Tài liệu luyện thi THPT Quốc gia môn Sinh học Lớp 12 - Chuyền đề: Sinh thái học - Phan Tán Thiện

pdf 19 trang thungat 12110
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu luyện thi THPT Quốc gia môn Sinh học Lớp 12 - Chuyền đề: Sinh thái học - Phan Tán Thiện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftai_lieu_luyen_thi_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc_lop_12_chuyen.pdf

Nội dung text: Tài liệu luyện thi THPT Quốc gia môn Sinh học Lớp 12 - Chuyền đề: Sinh thái học - Phan Tán Thiện

  1. Phan Tấn Thiện SĐT: 0961.55.19.19 TÀI LIỆU LUYỆN THI THPT QUỐC GIA MÔN: SINH HỌC Chuyên đề: Sinh thái học Chuyên gia sách luyện thi Sinh học Câu 1(CĐ 2009): Trong hệ sinh thái, tất cả các dạng năng lượng được sinh vật hấp thụ cuối cùng đều A. Chuyển cho các sinh vật phân giải. B. Sử dụng cho các hoạt động sống của sinh vật. C. Chuyển đến bậc dinh dưỡng tiếp theo. D. Giải phóng vào không gian dưới dạng nhiệt năng. Câu 2(CĐ 2009): Mối quan hệ quan trọng nhất đảm bảo tính gắn bó giữa các loài trong quần xã sinh vật là quan hệ A. Hợp tác. B. Cạnh tranh. C. Dinh dưỡng . D. Sinh sản. Câu 3 (CĐ 2009): Để xác định mật độ của một quần thể, người ta cần biết số lượng cá thể trong quần thể và A. tỉ lệ sinh sản và tỉ lệ tử vong của quần thể. B. Kiểu phân bố của các cá thể trong quần thể. C. Diện tích hoặc thể tích khu vực phân bố của chúng. D. Các yếu tố giới hạn sự tăng trưởng của quần thế. Câu 4(CĐ 2009): Hiện tượng khống chế sinh học trong quần xã dẫn đến A. Sự tiêu diệt của một loài nào đó trong quần xã. B. Sự phát triển một loài nào đó trong quần xã. C. Trạng thái cân bằng sinh học trong quần xã. D. Làm giảm độ đa dạng sinh học của quần xã. Câu 5(CĐ 2009): Phát biểu nào sau đây là đúng đối tháp sinh thái ? A. Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ. B. Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ. C. Tháp sinh khối lượng có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ. D. Tháp số lượng được xây dựng dựa trên sinh khối của mỗi bậc dinh dưỡng. Câu 6(CĐ 2009): Phát biển sau đây là đúng về diễn thế sinh thái? A. Diễn thế sinh thái xảy ra do sự thay đổi các điều kiện tự nhiên, khí hậu, hoặc do sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã, hoặc do hoạt động khai thác tài nguyên của con người. B. Diễn thế thứ sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật. C. Diễn thế nguyên sinh là diễn thế khởi đầu từ môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống. D. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn, không tương ứng với sự biến đổi của môi trường. Câu 7(CĐ 2009): Những quần thể có kiểu tăng trưởng theo tiềm năng sinh học có các đặc điểm A. Cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản nhiều , đòi hỏi điều kiện chăm sóc ít. B. Cá thể có kích thước lớn, sử dụng nhiều thức ăn, tuổi thọ lớn. C. Cá thể có kích thước nhỏ, sinh sản ít, đòi hỏi điều kiện chăm sóc nhiều. D. Cá thể có kích thước lớn, sinh sản ít, sử dụng nhiều thức ăn. Cây 8(CĐ 2009): Cơ sở để xây dựng tháp sinh khối là A. Tổng sinh khối của mỗi bậc dinh dưỡng tính trên một đơn vị diện tích hoặc thể tích. B. Tổng sinh khối bị tiêu hao do hoạt động hô hấp và bài tiết. C. Tổng sinh khối mà mỗi bậc dinh dưỡng đồng hóa được. D. Tổng sinh khối của hệ sinh thái trên một đơn vị diện tích. Câu 9[ĐH 2009]: Đặc điểm nào sau đây là đúng khi nói về dòng năng lượng trong hệ sinh thái? A. Sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào chu trình dinh dưỡng là các sinh vật phân giải như vi khuẩn, nấm. B. Năng lượng được truyền trong hệ sinh thái theo chu trình tuần hoàn và được sử dụng trở lại. C. Ở mỗi bậc dinh dưỡng, phần lớn năng lượng bị tiêu hao qua hô hấp, tạo nhiệt, chất thải, chỉ có khoảng 10% năng lượng truyền lên bậc dinh dưỡng cao hơn. D. Trong hệ sinh thái, năng lượng được truyền một chiều từ vi sinh vật qua các bậc dinh dưỡng tới sinh vật sản xuất rồi trở lại môi trường. Trang 1/19
