Khi nói về đặc điểm của đột biến đa bội, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Các thể tự đa bội lẻ (3n, 5n, ) hầu như không có khả năng sinh giao tử bình thường. B. Quá trình tổng hợp các chất hữu cơ trong tế bào đa bội xảy ra mạnh mẽ hơn so với trong tế bào lưỡng bội. C. Những giống cây ăn quả không hạt như nho, dưa hấu thường là tự đa bội lẻ. D. Hiện tượng tự đa bội khá phổ biến ở động vật trong khi ở thực vật là tương đối hiếm. Trang 1/5 - Mã đề thi 134
- Câu 8: Hai cơ quan tương đồng là A. gai của cây xương rồng và tua cuốn ở cây đậu Hà Lan B. mang của loài cá và mang của các loài tôm. C. chân của loài chuột chũi và chân của loài dế nhũi. D. gai của cây hoa hồng và gai của cây xương rồng Câu 9: Những phép lai nào sau đây gắn liền với quá trình đa bội hóa? (1). 4n x 4n = 4n. (2). 4n x 2n = 3n. (3). 2n x 2n = 4n. (4). 3n x 3n = 6n. A. 1,2,3,4. B. 1,2. C. 3,4. D. 2,3. Câu 10: Quan sát một tháp sinh khối, chúng ta có thể biết được những thông tin nào sau đây: A. Mức độ dinh dưỡng ở từng bậc và toàn bộ quần xã B. các loài trong chuỗi và lưới thức ăn C. Quan hệ giữa các loài trong quần xã D. Năng suất của sinh vật ở mỗi bậc dimh dưỡng Câu 11: Trong biến động số lượng cá thể của quần thể, có bao nhiêu nhân tố sinh thái sau bị chi phối bởi mật độ cá thể? (1) Sức sinh sản. (2) Khí hậu. (3) Mức tử vong. (4) Số lượng kẻ thù. (5) Nhiệt độ. (6) Các chất độc. (7) Sự phát tán của các cá thể. A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 12: Ở một loài thực vật, gen quy định màu sắc hoa có 2 alen A và a; gen quy định hình dạng quả có 2 alen B và b. Biết hai cặp gen cùng nằm trên một cặp NST thường và di truyền liên kết hoàn toàn. Cho cây dị hợp hai cặp gen tự thụ phấn thì số kiểu hình tối đa ở đời con là A. 4. B. 3. C. 9. D. 2. Câu 13: Nếu các tính trạng trội lặn hoàn toàn, mỗi gen quy định một tính trạng thì đời sau của phép lai AaBbDd x AaBbDd sẽ có A. 4 kiêu hình, 9 kiểu gen. B. 8 kiểu hình, 12 kiểu gen. C. 8 kiểu hình, 27 kiểu gen. D. 4 kiểu hình, 12 kiểu gen. Câu 14: Xét các yếu tố sau đây: I: Sức sinh sản và mức độ tử vong của quần thể. II: Mức độ nhập cư và xuất cư của các cá thể và hoặc ra khỏi quần thể . III: Tác động của các nhân tố sinh thái và lượng thức ăn trong môi trường. IV: Sự tăng giảm lượng cá thể của kẻ thù, mức độ phát sinh bệnh tật trong quần thể. Những yếu tố ảnh hưởng đến sự thay đổi kích thước của quần thể là: A. I và II. B. I, II và III. C. I, II, III và IV. D. I, II và IV. Câu 15: Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hóa như sau : 1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. (2) Làm phát sinh các biến dị di truyền cung cấp nguồn nguyên liệu biến dị sơ cấp cho quá trình tiến hóa (3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó ra khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi. (4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể (5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm. Có bao nhiêu thông tin nói về vai trò của đột biến gen A. 1 và 3 B. 1 và 4 C. 3 và 4 D. 2 và 5 Câu 16: Các cá thể thuộc các loài khác nhau có cấu tạo cơ quan sinh sản khác nhau nên chúng không giao phối với nhau. Đây là dạng cách li A. sinh cảnh. B. cơ học. C. tập tính. D. thời vụ. Câu 17: Bệnh, tật di truyền liên kết với giới tính: 1: Bạch tạng 2: Ngón ngắn 3: Mù màu 4: Hồng cầu lưỡi liềm 5: Dính ngón tay 2-3 6: Máu khó đông 7: Động kinh 8: Túm lông trên tai Phát biểu đúng là: A. 3,5,6,8 B. 1,2,4,5,7,8 C. 2,3,4,5,6,8 D. 1,2,3,4,5,6,8 Câu 18: Cho một quần thể tự thụ phấn gốm 200 cá thể có kiểu gen AA : 400 cá thể có kiểu gen Aa : 400 cá thể có kiểu gen aa . Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 là : Trang 2/5 - Mã đề thi 134
