Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Sinh học - Mã đề 201 - Đỗ Thanh Tuân (Có đáp án)

doc 19 trang thungat 1520
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Sinh học - Mã đề 201 - Đỗ Thanh Tuân (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2018_mon_sinh_hoc_ma_de_201_do.doc

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Sinh học - Mã đề 201 - Đỗ Thanh Tuân (Có đáp án)

  1. TS. ĐỖ THANH TUÂN ĐỀ THI THỬ THPTQG NĂM 2018 ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÁI BINH Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: SINH HỌC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi 201 Câu 1: Đỉnh sinh trưởng của rễ cây hướng vào lòng đất, đỉnh của thân cây hướng theo chiều ngược lại. Đây là kiểu hướng động nào? A. Hướng hóa.B. Hướng tiếp xúc. C. Hướng trọng lực.D. Hướng sáng. Câu 2: Loại hoocmôn nào sau đây có liên quan đến bệnh bướu cổ ở người? A. Testosterone.B. Tiroxin.C. Ơstrôgen.D. Insulin. Câu 3: Hổ, báo thường bò sát mặt đất và tiến đến gần con mồi, sau đó nhảy lên vồ mồi hoặc rượt, cắn vào con mồi. Đây là loại tập tính nào sau đây? A. Tập tính xã hội.B. Tập tính săn mồi. C. Tập tính lãnh thổ.D. Tập tính di cư. Câu 4: Hoocmôn nào sau đây là nhóm hoocmôn chủ yếu ảnh hưởng đến sự sinh trưởng và phát triển của côn trùng? A. Tiroxin và glucagon.B. Juvenin và tirôxin. C. Eđixơn và juvenin.D. Eđixơn và glucagôn. Câu 5: Loại đột biến nào sau đây làm tăng số loại alen của một gen nào đó trong vốn gen của quần thể sinh vật? A. Đột biến điểm.B. Đột biến dị đa bội. C. Đột biến tự đa bội.D. Đột biến lệch bội. Câu 6: Cho biết các gen phân li độc lập, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1? A. Aabb × aaBb.B. AaBb × AaBb. C. AaBB × AABb.D. AaBB × AaBb. Câu 7: Khi nói về sự hình thành loài mới bằng con đường địa lí, phát biểu nào sau đây sai? A. Là phương thức hình thành loài có ở cả động vật và thực vật. B. Cách li địa lí là nhân tố tạo điều kiện cho sự phân hoá trong loài. C. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi trên cơ thể sinh vật. D. Sự hình thành nòi địa lí là bước trung gian để hình thành loài mới. Câu 8: Trong các thể đột biến sau, xét về vật chất di truyền, thể đột biến nào khác biệt nhất so với các dạng còn lại?
  2. A. Người bị hội chứng Đao.B. Chuối trồng. C. Dưa hấu tam bội.D. Người bị bạch tạng. Câu 9: Sơ đồ bên minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật: A, B, C, D, E, F, H. Trong các phát biểu sau về lưới thức ăn này, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Lưới thức ăn này có tối đa 6 chuỗi thức ăn. (2) Loài D tham gia vào 3 chuỗi thức ăn khác nhau. (3) Loài E tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài F. (4) Nếu loại bỏ loài B ra khỏi quần xã thì loài D sẽ mất đi. (5) Nếu số lượng cá thể của loài C giảm thì số lượng cá thể của loài F giảm. (6) Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5. (7) Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 mắt xích. A. 3B. 2C. 4D. 5 Câu 10: Ở một loài động vật ngẫu phối, xét một gen có 2 alen, alen A quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen a quy định lông nâu. Lai hai cá thể thuộc loài này với nhau (P), thu được F1, có kiêu hình phân li theo tỉ lệ: 1 con lông đen : 1 con lông nâu. Tiếp tục cho F 1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình 7 con lông đen : 9 con lông nâu. Theo lí thuyết, kiểu gen nào sau đây của P cho kết quả phù hợp với tỉ lệ kiểu hình nói trên? A. XAXa Xa Y .B. Xa Xa .C.X AD.Y Aa × Aa. XAXA XAY Câu 11: Trong kĩ thuật chuyển gen, thể truyền plasmit có các đặc điểm: (1) Có dấu chuẩn hoặc gen đánh dấu. (2) Khi đưa vào tế bào chủ dễ chấp nhận. (3) Không có khả năng nhân đôi độc lập với hệ gen tế bào nhận. (4) Có thể nhân đôi, phiên mã bình thường như các ADN trong tế bào chất của tế bào chủ. (5) Có kích thước lớn, dễ xâm nhập tế bào chủ. Số phương án đúng là A. 3.B. 2.C. 4.D. 5.
  3. Câu 12: Sau mỗi lần có sự giảm mạnh về số lượng cá thể thì quần thể thường tăng kích thước và khôi phục trạng thái cân bằng. Quần thể của loài sinh vật nào sau đây có khả năng khôi phục kích thước nhanh nhất. A. Quần thể có tốc độ sinh sản nhanh, kích thước cá thể bé, tuổi thọ ngắn. B. Quần thể có tốc độ sinh sản nhanh, kích thước cá thể bé. C. Quần thể có tốc độ sinh sản nhanh, kích thước cá thể lớn. D. Quần thể có tốc độ sinh sản chậm, kích thước cá thể lớn. Câu 13: Quá trình sinh trưởng và phát triển của ếch trải qua bao nhiêu giai đoạn chính? A. 2 giai đoạn.B. 3 giai đoạn.C. 4 giai đoạn.D. 5 giai đoạn. Câu 14: Trong một hồ ở châu Phi, có hai loài cá được phát sinh từ một loài ban đầu, chúng rất giống nhau về các đặc điểm hình thái, chỉ khác nhau về màu sắc, một loài có màu đỏ còn một loài có màu xám. Mặc dù sống trong một hồ nhưng chúng không giao phối với nhau. Tuy nhiên, nếu được nuôi chung trong một bể, cùng sử dụng một loại thức ăn và được chiếu ánh sáng đơn sắc làm cho chúng có màu giống nhau thì chúng giao phối với nhau và sinh con. Ví dụ này là minh chứng cho sự hình thành loài mới bằng con đường A. cách li tập tính.B. cách li địa lí. C. cách li sinh thái. D. lai xa kết hợp đa bội hóa. Câu 15: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây sai? A. Các cơ chế cách li duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa. B. Giao phối ngẫu nhiên tạo ra các tổ hợp alen mới, trong đó có những tổ hợp có tiềm năng thích nghi cao. C. Đột biến và di - nhập gen luôn làm phong phú thêm vốn gen của quần thể. D. Các yếu tố ngẫu nhiên tố có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. Câu 16: Trong các đặc điểm nêu dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm có ở quá trình nhân đôi của ADN ở sinh vật nhân thực và có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ? (1) Có sự hình thành các đoạn Okazaki. (2) Nuclêôtit mới được tổng hợp được liên kết vào đầu 3 của mạch mới. (3) Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu quá trình tái bản. (4) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn. (5) Enzim ADN polimeraza không làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN. A. 4.B. 2.C. 3.D. 5.
