Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Sinh học - Mã đề 211 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Sinh học - Mã đề 211 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2018_mon_sinh_hoc_ma_de_211_so.doc
Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Sinh học - Mã đề 211 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh
- SỞ GD&ĐT BẮC NINH ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2018 PHÒNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG Bài thi: KHTN - Môn: Sinh học Thời gian làm bài : 50 phút (không kể thời gian phát đề) (Đề thi có 40 câu trắc nghiệm) Họ và tên học sinh : Số báo danh : Mã đề 211 Câu 81. Cho các phát biểu sau: (1) Những động vật phát triển qua biến thái hoàn toàn phải qua nhiều lần lột xác (2) Vòng đời của bướm lần lượt trải qua các giai đoạn: trứng, nhộng, sâu bướm, bướm trưởng thành. (3) Phát triển của ếch thuộc kiểu biến thái hoàn toàn. (4) Hai hoocmôn chủ yếu ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của côn trùng là ecđixơn và juvenin. Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về sinh trưởng và phát triển ở động vật? A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 82. Khi nói về những xu hướng biến đổi chính trong quá trình diễn thế nguyên sinh, xu hướng nào sau đây không đúng? A. Tổng sản lượng sinh vật được tăng lên. B. Ổ sinh thái của mỗi loài được mở rộng. C. Lưới thức ăn trở nên phức tạp hơn. D. Tính đa dạng về loài tăng. Câu 83. Các hợp chất nào là nguyên liệu cung cấp cho pha sáng quang hợp? A. H2O, ADP, NADP , và O2. B. H2O, ADP, NADP . C. ATP, NADPH, O2. D. H2O, ADP, NADPH. Câu 84. Di - nhập gen là nhân tố tiến hoá vì A. làm thay đổi tần số alen và không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể B. không làm thay đổi tần số alen và làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. C. không làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. D. làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. Câu 85. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về cảm ứng ở động vật? A. Cảm ứng giúp động vật tồn tại và phát triển. B. Động vật đơn bào phản ứng lại kích thích bằng các phản xạ có điều kiện. C. Tốc độ cảm ứng của động vật nhanh hơn thực vật. D. Các phản xạ ở động vật có hệ thần kinh dạng ống là các phản xạ không điều kiện và có điều kiện. Câu 86. Nước và các ion khoáng đi từ đất vào mạch gỗ của rễ theo các con đường nào? A. Qua lông hút vào tế bào nhu mô vỏ, sau đó vào trung trụ. B. Xuyên qua tế bào chất của của các tế bào vỏ rễ vào mạch gỗ. C. Con đường tế bào chất và con đường gian bào. D. Đi theo khoảng không gian giữa các tế bào vào mạch gỗ. Câu 87. Ở thực vật, tế bào diễn ra phân giải hiếu khí, phân giải kị khí khi nào? A. Khi có sự cạnh tranh về chất tham gia phản ứng: nếu có glucozơ thì hô hấp hiếu khí và khi không có glucozơ thì xảy ra quá trình lên men. B. Khi có sự cạnh tranh về CO2: khi có nhiều CO2 thì xảy ra quá trình lên men, khi không có CO2 thì xảy ra quá trình hô hấp hiếu khí. C. Khi có sự cạnh tranh về ánh sáng. D. Khi có sự cạnh tranh về O2: thiếu O2 xảy ra lên men và có đủ O2 thì xảy ra hô hấp hiếu khí. Câu 88. ADN tái tổ hợp là A. plasmit và thể thực khuẩn. B. phân tử ADN nhỏ được lắp ráp từ thể truyền và gen cần chuyển. C. phân tử ADN xoắn kép, dạng vòng. D. phân tử ADN lạ được chuyển vào tế bào nhận. Câu 89. Cây có thể hấp thụ được nitơ ở dạng nào? A. NO2 và NH4 . B. NO2 và NO3 . C. NO3 và NH4 . D. NO2 và N2. Câu 90. Trường hợp nào là biến động không theo chu kỳ? A. Ếch nhái tăng nhiều vào mùa mưa B. Sâu hại xuất hiện nhiều vào mùa xuân Trang 1/5 - Mã đề 211
