Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Ngữ văn - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Thạch Bàn (Có ma trận và đáp án)

docx 7 trang thungat 2150
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Ngữ văn - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Thạch Bàn (Có ma trận và đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_thpt_mon_ngu_van_nam_hoc_2020_2.docx

Nội dung text: Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT môn Ngữ văn - Năm học 2020-2021 - Trường THCS Thạch Bàn (Có ma trận và đáp án)

  1. PGD VÀ ĐT LONG BIÊN ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT TRƯỜNG THCS THẠCH BÀN NĂM HỌC 2020 – 2021 Môn: Ngữ văn Thời gian làm bàl: 120 phút MA TRẬN ĐỀ VĂN 9 Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Tổng cao Chủ đề 1: - Tên tác giả Phân tích PTBĐC, giá trị của - Mùa xuân mạch cảm biện pháp tu nho nhỏ xúc từ - Liên hệ tác - Lão Hạc phẩm - Xác định lời của nhân vật, hoàn cảnh giao tiếp Số câu: 3 1 4 Số điểm: 2 đ 1 đ 3 đ Tỉ lệ: 20 % 10 % 30% Chủ đề 2: Xác định, Thay từ và Đặt câu Tiếng Việt gọi tên giải thích nghi vấn, trường từ câu có lời vựng dẫn trực tiếp Số câu: 1 1 1 3 Số điểm: 0.5 đ 1 đ 0.5 đ 2đ Tỉ lệ: 0.5% 10 % 0.5% 20% Chủ đề 3: Viết 1 đoạn Viết 1 đoạn Tập làm văn văn nghị văn nghị luận về một luận xã hội đoạn thơ về tình thương yêu con người
  2. Số câu: 1 1 2 Số điểm: 3 đ 2 đ 5 đ Tỉ lệ: 30 % 20 % 50 % 4 2 2 1 9 Tổng 2.5 đ 2 đ 3.5 đ 2 đ 10 đ 25 % 20 % 35 % 20 % 100% PGD BGH TTCM Khúc Thị Mỹ Hạnh Nguyễn Thị Tuyết
  3. PGD VÀ ĐT LONG BIÊN ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT TRƯỜNG THCS THẠCH BÀN NĂM HỌC 2020 – 2021 Môn: Ngữ văn Thời gian làm bàl: 120 phút PhầnI. (7,0điểm) Cùng với mùa thu, mùa xuân là mảnh đất màu mỡ của những cảm xúc được thăng hoa ở nhiều thi sĩ. Một nhà thơ cũng đã in dấu chân vào mảnh đất ấy với thi phẩm “Mùa xuân nho nhỏ”. Câu 1: Cho biết thi sĩ được nói tới là ai? Phương thức biểu đạt chính của bài thơ là gì? Mạch cảm xúc được diễn ra như thế nào? Câu 2: Trong khổ thơ thứ tư, tác giả viết: “Ta làm con chim hót - Ta làm một cành hoa”. Có thể thay từ “làm” bằng từ “là” được không? Vì sao? Câu 3: Phân tích giá trị của biện pháp tu từ đặc sắc trong khổ 4? Câu 4: Bài thơ được kết đọng lại bằng những vần điệu trong sáng, thiết tha: [ ] “ Mùa xuân – ta xin hát Câu Nam ai, Nam bình Nước non ngàn dặm mình Nước non ngàn dặm tình Nhịp phách tiền đất Huế.” Bằng một đoạn văn (khoảng 12 câu) theo phép lập luận tổng – phân – hợp, em hãy phân tích đoạn thơ trên. Trong đó có sử dụng câu nghi vấn và lời dẫn trực tiếp (gạch dưới 1 câu nghi vấn và 1 lời dẫn trực tiếp). Câu 5: Kể tên một văn bản trong chương trình Ngữ văn THCS cũng cho ta thấy tình yêu của tác giả với “câu Nam ai, Nam bình” và “nhịp phách tiền đất Huế”. Cho biết văn bản đó do ai sáng tác? Phần II: (3.0 điểm) Đọc đoạn văn bản sau và trả lời các câu hỏi bên dưới: “Chao ôi, đối với những người ở quanh ta, nếu ta không cố tìm mà hiểu họ, thì ta chỉ thấy họ gàn dở, ngu ngốc, bần tiện xấu xa, bỉ ổi toàn những cớ để cho ta tàn nhẫn; không bao giờ ta thấy họ là những người đáng thương, không bao giờ ta thương [ ] Môt người đau chân có lúc nào quên được cái chân đau của mình để nghĩ đến một cái gì khác đâu? Khi người khổ quá thì người ta chẳng còn nghĩ đến ai được nữa. Cái bản tính tốt của người ta bị những nỗi lo lắng, buồn đau, ích kỉ che lấp mất." . (Lão Hạc, Ngữ Văn 8, tập 1, NXBGD, 2018)