  4. Câu 17: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho các cây thân cao giao phấn với nhau thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình gồm 84% cây thân cao: 16% cây thân thấp. Nếu loại bỏ toàn bộ các cây thân thấp F 1sau đó cho các cây thân cao F1 tự thụ phấn thu được F2 . Theo lí thuyết, tỉ lệ kiêu hình ở F2 sẽ là A. 18 cây thân cao : 7 cây thân thấp.B. 6 cây thân cao : 1 cây thân thấp. C. 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp.D. 5 cây thân cao : 3 cây thân thấp. Câu 18: Trong quy luật di truyền phân ly độc lập, với các gen trội lặn hoàn toàn. Nếu P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản thì số loại kiểu hình khác nhau ở F2 là A. B.2n C.1 D. 4n 2n 3n Câu 19: Khi nói về đột biến điểm, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Đột biến điểm chỉ xảy ra tại một cặp nuclêôtit của gen. (2) Đột biến điểm là những biến đổi đồng thời tại nhiều điểm khác nhau trong gen cấu trúc. (3) Đột biến điểm có thể có lợi, có hại hoặc trung tính nhưng hầu hết là có hại. (4) Đột biến điểm là những biến đối nhỏ nên ít có vai trò trong quá trình tiến hóa. (5) Xét ở mức độ phân tử, hầu hết đột biến điểm là trung tính. (6) Đột biến điểm tạo ra alen mới, làm đa dạng phong phú vốn gen của quần thể. (7) Trong số các đột biến điểm thì phần lớn đột biến thay thế một cặp nuclêôtit là gây hại ít nhất cho cơ thể sinh vật. A. 6.B. 2.C. 4.D. 5. Câu 20: Trong quần xã, các loài khác nhau có thể cùng sử dụng một loại con mồi giống nhau làm thức ăn, khi đó các loài có sự phân li ô sinh thái. Nhận định nào sau đây sai? A. Các loài khác nhau sử dụng con mồi ở các giai đoạn phát triển khác nhau (Ví dụ, loài A sử dụng con mồi ở giai đoạn non, loài B sử dụng con mồi ở giai đoạn trưởng thành). B. Các loài khác nhau kiếm ăn ở các vị trí khác nhau. C. Các loài khác nhau kiếm ăn ở các thời điểm khác nhau trong ngày. D. Các loài luôn cùng tiến hành săn mồi ở cùng một thời điểm, cùng một địa điểm. Câu 21: Khi nói về cạnh tranh cùng loài, phát biểu nào sau đây sai? A. Trong cùng một quần thể, cạnh tranh diễn ra thường xuyên giữa các cá thể để tranh giành về thức ăn, nơi sinh sản, B. Khi cạnh tranh xảy ra gay gắt thì các cá thể trong quần thể trở nên đối kháng nhau. C. Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể.
  5. D. Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể ở mức phù hợp, đảm bảo sự tôn tại và phát triển của quần thể. Câu 22: Cho các dụng cụ, hoá chất và đối tượng nghiên cứu như sau: Các cây nhỏ cùng giống được trồng trong các chậu có điều kiện như nhau, auxin nhân tạo, bông, dao. Những thao tác nào sau đây có trong thí nghiệm chứng minh vai trò của auxin trong hiện tượng ưu thế ngọn? (1) Dùng bông tẩm auxin nhân tạo đặt vào gốc của 1 trong 2 cây còn cây kia giữ nguyên. (2) Cắt chồi ngọn của 2 cây. (3) Dùng bông tẩm auxin nhân tạo đặt lên vết cắt đỉnh ngọn của 1 trong 2 cây còn cây kia để nguyên. (4) Cắt chồi ngọn của 1 trong 2 cây. (5) Dùng 2 miếng bông tẩm auxin nhân tạo đặt lên vết cắt đỉnh ngọn của cây bị cắt ngọn và đỉnh sinh trưởng của cây không bị cắt ngọn. (6) Dùng 2 miếng bông tẩm auxin nhân tạo đặt vào gốc của 2 cây. (7) Lấy 2 cây con làm thí nghiệm. A. 1, 7.B. 2, 6, 7. C. 4, 5, 7.D. 2, 3, 7. Câu 23: Ở người, A nằm trên NST thường quy định da bình thường trội hoàn toàn so với a quy định da bị bạch tạng. Một quần thể người đang cân bằng về di truyền có tỉ lệ người mang gen quy định da bạch tạng chiếm 84%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Tần số alen A bằng 2/3 tần số alen a. (2) Kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 48%. (3) Một cặp vợ chồng đều có da bình thường, xác suất để đứa con đầu lòng mang gen quy định bạch tạng là 39/64. (4) Người chồng có da bình thường, người vợ có da bạch tạng, xác suất để đứa con đầu lòng bị bạch tạng là 37.5%. A. 1B. 4C. 3D. 2 Câu 24: Hiệu suất sinh thái là A. Tỉ lệ % chuyển hóa năng lượng giữa các bậc dinh dưỡng. B. Tỉ lệ % sử dụng thức ăn của các loài động vật. C. Tỉ lệ % hao phí năng lượng khi đi qua mỗi bậc dinh dưỡng. D. Tỉ lệ % lượng chất thải được bài tiết qua mỗi bậc dinh dưỡng. Câu 25: Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa vàng; Alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Cho 5