  2. Phan Tấn Thiện SĐT: 0961.55.19.19 Câu 10[ĐH 2009]: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tháp sinh thái? A. Tháp sinh khối không phải lúc nào cũng có đáy lớn đỉnh nhỏ. B. Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ. C. Tháp số lượng được xây dựng dựa trên số lượng cá thể của mỗi bậc dinh dưỡng. D. Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn đỉnh nhỏ. Câu 11[ĐH 2009]: Khi nói về chu trình sinh địa hóa cacbon, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Sự vận chuyển cacbon qua mỗi bậc dinh dưỡng không phụ thuộc vào hiệu suất sinh thái của bậc dinh dưỡng đó. B. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon monooxit (CO). C. Một phần nhỏ cacbon tách ra từ chu trình dinh dưỡng để đi vào các lớp trầm tích. D. Toàn bộ lượng cacbon sau khi đi qua chu trình dinh dưỡng được trở lại môi trường không khí. Câu 12[ĐH 2009]: Phát biểu nào sau đây là đúng về sự tăng trưởng của quần thể sinh vật? A. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể là tối đa, mức tử vong là tối thiểu. B. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn lớn hơn mức tử vong. C. Khi môi trường không bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn nhỏ hơn mức tử vong. D. Khi môi trường bị giới hạn, mức sinh sản của quần thể luôn tối đa, mức tử vong luôn tối thiểu. Câu 13[ĐH 2009]: Cho một lưới thức ăn có sâu ăn hạt ngô, châu chấu ăn lá ngô, chim chích và ếch xanh đều ăn châu chấu và sâu, rắn hổ mang ăn ếch xanh. Trong lưới thức ăn trên, sinh vật tiêu thụ bậc 2 là A. châu chấu và sâu. B. rắn hổ mang và chim chích. C. rắn hổ mang. D. chim chích và ếch xanh. Câu 14[ĐH 2009]: Trong chu trình nitơ, vi khuẩn nitrat hoá có vai trò A. chuyển hoá NH 4 thành NO 3 . B. chuyển hoá thành NO 3 thành NH 4 C. chuyển hoá N2 thành NH . D. chuyển hoá NO 2 thành NO . Câu 15(CĐ 2010): Trong các hệ sinh thái, khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề, trung bình năng lượng bị thất thoát tới 90%. Phần lớn năng lượng thất thoát đó bị tiêu hao A. qua các chất thải (ở động vật qua phân và nước tiểu). B. do hoạt động của nhóm sinh vật phân giải. C. qua hô hấp (năng lượng tạo nhiệt, vận động cơ thể, ). D. do các bộ phận rơi rụng (rụng lá, rụng lông, lột xác ở động vật). Câu 16(CĐ 2010): Cơ sở để xác định chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật là A. vai trò của các loài trong quần xã. B. mối quan hệ sinh sản giữa các cá thể trong loài. C. mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã. D. mối quan hệ về nơi ở giữa các loài trong quần xã. Câu 17(CĐ 2010): Trong các đặc trưng sau đây, đặc trưng nào là đặc trưng của quần xã sinh vật? A. Nhóm tuổi. B. Tỉ lệ giới tính. C. Số lượng cá thể cùng loài trên một đơn vị diện tích hay thể tích. D. Sự phân bố của các loài trong không gian. Câu 18(CĐ 2010): Cho các dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật sau: (1) Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng bò sát giảm mạnh vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 8oC. (2) Ở Việt Nam, vào mùa xuân và mùa hè có khí hậu ấm áp, sâu hại xuất hiện nhiều. (3) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng giảm mạnh sau sự cố cháy rừng tháng 3 năm 2002. (4) Hàng năm, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào mùa thu hoạch lúa, ngô. Những dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì là A. (2) và (4). B. (2) và (3). C. (1) và (4). D. (1) và (3). Câu 19(CĐ 2010): Kích thước tối thiểu của quần thể sinh vật là A. số lượng cá thể nhiều nhất mà quần thể có thể đạt được, cân bằng với sức chứa của môi trường. B. số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển. C. số lượng cá thể ít nhất phân bố trong khoảng không gian của quần thể. D. khoảng không gian nhỏ nhất mà quần thể cần có để tồn tại và phát triển. Trang 2/19