- C. Ở biển Pêru, cá cơm chết nhiều do dòng nước nóng chảy qua khoảng 10 - 12 năm/lần D. Gà rừng chết nhiều do nhiệt độ mùa đông đột nhiên xuống quá thấp Câu 91. Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, rắn hổ mang là sinh vật tiêu thụ A. bậc 4. B. bậc 3. C. bậc 2. D. bậc 1. Câu 92. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân làm cho quần thể bị suy thoái dẫn đến diệt vong khi kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu? A. Số lượng cá thể trong quần thể quá ít, sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường. B. Số lượng cá thể trong quần thể quá ít, nên hiện tượng giao phối gần xảy ra nhiều, làm cho đặc điểm có hại ngày càng nhiều đe doạ sự tồn tại của quần thể. C. Số lượng cá thể trong quần thể quá ít, khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của các cá thể đực với cá thể cái ít. D. Số lượng cá thể của quần thể ít, làm cho kẻ thù càng tăng cường tìm kiếm vì vậy số lượng của nó lại càng giảm nhanh hơn. Câu 93. Mã di truyền không có đặc điểm nào sau đây? A. Tính đặc hiệu B. Tính bán bảo tồn C. Tính phổ biến D. Tính thoái hóa Câu 94. Ở một loài thực vật, chiều cao cây được quy định bởi 3 gen nằm trên các NST khác nhau, mỗi gen có 2 alen. Những cá thể chỉ mang các alen lặn là những cá thể thấp nhất với chiều cao 150cm. Sự có mặt của mỗi alen trội trong kiểu gen sẽ làm cho chiều cao của cây tăng thêm 10cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất được F1. Cho các cây F1 lai với nhau, thu được đời F 2. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời F2 là A. 27 : 9 : 9 : 9 : 3 : 3 : 3 : 1. B. 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1 : 1. C. 1 : 6 : 15 : 20 : 15 : 6 : 1. D. 1 : 4 : 6 : 4 : 1. Câu 95. Ở người, gen H quy định máu đông bình thường, gen h quy định máu khó đông. Gen này nằm trên NST X, không có alen tương ứng trên NST Y. Bố và mẹ bình thường họ sinh được con trai bị bệnh máu khó đông. Nhận định nào sau đây đúng? A. Con trai nhận gen từ ông nội (X hY ). B. Mẹ mang gen bệnh ở trạng thái dị hợp (X H X h ). C. Con trai đã nhận gen bệnh từ bố (X hY ). D. Con trai nhận gen từ bà nội ở trạng thái dị hợp (X H X h ). Câu 96. Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình phiên mã: (1) ARN pôlimeraza bắt đầu tổng hợp mARN tại vị trí đặc hiệu (khởi đầu phiên mã). (2) ARN pôlimeraza bám vào vùng điều hoà làm gen tháo xoắn để lộ ra mạch gốc có chiều 3’→5’. (3) Khi ARN pôlimeraza di chuyển tới cuối gen, gặp tín hiệu kết thúc thì nó dừng phiên mã. (4) ARN pôlimeraza trượt dọc theo mạch mã gốc trên gen có chiều 3’→ 5’. Trong quá trình phiên mã, các sự kiện trên diễn ra theo trình tự đúng là A. (2) → (3) → (1) → (4). B. (2) → (1) → (4) → (3). C. (1) → (4) → (3) → (2). D. (1) → (2) → (3) → (4). Câu 97. Trường hợp không có hoán vị gen, một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1? Ab aB Ab AB A. x . B. x . ab ab ab ab AB AB Ab Ab AB AB C. x . D. x và x . ab AB aB aB ab ab Câu 98. Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,6AA : 0,2Aa : 0,2aa. Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen thu được ở F1 là: A. 0,49AA : 0,21Aa : 0,3aa. B. 0,49AA : 0,42Aa : 0,09aa. C. 0,8125AA : 0,125Aa : 0,0625aa. D. 0,7AA : 0,1Aa : 0,3aa. Câu 99. Chiều ngang của sợi chất nhiễm sắc là A. 300 nm. B. 700 nm. C. 11 nm. D. 30 nm. Câu 100. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao giao phấn với cây thân cao, thu được F 1 gồm 900 cây thân cao và 299 cây thân thấp. Tính theo lí thuyết, trong tổng số các cây thân cao ở F1, tỉ lệ cây tự thụ phấn cho F2 gồm toàn cây thân cao là Trang 2/5 - Mã đề 211
