Đề thi tiếp cận THPT Quốc gia năm 2018 môn Sinh học Lớp 12 - Mã đề 001 - Trường THPT Bình Sơn

docx 12 trang thungat 2110
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tiếp cận THPT Quốc gia năm 2018 môn Sinh học Lớp 12 - Mã đề 001 - Trường THPT Bình Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_tiep_can_thpt_quoc_gia_nam_2018_mon_sinh_hoc_lop_12_m.docx

Nội dung text: Đề thi tiếp cận THPT Quốc gia năm 2018 môn Sinh học Lớp 12 - Mã đề 001 - Trường THPT Bình Sơn

  1. SỞ GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO QUẢNG NGÃI ĐỀ THI TIẾP CẬN THPT QUỐC GIA NĂM 2018 TRƯỜNG THPT BÌNH SƠN MÔN: SINH HỌC 12 - THPT (lần 1) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề ĐỀ CHÍNH THỨC Mã đề thi: 001 MỌI THẮC MẮC, THẦY CÔ ĐT: 0914977758 (thầy Thảo) 1. Phát biểu nào sau đây là đúng về vùng điều hoà của gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ? A. Trong vùng điều hoà có chứa trình tự nucleotit kết thúc quá trình phiên mã. B. Vùng điều hoà cũng được phiên mã ra mARN. C. Trong vùng điều hoà có trình tự nucleotit đặc biệt giúp ARN polimeraza có thể nhận biết và liên kết để khởi động quá trình phiên mã. D. Vùng điều hoà nằm ở đầu 5’ trên mạch mã gốc của gen. 2. Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là những bộ ba nào? A. 3’GAU5’, 3’AAU5’, 3’AUG5’. B. 3’UAG5’, 3’UAA5’, 3’AGU5’. C. 3’UAG5’, 3’UAA5’, 3’UGA5’. D. 3’GAU5’, 3’AAU5’, 3’AGU5’. 3. Ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động của gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn nào? A. Trước phiên mã. B. Sau dịch mã. C. Dịch mã. D. Phiên mã 4. Trong quá trình tái bản ADN ở sinh vật nhân sơ, enzim ARN - polimeraza có chức năng gì? A. Nhận biết vị trí khởi đầu của đoạn ADN cần nhân đôi. B. Tổng hợp đoạn ARN mồi có nhóm 3'-OH tự do. C. Nối các đoạn Okazaki với nhau. D. Tháo xoắn phân tử ADN. 5. Loại enzim nào sau đây trực tiếp tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ? A. Ligaza. B. Restrictaza. C. ARN polimeraza . D. ADN polimeraza . 6. Ở sinh vật nhân thực, codon nào sau đây mã hoá acid amin metionin? A. 5’UUG3’. B. 5’UAG3’. C. 5’AGU3’. D. 5’AUG3’ 7. Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, sự tăng trưởng kích thước của quần thể theo đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S, ở giai đoạn ban đầu, số lượng cá thể tăng chậm. Nguyên nhân chủ yếu của sự tăng chậm số lượng cá thể là do đâu? A. Số lượng cá thể của quần thể đang cân bằng với sức chịu đựng (sức chứa) của môi trường. B. Sự cạnh tranh giữa các cá thể trongquần thể diễn ra gay gắt. C. Nguồn sống của môi trường cạn kiệt. D. Kích thước của quần thể còn nhỏ 8. Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Kích thước quần thể luôn ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường. B. Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ dẫn tới diệt vong. C. Kích thước quần thể không phụ thuộc vào mức sinh sản và mức tử vong của quần thể. D. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển 9. Khi nói về diễn thế thứ sinh, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có quần xã sinh vật. B. Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi điều kiện môi trường sống của quần xã. C. Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi thành phần loài của quần xã. D. Diễn thế thứ sinh có thể dẫn đến hình thành nên quần xã tương đối ổn định. 10. Hiện tượng khống chế sinh học trong quần xã dẫn đến 3
  2. A. sự tiêu diệt của một loài nào đó trong quần xã. B. sự phát triển của một loài nào đó trong quần xã. C. trạng thái cân bằng sinh học trong quần xã. D. làm giảm độ đa dạng sinh học của quần xã. 11. Trong một chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây có tổng sinh khối lớn nhất? A. Sinh vật tiêu thụ bậc 2. B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1. C. Sinh vật tiêu thụ bậc 3. D. Sinh vật sản xuất. 12. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sản lượng sinh vật sơ cấp tinh (sản lượng thực tế để nuôi các nhóm sinh vật dị dưỡng)? A. Những hệ sinh thái có sức sản xuất cao nhất, tạo ra sản lượng sơ cấp tinh lớn nhất là các hoang mạc và vùng nước của đại dương thuộc vĩ độ thấp. B. Mức độ tạo ra sản phẩm sơ cấp tinh giảm dần lần lượt qua các hệ sinh thái: Đồng rêu → hoang mạc → rừng lá rụng ôn đới → rừng mưa nhiệt đới. C. Sản lượng sơ cấp tinh bằng sản lượng sơ cấp thô trừ đi phần hô hấp của thực vật. D. Những hệ sinh thái như hồ nông, hệ cửa sông, rạn san hô và rừng ẩm thường xanh nhiệt đới thường có sản lượng sơ cấp tinh thấp do có sức sản xuất thấp. 13. Phát biểu nào sau đây không phải là quan niệm của Đacuyn? A. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật. B. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả của quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung. C. Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp, sinh vật có khả năng thích ứng kịp thời. D. Loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng 14. Phát biểu nào dưới đây không đúng về vai trò của đột biến đối với tiến hóa? A. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể góp phần hình thành loài mới. B. Đột biến nhiễm sắc thể thường gây chết cho thể đột biến, do đó không có ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa. C. Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa vì nó góp phần hình thành loài mới. D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh vật 15. Bộ phận nào của rễ có vai trò quan trọng nhất để thực hiện chức năng hút nước và ion khoáng? A. Miền sinh trưởng. B. Chóp rễ. C. Miền dãn dài. D. Miền lông hút. 16. Vai trò chủ yếu của tế bào lông hút là gì? A. Giúp cây bám chắc vào đất. B. Hút nước và chất dinh dưỡng để nuôi cây. C. Bám vào đất, làm cho đất tơi xốp, tăng khả năng hô hấp của rễ. D. Giúp cho rễ cây đâm sâu và lan rộng. 17. Đặc điểm nào thể hiện sự hút khoáng chủ động của cây? A. Khuyếch tán theo chiều gradien nồng độ. B. Các ion khoáng hoà tan trong nước và vào rễ theo dòng nước. C. Mang tính chọn lọc và ngược chiều gradien nồng độ. D. Theo qui luật hút bám trao đổi. + + 18. Vi khuẩn cố định nitơ, có khả năng liên kết N2 với H2 để hình thành nên NH4 , khả năng hình thành NH4 là nhờ A. vi khuẩn cố định nitơ có enzim xenlulaza. B. vi khuẩn cố định nitơ có enzim nitrôgenaza. C. vi khuẩn có cấu trúc tế bào nhân sơ điển hình. D. vi khuẩn có khả năng oxi hóa và năng lượng. 19. Khi nói đến điều kiện quá trình cố định nito khí quyển, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có lực khử mạnh, được cung cấp năng lượng ATP. II. Có sự tham gia của enzim nitrôgenaza. III. Thực hiện trong điều kiện kị khí. IV. Có sự tham gia của CO2 và nước. V. Không có sự tham gia của O2. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 20. Trong quá trình hô hấp hiếu khí ở tế bào thực vật, diễn ra giai đoạn theo trình tự nào? A. Đường phân chu trình Crep chuỗi truyền electron hô hấp. 4
  3. B. Đường phân chuỗi truyền electron hô hấp chu trình Crep. C. Chu trình Crep đường phân chuỗi truyền electron hô hấp. D. Chuỗi truyền electron hô hấp đường phân chu trình Crep. 21. Cho các nhân tố sau: (1) Đột biến. (2) Giao phối ngẫu nhiên. (3) Chọn lọc tự nhiên. (4) Các yếutố ngẫu nhiên. Những nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là A. (1), (3), (4). B. (2), (3), (4). C. (1), (2), (4). D. (1), (2), (3). 22. Ở một loài sâu, người ta thấy gen R là gen kháng thuốc trội hoàn toàn so với r mẫn cảm với thuốc. Một quần thể sâu có thành phần kiểu gen 0,3RR : 0,4Rr : 0,3rr. Sau một thời gian dùng thuốc, thành phần kiểu gen của quần thể là 0,5RR : 0,4Rr : 0,1rr. Kết luận nào sau đây là đúng? I. Thành phần kiểu gen của quần thể sâu không bị tác động của chọn lọc. II. Sự biến đổi đó là do quá trình đột biến xảy ra. III. Sau thời gian xử lý thuốc, tần số alen kháng thuốc R tăng lên 10%. IV. Tần số alen mẫn cảm với thuốc giảm so với ban đầu là 20% Đáp án đúng là: A. I và III B. III C. IV D. I và IV 23. Hiện tượng quần thể sinh vật dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong khi kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu có thể là do bao nhiêu nguyên nhân sau đây? I. Khả năng chống chọi của các cá thể với những thay đổi của môi trường giảm. II. Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm. III. Hiện tượng giao phối gần giữa các cá thể trong quần thể tăng. IV. Cơ hội gặp gỡ và giao phối giữa các cá thể trong quần thể giảm. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. 24. Cho các phát biểu sau đây: I. Quá trình phiên mã có ở virút, vi khuẩn, sinh vật nhân thực. II. Quá trình dịch mã chỉ có sinh vật nhân thực III. Ở sinh vật nhân sơ một gen có thể quy định tổng hợp nhiều loại chuỗi polipeptit khác nhau. IV. Trong quá trình nguyên phân sự nhân đôi ADN diễn ra vào pha S của kì trung gian. V. Ở kì giữa giảm phân 1 các NST kép tập trung 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo; ở kì giữa của giảm của phân 2 các NST kép tập trung 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo. Số phát biểu đúng: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 25. Khi nói đến cơ sở vật chất và cơ chế di truyền cấp độ phân tử. Có bao nhiêu phát biểu đúng: I. Các bộ ba khác nhau bởi số lượng nucleotit; thành phần nucleotit; trình tự các nucleotit . II. ARN polimeraza của sinh vật nhân sơ xúc tác tổng hợp mạch ARN theo chiều 5' - 3'; bắt đầu phiên mã từ bộ ba mở đầu trên gen; phân tử ARN tạo ra có thể lai với ADN mạch khuôn. III. Chỉ có 1 loại ARN - polimeraza chịu trách nhiệm tổng hợp cả rARN, mARN, tARN. IV. Bộ ba trên mARN (3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AGU5’) là tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã V. Điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là đều diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN và đều có có enzim ARN polimeraza xúc tác. A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. 26. Ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; gen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen v quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và cách nhau 17 cM. Lai hai cá thể ruồi giấm thuần chủng (P) thân xám, cánh cụt với thân đen, cánh dài thu được F1. Cho các ruồi giấm F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau. Tính theo lý thuyết, ruồi giấm có kiểu hình thân xám, cánh dài ở F2 chiếm tỉ lệ? A. 41,5%. B. 56,25%. C. 50%. D. 64,37%. 27. Cho biết không có đột biến, hoán vị gen giữa alen B và b ở cả bố và mẹ đều có tần số 20%. Tính theo lý thuyết, phéplai AB/ab x Ab/aB cho đời con có kiểu gen Ab/Ab chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 10%. B. 4%. C. 16%. D. 40%. 28. Ab Xét tổ hợp gen Dd nếu tần số hoán vị gen là 18% thì tỷ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị của tổ aB hợp gen này là gì? A. ABD = ABd = abD = abd = 9%. B. ABD = Abd = aBD = abd = 9%. 5
  4. C. ABD = ABd = abD = abd = 4,5%. D. ABD = Abd = aBD = abd = 4,5%. 29. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hòn toàn so với alen e quy định quả dài. Tính theo AB DE aB De lý thuyết, phép lai (P): ♀ ♂ trong trường hợp giảm phân bình thường, quá trình phát ab de ab dE sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị giữa B với b với tần số 20% và D với d đều với tần số 40%, cho F1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả vàng, tròn chiếm tỉ lệ: A. 2%. B. 7%. C. 8,55%. D. 17,5%. 30. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 3 : 1 Ab Ab AB AB AB ab Ab Ab A. B. C. D. aB ab ab ab ab ab aB aB 31. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở 1 bên (con cái) với tần số hóa vị giữa các gen A, a với B, b và D, AB DE de AB DE d với E,e là như nhau. Tiến hành phép lai P: ♀ X X x X Y trong tổng số cá thể ab ab thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình lặn về 4 tính trạng trên chiếm tỷ lệ 2,25%. Theo lý thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình lặn về một trong 4 tính trạng trên chiếm tỷ lệ bao nhiêu? A. 12,5%. B. 26%. C. 6,25%. D. 22,75% 32. Dựa trên hình vẽ dạ dày và ruột ở thú ăn thịt và ăn thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Dạ dạy của thú ăn thịt lớn hơn của thú ăn thực vật. II. Ruột non thú ăn thịt ngắn hơn thú ăn thực vật. III. manh tràng thú ăn thực vật phát triển và có chức năng tiêu hóa sinh học. IV. Hình A là ống tiếu hóa của thú ăn thịt, hình B là ống thiêu hóa của thú ăn thực vật. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 33. Giả sử có một tế bào vi khuẩn E.coli chứa một phân tử ADN ở vùng nhân được đánh dấu bằng N 14 ở cả hai mạch đơn. Người ta nuôi các tế bào vi khuẩn này trong môi trường chỉ chứa N15, tất cả các tế bào trên đều phân đôi 4 lần đã tạo ra các tế bào con. Sau đó người cho tất cả các tế bào con này chuyển sang môi trường chỉ chứa N14 để cho mỗi tế bào phân đôi thêm 2 lần nữa. Theo lý thuyết, kết thúc quá trình nuôi cấy trên có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Có tổng số 64 vi khuẩn tạo ra. II. Có tổng số 156 phân tử plasmit trong tất cả tế bào vi khuẩn. III. Tổng số vi khuẩn có ADN chứa N15 ở vùng nhân là 30. IV. Tổng số phân tử ADN vùng nhân chỉ có một mạch chứa N14 là 34. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 34. Ở một loài thực vật, xét 1 gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình gồm 9 đỏ : 1 trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, ở F3 các cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 7,5%. Biết sự biểu hiện của gen không phụ thuộc môi trường, quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cấu trúc di truyền của quần thể (P) là: 0,3AA: 0,6Aa: 0,1aa. II. Tần số alen A/a ở F10 là 0,6/0,4. 6