  6. cây hoa đỏ, thân thấp (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời F 1có thể có bao nhiêu tỉ lệ kiểu hình phù hợp? (1) 3 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa vàng; (2) 5 thân thấp, hoa đỏ : 3 thân thấp, hoa vàng; (3) 9 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa vàng; (4) 4 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa vàng: (5) 19 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp hoa vàng; (6) 100% thân thấp, hoa đỏ; (7) 17 thân thấp, hoa đỏ : 3 thân thấp, hoa vàng; (8) 5 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân thấp, hoa vàng. A. 6.B. 5.C. 3.D. 4. Câu 26: Cơ quan thoái hóa mặc dù không có chức năng đối với cơ thể nhưng vẫn được duy trì qua rất nhiều thế hệ mà không bị chọn lọc tự nhiên đào thải. Giải thích nào dưới đây không hợp lí? A. Gen quy định cơ quan thoái hóa liên kết chặt với những gen quy định các chức năng quan trọng. B. Cơ quan thoái hóa là những cơ quan có hại. C. Cơ quan thoái hóa không chịu sự tác động của chọn lọc tự nhiên. D. Thời gian tiến hóa chưa đủ lâu để các yếu tố ngẫu nhiên loại bỏ chúng. Câu 27: Cho biết: 5’AUG3’ quy định Met; 5’UAU3’ và 5’UAX3’ quy định Tyr; 5’UGG3’ quy định trp; 5’GAU3’ quy định Asp; 5’UXX3’ và 5’UXA3’ quy định Seg; 5’UAA3’, 5’UAG3’, 5’UGA3’ kết thúc dịch mã. Giả sử có một đoạn mạch gốc của gen có trình tự các nuclêôtit: 3’TAX ATA AGG 5’. Trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng? (1) Khi dịch mã, đoạn mARN tương ứng là 3’AUG UAU UXX5’. (2) Nếu nuclêôtit A ở vị trí thứ 4 bị thay thành X thì chuỗi pôlipeptit không bị thay đổi. (3) Nếu nuclêôtit A ở vị trí thứ 6 bị thay thành X thì chuỗi pôlipeptit sẽ ngắn hơn lúc ban đầu. (4) Nếu nuclêôtit G ở vị trí thứ 8 bị thay thành T thì chuỗi pôlìpeptit tương ứng sẽ dài hơn ban đầu. (5) Nếu nuclêôtit G ở vị trí thứ 9 bị thay thành T thì chuỗi pôlipeptit tương ứng sẽ bị ngắn hơn ban đầu. A. 1.B. 2.C. 3.D. 4. Câu 28: Đột biến cấu trúc NST làm thay đổi
  7. A. Số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các nuclêôtit trên gen. B. Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng của loài. C. Số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp các gen trên NST. D. Số cặp NST tương đồng trong bộ NST lưỡng bội của loài. Câu 29: Ở cá, con đực có cặp NST giới tính XX, con cái có cặp NST giới tính XY. Khi lai cá vảy đỏ thuần chủng với cá vảy trắng (phép lai thuận) được gồmF1 100% vảy đỏ. Cho các cá thể F1 giao phối với nhau được F2 gồrn 2 loại kiểu hình với tỉ lệ: 3 cá vảy đỏ : 1 cá vảy trắng, trong đó cá vảy trắng gồm toàn cá cái. Cho rằng không có đột biến phát sinh. Nếu thực hiện phép lai nghịch với phép lai trên thì sự phân ly vê kiểu gen và kiểu hình ở F2 tương ứng là: A. 1XAXA : Xa Y ; 1 cái vảy đỏ : l đực vảy trắng. B. 1XAXA : Xa Y ; 1 đực vảy đỏ : 1 cái vảy trắng. C. 1XAXA :1XAXa :1XAY :1Xa Y ; 3 vảy đỏ : 1 vảy trắng (toàn con đực). D. 1XAXa :1Xa Xa :1XAY :1Xa Y l đực vảy đỏ : 1 đực vảy trắng : 1 cái vảy đỏ : 1 cái vảy trắng. Câu 30: Phát biểu nào sau đây là đúng với tháp sinh thái? A. Tháp khối lượng bao giờ cũng có đáy lớn, đỉnh nhỏ. B. Tháp số lượng bao giờ cũng có đáy lớn, đỉnh nhỏ. C. Tháp năng lượng bao giờ cũng có đáy lớn, đỉnh nhỏ. D. Các loại tháp sinh thái đều có đáy lớn, đỉnh nhỏ. Câu 31: Quan sát hai loài chim sẻ khi sống ở các vùng cách biệt thấy chúng có kích thước mỏ tương tự nhau. Khi những quần thể của hai loài này di cư đến sống trên cùng một đảo, sau một thời gian thấy kích thước mỏ của chúng khác biệt nhau. Phát biểu nào sau đây đúng nhất? A. Hai loài cùng ăn chung một loại thức ăn nên khi sống chung chúng có sự phân hóa kích thước mỏ. B. Hai loài ăn các loại thức ăn khác nhau nên có thể cùng sống chung với nhau trong môi trường sống. C. Hai loài cùng sống trong một môi trường nên được chọn lọc theo cùng một hướng. D. Hai loài cạnh tranh nhau nên mỗi loài đã mở rộng ổ sinh thái. Câu 32: Khi nói về prôtêin ức chế trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Khi môi trường không có lactôzơ, prôtêin ức chế liên kết với vùng vận hành ngăn cản quá trình phiên mã. (2) Prôtêin ức chế chỉ được gen R tổng hợp khi môi trường không có lactôzơ.
