Đề xuất thi THPT Quốc gia năm 2017 môn Sinh học - Đề số 2 - Trường THPT Tủa Chùa

doc 6 trang thungat 1820
Bạn đang xem tài liệu "Đề xuất thi THPT Quốc gia năm 2017 môn Sinh học - Đề số 2 - Trường THPT Tủa Chùa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_xuat_thi_thpt_quoc_gia_nam_2017_mon_sinh_hoc_de_so_2_truo.doc
  • docDA 2.doc

Nội dung text: Đề xuất thi THPT Quốc gia năm 2017 môn Sinh học - Đề số 2 - Trường THPT Tủa Chùa

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH ĐIỆN BIÊN ĐỀ XUẤT THI THPT QUỐC GIA NĂM 2017 TRƯỜNG THPT TỦA CHÙA MÔN SINH HỌC Đề thi có trang. Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian giao đề ĐỀ SỐ 1 Câu 1: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1? A. Aabb × Aabb. B. AaBb × AaBb. C. AaBb × aabb. D. AaBB × aabb. Câu 2: Trong quá trình dịch mã, A. trong cùng thời điểm, trên mỗi mARN thường có một ribôxôm hoạt động được gọi là pôlixôm. B. nguyên tắc bổ sung giữa côđon và anticôđon thể hiện trên toàn bộ nuclêôtit của mARN. C. có sự tham gia trực tiếp của ADN, mARN, tARN và rARN. D. ribôxôm dịch chuyển trên mARN theo chiều 3’ 5’. Câu 3: Cho các dấu hiệu về chiều hướng tiến hóa của từng nhóm loài như sau: (1) Số lượng cá thể tăng dần, tỉ lệ sống sót ngày càng cao. (2) Khu phân bố ngày càng thu hẹp và trở nên gián đoạn (3) Khu phân bố mở rộng và liên tục (4) Số lượng cá thể giảm dần, tỉ lệ sống sót ngày càng thấp (5) Nội bộ ngày càng ít phân hóa, một số nhóm trong đó hiếm dần và cuối cùng là diệt vong Các dấu hiệu phản ánh chiều hướng thoái bộ sinh học của từng nhóm là: A. (1), (3) và (5) B. (1), (3) và (4) C. (2), (4) và (5) D. (1), (2) và (4) Câu 4: Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng về một chuỗi thức ăn? A. Cây ngô Nhái Sâu ăn lá ngô Rắn hổ mang Diều hâu. B. Cây ngô Rắn hổ mang Sâu ăn lá ngô Nhái Diều hâu. C. Cây ngô Sâu ăn lá ngô Nhái Rắn hổ mang Diều hâu. D. Cây ngô Nhái Rắn hổ mang Sâu ăn lá ngô Diều hâu. Câu 5: Một gen ở sinh vật nhân sơ có 3000 nuclêôtit và có tỷ lệ A/G = 2/3 gen này bị đột biến mất 1 cặp nuclêôtit do đó giảm đi 2 liên kết hidrô so với gen bình thường. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen mới được hình thành sau đột biến là : A. A = T = 599; G = X = 900 B.A = T = 600 ; G = X = 900 C. A = T = 600; G = X = 899 D.A = T = 900; G = X = 599 Câu 6: Cho các phép lai giữa các cây tứ bội sau đây (1) AAaaBBbb AAAABBBb (2) AaaaBBBB AaaaBBbb (3) AaaaBBbb AAAaBbbb (4) AAAaBbbb AAAABBBb (5) AAAaBBbb Aaaabbbb (6) AAaaBBbb AAaabbbb Biết rằng các cây tứ bội giảm phân chỉ cho các loại giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Theo lí thuyết, trong các phép lại trên, những phép lai cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 8:4:4:2:2:1:1:1:1 là A. (2) và (4). B. (3) và (6) C. (1) và (5) D. (2) và (5) Bài 7: Ở người tính trạng nhóm máu A,B,O do một gen có 3 alen IA, IB, IO quy định. Trong một quần thể cân bằng di truyền có 25% số người mang nhóm máu O; 39% số người mang máu B. Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu A sinh một người con, xác suất để người con này mang nhóm máu giống bố mẹ là bao nhiêu? A. 3/4 B. 119/144 C. 25/144 D. 19/24 1
  2. Câu 8: Người mắc bệnh, hội chứng nào sau đây thuộc thể một (2n - 1) ? A.Bệnh hồng cầu hình liềm B. Hội chứng Tơcnơ C.Hội chứng Đao D. Hội chứng AIDS Câu 9: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Chọn ngẫu nhiên 2 cây thân cao, hoa đỏ ở F 1 cho giao phấn với nhau. Nếu không có đột biến và chọn lọc, tính theo lí thuyết thì xác suất xuất hiện đậu thân thấp, hoa trắng ở F2 là A. 1/64 B. 1/256. C. 1/16. D. 1/81. AB DE Câu 10: Một cá thể có kiểu gen . Nếu các gen liên kết hoàn toàn trong giảm phân ở cả ab de 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng thì qua tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại dòng thuần ở thế hệ sau? A. 9 B. 4 C. 8 D. 16 Câu 11: Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục (P), thu được F1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F 1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 cây quả dẹt : 2 cây quả tròn : 1 cây quả bầu dục. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F 2. Cho tất cả các cây quả tròn F2 giao phấn với nhau thu được F3. Lấy ngẫu nhiên một cây F3 đem trồng, theo lí thuyết, xác suất để cây này có kiểu hình quả bầu dục là A. 1/9 B. 1/12 C. 1/36 D. 3/16 Câu 12: Ở một loài sinh vật, hai cặp gen A,a và B,b cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể và cách nhau 20cM. Hai cặp gen D,d và E, e cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể khác và cách AB De AB de nhau 10cM. Cho phép lai: . Biết rằng không phát sinh đột biến mới và hoán vị ab de ab de gen xảy ra ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về tất cả các gen trên chiếm tỉ lệ A. 0,8% B. 8% C. 2% D. 7,2% Câu 13: Cho biết các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong tổng số cá thể thu được từ phép lai AaBbddEe x AabbDdEe, số cá thể có kiểu gen AAbbDdee chiếm tỉ lệ A. 1/16. B. 1/64. C. 1/8. D. 1/32. Câu 14: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài; alen B quy định quả chín sớm trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chín muộn. Lai cây quả tròn, chín sớm với cây quả dài, chín muộn (P), thu được F1 gồm 80 cây quả tròn, chín muộn; 80 cây quả dài, chín sớm; 20 cây quả tròn chín sớm; 20 cây quả dài, chín muộn. Cho biết không xảy ra đột biến, kiểu gen của P đúng với trường hợp nào sau đây? AB ab Ab ab A. x . B. AaBB x aabb. C. x . D. AABb x aabb ab ab aB ab Câu 15 : Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 30%. Theo lí thuyết, loại giao tử ab được tạo ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu Ab gen chiếm tỉ lệ aB A. 25% B. 15% C. 30% D. 20% Câu 16: Ở một loài thực vật, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), thu được F 1 toàn cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ thu được đời con có số cây thân thấp, hoa 2
  3. trắng chiếm tỉ lệ 2%. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, ở đời con, số cây dị hợp tử về cả hai gặp gen trên chiếm tỉ lệ A. 10%.B. 50%.C. 5%.D. 25%. Câu 17: Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Người chồng tóc xoăn có bố, mẹ đều tóc xoăn và em gái tóc thẳng; người vợ tóc xoăn có bố tóc xoăn, mẹ và em trai tóc thẳng. Tính theo lí thuyết thì xác suất cặp vợ chồng này sinh được một gái tóc xoăn là A. 5/12. B. 3/8. C. 1/4. D. 3/4. Câu 18: Phép lai về 3 cặp tính trạng trội, lặn hoàn toàn giữa 2 cá thể AaBbDd x AabbDd sẽ cho thế hệ sau A. 8 kiểu hình: 18 kiểu gen B. 4 kiểu hình: 9 kiểu gen C. 8 kiểu hình: 12 kiểu gen D. 8 kiểu hình: 27 kiểu gen Câu 19: Một quần thể thực vật, ở thế hệ xuất phát (P) gồm 300 cá thể có kiểu gen AA và 100 cá thể có kiểu gen aa. Cho tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ, theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ F5 là: A. 25% AA : 50% Aa : 25% aa B.50% AA : 50% aa C. 75% AA : 25% aa D. 85% Aa : 15% aa Bài 20: Một nhà chọn giống thỏ cho các con thỏ giao phối ngẫu nhiên với nhau. Ông ta đã phát hiện ra một điều là tính trung bình thì 9% số thỏ có lông ráp. Loại lông này bán được ít tiền hơn. Vì vậy ông ta không cho các con thỏ lông ráp giao phối. Tính trạng lông ráp là do gen lặn trên NST thường quy định. Tỉ lệ thỏ có lông ráp mà ông ta nhận được trong thế hệ tiếp sau theo lí thuyết là bao nhiêu % ? Biết rằng tính trạng lông ráp không làm ảnh hưởng đến sức sống và khả năng sinh sản của thỏ. A. 4,5% B. 5,3% C. 7,3% D. 3,2% .Câu 21: Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến của loài này được kí hiệu từ I đến VI có số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở kì giữa trong mỗi tế bào sinh dưỡng như sau: Thể đột biến I II III IV V VI Số lượng NST trong tế bào sinh dưỡng 48 84 72 36 60 108 Cho biết số lượng nhiễm sắc thể trong tất cả các cặp ở mỗi tế bào của mỗi thể đột biến là bằng nhau. Trong các thể đột biến trên, các thể đột biến đa bội chẵn là A. II, VI B. I, II, III, V C. I, III D. I, III, IV, V Câu 22: Ở một loài động vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Có bốn quần thể thuộc loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền về gen trên và có tỉ lệ kiểu hình lặn như sau: Quần thể Quần thể 1 Quần thể 2 Quần thể 3 Quần thể 4 Tỉ lệ kiểu hình lặn 64% 6,25% 9% 25% Trong các quần thể trên, quần thể nào có tần số kiểu gen dị hợp tử cao nhất? A. Quần thể 3. B. Quần thể 4. C. Quần thể 2. D. Quần thể 1. Câu 23: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền hai bệnh ở người là bệnh P và bệnh M. Alen A quy định không bị bệnh P trội hoàn toàn so với alen a quy định bệnh P; alen B quy định không bị bệnh M trội hoàn toàn so với alen b quy định bệnh M. Các gen này nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Quy ước Nam bị bệnh M I Nam bị bệnh P Nam không bị bệnh II Nữ không bị bệnh III Biết rằng không xảy ra đột biến, kiểu gen của II.5 và III.8 lần lượt là 3
  4. A a a A A A A a a A a A A. Xb XB và XBY B. Xb XB và Xb Y C. XB Xb và XBY D. Xb XB và Xb Y Câu 23. Cho các thông tin ở bảng dưới đây: Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 so với bậc dinh dưỡng cấp 1 và giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 so với bậc dinh dưỡng cấp 3 lần lượt là: A. 0,5% và 4%. B. 2% và 2,5%. C. 0,5% và 0,4%. D. 0,5% và 5%. Câu 24: Giả sử lưới thức ăn của một quần xã sinh vật gồm các loài sinh vật được kí hiệu là: A, B, C, D, E, F, G và H. Cho biết loài A và loài C là sinh vật sản xuất, các loài còn lại đều là sinh vật tiêu thụ. Trong lưới thức ăn này, nếu loại bỏ loài C ra khỏi quần xã thì chỉ loài D và loài F mất đi. Sơ đồ lưới thức ăn nào sau đây đúng với các thông tin đã cho? A. Sơ đồ IV. B. Sơ đồ I. C. Sơ đồ II. D. Sơ đồ III. Câu 25: Bảng dưới đây là các phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào và ứng dụng chủ yếu của mỗi phương pháp: Phương pháp Ứng dụng 1. Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội a. Tạo giống lai khác loài hóa 2. Cấy truyền phôi ở động vật b. Tạo cơ thể lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các cặp gen 3. Lai tế bào sinh dưỡng ở thực vật c. Tạo ra nhiều cá thể có kiểu gen giống nhau Trong số các tổ hợp ghép đôi giữa phương pháp tạo giống và ứng dụng của nó sau đây, tổ hợp nào đúng? A. 1b, 2c, 3aB. 1a, 2b, 3cC. 1b, 2a, 3cD. 1c, 2a, 3b .Câu 26: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể? A. Giao phối ngẫu nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên. C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Đột biến Câu 27: Những bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử? (1) Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền. (2) Sự tương đồng về những đặc điểm giải phẫu giữa các loài. (3) ADN của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ 4 loại nuclêôtit. (4) Prôtêin của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ khoảng 20 loại axit amin. (5) Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào. A. (1), (2), (5). B. (2), (3), (5) C. (2), (4), (5) D. (1), (3), (4). Câu 28:Khi nói về tiến hóa nhỏ, phát biểu nào sau đây sai? A. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể, đưa đến sự hình thành loài mới. B. Tiến hóa nhỏ trải qua hàng triệu năm làm xuất hiện các đơn vị phân loại trên loài. C. Hình thành loài mới được xem là ranh giới giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn. D. Tiến hóa nhỏ diễn ra trên quy mô của một quần thể và diễn biến không ngừng dưới tác động của các nhân tố tiến hóa. Câu 29. Hiện tượng nào nhanh chóng hình thành loài mới mà không cần sự cách li địa lí? A. Lai xa khác loài B. Tự đa bội C, Dị đa bội D. Đột biến NST 4