  5. III. Nếu cho các hoa đỏ ở thế hệ P giao phối tự do thì F3 tỉ lệ cây hoa đỏ là 8/9. IV. Nếu cho các hoa đỏ ở thế hệ F3 tự thụ thì F10 tỉ lệ cây hoa trắng là 1/9. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 35. Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh, alen B quy định vỏ trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định vỏ nhăn, alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp; 2 cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1, cặp D, d nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho cây hạt vàng, vỏ trơn, thân cao giao phấn với cây hạt xanh, vỏ trơn, thân cao (P), ở F1 thu được 8 loại kiểu hình, trong đó hạt vàng, vỏ trơn, thân cao chiếm 33,75%. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc môi trường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? I. F1 thu được tối đa 21 loại kiểu gen khác nhau. II. Ở F1, các cây hạt vàng, vỏ nhăn, thân cao có kiểu gen đồng hợp luôn chiếm tỉ lệ bằng 10%. III. Ở F1, các cây có kiểu gen dị hợp tử 3 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 12,5%. IV. Cho các cây hạt vàng, vỏ trơn, thân cao dị hợp cả 3 gen ở F1 tự thụ phấn bắt buộc, thì tỉ cây hạt xanh, vỏ nhăn, thân thấp chiếm tỉ lệ 1,25%. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 36. Ở ruồi giấm, màu sắc thân do 1 gen có 2 alen quy định (A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen), chiều dài cánh do 1 gen khác có 2 alen quy định (B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn). Cho F1 thân xám, dài giao phối với nhau thu được F2 gồm 4 kiểu hình, trong đó xám, dài chiếm tỉ lệ 70%. Biết không xảy ra đột biến, tỉ lệ sống sót các loại giao tử và các tổ hợp gen khác nhau là như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cơ thể cái F1 cho giao tử lặn chiếm 50%. II. Ở F2, số cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm 20%. III. Ở F2, kiểu hình thân xám, cánh dài có tối đa 4 kiểu gen. IV. Khi cho những cá thể có kiểu hình thân xám, cánh dài ở F2 giao phối ngẫu nhiên, thì số thân đen, cánh cụt ở F3 chiếm 8/14. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 37. Ở một quần thể ngẫu phối, lôcut gen thứ I có 2 alen (a1 > a2), lôcut gen thứ II có 3 alen (b1 > b2 = b3) cùng nằm trên 1 cặp NST thường; lôcut gen thứ III có 4 alen (c1 > c2 = c3 > c4) trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y; lôcut IV có 2 alen (d1 > d2) nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, giới đực (XY), giới cái (XX). Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong quần thể của loài này tối đa 1428 loại kiểu gen về 4 lôcut trên. II. Trong quần thể của loài này tối đa 72 loại giao tử về 4 lôcut trên. III. Trong quần thể của loài này tối đa 508032 kiểu giao phối. IV. Giới đực trong quần thể trên có 672 kiểu gen. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 38. Ở một loài thực vật lưỡng bội có 2n = 12, các cặp NST tồn tại từng cặp tương đồng. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? I. Trên mỗi cặp NST xét một gen có 4 alen. Số kiểu gen lưỡng bội tối đa trong quần thể là 1256. II. Trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen. Do đột biến, trong loài xuất hiện các dạng thể một. Có tối đa 956 kiểu gen mang đột biến thể một trong quần thể. III. Trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen. Do đột biến trong loài xuất hiện các dạng tứ bội, nên có tối đa 15625 kiểu gen tứ bội trong quần thể. IV. Trên mỗi cặp NST xét một gen có 3 alen, Do đột biến trong loài xuất hiện dạng thể tứ bội, nên có tối đa 2985984 kiểu gen tứ bội trong quần thể. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 39. Cho sơ đồ phả hệ về sự di truyền của bệnh M ở người. Biết rằng, không phát sinh đột biến mới, đối với tính trạng bệnh M thì cân bằng di truyền và có tỉ lệ người mắc bị bệnh trong quần thể là 9%. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? 7
  6. I. Có 6 người trong phải hệ biết chính xác kiểu gen. II. Người thứ nhất (1) mang gen lặn được dự đoán là 42/91. III. Xác suất để người số (12) có kiểu gen mà sinh con không xuất hiện bệnh là 70/161. IV. Xác suất để cặp vợ chồng (12) và (13) sinh được 3 đứa con gồm 2 đứa bình thường và 1 đứa bệnh là 1120/2240. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 40. AB CD Ở một loài động vật, cơ thể có kiểu gen , cặp nhiễm sắc thể (NST) số 1 mang hai cặp gen A,a ab cd và B,b có hoán vị gen xảy ra; cặp NST số 2 mang hai cặp gen C,c và D,d liên kết hoàn toàn. AB I. nếu 20% tế bào sinh dục đực có kiểu gen xảy ra hoán vị trong giảm phân thì tỉ lệ một loại giao tử ab hoán vị là 10%. AB II. Xét cặp NST số 1, nếu có 1000 tế bào sinh dục đực có kiểu gen giảm phân, loại giao Ab chiếm ab 10% thì số tế bào xảy ra giảm phân xảy ra hoán vị là 400. CD III. Xét cặp NST số 2, nếu một tế bào không phân li trong giảm phân 2 ở cả hai tế bào sinh ra từ cd giảm phân 1, thì cho 4 loại giao tử. IV. Nếu ở một số tế bào sinh dục có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 2, cặp NST số 2 giảm phân bình thường thì số loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là 26. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 8