  3. Phan Tấn Thiện SĐT: 0961.55.19.19 Câu 20(CĐ 2010): Trong chu trình sinh địa hóa, nitơ từ trong cơ thể sinh vật truyền trở lại môi trường không khí dưới dạng nitơ phân tử (N2) thông qua hoạt động của nhóm sinh vật nào trong các nhóm sau đây? A. Vi khuẩn phản nitrat hóa. B. Động vật đa bào. C. Vi khuẩn cố định nitơ. D. Cây họ đậu. Câu 21(CĐ 2010): Trong quần xã sinh vật, kiểu quan hệ giữa hai loài, trong đó một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không có hại là A. quan hệ vật chủ - vật kí sinh. B. quan hệ ức chế - cảm nhiễm. C. quan hệ hội sinh. D. quan hệ cộng sinh. Câu 22(CĐ 2010): Khi nói về sự phân bố cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Phân bố đồng đều có ý nghĩa làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể. B. Phân bố theo nhóm thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường, có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. C. Phân bố theo nhóm là kiểu phân bố phổ biến nhất, giúp các cá thể hỗ trợ nhau chống lại điều kiện bất lợi của môi trường. D. Phân bố ngẫu nhiên thường gặp khi điều kiện sống phân bố đồng đều trong môi trường và không có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể. Câu 23(CĐ 2010): Trong chu trình sinh địa hóa, cacbon đi từ môi trường ngoài vào quần xã sinh vật thông qua hoạt động của nhóm A. sinh vật sản xuất. B. sinh vật tiêu thụ bậc 1. C. sinh vật phân giải. D. sinh vật tiêu thụ bậc 2. Câu 24(CĐ 2010): Cho các hoạt động của con người sau đây: (1) Khai thác và sử dụng hợp lí các dạng tài nguyên có khả năng tái sinh. (2) Bảo tồn đa dạng sinh học. (3) Tăng cường sử dụng chất hóa học để diệt trừ sâu hại trong nông nghiệp. (4) Khai thác và sử dụng triệt để nguồn tài nguyên khoáng sản. Giải pháp của phát triển bền vững là các hoạt động. A. (2) và (3). B. (1) và (2). C. (1) và (3). D. (3) và (4). Câu 25[ĐH 2010]: Những hoạt động nào sau đây của con người là giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái? (1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp. (2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh. (3) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá. (4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí. (5) Bảo vệ các loài thiên địch. (6) Tăng cường sử dụng các chất hóa học để tiêu diệt các loài sâu hại. A. (1), (2), (3), (4). B. (2), (3), (4), (6). C. (2), (4), (5), (6). D. (1), (3), (4), (5). Câu 26[ĐH 2010]: Điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên là ở chỗ: A. Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín. B. Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên. C. Do có sự can thiệp của con người nên hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên. D. Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng cho chúng. Câu 27[ĐH 2010]: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật? A. Cấu trúc của lưới thức ăn càng phức tạp đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao. B. Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài chỉ có thể tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định. C. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp. D. Trong tất cả các quần xã sinh vật trên cạn, chỉ có loại chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng. Câu 28[ĐH 2010]: Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. Giải thích nào sau đây là không phù hợp? Trang 3/19
