Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học - Trường THPT Ngô Thì Nhậm (Có đáp án)

doc 6 trang thungat 1620
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học - Trường THPT Ngô Thì Nhậm (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc_truong_thpt_ngo_thi_nh.doc

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học - Trường THPT Ngô Thì Nhậm (Có đáp án)

  1. Trường THPT Ngô Thì Nhậm Đề thi thử THPTQG Số 1 Thời gian 50 phút Câu 1: Khi nói về quá trình dịch mã, phát biểu nào sau đây sai? A. Axit amin mở đầu chuỗi pôlipeptit ở sinh vật nhân thực là mêtiônin. B. Ribôxôm dịch chuyển trên phân tử mARN theo chiều 3’→ 5’. C. Trên mỗi phân tử mARN có thể có nhiều ribôxôm cùng tham gia dịch mă. D. Anticodon của mỗi phân tử tARN khớp bổ sung với một côđon tương ứng trên phân tử mARN. Câu 2: Khi nói về hội chứng Đao ở người, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Hội chứng Đao là do thừa một nhiễm sắc thể số 21. II. Hội chứng Đao thường gặp ở nam nhiều hơn ở nữ. III. Người măc hội chúng Đao vẫn có thể sinh con bình thưòng. IV. Có mối liên hệ khá chặt chẽ giữa tuổi mẹ với khả năng sinh con mắc hội chứng Đao A. 4B. 1C. 2D. 3 Câu 3: Trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, kết quả của giai đoạn tiến hóa hóa học là hình thành nên A. các tế bào sơ khaiB. các đại phân tử hữu cơ phức tạp, C. các sinh vật đơn bào nhân thực. D. các sinh vật đa bào. Câu 4: Động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí? A. Rắn.B. CáC. Giun đất.D. Châu chấu Câu 5: Bào quan nào sau đây tham gia vào quá trinh tổng hợp prôtêin? A. Lizôxôm.B. Ribôxôm.C. PerôxixômD. Ti thể. Câu 6: Khi nói về sự hấp thụ nước và khoáng ở rễ cây trên cạn, phát biểu nào sau đây sai? A. Cây hấp thụ khoáng ở dạng các ion. B. Hấp thụ nước luôn đi kèm vái hấp thụ khoáng. C. Hẩp thụ khoáng không tiêu tốn năng lượng. D. Nước được hấp thụ vào tế bào lông hút theo cơ chế thẩm thấu. Câu 7: Bào quan thực hiện chức năng quang hợp ở tế bào thực vật là A. ti thể.B. Bộ máy Gôngi.C. không bàoD. lục lạp. Câu 8: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n =14. Số NST có trong tế bào sinh dưỡng của thể một thuộc loài này là A. 13B. 15C. 27D. 23 Câu 9: Khi nói về các nhân tố tiến hóa, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? I. Chọn lọc tự nhiên là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa II. Đột biến cung cấp nguyên liệu cho tiến hóa. III. Các yếu tố ngẫu nhiên chỉ làm thay đổi vốn gen của quần thế có kích thước nhỏ. IV. Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi vốn gen của quần thể. A. 1B. 2C. 4D. 3 Câu 10: Có bao nhiêu thành tựu sau đây là ứng dụng của tạo giống bằng phương pháp gây đột biến? I. Tạo chủng vi khuẩn E. coli mang gen sản xuất insulin của người. II. Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất lá tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường. III. Tạo giống bông mang gen kháng thuốc diệt có của thuốc lá cảnh Petunia. IV. Tạo giống lúa gạo vàng có khả năng tổng hợp β-carôten trong hạt. A. 2B. 3C. 4D. 1 Câu 11: Theo lí thuyết, một tế bào sinh tinh có kiểu gen AaBbCcDD tối đa bao nhiêu loại giao tử? A. 6B. 8C. 2D. 4 Câu 12: Bộ ba nào sau đày mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã? A. 5’UGU 3’B. 5’AUX3’C. 5’ UAG3’D. 5’AAG3’. Câu 13: Những hiện tưọng nào sau đây là biểu hiện của cách li sau hợp tử? I. Ngựa văn phân bố ở châu Phi nên không giao phối được với ngựa hoang phân bố ở Trung Á. II. Cừu có thể giao phối với dê, có thụ tinh tạo thành hợp tử nhưng hợp tử bị chết ngay. III. Lừa giao phối với ngựa, sinh ra con la không có khả năng sinh sản. IV. Các cây khác loài có cấu tạo hoa khác nhau nên chúng thường không thụ phấn cho nhau. A. II và III.B. I và III.C. II và IV. D. I và IV. Câu 14: Ở thú, xét một gen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen (A và a). Cách viết kiểu gen nào sau đây đúng? A. XaYA B. AaC. X AYA D. XAY Câu 15: Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật? A. Các cây có trên một cánh đồng cỏ. B. Các con cá ở hồ Tây. C. Các con bướm trong rừng Cúc Phương D. Các cây thông nhựa trên một quả đồi ở Côn Sơn. Câu 16: Thành phần nào sau đây không thuộc cấu trúc Opêron Lac ở vi khuẩn E. coli? A. Gen điều hòa (R).B. Vùng vận hành (O). C. Vùng khởi động (P). D. Các gen càu trúc (Z, Y, A). Câu 17: Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng trình tự các pha trong chu kì hoạt động của tim? A. Pha co tâm thất → Pha co tâm nhĩ → Pha dãn chung. B. Pha dãn chung → Pha co tâm nhĩ → Pha co tâm thất, C. Pha dãn chung → Pha co tâm thất → Pha co tâm nhĩ. D. Pha co tâm nhĩ → Pha co tâm thất → Pha dãn chung. Câu 18: Khi nói về bệnh di truyền phân tử ở người, phát biểu nào sau đây sai? A. Các bệnh lí do đột biến ở người đều được gọi là bệnh di truyền phân tử. B. Bệnh thiểu máu hồng cầu hình liềm là do đột biến gen gây nên. C. Bệnh di truyền phân tử là bệnh di truyền được nghiên cứu cơ chế gây bệnh ở mức phân tử. D. Phần lớn các bệnh di truyền phân tử đều do các đột biến gen gây nên. Câu 19: Có bao nhiêu phương pháp sau đây có thể tạo ra giống mới có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả cảc gen? I. Gây đột biến gen. II. Lai tế bào sinh dưỡng. III. Công nghệ gen. IV. Lai xa kèm theo đa bội hóa. V. Nuôi cấy hạt phấn rồi lưỡng bội hóa. A. 4B. 1C. 2D. 3 Câu 20: Cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 59% cây thân cao, hoa đỏ; 16% cây thân cao hoa trắng; 16% cây thân thấp, hoa đỏ; 9% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số băng nhau. Theo lí thuyết, tần số hoán vị gen là A. 30%B. 10%C. 40%D. 20% 1
  2. Câu 21: Sơ đồ phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền bệnh P và bệnh Q ở một dòng họ người. Cho biết không phát sinh đột biến mới; bệnh P dược quy định bởi một trong hai alen của một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh Q được quy định bởi alen lặn của một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tỉnh X và người số (7) mang alen gây bệnh P. Có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng? I. Cặp (10) và (11) sinh con trai bị cả bệnh P và Q với xác suất là 3/150. II. Người số (11) chắc chắn dị hợp tử về cả hai cặp gen. III. Cặp (10) và (11) sinh con trai chi bị bệnh P với xác suất là 9/160. IV. Người số (10) có thể mang alen lặn. A. 4B. 3C. 2D. 1 Câu 22: Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong cùng một khu vực, hai loài có ổ sinh thái giao nhau càng nhiều thì sự cạnh tranh giữa chúng càng lớn. II. Trong mỗi môi truờng sống chỉ có một ổ sinh thái nhất định. III. Kích