  7. ĐÁP ÁN 1. Phát biểu nào sau đây là đúng về vùng điều hoà của gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ? A. Trong vùng điều hoà có chứa trình tự nucleotit kết thúc quá trình phiên mã. B. Vùng điều hoà cũng được phiên mã ra mARN. C. Trong vùng điều hoà có trình tự nucleotit đặc biệt giúp ARN polimeraza có thể nhận biết và liên kết để khởi động quá trình phiên mã. D. Vùng điều hoà nằm ở đầu 5’ trên mạch mã gốc của gen. 2. Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là những bộ ba nào? A. 3’GAU5’, 3’AAU5’, 3’AUG5’. B. 3’UAG5’, 3’UAA5’, 3’AGU5’. C. 3’UAG5’, 3’UAA5’, 3’UGA5’. D. 3’GAU5’, 3’AAU5’, 3’AGU5’. 3. Ở sinh vật nhân sơ, điều hòa hoạt động của gen diễn ra chủ yếu ở giai đoạn nào? A. Trước phiên mã. B. Sau dịch mã. C. Dịch mã. D. Phiên mã 4. Trong quá trình tái bản ADN ở sinh vật nhân sơ, enzim ARN - polimeraza có chức năng gì? A. Nhận biết vị trí khởi đầu của đoạn ADN cần nhân đôi. B. Tổng hợp đoạn ARN mồi có nhóm 3'-OH tự do. C. Nối các đoạn Okazaki với nhau. D. Tháo xoắn phân tử ADN. 5. Loại enzim nào sau đây trực tiếp tham gia vào quá trình phiên mã các gen cấu trúc ở sinh vật nhân sơ? A. Ligaza. B. Restrictaza. C. ARN polimeraza . D. ADN polimeraza . 6. Ở sinh vật nhân thực, codon nào sau đây mã hoá acid amin metionin? A. 5’UUG3’. B. 5’UAG3’. C. 5’AGU3’. D. 5’AUG3’ 7. Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, sự tăng trưởng kích thước của quần thể theo đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S, ở giai đoạn ban đầu, số lượng cá thể tăng chậm. Nguyên nhân chủ yếu của sự tăng chậm số lượng cá thể là do đâu? A. Số lượng cá thể của quần thể đang cân bằng với sức chịu đựng (sức chứa) của môi trường. B. Sự cạnh tranh giữa các cá thể trongquần thể diễn ra gay gắt. C. Nguồn sống của môi trường cạn kiệt. D. Kích thước của quần thể còn nhỏ 8. Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Kích thước quần thể luôn ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường. B. Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ dẫn tới diệt vong. C. Kích thước quần thể không phụ thuộc vào mức sinh sản và mức tử vong của quần thể. D. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển 9. Khi nói về diễn thế thứ sinh, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có quần xã sinh vật. B. Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi điều kiện môi trường sống của quần xã. C. Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi thành phần loài của quần xã. D. Diễn thế thứ sinh có thể dẫn đến hình thành nên quần xã tương đối ổn định. 10. Hiện tượng khống chế sinh học trong quần xã dẫn đến A. sự tiêu diệt của một loài nào đó trong quần xã. B. sự phát triển của một loài nào đó trong quần xã. C. trạng thái cân bằng sinh học trong quần xã. D. làm giảm độ đa dạng sinh học của quần xã. 11. Trong một chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây có tổng sinh khối lớn nhất? A. Sinh vật tiêu thụ bậc 2. B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1. C. Sinh vật tiêu thụ bậc 3. D. Sinh vật sản xuất. 12. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sản lượng sinh vật sơ cấp tinh (sản lượng thực tế để nuôi các nhóm sinh vật dị dưỡng)? A. Những hệ sinh thái có sức sản xuất cao nhất, tạo ra sản lượng sơ cấp tinh lớn nhất là các hoang mạc và vùng nước của đại dương thuộc vĩ độ thấp. 9
  8. B. Mức độ tạo ra sản phẩm sơ cấp tinh giảm dần lần lượt qua các hệ sinh thái: Đồng rêu → hoang mạc → rừng lá rụng ôn đới → rừng mưa nhiệt đới. C. Sản lượng sơ cấp tinh bằng sản lượng sơ cấp thô trừ đi phần hô hấp của thực vật. D. Những hệ sinh thái như hồ nông, hệ cửa sông, rạn san hô và rừng ẩm thường xanh nhiệt đới thường có sản lượng sơ cấp tinh thấp do có sức sản xuất thấp. 13. Phát biểu nào sau đây không phải là quan niệm của Đacuyn? A. Chọn lọc tự nhiên tác động thông qua đặc tính biến dị và di truyền của sinh vật. B. Toàn bộ sinh giới ngày nay là kết quả của quá trình tiến hóa từ một nguồn gốc chung. C. Ngoại cảnh thay đổi chậm chạp, sinh vật có khả năng thích ứng kịp thời. D. Loài mới được hình thành dần dần qua nhiều dạng trung gian dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên theo con đường phân li tính trạng 14. Phát biểu nào dưới đây không đúng về vai trò của đột biến đối với tiến hóa? A. Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể góp phần hình thành loài mới. B. Đột biến nhiễm sắc thể thường gây chết cho thể đột biến, do đó không có ý nghĩa đối với quá trình tiến hóa. C. Đột biến đa bội đóng vai trò quan trọng trong quá trình tiến hóa vì nó góp phần hình thành loài mới. D. Đột biến gen cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa của sinh vật 15. Bộ phận nào của rễ có vai trò quan trọng nhất để thực hiện chức năng hút nước và ion khoáng? A. Miền sinh trưởng. B. Chóp rễ. C. Miền dãn dài. D. Miền lông hút. 16. Vai trò chủ yếu của tế bào lông hút là gì? A. Giúp cây bám chắc vào đất. B. Hút nước và chất dinh dưỡng để nuôi cây. C. Bám vào đất, làm cho đất tơi xốp, tăng khả năng hô hấp của rễ. D. Giúp cho rễ cây đâm sâu và lan rộng. 17. Đặc điểm nào thể hiện sự hút khoáng chủ động của cây? A. Khuyếch tán theo chiều gradien nồng độ. B. Các ion khoáng hoà tan trong nước và vào rễ theo dòng nước. C. Mang tính chọn lọc và ngược chiều gradien nồng độ. D. Theo qui luật hút bám trao đổi. + + 18. Vi khuẩn cố định nitơ, có khả năng liên kết N2 với H2 để hình thành nên NH4 , khả năng hình thành NH4 là nhờ A. vi khuẩn cố định nitơ có enzim xenlulaza. B. vi khuẩn cố định nitơ có enzim nitrôgenaza. C. vi khuẩn có cấu trúc tế bào nhân sơ điển hình. D. vi khuẩn có khả năng oxi hóa và năng lượng. 19. Khi nói đến điều kiện quá trình cố định nito khí quyển, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có lực khử mạnh, được cung cấp năng lượng ATP. II. Có sự tham gia của enzim nitrôgenaza. III. Thực hiện trong điều kiện kị khí. IV. Có sự tham gia của CO2 và nước. V. Không có sự tham gia của O2. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 20. Trong quá trình hô hấp hiếu khí ở tế bào thực vật, diễn ra giai đoạn theo trình tự nào? A. Đường phân chu trình Crep chuỗi truyền electron hô hấp. B. Đường phân chuỗi truyền electron hô hấp chu trình Crep. C. Chu trình Crep đường phân chuỗi truyền electron hô hấp. D. Chuỗi truyền electron hô hấp đường phân chu trình Crep. 21. Cho các nhân tố sau: (1) Đột biến. (2) Giao phối ngẫu nhiên. (3) Chọn lọc tự nhiên. (4) Các yếutố ngẫu nhiên. Những nhân tố có thể vừa làm thay đổi tần số alen, vừa làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể là A. (1), (3), (4). B. (2), (3), (4). C. (1), (2), (4). D. (1), (2), (3). 10
  9. 22. Ở một loài sâu, người ta thấy gen R là gen kháng thuốc trội hoàn toàn so với r mẫn cảm với thuốc. Một quần thể sâu có thành phần kiểu gen 0,3RR : 0,4Rr : 0,3rr. Sau một thời gian dùng thuốc, thành phần kiểu gen của quần thể là 0,5RR : 0,4Rr : 0,1rr. Kết luận nào sau đây là đúng? I. Thành phần kiểu gen của quần thể sâu không bị tác động của chọn lọc. II. Sự biến đổi đó là do quá trình đột biến xảy ra. III. Sau thời gian xử lý thuốc, tần số alen kháng thuốc R tăng lên 10%. IV. Tần số alen mẫn cảm với thuốc giảm so với ban đầu là 20% Đáp án đúng là: A. I và III B. III C. IV D. I và IV 23. Hiện tượng quần thể sinh vật dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong khi kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu có thể là do bao nhiêu nguyên nhân sau đây? I. Khả năng chống chọi của các cá thể với những thay đổi của môi trường giảm. II. Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm. III. Hiện tượng giao phối gần giữa các cá thể trong quần thể tăng. IV. Cơ hội gặp gỡ và giao phối giữa các cá thể trong quần thể giảm. A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. 24. Cho các phát biểu sau đây: I. Quá trình phiên mã có ở virút, vi khuẩn, sinh vật nhân thực. II. Quá trình dịch mã chỉ có sinh vật nhân thực III. Ở sinh vật nhân sơ một gen có thể quy định tổng hợp nhiều loại chuỗi polipeptit khác nhau. IV. Trong quá trình nguyên phân sự nhân đôi ADN diễn ra vào pha S của kì trung gian. V. Ở kì giữa giảm phân 1 các NST kép tập trung 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo; ở kì giữa của giảm của phân 2 các NST kép tập trung 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo. Số phát biểu đúng: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 25. Khi nói đến cơ sở vật chất và cơ chế di truyền cấp độ phân tử. Có bao nhiêu phát biểu đúng: I. Các bộ ba khác nhau bởi số lượng nucleotit; thành phần nucleotit; trình tự các nucleotit . II. ARN polimeraza của sinh vật nhân sơ xúc tác tổng hợp mạch ARN theo chiều 5' - 3'; bắt đầu phiên mã từ bộ ba mở đầu trên gen; phân tử ARN tạo ra có thể lai với ADN mạch khuôn. III. Chỉ có 1 loại ARN - polimeraza chịu trách nhiệm tổng hợp cả rARN, mARN, tARN. IV. Bộ ba trên mARN (3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AGU5’) là tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã V. Điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là đều diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN và đều có có enzim ARN polimeraza xúc tác. A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. 