  8. (3) Khi môi trường có lactôzơ, một số phân tử lactôzơ liên kết với prôtêin ức chế làm biến đổi cấu trúc và làm mất chức năng của prôtein này. (4) Prôtêin ức chế chỉ có hoạt tính sinh học khi có tác động của chất cảm ứng ở môi trường. (5) Prôtein ức chế thường xuyên được gen điều hòa tổng hợp. A. 1.B. 3.C. 2.D. 4. Câu 33: Những quá trình nào sau đây cho phép tạo ra được biến dị di truyền? (1) Cho lai hữu tính giữa các cá thể có kiểu gen khác nhau. (2) Chuyển gen từ tế bào thực vật vào tế bào vi khuẩn. (3) Dung hợp tế bào trần khác loài. (4) Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hoá. (5) Cấy truyền phôi và nhân bản vô tính động vật. A. 1.B. 3.C. 2.D. 4. Câu 34: Ở một loài động vật, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng, gen nằm trên NST giới tính X, các hợp tử đồng hợp trội bị chết ở giai đoạn phôi. Cho cá thể đực (XY) mắt đỏ giao phối với cá thể cái (XX) mắt trắng thu được F1, cho F1 tiếp tục giao phối với nhau thu được F2. Biết rằng không có đột biến, tính theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Tỉ lệ phân li kiểu hình ở các cá thể F1 là 1 cá thể mắt đỏ : 1 cá thể mắt trắng. (2)Ở các con đực F2 , tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 cá thể mắt đỏ : 1 cá thể mắt trắng. (3)Ở các con cái F2 , tỉ lệ phân li kiểu hình là 1 cá thể mắt đỏ : 1 cá thể mắt trắng. (4) Nếu tiếp tục cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình ở F 3là 6 mắt đỏ : 9 mắt trắng. A. 3.B. 1.C. 2.D. 4. Câu 35: Ở người, bệnh mù màu do gen lặn a nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội A quy định không bị bệnh. Một cặp đồng sinh cùng trứng, có giới tính nam được kí hiệu là N1 vàN2 . Người N1 có vợ (kí hiệu N3) không bị bệnh mù màu, sinh người con đầu lòng (kí hiệu N4) bị bệnh mù màu. Người N2 có vợ (kí hiệu N5) bị bệnh mù màu sinh người con đầu lòng (kí hiệu N6) không bị bệnh. Trong điều kiện không phát sinh đột biến, kiểu gen của người N1, N2 , N3 , N4 , N5 , N6 lần lượt là: Phương Người Người Người N3 Người N4 Người N5 Người
  9. án N1 N2 N7 A. XAY XAY XAXa Xa Y hoặc Xa Xa Xa Xa XAXa B. XAY XAY Xa Y Xa Y Xa Xa XAXA C. XAY XAY XAXa hoặc Xa Y Xa Xa hoặc XAXa XAXA Xa Y D. XAY XAY XAXa Xa Y Xa Xa XAXa Câu 36: Có bao nhiêu trường hợp sau đây được xếp vào bệnh di truyền phân từ? (1) Hội chứng Đao. (2) Bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm. (3) Bệnh máu khó đông. (4) Hội chứng Tơcnơ. (5) Bệnh phenylketo niệu. (6) Bệnh ung thư máu. A. 2.B. 3.C. 5.D. 4. Câu 37: Khẳng định nào dưới đây không phải là ý nghĩa của kỹ thuật nuôi cấy mô? A. Tạo ra một số lượng lớn các dạng biến dị tổ hợp phát sinh bởi quy trình chọn lọc xôma. B. Góp phần bảo tồn các giống cây trồng với nguồn gen quý hiếm có nguy cơ tuyệt chủng. C. Tạo ra rnột số lượng lớn cây giống đồng nhất về di truyền và tuổi trong thời gian ngắn. D. Tiết kiệm được diện tích phục vụ cho công tác nhân giống so với nhân giống truyền thống. Câu 38: Quá trình tổng hợp sắc tố ở cánh hoa của một loài thực vật do 2 cặp gen Aa và Bb nằm trên các cặp NST khác nhau quy định, trong kiểu gen nếu có cả A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen khác đều cho kiểu hình hoa trắng. Dự đoán nào sau đây đúng? A. Nếu cho 2 cây hoa trắng giao phấn với nhau thu được F1 có 100% cây hoa đỏ, cho F 1tự thụ phấn thì thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 trắng : 7 đỏ. B. Cho cây hoa đỏ (P) dị hợp 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1 thì tỉ lệ kiểu gen đồng hợp 1 trong 2 cặp gen ở F1 chiếm 25%. C. Cho cây hoa đỏ giao phấn với cây hoa trắng (P) thu được đời con có cả trắng và đỏ chứng tỏ cây hoa đỏ P có ít nhất 1 cặp gen dị hợp. D. Cho 2 cây hoa trắng có kiểu gen khác nhau giao phấn với nhau có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Câu 39: Tại sao trước khi thực hành mổ lộ tim ếch, thường không được hủy não? A. Nếu hủy não thì tim ếch sẽ ngừng đập hoàn toàn. B. Nếu hủy não thì toàn thân và da ếch sẽ bị cứng đơ nên rất khó để mổ lộ tim ếch.