  4. Câu 1: Đoạn văn bản trên là lời của nhân vật nào? Nói trong hoàn cảnh nào? Câu 2: Tìm các từ cùng trường từ vựng trong đoạn trích trên và gọi tên trường từ vựng đó? Câu 3: Từ thông điệp của đoạn văn bản trên hãy làm rõ quan niệm của đại văn hào Nga M. Gorxki: “Nơi lạnh nhất không phải là Bắc Cực mà là nơi thiếu vắng tình thương” bằng một đoạn văn khoảng 2/3 trang giấy thi.
  5. PGD VÀ ĐT LONG BIÊN ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT TRƯỜNG THCS THẠCH BÀN NĂM HỌC 2020 – 2021 Môn: Ngữ văn Thời gian làm bàl: 120 phút HƯỚNG DẪN CHẤM Phần Câu Gợi ý cho điểm Điểm I 1 - Thi sĩ: Thanh Hải 0.25 (1 đ) - Phương thức biểu đạt chính: Biểu cảm 0.25 - Mạch cảm xúc: 0.5 Từ niềm cảm hứng mùa xuân thiên nhiên đến mùa xuân đất nước và mùa xuân riêng của mỗi cuộc đời (khao khát ước nguyện của nhà thơ); rồi đến lời ngợi ca quê hương đất nước. 2 - HS trả lời: Không được 0.25 (1 đ) - Sau đây là những gợi ý cho GV: + Giải thích nghĩa của các từ “là”, “làm” 0.25 + Từ “làm” đặt trong hoàn cảnh này cho thấy: Tác gỉả 0.25 muốn khẳng định mình được cống hiến, đóng góp cho cuộc đời. + Từ đó thấy được tài sử dụng từ ngữ đặc sắc của thi sĩ 0.25 3 * HS chỉ ra biện pháp ẩn dụ 0.5 (1 đ) * Tác dụng: 0.5 - Làm câu thơ sinh động, gợi hình, gợi cảm - Các hình ảnh: "Con chim hót", "một cành hoa ", "một nốt trầm ” là 3 hình ảnh ẩn dụ tượng trưng cho cái đẹp, niềm vui, cho tài trí của đất nước và con người Viêt Nam. 4 1. Về hình thức: 1.5 (3.5 đ) - Đúng mô hình đoạn, đảm bảo số câu 0.5 - Đúng 2 yêu cầu tiếng Việt 0.5 - Hành văn khúc chiết, không mắc lỗi dùng từ, đặt câu 0.5 2. Về nội dung: 2 HS có thể có những cách trình bày suy nghĩ riêng song cần đảm bảo các yêu cầu cơ bản sau: * Khác thác, cảm nhận những nét đặc sắc về nghệ thuật: - “Nam ai, Nam bình” - những giai điệu dịu dàng, trìu 0.25 mến - Mạch cảm xúc thay đổi; nhịp thơ như một nhịp nhắc lại 0.25
  6. của khúc dân ca dịu dàng đằm thắm - Điệp cấu trúc ngữ pháp: “Nước non Nước non ” 0.5 * Từ đó thấy được: + Câu ca như một lời từ biệt để hòa vào vĩnh viễn. Song 0.5 đây không phải là một lời ca buồn mà rất giòn giã, cao xa, chứa chan tinh thần lạc quan yêu đời . + Đó là tiếng hát yêu thương mà nhà thơ muốn gửi gắm 0.5 cho đất nước, cho dân tộc. => Từ đây ta thêm trân trọng tấm lòng của tác giả. 5 - Tác phẩm: “Ca Huế trên sông Hương” 0.25 (0.5 đ) - Tác giả: Hà Ánh Minh 0.25 II 1 - Lời của nhân vật “tôi” – ông Giáo 0.25 (0.5 đ) - Hoàn cảnh: Ông Giáo ngỏ ý muốn giúp lão Hạc trong 0.25 lúc lão gặp khó khăn nhưng vợ ông Giáo từ chối vì cho rằng lão Hạc có tiền mà chịu khổ. 2 - Hs chỉ ra được các từ cùng trường từ vựng: gàn dở, ngu 0.25 (0.5 đ) ngốc, bần tiện, xấu xa, bỉ ổi, ích kỉ - Gọi đúng tên: Trường từ vựng chỉ bản chất, tính cách 0.25 con người 3 1. Hình thức: 0.25 (2 đ) - Đoạn văn đảm bảo đúng về lượng - Đúng kiểu bài nghị luận xã hội Lập luận thuyết phục, dẫn chứng phong phú, có kết hợp các phương thức biểu đạt khác - Hành văn khúc chiết, không mắc lỗi dùng từ, đặt câu 2. Nội dung: 1.75 HS có thể có những quan niệm khác nhau song cần đảm bảo tính thuyết phục. GV tham khảo các gợi ý cơ bản sau: * Biết đặt vấn đề, dẫn dắt tự nhiên 0.25 * Giải thích: Bắc Cực là nơi thế nào? Tình thương là gì? 0.25 * Chứng minh qua biểu hiện của tình thương yêu 0.25 * Bàn luận: 0.5 - Ý nghĩa, vai trò của tình thương yêu con người - Bàn luận mở rộng (phê phán những con người vô cảm, ích kỉ, thực dụng ) * Liên hệ bản thân 0.5 - Bài học nhận thức - Bài học hành động
  7. PGD BGH TTCM Khúc Thị Mỹ Hạnh Nguyễn Thị Tuyết