- A. 0,16 AA + 0,48 Aa + 0,36 aa B. 0, 36 AA + 0,48 Aa + 0,16 aa C. 0,375 AA + 0,05 Aa + 0,575 aa D. 0,375 Aa + 0,05 AA + 0,575 aa Câu 19: Sự phân tầng theo phương thẳng đứng trong quần xã sinh vật có ý nghĩa gì? A. Tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống, tăng sự cạnh tranh giữa các quần thể. B. Giảm khả năng tận dụng nguồn sống, tăng sự cạnh tranh giữa các loài. C. Giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống. D. Giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống. Câu 20: Giả sử một quần thể động vật ngẫu phối có tỉ lệ các kiểu gen: Ở giới cái: 0,64 AA : 0,32Aa : 0,04aa Ở giới đực: 0,36 AA : 0,48Aa : 0,16aa. Tần số alen A và alen a của quần thể ở trạng thái cân bằng là A. p(A) = 0,5; q(a) = 0,5. B. p(A) = 0,7; q(a) = 0,3. C. p(A) = 0,54; q(a) = 0,46. D. p(A) = 0,9; q(a) = 0,1. Câu 21: Cho các quần thể sau : 1. P = 100%AA. 2. P = 50%AA + 50%aa. 3. P = 16%AA + 48%Aa + 36%aa. 4. P = 100%Aa. 5. P=100% aa. Các quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền là A. 1,2,3. B. 1,3,4,5 C. 1,3,5 D. 2,3. Câu 22: Trong thí nghiệm của Menđen về lai một cặp tính trạng trên đối tượng đậu Hà Lan, khi cho các cá thể F có kiểu hình giống F tự thụ phấn bắt buộc ông đã thu được các cá thể F có sự phân li 2 1 3 kiểu hình như thế nào? A. 1/3 cho F đồng tính giống P; 2/3 cho F phân tính tỉ lệ 3 : 1. 3 3 B. 100% phân tính. C. 2/3 cho F đồng tính giống P; 1/3 cho F phân tính tỉ lệ 3 : 1. 3 3 D. 100% đồng tính. Câu 23: Cho các phát biểu sau: 1. Các ngành động vật phát sinh ở đại Cổ sinh. 2. Hóa thạch sinh vật nhân thực cổ nhất xuất hiện ở đại Cổ sinh. 3. Cây có mạch và động vật lên cạn ở kỉ Silua. 4. Bò sát cổ ngự trị ở kỉ Triat. 5. Thực vật có hoa xuất hiện ở kỉ Kreta. 6. Bò sát phát sinh ở kỉ Pecmi. 7. Loài người xuất hiện ở đại Trung sinh. Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 3. B. 4. C. 5. D. 7. Câu 24: Khả năng tự điều chỉnh số lượng cá thể khi số cá thể của quần thể tăng quá cao hoặc giảm xuống quá thấp được gọi là A. cân bằng sinh học. B. khống chế sinh học. C. trạng thái cân bằng của quần thể. D. biến động số lượng cá thể của quần thể Câu 25: Sản phẩm của giai đoạn hoạt hóa axit amin trong quá trình dịch mã là A. chuỗi pôlipeptit. B. phức hợp aa – tARN. C. mARN. D. axit amin tự do. Câu 26: Hiện nay người ta giả thiết rẳng trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, phân tử tự nhân đôi xuất hiện đầu tiên có thể là : A. ADN B. Protein C. ARN D. Lipit Câu 27: Tập hợp những sinh vật nào dưới đây được xem là một quần thể giao phối? A. Những con cá sống trong một cái hồ. B. Những con mối sống trong một tổ mối ở chân đê. C. Những con ong thợ lấy mật ở một vườn hoa. D. Những con gà trống và gà mái nhốt ở một góc chợ. Câu 28: Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng A. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm thay đổi môi trường sống theo một hướng xác định Trang 3/5 - Mã đề thi 134