  10. C. Nếu hủy não sẽ ảnh hưởng đến các trung khu điều khiển tuần hoàn, hô hấp của ếch làm cho hoạt động của tim bị ngừng. D. Vì sau khi mổ lộ tim ếch, chúng ta cần phải duy trì hoạt động của ếch bình thường để theo dõi một thời gian. Câu 40: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả 2 bệnh di truyền ở người, bệnh P do một alen của một gen có 2 alen nằm trên NST thường quy định; Bệnh Q do một alen của một gen có 2 alen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định. Trong phả hệ, những người có màu đen hoặc màu xám chỉ bị một bệnh trong số hai bệnh nói trên. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất sinh đứa con đầu lòng không bị hai bệnh trên của cặp vợ chồng III.13 – III.14 trong phả hệ trên là A. 5/16. B. 17/32.C. 9/20.D. 63/80. Đáp án 1-C 2-B 3-B 4-C 5-A 6-A 7-C 8-D 9-D 10-A 11-A 12-A 13-B 14-A 15-C 16-A 17-B 18-D 19-D 20-D 21-A 22-D 23-B 24-A 25-A 26-B 27-A 28-C 29-D 30-C 31-A 32-B 33-D 34-D 35-D 36-B 37-A 38-C 39-C 40-D LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án C Đỉnh sinh trưỏng của rễ cây hướng vào lòng đất tức là hướng trọng lực dương, đỉnh của thân cây hướng theo chiều ngược lại tức là hướng trọng lực âm. Câu 2: Đáp án B Bệnh bướu cổ do thiếu iôt (bướu cố địa phương) hoặc do cường năng tuyến giáp (bướu cổ Bazơđô) đều trực tiếp hoặc gián tiếp liên quan đến hoocmôn tiroxin → Đáp án B. Câu 3: Đáp án B
  11. Tập tính trên thuộc loại tập tính kiếm ăn được hình thành trong quá trình sống qua học tập ở bố mẹ, đồng loại hoặc trải nghiệm của bản thân. Đối với động vật ăn thịt thì hình ảnh, mùi, âm thanh phát ra từ con mồi dẫn đến tập tính rình mồi và vồ mồi hay rượt theo con mồi để tấn công. → Đáp án B. Câu 4: Đáp án C Ở côn trùng, có 2 loại hoocmôn ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và lột xác là hoocmôn eđixơn và juvenin. → Đáp án C. Câu 5: Đáp án A A đúng. Vì đột biến điểm làm thay đổi cấu trúc của gen sẽ tạo ra alen mới tăng số loại alen. Các phương án B, C, D đều sai. Vì đột biến số lượng NST không làm thay đổi cấu trúc của NST, không làm ảnh hưởng đến cấu trúc của các gen cho nên không làm xuất hiện alen mới. Câu 6: Đáp án A A đúng. Vì Aabb × aaBb → đời con có TLKH 1:1 1:1 1:1:1:1 . B sai. Vì AaBb × AaBb → đời con có TLKH 3:1 3:1 1:1:1:1 C sai. Vì AaBB × AABb → đời con có TLKH 1 1 1:1:1:1 D sai. Vì AaBB × AaBb → đời con có TLKH 3:1 1 1:1:1:1 Câu 7: Đáp án C Giải thích: - Điều kiện địa lí, đó là khí hậu, địa hình, Vì vậy điều kiện địa lí là nhân tố gây ra chọn lọc tự nhiên. Chọn lọc tự nhiên chỉ đóng vai trò sàng lọc các kiểu hình chứ không gây ra biến đổi trên cơ thể. - Những biến đổi trên cơ thể sinh vật do đột biến và biến dị tổ hợp gây ra. Câu 8: Đáp án D Giải thích: Các phương án A, B, C đều thuộc dạng đột biến số lượng NST. Chỉ có phương án D là do đột biến gen. Câu 9: Đáp án D Có 5 phát biểu đúng, đó là (1), (2), (3), (5), (7) → Đáp án D. Giải thích:
  12. (1) đúng. Vì có 6 chuỗi là: + Chuỗi 1: A, B, D, H; + Chuỗi 2: A, E, D, H; + Chuỗi 3: A, E, H; + Chuỗi 4: A, C, F, H; + Chuỗi 5: A, C, F, E, H; + Chuỗi 6: A, C, F, E, D, H. (2) đúng. Vì trong 6 chuỗi nói trên có 3 chuỗi có D. (3) đúng. Vì loài E tham gia vào 4 chuỗi, còn loài F tham gia vào 3 chuỗi. (4) sai. Vì khi không còn loài B, loài D vẫn sử dụng thức ăn từ loài E theo chuỗi thức ăn số 2 và số 6. (5) đúng. Vì C là nguồn thức ăn duy nhất của F. Khi quần thể con mồi giảm số lượng thì số lượng cá thể của quần thể vật ăn thịt sẽ giảm theo. (6) sai. Chỉ có 2 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5, đó là D, H. (7) đúng. Chuỗi 6 là chuỗi dài nhất, có 6 mắt xích. Câu 10: Đáp án A Giải thích: Phép lai A và phép B đều có đời F1 với tỉ lệ 1:1. Tuy nhiên, ở phép lai B, đời F2 có tỉ lệ 3:1 còn phép lai A, đời F2 có tỉ lệ 7 : 9. Câu 11: Đáp án A Có 3 đặc điểm, đó là (1), (2), (4) → Đáp án A. Câu 12: Đáp án A Giải thích: - Kích thước quần thể là số lượng cá thể của quần thể. Vì vậy, quần thể có khả năng khôi phục kích thước nhanh nhất là quần thể có tốc độ sinh sản nhanh nhất. - Quần thể có tốc độ sinh sản nhanh nếu kích thước cá thể bé, tuổi thọ ngắn (tuổi thọ ngắn thì vòng đời ngắn). Câu 13: Đáp án B Tuổi thọ của ếch được tính từ lúc trứng ếch được thụ tinh. Khi hợp tử được hình thành thì sẽ trải qua giai đoạn phát triển phôi, sau đó đến giai đoạn ấu trùng (nòng nọc) rồi đến giai đoạn ếch trưởng thành (nòng nọc rụng đuôi thành ếch trưởng thành). Như vậy, quá trình phát triển của ếch trải qua 3 giai đoạn là phát triển phôi, giai đoạn ấu trùng, giai đoạn ếch trưởng thành. Đáp án B. Câu 14: Đáp án A