  5. Câu 30. Khi nói về các chu trình sinh địa hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Việc sử dụng quá nhiều nhiên liệu hóa thạch có thể làm cho khí hậu Trái Đất nóng lên. (2) Tất cả lượng cacbon của quần xã được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín. (3) Vi khuẩn cố định đạm, vi khuẩn nitrit hóa và vi khuẩn phản nitrat hóa luôn làm giàu nguồn dinh dưỡng khoáng nitơ cung cấp cho cây. (4) Nước trên Trái Đất luôn luân chuyển theo vòng tuần hoàn. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 31: Biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, phép lai giữa hai cây tứ bội AAAa × Aaaa cho đời con có kiểu gen AAaa chiếm tỉ lệ A. 75%. B. 50%. C. 56,25%. D. 25%. Câu 32: Khi nói về quá trình phát sinh, sự phát triển của sự sống trên Trái Đất, phát biểu nào sau đây đúng A. Trong giai đoạn tiến hóa hóa học, đã có sự hình thành các đại phân tử hữu cơ từ các chất hữu cơ đơn giản B. Sự xuất hiện phân tử prôtêin và xit nuclêic kết thúc giai đoạn tiến hóa sinh học C. Các tế bào sơ khai đầu tiên được hình thành vào cuối giai đoạn tiến hóa sinh học D. Tiến hóa tiền sinh học là giai đoạn từ những tế bào đầu tiên hình thành nên các loài sinh vật như hiện nay. Câu 33: Để bảo tồn đa dạng sinh học, tránh nguy cơ tuyệt chủng của nhiều loại động vật và thực vật quý hiếm, cần ngăn chặn các hành động nào sau đây? (1) Khai thác thủy, hải sản vượt quá mức cho phép. (2) Trồng cây gây rừng và bảo vệ rừng. (3) Săn bắt, buôn bán và tiêu thụ các loài động vật hoang dã (4) Bảo vệ các loài động vật hoang dã. (5) Sử dụng các sản phẩm từ động vật quý hiếm : mật gấu, ngà voi, cao hổ, sừng tê giác, A. (2), (3), (4) B. (2), (4), (5) C. (1), (3), (5) D. (1), (2), (4) Câu 34: Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật? A. Tập hợp cây cỏ trong một ruộng lúa B. Tập hợp cá trong Hồ Tây C. Tập hợp cây cọ trên một quả đồi ở Phú Thọ D. Tập hợp côn trùng trong rừng Cúc Phương Câu 35: Cho chuỗi thức ăn : Cỏ Sâu Ngóe sọc Chuột đồng Rắn hổ mang Đại bàng. Trong chuỗi thức ăn này, rắn hổ mang là sinh vật tiêu thụ A. bậc 3. B. bậc 5. C. bậc 4. D. bậc 6. Câu 36: Ở người, gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội tương ứng quy định da bình thường. Giả sử trong quần thể người, cứ trong 100 người da bình thường thì có một người mang gen bạch tạng. Một cặp vợ chồng có da bình thường, xác suất sinh con bình thường của họ là A. 0,0025%. B. 99,9975%. C. 0,75%. D. 99,17%. Câu 37: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, đơn vị tiến hóa cơ sở ở các loài giao phối là: A. tế bào B. cá thể C. quần xã D. quần thể Câu 38. Những biện pháp nào sau đây góp phần phát triển bền vững tài nguyên thiên nhiên? (1) Duy trì đa dạng sinh học. (2) Lấy đất rừng làm nương rẫy. (3) Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên tái sinh. (4) Kiểm soát sự gia tăng dân số, tăng cường công tác giáo dục về bảo vệ môi trường. (5) Tăng cường sử dụng các loại phân bón hoá học trong sản xuất nông nghiệp. A. (1), (2), (5). B. (2), (3), (5). C. (1), (3), (4).D. (2), (4), (5). 5
  6. Câu 39: Trong quá trình sinh tổng hợp prôtêin, ở giai đoạn hoạt hóa axit amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng A. để cắt bỏ axit amin mở đầu ra khỏi chuỗi pôlipeptit. B. để gắn bộ ba đối mã của tARN với bộ ba trên mARN. C. để axit amin được hoạt hóa và gắn với tARN. D. để các ribôxôm dịch chuyển trên mARN. Câu 40: Trong các kiểu phân bố cá thể trong tự nhiên, kiểu phân bố nào sau đây là kiểu phân bố phổ biến nhất của quần thể sinh vật? A. Phân bố nhiều tầng theo chiều thẳng đứng. B. Phân bố đều (đồng đều). C. Phân bố ngẫu nhiên. D. Phân bố theo nhóm. 6