- 3 1 1 1 A. . B. . C. . D. . 4 2 4 3 Câu 101. Cho các thành tựu sau: (1) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt. (2) Tạo giống dâu tằm tứ bội. (3) Tạo chủng vi khuẩn E. coli sản xuất insulin của người. (4)Tạo ra giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β–carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt. Có bao nhiêu thành tựu được tạo ra bằng công nghệ gen? A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 102. Thể một có bộ NST trong tế bào sinh dưỡng là A. 2n - 1. B. 2n - 2. C. 2n + 1. D. 2n + 2. Câu 103. Loại giao tử ABd có thể được tạo ra từ kiểu gen nào sau đây? A. AABbDD. B. AABbdd. C. aaBbdd. D. AabbDD. Câu 104. Số liên kết hiđrô của gen thay đổi như thế nào khi gen bị đột biến thêm một cặp nuclêôtit loại G- X? A. giảm 2 liên kết hiđrô. B. giảm 3 liên kết hiđrô. C. tăng 2 liên kết hiđrô. D. tăng 3 liên kết hiđrô. Câu 105. Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng. Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau: Quy ước I 1 2 : Nam tóc quăn và không bị mù màu II 3 4 5 6 7 8 : Nữ tóc quăn và không bị mù màu : Nam tóc thẳng và bị mù màu III 9 10 ? 11 12 Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Xác định được tối đa kiểu gen về cả hai tính trạng của 4 người trong phả hệ. (2) Cặp vợ chồng III 10 – III11 trong phả hệ này sinh con, xác suất đứa còn đầu lòng không mang alen lặn về 1 hai gen trên là . 3 (3) Tất cả nữ giới trong phả hệ đều chắc chắn không mang gen gây bệnh mù màu. (4) Xác suất để cặp vợ chồng I1 - I2 trong phả hệ này sinh con mắc bệnh mù màu là 0%. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 106. Xét 2 cặp alen Aa, Bb nằm trên NST thường. Mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Quá trình di truyền xảy ra liên kết gen. Cho các phát biểu sau: (1) F1: → A aF, Bb x Aa, bb 2 xuất hiện 3 loại kiểu hình theo tỉ lệ 1:2:1. Kiểu gen của F 1 có thể là 1 trong số 2 trường hợp. (2) F1: → A aF, Bb x aa, bb 2 xuất hiện 2 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau. Có 2 phép lai phù hợp với kết quả trên. (3) F1: → A aF, Bb x Aa, Bb 2 xuất hiện 3 loại kiểu hình theo tỉ lệ 1 : 2 : 1 thì kiểu gen của F1 có thể là 1 trong 2 trường hợp. (4) Nếu thế hệ lai có tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1 thì có 2 phép lai phù hợp. (5) Nếu thế hệ lai có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ bằng nhau thì có 1 phép lai phù hợp. Số phát biểu có nội dung không đúng là A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 107. Một phân tử mARN ở E. coli có U = 20%, X = 22%, A = 22%. Tỉ lệ % từng loại nuclêôtit trong vùng mã hóa của gen đã tổng hợp nên phân tử mARN này là A. A = T = 28%; G = X = 22%. B. A = T = 30%; G = X = 20%. C. A = T = 21%; G = X = 29%. D. A = T = 24%; G = X = 26%. Trang 3/5 - Mã đề 211