  13. Giải thích: Thay đổi màu sắc dẫn tới thay đổi tập tính giao phối. Đây là quá trình dẫn tới hình thành loài bằng cách li tập tính. Câu 15: Đáp án C Giải thích: A đúng. Vì cách li làm ngăn ngừa sự trao đổi vốn gen giữa các quần thể, do đó duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể. B đúng. Vì giao phối là cơ chế tạo ra vô số biến dị tổ hợp. C sai. Vì di gen làm nghèo vốn gen của quần thể. D đúng. Câu 16: Đáp án A Có 4 đặc điểm, đó là (1), (2), (4), (5) → Đáp án A. Giải thích: Đặc điểm (3) chỉ có ở quá trình nhân đôi của ADN nhân thực mà không có ở quá trình nhân đôi của ADN nhân sơ. Câu 17: Đáp án B Giải thích: - Xem thế hệ F1 là rnột quần thể. Vì các cá thể giao phấn ngẫu nhiên nên tỉ lệ kiểu gen ở F1 đạt cân bằng di truyền. - Vì F1 có 16% cây thân thấp (aa) nên tần số a = 0,4; tần số A = 0,6. → Cấu trúc di truyền ở F1 là 0,36AA 0,48Aa 0,16aa 1 . - Loại bỏ cây thân thấp F1 thì còn lại 0,36AA 0,48Aa có tỉ lệ 3 / 7AA : 4 / 7Aa → Khi các cây thân cao F1 tự thụ phấn, kiểu hình thân thấp F2 có tỉ lệ 4 / 7 1/ 4 1/ 7 . Thân thấp 1/7 thì thân cao = 6/7. → Tỉ lệ kiểu hình ở F2 là 6 thân cao : 1 thân thấp → Đáp án B. Câu 18: Đáp án D Giải thích: - P thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản thì F1 dị hợp về n cặp gen. - Ứng với mỗi cặp gen dị hợp, đời con có 3 kiểu gen. → Có n cặp gen dị hợp thì đời con có 3n kiểu gen. Câu 19: Đáp án D Có 5 nhận xét đúng, đó là (1), (3), (5), (6), (7) → Đáp án D. Giải thích:
  14. (1) đúng. Vì đột biến điểm chỉ xảy ra tại một cặp nuclêôtit. Vì chỉ xảy ra tại một cặp nu nên chỉ ở điểm trên ADN. (2) sai. (3) đúng. Vì đột biến điểm làm thay đổi cấu trúc của gen dẫn tới làm thay đổi cấu trúc của ARN. Khi cấu trúc của ARN thay đổi thì quá trình dịch mã sẽ làm thay đổi cấu trúc của prôtêin. Sự thay đổi cấu trúc của prôtêin sẽ dẫn tới làm thay đổi chức năng của prôtêin. Khi chức năng của prôtêin bị thay đổi thì có thể gây hại, có lợi hoặc trung tính. Tuy nhiên hầu hết là có hại. (4) sai. Vì đột biến điểm tạo ra alen mới, là nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa, chọn giống. (5) đúng. Vì ở cấp phân tử, hầu hết đột biến điểm không làm thay đổi cấu trúc của prôtêin. Nguyên nhân không làm thay đổi cấu trúc của prôtêin là vì mã di truyền có tính thoái hóa. (6) đúng. (7) đúng. Vì đột biến thay thế một cặp nu chỉ làm thạy đổi một bộ ba, do đó thường chỉ ảnh hưởng tới một axit amin. Còn đột biến mất hoặc thêm một cặp nu làm thay đổi toàn bộ các bộ ba từ vị trí đột biến cho đến cuối gen. Câu 20: Đáp án D Giải thích: Các phương án A, B, C đều là ví dụ về sự phân li ổ sinh thái của mỗi loài. Riêng ở phương án D không phải là sự phân li ổ sinh thái. Câu 21: Đáp án A - A sai. Vì cạnh tranh không diễn ra thường xuyên mà cạnh tranh chỉ xảy ra khi mật độ cá thể quá cao, khan hiếm nguồn sống. - B đúng. Vì khi cạnh tranh gay gắt thì có thể dẫn tới ăn thịt lẫn nhau hoặc cắn xé nhau. - C và D đúng. Vì cạnh tranh giúp quần thể điều chỉnh số lượng cá thể phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. Câu 22: Đáp án D Auxin tạo ưu thế ngọn, trong cây auxin được tổng hợp nhiều ở chồi ngọn sau đó được vận chuyển xuống thân, cành rễ nên người ta bố trí thí nghiệm như sau: Dùng 2 cây con trồng trong chậu làm thí nghiệm. Ở chậu A ta cắt ngọn đi, ở chậu B cũng cắt ngọn nhưng tẩm auxin vào miếng bông nhỏ rồi áp lên vết cắt. Theo dõi sự phát triển của 2 cây ta thấy: cây chậu A cành bên phát triển nhanh, còn cây ở chậu B cành bên không phát triển → Auxin tạo ưu thế ngọn, ức chế sự hình thành cành bên. → Đáp án D. Câu 23: Đáp án B
  15. Cả 4 phát biểu đều đúng. → Đáp án B. Giải thích: - Xác định cấu trúc di truyền của quần thể: + 84% số người mang gen bạch tạng (Aa + aa) → 16 Số người AA → Tần số A = 0,4. Cấu trúc di truyền của quần thể 0,16AA 0,48Aa 0,36aa 1 . Kiểm tra các phát biểu: (l) đúng. Vì A = 0,4 và a = 0,6 nên A = 2/3a. (2) đúng. Vì quần thể cân bằng và A = 0,4 nên Aa = 0,48. (3) đúng. Vì vợ và chồng đều có da bình thường nên có kiểu gen 0,16AA : 0,48Aa 1/ 4AA :3 / 4Aa . → Giao tử của mỗi người: 5/8A : 3/8a. → Ở đời con, tỉ lệ cá thể có kiểu gen AA 5 / 8 5 / 8 25 / 64 . Xác suất con mang gen bệnh (Aa + aa) = 1 - 25/64 = 39/64. (4) đúng. Vì chồng có da bình thường nên có kiểu gen 0,16AA : 0,48Aa 1/ 4AA :3 / 4Aa . → Giao tử của chồng: 5/8A : 3/8a. Vợ bị bạch tạng có kiểu gen aa luôn cho 1 a. → Ở đời con, tỉ lệ cá thể có kiểu genaa 3 / 8 1 3 / 8 37,5% . Xác suất con bị bạch tạng = 37,5%. Câu 24: Đáp án A Câu 25: Đáp án A Có 6 trường hợp, đó là (1), (3), (4), (5), (6), (7) → Đáp án A Giải thích: Trong 5 cây thân thấp, hoa đỏ sẽ có 6 khả năng xảy ra. - Khả năng 1: cả 5 cây đều có kiểu gen AAbb. Khi đó, đời F1 có 100% thân thấp, hoa đỏ. → (6) đúng. - Khả năng 2: có 4 cây AAbb, 1 cây Aabb. → Cây Aabb chiếm tỉ lệ 1/5. Khi đó đời F1 có cây thấp, hoa vàng chiếm tỉ lệ 1/ 5 1/ 4 1/ 20 . → (5) đúng. - Khả năng 3: có 3 cây AAbb, 2 cây Aabb. → Cây Aabb chiếm tỉ lệ 2/5. Khi đó đời F1 có cây thấp, hoa vàng chiếm tỉ lệ 2 / 5 1/ 4 1/10 . → (3) đúng.