thước thức ăn, loại thức ăn của mỗi loài tạo nên ổ sinh thái về dinh dưỡng của loài đó. IV. Ổ sinh thải của một loài chính là nơi ở của loài đó. A. 3B. 4C. 1D. 2 Câu 23: Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể ba? I. AaaBbDdEe. II. ABbDdEe. III. AaBBbDdEe. I. AaBbDdEee. V AaBbdEe. VI. AaBbDdE. A. 3B. 2C. 1D. 4 Câu 24: Khi nói về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi nguồn sống khan hiếm. II. Quan hệ cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. III. Quan hệ cạnh tranh giúp cho số lượng cá thể trong quần thể được đuy trì ở mức độ phù hợp. IV. Quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể trở lên đối kháng nhau. A. 2B. 4C. 3D. 1 Câu 25: Độ lớn của huyết áp, vận tốc máu và tổng tiết diện của các mạch máu trong hệ mạch của cơ thể động vật được thể hiện ở hình bên. Các đường cong A, B, C trong hình này lần lượt là đồ thị biểu biều diễn sự thay đổi độ lớn của A. tổng tiết diện của các mạch, huyết áp và vận tốc máu B. vận tốc máu, tổng tiết diện của các mạch và huyết áp. C. huyết áp, tổng tiết diện của các mạch và vận tốc máu. D. huyết áp, vận tốc máu và tổng tiết diện của các mạch Câu 26: Hệ nhóm máu A, AB, B và O ở người do một gen trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen là I A, IB và IO quy định; kiểu gen I A IA, IAIO quy định nhóm máu A; kiểu gen IBIB, IBIO quy định nhóm máu B; kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB; kiểu gen IOIO quy định nhóm máu O. Một quần thể người đang cân bằng di truyền có 4% người nhóm máu O, 21% người nhóm máu B còn lại là người nhóm máu A và AB Theo li thuyết, tỉ lệ nguời nhóm máu A có kiểu gen dị hợp tử trong quần thể này là A. 54%.B. 20%.C. 40%.D. 25% Câu 27: Khi nói về hô hấp sáng ở thực vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Chỉ xảy ra ở thưc vật CAM, gây lãng phí sản phẩm của quang hợp. B. Xảy ra trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, lượng CO2 nhiều, lượng O2 thấp. C. Enzim Ôxigenaza chuyển thành enzim cacbôxilaza ôxi hóa ribulôzơ -1,5 - diphôtphat đến CO2 D. ắt đầu từ lục lạp, qua perôxixôm và kết thúc bằng sự thải ra khí CO2 tại ti thể. Câu 28: Lai cây bí quả dẹt thuần chủng với cây bí quả dài thuần chủng (P), thu được F1. Cho các câv F1 tự thụ phấn, thu được F 2 gồm 180 cây bí quả dẹt, 120 cây bí quả tròn và 20 cây bí quả dài. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biêu sau đây đúng? I. Các cây F1 giảm phân cho 4 loại giao tử. II. F2 có 9 loại kiểu gen. III. Tất cả các cây quả tròn F1 đều có kiểu gen giống nhau. IV. Trong tổng số cây bí quả dẹt F2, số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/16. A. 2B. 4C. 3D. 1 AB Câu 29: Cho biết các gen liên kết hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, cho cây có kiểu gen tự thụ phấn, thu được đời ab AB con có số cây có kiểu gen chiếm tỉ lệ ab A. 100%.B. 50%.C. 25%.D. 75%. 2