- Câu 108. Ở ngô, giả thiết hạt phấn (n + 1) không có khả năng thụ tinh; các loại giao tử còn lại thụ tinh bình thường. Gọi gen A quy định hạt đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt trắng. Cho P: ♀ Aaa (2n + 1) x ♂ AAa (2n + 1). Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là A. 5 đỏ : 1 trắng. B. 11 đỏ : 1 trắng. C. 2 đỏ : 1 trắng. D. 35 đỏ : 1 trắng. Câu 109. Nếu một người có nhịp tim là 80 lần/phút thì mỗi chu kì tim kéo dài bao nhiêu? A. 0,5 giây. B. 1,0 giây. C. 0,75 giây. D. 0,8 giây. Câu 110. Ở một loài côn trùng, alen A quy định tính trạng mắt dẹt trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt lồi; alen B quy định mắt xám trội hoàn toàn so với b quy định mắt trắng. Biết rằng không có đột biến xảy ra, thể mắt lồi bị chết ngay sau khi được sinh ra. Tiến hành phép lai (P):AaBb x AaBb , người ta thu được 540 cá thể con sống sót. Tính theo lí thuyết, số lượng cá thể con có mắt dẹt, màu xám là A. 405. B. 135. C. 180. D. 68. Câu 111. Xét phép lai ♂ AaBbDdEe ×♀ AaBbDdee . Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, ở 10% tế bào sinh tinh có hiện tượng NST kép mang D không phân li trong giảm phân II, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, ở 20% tế bào sinh trứng có hiện tượng NST kép mang d không phân li trong giảm phân II, các cặp NST khác phân li bình thường. Biết rằng các giao tử đều có sức sống và khả năng thụ tinh như nhau. Cho một số nhận xét sau: (1) Số loại kiểu gen tối đa thu được ở đời con là 198. (2) Theo lí thuyết, các thể ba có tối đa 72 kiểu gen. (3) Theo lí thuyết, tỉ lệ của kiểu gen ởA đờiABb conDD Elàe 1,13%. (4) Theo lí thuyết, tỉ lệ của các loại đột biến thể ba thu được ở đời con là 7%. Số phát biểu đúng là: A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 112. Năng lượng bức xạ chiếu xuống mặt nước đạt 2 triệu kcal/m2/ngày. Tảo đồng hóa được 0,3% tổng năng lượng đó. Giáp xác khai thác 40% năng lượng tích lũy trong tảo. Cá khai thác được 0,002 năng lượng của giáp xác. Năng lượng mà cá khai thác được từ giáp xác là A. 3,6 kcal/m2/ngày. B. 6000 cal/m2/ngày. C. 4,8 kcal/m2/ngày. D. 2400 cal/m2/ngày. Câu 113. Ở một loài động vật, màu sắc lông do 2 lôcut nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau chi phối. Kiểu hình của cá thể được chi phối theo mô hình: khi có đồng thời cả hai loại alen trội A và B thì cho lông đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A hoặc B thì cho lông hồng, còn khi không có alen trội nào thì cho lông trắng. Cho cá thể lông hồng giao phối với cá thể lông đỏ (P), thu được F 1 gồm có tỉ lệ lông đỏ : lông hồng : lông trắng = 3 : 4 : 1. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, số phép lai phù hợp với tất cả các thông tin trên? (1) Aabb AaBb. (2)aaBB AaBb. (3) AAbb AaBB. (4) AAbb AABb. (5) aaBb AaBb. (6) Aabb AABb. Số đáp án đúng là: A. 4. B. 3. C. 5 D. 2. Câu 114. Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc hoa được quy định bởi một gen nằm trên NST thường và có 4 alen, các alen trội là trội hoàn toàn. Người ta tiến hành các phép lai sau: Phép Kiểu hình P Tỉ lệ kiểu hình F1 (%) lai Vàng Tím Đỏ Trắng 1 Cây hoa tím × cây hoa vàng 50 50 2 Câu hoa vàng × cây hoa vàng 75 25 3 Cây hoa đỏ × cây hoa tím 25 25 50 4 Cây hoa tím × cây hoa trắng 50 50 Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện kiểu hình không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Trong quần thể của loài này có tối đa 10 kiểu gen quy định tính trạng màu sắc hoa. (2) Cho cây hoa tím giao phấn với cây hoa vàng, đời con không thể xuất hiện cây hoa trắng. (3) Cây hoa trắng (P) của phép lai 4 có kiểu gen dị hợp. (4) Cây hoa tím (P) ở phép lai 3 không thể mang alen quy định hoa trắng. (5) Có hai loại kiểu gen khác nhau phù hợp với cây hoa đỏ (P) ở phép lai 3. Trang 4/5 - Mã đề 211