  16. - Khả năng 4: có 2 cây AAbb, 3 cây Aabb. → Cây Aabb chiếm tỉ lệ 3/5. Khi đó đời F1 có cây thấp, hoa vàng chiếm tỉ lệ 3 / 5 1/ 4 3 / 20 . → (7) đúng. - Khả năng 5: có 1 cây AAbb, 4 cây Aabb. → Cây Aabb chiếm tỉ lệ 4/5. Khi đó đời F1 có cây thấp, hoa vàng chiếm tỉ lệ 4 / 5 1/ 4 1/ 5 . → (4) đúng. - Khả năng 6: cả 5 cây Aabb. → Cây Aabb chiếm tỉ lệ 1/1. Khi đó đời F 1có cây thấp, hoa vàng chiếm tỉ lệ 1 1/ 4 1/ 4 . → (1) đúng. Câu 26: Đáp án B Giải thích: B sai. Vì cơ quan thoái hóa chỉ là dấu tích nên đó là những cơ quan không thực hiện chức năng. Vì không thực hiện chức năng nên không thể là cơ quan có hại. Câu 27: Đáp án A Chỉ có 1 dự đoán đúng, đó là (3) → Đáp án A. Giải thích: Vì khi nuclêôtit A ở vị trí thứ 6 bị thay bằng X thì sẽ làrn cho bộ ba UAU thành bộ ba UAG. Mà bộ ba AUG là bộ ba kết thúc, do đó chuỗi polipeptit sẽ ngắn hơn bình thường. Câu 28: Đáp án C Câu 29: Đáp án D A A -Ở phép lai thuận, đời cóF1 100% cá vảy đỏ. Suy ra cá đực có kiểu gen X X , cá cái có kiểu gen Xa Y . a a A -Ở phép lai nghịch, cá đực có kiểu gen X ,X cá cái có kiểu gen X choY nên cóF1 A a a A a a 1X X ,1X Y . Các cá thể F1 giao phối ngẫu nhiên, ta có sơ đồ lai: X X X Y Giao tử: 1XA ,1Xa 1Xa ,1Y 1Xa 1Y 1XA 1XAXa 1XAY 1Xa 1Xa Xa 1XAY → Kiểu hình: l đực vảy đỏ : l đực vảy trắng : 1 cái vảy đỏ : 1 cái vảy trắng. Câu 30: Đáp án C Câu 31: Đáp án A Giải thích: Vì hai loài sử dụng chung một nguồn thức ăn, cùng sống trong một môi trường cho nên có sự cạnh tranh khác loài dẫn tới sự phân hóa ổ sinh thái về dinh dưỡng của mỗi loài. Câu 32: Đáp án B Có 3 phát biểu đúng, đó là (1), (3), (5) → Đáp án B.
  17. Giải thích: (2) sai. Vì prôtêin ức chế thường xuyên được gen điều hòa tổng hợp. Khi không có lactozơ gen điều hòa cũng phiên mã, sau đó mARN dịch mã để tổng hợp prôtêin ức chế. Khi có lactozơ, gen điều hòa cũng phiên mã tổng hợp mARN, sau đó mARN dịch mã để tổng hợp prôtêin ức chế. (4) sai. Vì khi không có lactozơ thì prôtêin ức chế có hoạt tính sinh học, nó liên kết với vùng vận hành (vùng O) của operon. Khi có chất cảm ứng của môi trường (chất lactozơ) thì prôtêìn ức chế bị biến tính và mất chức năng. Câu 33: Đáp án D Có 4 quá trình, đó là (1), (2), (3), (4) → Đáp án D. Giải thích: (5) không tạo ra được biến dị di truyền. Nguyên nhân là vì cấy truyền phôi, nhân bản vô tính tạo ra các cá thể có kiểu gen giống với kiểu gen của ban đầu. Câu 34: Đáp án D Cả 4 phát biểu đều đúng. → Đáp án D. Viết sơ đồ lai sẽ tìm được các phát biểu đúng. P : XAY Xa Xa A a a Được F1 : 1X X , 1X Y có tỉ lệ kiểu hình 1 mắt đỏ : 1 mắt trắng → (1) đúng. A a a F1 lai với nhau: X X X Y A a a Giao tử F1 : 1X ,X X ,Y Xa Y XA XAXa XAY Xa Xa Xa Xa Y A a a a A a Tỉ lệ kiểu gen của hợp tử ở F2 : 1X X 1X X 1X Y 1X Y . → Ở các con đực của F2 , tỉ lệ kiểu hình là 1 mắt đỏ : 1 mắt trắng. → (2) đúng. → Ở các con cái của F2 , tỉ lệ kiểu hình là 1 mắt đỏ : 1 mắt trắng. → (3) đúng. A a a a A a Tiếp tục cho F2 giao phối với nhau: 1X X +1X X 1X Y 1X Y Cơ thể cái gồm có 1XAXa +1Xa Xa Giao tử cái: 1XA ,3Xa . giao tử Xa chiếm tỉ lệ 3/4. Cơ thể đực gồm có 1XAY 1Xa Y Giao tử đực: 1XA ,1Xa ,2Y. Giao tử không mang gen trội (Xa và Y) chiếm tỉ lệ 3/4. Kiểu hình mắt trắng ở F3 chiếm tỉ lệ = 3/4 x 3/4 = 9/16.