  3. Câu 30: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Lai phân tích một cây dị hợp tử hai cặp gen (cây X), thu được đời con gồm: 399 cây thân cao hoa đỏ: 100 cây thân cao, hoa trắng: 99 cây thân thấp, hoa đỏ: 398 cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến, kết luận nào sau đây đúng? A. Các cây thân cao, hoa đỏ ở đời con có một loại kiểu gen. B. Quá trình giảm phân ở cây X đã xảy ra hoán vị gen với tần số 10%. C. Đời con có 8 loại kiểu gen. D. Đời con có 25% số cây dị hợp về một trong hai cặp gen. Câu 31: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một cặp gen quy định, tính trạng dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F 1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đỏ có 16% số cây hoa vàng, quả tròn. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bàng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? I. F2 có 10 loại kiểu gen. II. F2 có 5 loại kiểu gen cũng quy định kiểu hình hoa đỏ. quả tròn. III. Trong tổng số cây F2 có 26% số cây có kiểu gen giống kiểu gen của cây F1. IV. Quá trình giảm phân của cây F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. V. Trong tổng số cây F2 có 24% số cây hoa đỏ, quả tròn dị hợp tử về một cặp gen. VI. F2 có 2 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả bầu dục. A. 3B. 6C. 5D. 4 Câu 32: Có bao nhiêu nguyên nhân sau đây làm cho cây trên cạn có thể bị chết khi môi trường bị ngập úng lâu ngày? I. Cây không hấp thụ được khoáng, II. Thiếu ôxi phá hoại tiến trinh hô hấp bình thường của rễ. III. Tích luỹ các chất độc hại trong tế bào và làm cho lông hút chết. IV. Mất cân bằng nước trong cây. A. 1B. 2C. 3D. 4 Câu 33: Theo li thuyểt, từ cây có kiểu gen AaBbDDEe, bằng phương pháp tự thụ phấn qua nhiều thế hệ, có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại dòng thuần? A. 16B. 4C. 8D. 27 Câu 34: Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của quần thể này có 90% số cây hoa đỏ. Qua tự thụ phấn, ở thế hệ F2 có 32,5% số cây hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? I. Thế hệ xuất phát có 60% số cây thân hoa đỏ dị hợp. II. Trong tổng số cây hoa đỏ ở F2 có 45% cây hoa đỏ thuần chủng. III. Ở F2, tỉ lệ cây dị hợp luôn lớn hơn tỉ lệ cây đồng hợp. IV. Tần số alen A ở F2 lớn hơn tần số alen A ở thế hệ xuất phát. A. 3B. 1C. 2D. 4 AB AB B b B Câu 35: Ở mội loài thú,tiến hành phép lai P: ♀ X X × ♂ X Y. thu được F1. Trong tổng số cá thể F1, có 16,5% số cá thể đực có ab ab kiểu hình trội về cả ba tính trạng. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn; không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả qụá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có 40 loại kiểu gen. II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM. III. F1 có 8,5% so cá thể cái dị hợp tử vè 3 cặp gen. IV. F1 có 28% số cá thể có kiểu hình trội về 2 tính trạng. A. 2B. 3C. 4D. 1 Câu 36: Khi nói về các hoocmôn ở người, những phát biểu nào sau đây đúng? I. Nếu thiếu tirôxin thì trẻ em chậm lớn. II. Hoocmôn FSH do tuyến yên tiết ra có tác dụng tăng phân bào. III. Prôgestêrôn chỉ được tiết ra trong giai đoạn phụ nữ mang thai. IV. Testostêrôn kích thích phân hóa tế bào để hình thành các dặc điểm sinh dục phụ thứ cấp của nam giới. A. II và III.B. I và IV.C. III và IV.D. I và II. Câu 37: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen nảy phân li độc lập với nhau. Cho cây thân cao. hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P). thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây thân cao. hoa đỏ: I cây thân cao, hoa trắng. Cho biết không xảy ra đột biến, kiểu gen của P A. AAbb × aaBB.B. Aabb × aaBB.C. AAbb × aaBb.D. Aabb × aaBb. Câu 