- B. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên từng alen làm thay đổi tần số alen của quần thể C. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể D. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của các cá thể với kiểu gen khác nhau trong quần thể Câu 29: Ví dụ nào sau đây không phải ứng dụng khống chế sinh học? A. Nuôi cá để diệt bọ gậy. B. Cây bông mang gen kháng sâu bệnh của vi khuẩn. C. Nuôi mèo để diệt chuột. D. Dùng ong mắt đỏ để diệt sâu đục thân hại lúa. Câu 30: Đặc điểm nào sau đây là không đúng với cây ưa sáng? A. Mọc nơi quang đãng hoặc ở tầng trên của tán rừng. B. Phiến lá mỏng, ít hoặc không có mô giậu, lá nằm ngang. C. Lá cây có phiến dày, mô giậu phát triển, chịu được ánh sáng mạnh. D. Lá cây xếp nghiêng so với mặt đất, tránh được những tia nắng chiếu thẳng vào bề mặt lá. Câu 31: Bệnh phêninkêtô niệu là do A. đột biến cấu trúc NST thường. B. đột biến gen trên NST giới tính. C. đột biến gen mã hoá enzim xúc tác chuyển hoá tirôzin thành phêninalanin D. đột biến gen mã hoá enzim xúc tác chuyển hoá phêninalanin thành tirôzin. Câu 32: Ở một tế bào thực vật có bộ NST 2n = 14 . Tế bào rễ của loài thực vật này thuộc thể ba nhiễm sẽ có số NST là : A. 13 B. 21 C. 17 D. 15 Câu 33: Cho các đặc điểm: (1) Được cấu tạo bởi một mạch pôlinuclêôtit. (2) Đơn phân là ađênin, timin, guanin, xitôzin. (3) Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. (4) Các đơn phân liên kết với nhau bằng liên kết hiđrô. (5) Trong cấu tạo có uraxin mà không có timin. Số đặc điểm chung có ở cả ba loại ARN là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 34: Nhận định nào sau đây về đột biến gen là đúng A. Đột biến gen chỉ có thể có lợi hoặc có hại B. Đột biến gen được phát sinh trong giảm phân tạo giao tử luôn được di truyền cho thế hệ sau qua sinh sản hữu tính C. Đột biến điểm chỉ liên quan đến vài cặp nucleotit trên gen D. Đột biến gen được phát sinh ở tế bào sinh dưỡng có thể được di truyền cho thế hệ sau qua sinh sản vô tính Câu 35: Trong các phương pháp tạo giống sau , có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra giống mới mang nguồn gen của hai loài sinh vật khác nhau : 1 Tạo giống thuần chủng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp 2. Nuôi cấy hạt phấn 3. Lai tế bào sinh dưỡng tạo nên các giống lai khác loài 4. Tạo giống nhờ công nghệ gen A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 36: Các loài sâu ăn lá thường có màu xanh lục lẫn với màu xanh của lá nên khó bị chim sâu phát hiện và tiêu diệt. Theo Đacuyn, đặc điểm này được hình thành là do A. ảnh hưởng trực tiếp của lá cây có màu xanh làm biến đổi màu sắc cơ thể sâu. B. CLTN tích lũy các biến dị cá thể màu xanh lục qua nhiều thế hệ. C. CLTN tích lũy các đột biến màu xanh lục xuất hiện ngẫu nhiên trong quần thể. D. sâu tự biến đổi màu cơ thể để thích nghi với môi trường sống. Trang 4/5 - Mã đề thi 134
- Câu 37: Ở một loài thực vật , tính trạng màu sắc hoa do gen nằm trong tế bào chất quy định . Lấy phấn của cây hoa trắng thụ phấn cho cây hoa đỏ (P) thu được F1 . Cho F1 tự thụ phấn thu được cây F2 . Theo lí thuyết , kiểu hình ở F2 gồm A. 50 % cây hoa đỏ và 50 % cây hoa trắng B. 75 % cây hoa đỏ và 25 % cây hoa trắng C. 100 % cây hoa đỏ D. 100% cây hoa trắng Câu 38: Nhận định nào sau đây về NST giới tính là đúng : A. Ở động vật có vú , ruồi giấm , cặp NST giới tính ở giới cái XX , giới đực XY . B. Cặp NST giới tính chỉ chứa gen quy định tính trạng giới tính C. Vùng tương đồng của cặp NST giới tính chỉ chứa gen không alen D. Tính trạng do gen trên NST Y không có len ở X thì di tryền theo dòng mẹ Câu 39: Theo Đacuyn, đơn vị tác động của chọn lọc tự nhiên là A. giao tử. B. nhiễm sắc thể. C. cá thể. D. quần thể. Câu 40: Để biết được một tính trạng nào đó do gen trong nhân hay gen ngoài nhân quy định ta có thể A. dùng phép lai thuận nghịch. B. dùng phép lai phân tích. C. dựa trên kiểu hình của đời con qua các thế hệ. D. tiến hành tự thụ phấn (đối với thực vật) hoặc giao phối cận huyết (đối với động vật). Hết Trang 5/5 - Mã đề thi 134