26. Ở ruồi giấm, gen B quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen; gen V quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen v quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường và cách nhau 17 cM. Lai hai cá thể ruồi giấm thuần chủng (P) thân xám, cánh cụt với thân đen, cánh dài thu được F1. Cho các ruồi giấm F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau. Tính theo lý thuyết, ruồi giấm có kiểu hình thân xám, cánh dài ở F2 chiếm tỉ lệ? A. 41,5%. B. 56,25%. C. 50%. D. 64,37%. 27. Cho biết không có đột biến, hoán vị gen giữa alen B và b ở cả bố và mẹ đều có tần số 20%. Tính theo lý thuyết, phéplai AB/ab x Ab/aB cho đời con có kiểu gen Ab/Ab chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 10%. B. 4%. C. 16%. D. 40%. 28. Ab Xét tổ hợp gen Dd nếu tần số hoán vị gen là 18% thì tỷ lệ phần trăm các loại giao tử hoán vị của tổ aB hợp gen này là gì? A. ABD = ABd = abD = abd = 9%. B. ABD = Abd = aBD = abd = 9%. C. ABD = ABd = abD = abd = 4,5%. D. ABD = Abd = aBD = abd = 4,5%. 29. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hòn toàn so với alen e quy định quả dài. Tính theo AB DE aB De lý thuyết, phép lai (P): ♀ ♂ trong trường hợp giảm phân bình thường, quá trình phát ab de ab dE 11
  10. sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị giữa B với b với tần số 20% và D với d đều với tần số 40%, cho F1 có kiểu hình thân cao, hoa tím, quả vàng, tròn chiếm tỉ lệ: A. 2%. B. 7%. C. 8,55%. D. 17,5%. 30. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, các gen liên kết hoàn toàn. Theo lý thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân ly theo tỷ lệ 3 : 1 Ab Ab AB AB AB ab Ab Ab A. B. C. D. aB ab ab ab ab ab aB aB 31. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở 1 bên (con cái) với tần số hóa vị giữa các gen A, a với B, b và D, AB DE de AB DE d với E,e là như nhau. Tiến hành phép lai P: ♀ X X x X Y trong tổng số cá thể ab ab thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình lặn về 4 tính trạng trên chiếm tỷ lệ 2,25%. Theo lý thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình lặn về một trong 4 tính trạng trên chiếm tỷ lệ bao nhiêu? A. 12,5%. B. 26%. C. 6,25%. D. 22,75% 32. Dựa trên hình vẽ dạ dày và ruột ở thú ăn thịt và ăn thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Dạ dạy của thú ăn thịt lớn hơn của thú ăn thực vật. II. Ruột non thú ăn thịt ngắn hơn thú ăn thực vật. III. manh tràng thú ăn thực vật phát triển và có chức năng tiêu hóa sinh học. IV. Hình A là ống tiếu hóa của thú ăn thịt, hình B là ống thiêu hóa của thú ăn thực vật. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 33. Giả sử có một tế bào vi khuẩn E.coli chứa một phân tử ADN ở vùng nhân được đánh dấu bằng N 14 ở cả hai mạch đơn. Người ta nuôi các tế bào vi khuẩn này trong môi trường chỉ chứa N15, tất cả các tế bào trên đều phân đôi 4 lần đã tạo ra các tế bào con. Sau đó người cho tất cả các tế bào con này chuyển sang môi trường chỉ chứa N14 để cho mỗi tế bào phân đôi thêm 2 lần nữa. Theo lý thuyết, kết thúc quá trình nuôi cấy trên có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Có tổng số 64 vi khuẩn tạo ra. II. Có tổng số 156 phân tử plasmit trong tất cả tế bào vi khuẩn. III. Tổng số vi khuẩn có ADN chứa N15 ở vùng nhân là 30. IV. Tổng số phân tử ADN vùng nhân chỉ có một mạch chứa N14 là 34. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 34. Ở một loài thực vật, xét 1 gen có 2 alen, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của một quần thể thuộc loài này có tỉ lệ kiểu hình gồm 9 đỏ : 1 trắng. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, ở F3 các cây có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ 7,5%. Biết sự biểu hiện của gen không phụ thuộc môi trường, quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cấu trúc di truyền của quần thể (P) là: 0,3AA: 0,6Aa: 0,1aa. II. Tần số alen A/a ở F10 là 0,6/0,4. III. Nếu cho các hoa đỏ ở thế hệ P giao phối tự do thì F3 tỉ lệ cây hoa đỏ là 8/9. IV. Nếu cho các hoa đỏ ở thế hệ F3 tự thụ thì F10 tỉ lệ cây hoa trắng là 1/9. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 35. Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh, alen B quy định vỏ trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định vỏ nhăn, alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp; 2 cặp gen A, a và B, b cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 1, cặp D, d nằm trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng số 2. Cho cây hạt vàng, vỏ trơn, thân cao giao phấn với cây 12