38: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, các phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ phân li kiểu gen khác với tỉ lệ phân li kiểu hình? A. Aabb × aabb và AAbb × aaBB.B. Aabb × aaBb và AaBb × aabb. C. Aabb × AaBb và AaBb × AaBbD. Aabb × aaBb và AaBB × aaBB Câu 39: Ở một loài thực vật, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có hai alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Một quần thể thuộc loài này đang ở trạng thái cân bằng di truyền có 64% số cây thân cao; cho cây thân cao giao phấn với cây thân thấp (P). Xác suất thu được cây thân cao ở F1 là A. 37,5%.B. 62,5%.C. 43,5%.D. 50%. Câu 40: Một gen ở sinh vật nhân thực dài 510nm và có 3800 liên kết hiđrô. Mạch thứ nhất của gen có nuclêôtit loại adenin chiếm 30% số nuclêôtit của mạch và có số nuclêôtit loại xitôzin bằng 1/2 số nuclêôtit loai ađênin. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? A. Mạch thứ nhất của gen có T/X= 1/2. B. Mạch thứ hai của gen có T = 2A. C. Mạch thứ hai của gen có G/T=1/2. D. Mạch thứ nhất của gen có (A + G)=(T + X) Hết 3
  4. Đáp án 1-B 2-C 3-B 4-D 5-B 6-C 7-D 8-A 9-B 10-D 11-C 12-A 13-A 14-D 15-D 16-A 17-D 18-A 19-C 20-C 21-D 22-D 23-A 24-B 25-C 26-B 27-D 28-A 29-B 30-A 31-C 32-C 33-C 34-B 35-A 36-B 37-C 38-C 39-B 40-C LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án B Phát biểu sai là B, riboxom di chuyển trên mARN theo chiều 5’ – 3’ Câu 2: Đáp án C Các phát biểu đúng là: I,IV Ý II sai vì tỷ lệ mắc ở giới nam và nữ là như nhau Ý III sai vì người mắc hội chứng Đao thường vô sinh (ngoại lệ có thể sinh con), sức sống kém, không có kinh nguyệt. Câu 3: Đáp án B Giai đoạn tiến hóa hóa học có kết quả là hình thành các đại phân tử hữu cơ phức tạp Câu 4: Đáp án D Châu chấu hô hấp nhờ hệ thống ống khí Câu 5: Đáp án B Riboxom tham gia vào dịch mã, tổng hợp protein Câu 6: Đáp án C Phát biểu sai là C, hấp thụ khoáng là chủ động có tiêu tốn năng lượng Câu 7: Đáp án D Câu 8: Đáp án A Thể một có bộ NST 2n – 1 = 13 Câu 9: Đáp án B Các phát biểu đúng là : I,II Ý III sai vì các yếu tố ngẫu nhiên tác động tới cả các quần thể lớn Ý IV sai vì giao phối không ngẫu nhiên làm nghèo vốn gen của quần thể Câu 10: Đáp án D Các thành tựu của ứng dụng phương pháp gây đột biến là : II I, III, IV là ứng dụng của công nghệ gen Câu 11: Đáp án C Một tế bào giảm phân cho tối đa 2 loại giao tử Câu 12: Đáp án A Câu 13: Đáp án A Các ví dụ về cách ly sau hợp tử là: II,III I, IV là cách ly trước hợp tử Câu 14: Đáp án D Câu 15: Đáp án D Quần thể là tập hợp cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian vào cùng 1 thời điểm nhất định có khả năng sinh ra các thế hệ mới. Tập hợp là quần thể là D Câu 16: Đáp án A Gen điều hòa không thuộc Operon Lac Câu 17: Đáp án D Câu 18: Đáp án A Phát biểu sai là A, các bệnh di truyền phân tử là các bệnh do biến đổi di truyền ở cấp độ phân tử Câu 19: Đáp án C Các phương pháp tạo ra giống mới đồng hợp về tất cả các cặp gen là VI, V Câu 20: Đáp án C Phương pháp: - Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb - tỷ lệ giao tử liên kết được tính theo công thức: (1- f)/2 Cách giải: F1 phân ly 4 kiểu hình khác với 9 :3 :3 :1 → P dị hợp 2 cặp gen, hai cặp gen này nằm trên 1 cặp NST liên kết không hoàn toàn Quy ước gen A- thân cao ; a – thân thấp B – hoa