  18. A A Ở trong số các hợp từ F3 có hợp tử X X bị chết ở giai đoạn phôi, cho nên tỉ 1ệ kiểu hình mắt đỏ ở F3 = 6/16. → Tỉ lệ kiểu hình ở F3 : mắt đỏ : mắt trắng = 6/16 : 9/16 = 6 đỏ : 9 trắng. Câu 35: Đáp án D Giải thích: Người phụ nữ số 3 không bị bệnh mù màu, sinh con số 4 bị bệnh mù màu. → Người số 3 phải có kiểu gen XAXa và người số 4 phải là nam, kiểu gen là Xa Y . Chỉ với kiểu gen của người số 3 và số 4 chúng ta suy ra được đáp án D. Câu 36: Đáp án B Giải thích: Bệnh di truyền phân tử là bệnh do đột biến gen gây ra. Trong 6 bệnh nói trên, có 3 bệnh do đột biến gen gây ra. Đó là (2), (3) và (5). Câu 37: Đáp án A Câu 38: Đáp án C Giải thích: Theo bài ra ta có quy ước gen: A – B - hoa đỏ; A-bb hoặc aaB - hoặc aabb quy định hoa trắng. - A sai. Vì 2 cây hoa trắng giao phấn được F1 có 100% hoa đổ thì chứng tỏ F1 có kiểu gen AaBb. Cây AaBb tự thụ phấn thì F2 có tỉ lệ 9 đỏ : 7 trắng. - B sai. Vì cây hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen (AaBb) tự thụ phấn thì ở đời con, kiểu gen dị hợp 1 trong 2 cặp gen gồm có: AABb + aaBb + AaBB + Aabb. Vì mỗi kiểu gen có số lượng 2 nên với 4 kiểu gen này có số lượng = 2 + 2 + 2 + 2 = 8 tổ hợp. → Tỉ lệ = 8/16 = 50%. - C đúng. Vì nếu cây hoa đỏ đem lai có kiểu gen AABB thì đời con có 100% hoa đỏ. Ở bài toán này, đời con có cả hoa đỏ và hoa trắng, chứng tỏ cây hoa đỏ đem lai phải dị hợp. - D sai. Vì muốn đời con có tỉ lệ 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng thì kiểu gen của bố mẹ phải là AABb × AABb hoặc AaBB × AaBB. —› Bố mẹ phải có hoa đỏ. Câu 39: Đáp án C Thực hành mổ lộ tim ếch là bài thực hành mổ quan sát tim ếch và đo, đếm nhịp tim trong các trường hợp kích thích khác nhau nên khi mổ không được làm ếch chết, tim ếch và trung khu điều hòa hoạt động của tim không bị tổn thương. Do đó trước khi thực hành mổ lộ tim ếch chúng ta không được hủy não, vì hủy não sẽ ảnh hưởng đến các trung khu tuần hoàn, hô hấp khi đó sẽ không quan sát được hoạt động của tim.
  19. → Đáp án C. Câu 40: Đáp án D Giải thích: - Trước tiên, cần phải xác định xem bệnh nào là bệnh P, bệnh nào là bệnh Q. + Bệnh P do gen nằm trên NST thường quy định. Cặp số 10, 11 đều không bị bệnh, sinh người con gái số 15 bị bệnh màu đen. Chứng tỏ bệnh màu đen là do gen lặn nằm trên NST thường quy định. → Bệnh P được kí hiệu là bệnh màu đen. + Vì bệnh màu đen là bệnh P nên bệnh màu xám là bệnh Q. Bệnh quy do gen lặn quy định. Vì người số 7 bị bệnh sẽ truyền gen bệnh cho con gái số 12. Nếu bệnh do gen trội quy định thì con gái số 12 mang gen trội sẽ quy định bị bệnh. - Xác suất sinh con không bị bệnh P: + Tìm kiểu gen của người số 13: Người số 5 bị bệnh P → người số 7 có kiểu gen AA hoặc Aa, trong đó Aa với tỉ lệ 2/3. Người số 8 có kiểu gen dị hợp về bệnh P. → Kiều gen người số 8 là Aa. → Con của cặp với chồng số 7 và 8 sẽ là con của phép lai (1/3AA + 2/3Aa) × Aa → Phép lai (1/3AA + 2/3Aa) × Aa sẽ cho đời con là 2/6AA : 3/6Aa : 1/6aa. → Người số 13 không bị bệnh nên sẽ là một trong hai người 2/6AA hoặc 3/6Aa. → Người số 13 có kiểu gen Aa với tỉ lệ 3/5; kiểu gen AA với tỉ lệ 2/5. + Tìm kiểu gen của người số 14: Có bố mẹ dị hợp nên người số 14 có kiểu gen 2/3Aa hoặc 1/3AA. + Xác suất để cặp vợ chồng 13, 14 sinh con bị bệnh P = 3/5 × 2/3 × 1/4 = l/10. → Xác suất sinh con không bị bệnh P = 1 - l/10 = 9/10. - Xác suất sinh con không bị bệnh Q: + Kiểu gen về bệnh Q: Người số 13 là nam, không bị bệnh Q nên kiểu gen về bệnh Q là XBY . + Người số 14 không bị bệnh Q nhưng có mẹ dị hợp về bệnh Q. Vì vậy kiểu gen của người số 14 là 1/ 2XAXA hoặc 1/ 2XAXa . + Xác suất sinh con bị bệnh Q = 1/2 × 1/4 = 1/8. → Xác suất sinh con không bị bệnh Q = 1 - 1/8 = 7/8. - Xác suất sinh con không bị 2 bệnh = 9/10 x 7/8 = 63/80.