  11. hạt xanh, vỏ trơn, thân cao (P), ở F1 thu được 8 loại kiểu hình, trong đó hạt vàng, vỏ trơn, thân cao chiếm 33,75%. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc môi trường. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? I. F1 thu được tối đa 21 loại kiểu gen khác nhau. II. Ở F1, các cây hạt vàng, vỏ nhăn, thân cao có kiểu gen đồng hợp luôn chiếm tỉ lệ bằng 10%. III. Ở F1, các cây có kiểu gen dị hợp tử 3 cặp gen trên chiếm tỉ lệ 12,5%. IV. Cho các cây hạt vàng, vỏ trơn, thân cao dị hợp cả 3 gen ở F1 tự thụ phấn bắt buộc, thì tỉ cây hạt xanh, vỏ nhăn, thân thấp chiếm tỉ lệ 1,25%. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 36. Ở ruồi giấm, màu sắc thân do 1 gen có 2 alen quy định (A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen), chiều dài cánh do 1 gen khác có 2 alen quy định (B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn). Cho F1 thân xám, dài giao phối với nhau thu được F2 gồm 4 kiểu hình, trong đó xám, dài chiếm tỉ lệ 70%. Biết không xảy ra đột biến, tỉ lệ sống sót các loại giao tử và các tổ hợp gen khác nhau là như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cơ thể cái F1 cho giao tử lặn chiếm 50%. II. Ở F2, số cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm 20%. III. Ở F2, kiểu hình thân xám, cánh dài có tối đa 4 kiểu gen. IV. Khi cho những cá thể có kiểu hình thân xám, cánh dài ở F2 giao phối ngẫu nhiên, thì số thân đen, cánh cụt ở F3 chiếm 8/14. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 37. Ở một quần thể ngẫu phối, lôcut gen thứ I có 2 alen (a1 > a2), lôcut gen thứ II có 3 alen (b1 > b2 = b3) cùng nằm trên 1 cặp NST thường; lôcut gen thứ III có 4 alen (c1 > c2 = c3 > c4) trên vùng tương đồng của NST giới tính X và Y; lôcut IV có 2 alen (d1 > d2) nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, giới đực (XY), giới cái (XX). Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong quần thể của loài này tối đa 1428 loại kiểu gen về 4 lôcut trên. II. Trong quần thể của loài này tối đa 72 loại giao tử về 4 lôcut trên. III. Trong quần thể của loài này tối đa 508032 kiểu giao phối. IV. Giới đực trong quần thể trên có 672 kiểu gen. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 38. Ở một loài thực vật lưỡng bội có 2n = 12, các cặp NST tồn tại từng cặp tương đồng. Có bao nhiêu nhận định sau đây đúng? I. Trên mỗi cặp NST xét một gen có 4 alen. Số kiểu gen lưỡng bội tối đa trong quần thể là 1256. II. Trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen. Do đột biến, trong loài xuất hiện các dạng thể một. Có tối đa 956 kiểu gen mang đột biến thể một trong quần thể. III. Trên mỗi cặp NST xét một gen có 2 alen. Do đột biến trong loài xuất hiện các dạng tứ bội, nên có tối đa 15625 kiểu gen tứ bội trong quần thể. IV. Trên mỗi cặp NST xét một gen có 3 alen, Do đột biến trong loài xuất hiện dạng thể tứ bội, nên có tối đa 2985984 kiểu gen tứ bội trong quần thể. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 39. Cho sơ đồ phả hệ về sự di truyền của bệnh M ở người. Biết rằng, không phát sinh đột biến mới, đối với tính trạng bệnh M thì cân bằng di truyền và có tỉ lệ người mắc bị bệnh trong quần thể là 9%. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có 6 người trong phải hệ biết chính xác kiểu gen. II. Người thứ nhất (1) mang gen lặn được dự đoán là 42/91. III. Xác suất để người số (12) có kiểu gen mà sinh con không xuất hiện bệnh là 70/161. 13
  12. IV. Xác suất để cặp vợ chồng (12) và (13) sinh được 3 đứa con gồm 2 đứa bình thường và 1 đứa bệnh là 1120/2240. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 40. AB CD Ở một loài động vật, cơ thể có kiểu gen , cặp nhiễm sắc thể (NST) số 1 mang hai cặp gen A,a ab cd và B,b có hoán vị gen xảy ra; cặp NST số 2 mang hai cặp gen C,c và D,d liên kết hoàn toàn. AB I. nếu 20% tế bào sinh dục đực có kiểu gen xảy ra hoán vị trong giảm phân thì tỉ lệ một loại giao tử ab hoán vị là 10%. AB II. Xét cặp NST số 1, nếu có 1000 tế bào sinh dục đực có kiểu gen giảm phân, loại giao Ab chiếm ab 10% thì số tế bào xảy ra giảm phân xảy ra hoán vị là 400. CD III. Xét cặp NST số 2, nếu một tế bào không phân li trong giảm phân 2 ở cả hai tế bào sinh ra từ cd giảm phân 1, thì cho 4 loại giao tử. IV. Nếu ở một số tế bào sinh dục có cặp NST số 1 không phân li trong giảm phân 2, cặp NST số 2 giảm phân bình thường thì số loại giao tử có thể được tạo ra từ cơ thể trên là 26. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. 14