đỏ; b – hoa trắng Ta có kiểu hình thân thấp hoa trắng 9% (ab/ab) →ab = 0,3 là giao tử liên kết Tần số hoán vị gen là 40% Câu 21: Đáp án D Ta thấy bố mẹ bình thường sinh ra con bị bệnh P, Q → hai bệnh do gen lặn gây nên Quy ước gen: A- không bị bệnh P;a – bị bệnh P B – Không bị bệnh Q, b – bị bệnh Q Xét bên người chồng (10) Người 6 có anh trai (5) bị bệnh P → Bố mẹ (1),(2) dị hợp có kiểu gen Aa → người (6) có kiểu gen 1AA:2Aa Người (7) dị hợp tử Aa → Người (6) × (7): (1AA:2Aa) × Aa → (10) : 2AA:3Aa Người (10) có kiểu gen (2AA:3Aa)XBY 4
  5. Xét bên người vợ (11) có - Người mẹ (8) nhận Xb của ông ngoại (4) nên có kiểu gen XBXb , người bố (9) không bị bệnh Q → người (11) có kiểu gen X BXB : XBXb - Người bố (9) bị bệnh P nên người (11) có kiểu gen Aa → kiểu gen của người (11): Aa(XBXB : XBXb) Xét các phát biểu: I. xác suất cặp vợ chồng này sinh con trai bị 2 bệnh 3 1 3 - bệnh P: XS sinh con bị bệnh là 5 4 20 1 1 1 - bệnh Q: Xs sinh con trai bị bệnh là XBXb 2 4 8 → XS cần tính là 3/160 → I sai II. sai vì (11) có thể mang KG AaXBXB III đúng vì xác suất con bị bệnh P là 3/20 1 1 1 1 3 XS sinh con trai không bị bệnh Q là: XBXB XBXb 2 2 2 4 8 => Xác suất (10) và (11) sinh con trai chỉ bị bệnh P là 9/160 Câu 22: Đáp án D I. Đúng II. Sai vì trong một môi trường sống có thể tồn tại nhiều ổ sinh thái .III. Đúng IV. Sai vì ổ sinh thái là Ổ sinh thái là một “không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển lâu dài. Câu 23: Đáp án A Thể ba là 2n+1 Số thể ba là I, III, IV. Câu 24: Đáp án B I. đúngII. đúngIII. ĐúngIV. Đúng Câu 25: Đáp án C Ở động mạch, huyết áp cao, vận tốc máu lớn, tổng tiết diện nhỏ để phù hợp với chức năng bơm máu đi các hệ cơ quan. Ở mao mạch, huyết áp thấp, vận tốc máu nhỏ, tổng tiết diện lớn để phù hợp với chức năng trao đổi chất ở mô. Ở tĩnh mạch, huyết áp thấp, vận tốc máu lớn nhưng nhỏ hơn ở động mạch, tổng tiết diện lớn để đưa máu về tim. → A là huyết áp ; B – tổng tiết diện; C là vận tốc máu Câu 26: Đáp án B Ta có tỉ lệ nhóm máu O ( IOIO) = 0.04 => tần số alen Io = 0.2 Gọi tần số alen B là b, tần số alen A là a. Tỉ lệ nhóm máu B = IOIB + IBIB = 2.B.0.2 + b2 = 0.21 => b = 0.3 => a = 0.5 => Tỉ lệ người nhóm máu A có KG dị hợp IAIO = 2×0.5×0.2 = 0.2 Câu 27: Đáp án D A sai vì hô hấp sáng xảy ra ở TV C3. B sai vì hô hấp sáng xảy ra trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, lượng O2 lớn, CO2 nhỏ. C sai vì trong hô hấp sáng xảy ra khi RiDP bị oxi hóa thành APG và axit glicoliC. D đúng. Câu 28: Đáp án A Tỉ lệ phân li F2: 9 dẹt : 6 tròn : 1 dài. → tính trạng do 2 gen tương tác bổ sung với nhau Quy ước gen A-B- dẹt; A-bb/aaB- tròn; aabb :dài I đúng vì F1 có KG dị hợp 2 cặp gen => cho 4 loại giao tử. II đúng. III sai vì cây quả tròn F2 có 4 loại KG: Aabb, AAbb, aaBB, aaBB. IV sai vì số cây thuần chủng chiếm 1/9 số cây quả dẹt. Câu 29: Đáp án B AB AB AB AB ab x 1 : 2 :1 ab ab AB ab ab Câu 30: Đáp án A Lai phân tích cho tỷ lệ kiểu hình 4:4:1:1 → 2 gen liên kết không hoàn toàn với nhau Xét cây thấp trắng chiếm 40% => A liên kết với B, a liên kết với b Cây mang lai có KG AB/ab => Tần số hoán vị 0.2 A đúng B sai vì tần số hoán vị là 20% C sai vì đời con có 4 loại KG D sai vì đời con có 20% số cây dị hợp về một trong 2 cặp gen. Câu 31: Đáp án C Quy ước : A – tròn ; a : bầu