- A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 115. Trong các phát biểu dưới đây, có bao nhiêu phát biểu không đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới? (1) Hình thành loài mới bằng cơ chế (con đường) lai xa và đa bội hoá luôn luôn gắn liền với cơ chế cách li địa lí. (2) Quá trình hình thành loài mới bằng con đường cách li sinh thái luôn có sự gắn liền với quá trình cách li sinh sản. (3) Quá trình hình thành loài mới bằng đột biến lớn diễn ra nhanh hơn quá trình hình thành loài bằng con đường địa lí. (4) Quá trình hình thành loài mới không liên quan đến sự biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. (5) Quá trình lai xa (lai khác loài) và đa bội hóa luôn luôn dẫn đến cách li sinh sản nhưng loài mới thì có thể không được hình thành. A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 116. Ở một loài động vật, trong quá trình giảm phân của cơ thể đực mang kiểu gen AABbDd có 20% tế bào đã bị rối loạn không phân li của cặp NST mang cặp gen Bb trong giảm phân I, giảm phân II bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Kết quả tạo ra giao tử Abd chiếm tỉ lệ A. 25%. B. 20%. C. 80%. D. 12,5%. Câu 117. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về thành phần loài trong quần xã? (1) Một quần xã ổn định thường có số lượng loài lớn và số lượng cá thể của mỗi loài thấp. (2) Trong một sinh cảnh xác định, khi số lượng loài của quần xã tăng lên thì số lượng cá thể ở mỗi loài giảm xuống. (3) Loài ưu thế là loài chỉ có ở một quần xã nào đó hoặc là loài có số lượng cá thể nhiều hơn hẳn các loài khác (4) Loài đặc trưng là loài có số lượng cá thể nhiều, sinh khối lớn, quyết định chiều hướng phát triển của quần xã A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 118. Cho các phát biểu về đột biến gen, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Đột biến gen tạo ra các lôcut gen mới. (2) Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên NST. (3) Gen ở tế bào chất bị đột biến thành gen lặn thì kiểu hình đột biến luôn được biểu hiện. (4) Đột biến gen phát sinh ở pha G1 của chu kỳ tế bào. (5) Dạng tiền đột biến gen xuất hiện khi có sự thay đổi của một nuclêôtit nào đó xảy ra trên một mạch của phân tử ADN. (6) Cơ thể mang đột biến gen trội vẫn có thể không biểu hiện ra kiểu hình. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 119. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về điều hoà sinh sản ở động vật? (1) Khi nữ giới bị cắt bỏ cả hai buồng trứng thì tuyến yên và vùng dưới đồi không bị ức chế ngược bởi ơstrôgen và prôgestêrôndẫn đến không có kinh nguyệt. (2) Hoocmôn FSH kích thích ống sinh tinh sản xuất tinh trùng. (3) Trong điều hoà sinh tinh và sinh trứng, hệ nội tiết đóng vai trò chủ yếu. (4) Hệ thần kinh và các nhân tố môi trường không ảnh hưởng đến quá trình sinh tinh và sinh trứng. (5) Điều tiết nồng độ các hoocmôn sinh dục đực và cái chủ yếu là nhờ mối liên hệ ngược từ tuyến sinh dục lên tuyến yên và vùng dưới đồi. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 120. Một cặp alen Aa dài 0,306 micromet. Alen A có 2400 liên kết hiđrô; alen a có 2300 liên kết hiđrô. Do đột biến lệch bội đã xuất hiện thể ba (2n+1) có số nuclêôtit của các gen trên là T = 1000 và G = 1700. Kiểu gen của thể lệch bội trên là A. .A Aa B. . aaa C. A. AA D. . Aaa HẾT Trang 5/5 - Mã đề 211