dục B – đỏ ; b – vàng Ở F2 có 4 kiểu hình ; tỉ lệ cây hoa vàng quả tròn là 0,16 ≠0,1875 = 3/8 => Hai cặp gen cùng nằm trên 1 NST và có hoán vị gen Xét P thuần chủng , F1 dị hợp hai cặp gen F2 có cây (A-, bb) = 0,16 => aabb = 0,25 – 0,16 = 0,09 = ♀0,3 ab x ♂0,3 ab (Hoán vị gen ở hai giới là như nhau ) →Tỉ lệ giao tử ở F1 là : AB = ab = 0,3 ; aB = Ab = 0,2 Hoán vị gen với tần số : 1 – 0,3 × 2 = 0,4 1 . Đúng , Hoán vị gen xảy ra ở hai giới nên số kiểu gen là : 10 (kiểu gen) 2. Đúng , Kiểu gen hoa đỏ, quả tròn là AB/AB, AB/Ab ; AB/ab ; AB/aB; Ab/aB 3. Sai, Tỉ lệ cá thể có kiểu gen giống với F1 là : 0,3 × 0,3 × 2 =0,18 4. Đúng 5
  6. 5 .Đúng . Tỉ lệ các cây hoa tròn đỏ dị hợp 1 cặp gen là : 0,3 × 0,2 × 4 = 0,24 6. Đúng . Có hai loại kiểu gen quy định quả đỏ hình bầu dục là aB/ab ; aB/aB Câu 32: Đáp án C Nguyên nhân làm cho cây trên cạn bị chết do ngập úng lâu ngày là do - Thiếu oxi nên rễ cây không hô hấp được - Mất cân bằng nước - Rễ tích lũy các chất độc (sản phẩm của hô hấp kị khí) Câu 33: Đáp án C Xét cơ thể thực vật đó dị hợp 3 cặp gen nên bằng phương pháp tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa 23 = 8 dòng thuần Câu 34: Đáp án B Gọi x là số cá thể có kiểu gen dị hợp của quần thể xuất phát Tỉ lệ cá thể có kiểu hình hoa trắng ở thế hệ xuất phát là 1 – 0,9 = 0,1 Tỉ lệ cá thể có kiểu hình hoa trắng ở thế hệ thứ 2 được tính theo công thức sau 1 1/ 22 0,1 a 0,325 x 0,6 2 1 đúng Tỉ lệ cây hoa đỏ ở F2 là 1 – 0,325 = 0,675 Tỉ lệ cây hoa đỏ dị hợp ở F2 là 0,6 : 4 = 0,15 Tỉ lệ cây hoa đỏ thuần chủng trong số các cây hoa đỏ ở F2 là : (0,675 – 0,15) : 0,675 = 0,807 → 2 sai 3 – sai , vì tỉ lệ hoa dị hợp ở F2 chỉ có 0,15 I đúng Tỉ lệ % cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen là : (0,4 × 0,4 × 2 + 0,1 × 0,1 × 2 ) × 0,25 = 0,085 => III đúng Tỉ lệ % cá thể có 2 kiểu hình trội là : 0,66 × 0,25 + 0,75 × 0,09 × 2 = 0,3 => IV sai Câu 36: Đáp án B Ý đúng là I và IV II. sai vì GH là hooc môn có vai trò kích thích phân bào, III . sai vì Progesteron được tiết ra trong chu kì kinh nguyệt của phụ nữ (chưa mang thai cũng tiết) Câu 37: Đáp án C Thân cao hoa trắng × thân thấp hoa đỏ => 1 thân cao , hoa trắng : 1 thân cao hoa đỏ Xét tỉ lệ phân li kiểu hình thân : 100% thân cao => P : AA × aa Xét tỉ lệ kiểu hình màu sắc hoa 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng => P Bb × bb Vậy P có kiểu gen : AAbb × aaBb Câu 38: Đáp án C Tỉ lệ phân li kiểu hình khác phân li kiểu gen là phép lai Aabb × AaBb và AaBb × AaBb Câu 39: Đáp án B Quy ước A – thân cao ; a – thân thấp Quần thể ở trạng thái cân bằng có tỉ lệ thân cao là 0,64 => tỉ lệ cây thân thấp là 1 – 0,64 = 0,36 Tần số alen a = 0,6 => Thành phần kiểu gen của quần thể là : 0,16 AA + 0,48 Aa + 0,36 aa = 1 Cho các cá thể có kiểu hình thân cao có : 0,16/0,64 AA : 0,48 /0,64 Aa = 0,25 AA : 0,75 Aa Xét nhóm cá thể thân cao có A = 0,625 ; a = 0,375 Nếu cho các cá thể thân cao của quần thể giao phối với cá thể thân thấp thì tỉ lệ cá thể thân cao (Aa) thu được là : 0,625 Câu 40: Đáp án C Xét gen có chiều dài là 0,51 µm = 5100 A0 Số nucleotit có trên 1 mạch của gen là : 5100 : 3,4 = 1500 Số nucleotit loại A trên mạch 1 là : 1500 × 0,3 = 450 Số nucleotit loại X trên mạch 1 là : 450 : 2 = 225 Vì A1 = T2 và X1 = G2 Tỉ lệ G/T trên mạch 2 là :1/2 6