  4. Phan Tấn Thiện SĐT: 0961.55.19.19 A. Nguồn sống của môi trường giảm, không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể trong quần thể. B. Sự hỗ trợ giữa các cá thể bị giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường. C. Số lượng cá thể quá ít nên sự giao phối gần thường xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể. D. Khả năng sinh sản suy giảm do cơ hội gặp nhau của cá thể đực với cá thể cái ít. Câu 29[ĐH 2010]: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể của quần thể sinh vật trong tự nhiên ? A. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể không xảy ra do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể. B. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm tăng khả năng sinh sản. C. Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể. D. Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp phổ biến và có thể dẫn đến tiêu diệt loài. Câu 30[ĐH 2010]: Mối quan hệ nào sau đây đem lại lợi ích hoặc ít nhất không có hại cho các loài tham gia ? A. Một số loài tảo biển nở hoa và các loài tôm, cá sống trong cùng một môi trường. B. Cây tầm gửi sống trên thân các cây gỗ lớn trong rừng. C. Dây tơ hồng sống trên tán các cây trong rừng. D. Loài cá ép sống bám trên các loài cá lớn. Câu 31[ĐH 2010]: Trong chu trình sinh địa hoá, nhóm sinh vật nào trong số các nhóm sinh vật sau đây có khả năng biến đổi nitơ ở dạng NO3 thành nitơ ở dạng NH4 ? A. Vi khuẩn cố định nitơ trong đất B. Thực vật tự dưỡng. C. Vi khuẩn phản nitrat hoá D. Động vật đa bào. Câu 32[ĐH 2010]: Hiện tượng nào sau đây phản ánh dạng biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật không theo chu kì? A. Ở Việt Nam, vào mùa xuân khí hậu ấm áp, sâu hại thường xuất hiện nhiều. B. Ở miền Bắc Việt Nam, số lượng ếch nhái giảm vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 80C. C. Ở đồng rêu phương Bắc, cứ 3 năm đến 4 năm, số lượng cáo lại tăng lên gấp 100 lần và sau đó lại giảm. D. Ở Việt Nam, hàng năm vào thời gian thu hoạch lúa, ngô, chim cu gáy thường xuất hiện nhiều. Câu 33[ĐH 2010]: Trong một hệ sinh thái, A. năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng. B. năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng. C. vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và không được tái sử dụng. D. vật chất và năng lượng được truyền theo một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dinh dưỡng tới môi trường và được sinh vật sản xuất tái sử dụng. Câu 34(CĐ 2011): Cho các giai đoạn của diễn thế nguyên sinh: (1) Môi trường chưa có sinh vật. (2) Giai đoạn hình thành quần xã ổn định tương đối (giai đoạn đỉnh cực). (3) Các sinh vật đầu tiên phát tán tới hình thành nên quần xã tiên phong. (4) Giai đoạn hỗn hợp (giai đoạn giữa) gồm các quần xã biến đổi tuần tự, thay thế lẫn nhau. Diễn thế nguyên sinh diễn ra theo trình tự là: A. (1), (4), (3), (2). B. (1), (3), (4), (2). C. (1), (2), (4), (3). D. (1), (2), (3), (4). Câu 35(CĐ 2011): Khi nói về chu trình sinh địa hoá nitơ, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Vi khuẩn phản nitrat hoá có thể phân hủy nitrat (NO 3 ) thành nitơ phân tử (N2). B. Một số loài vi khuẩn, vi khuẩn lam có khả năng cố định nitơ từ không khí. C. Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng muối, như muối amôn (NH 4 ), nitrat (NO 3 ). Trang 4/19
  5. Phan Tấn Thiện SĐT: 0961.55.19.19 D. Động vật có xương sống có thể hấp thu nhiều nguồn nitơ như muối amôn (NH 4 ), nitrat (NO 3 ). Câu 36(CĐ 2011): Đặc điểm nào sau đây về sự phân tầng của các loài sinh vật trong quần xã rừng mưa nhiệt đới là đúng? A. Các loài thực vật phân bố theo tầng còn các loài động vật không phân bố theo tầng. B. Sự phân tầng của các loài thực vật kéo theo sự phân tầng của các loài động vật. C. Các loài thực vật hạt kín không phân bố theo tầng còn các loài khác phân bố theo tầng. D. Sự phân tầng của thực vật và động vật không phụ thuộc vào các nhân tố sinh thái. Câu 37(CĐ 2011): Khi nói về hệ sinh thái tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Trong các hệ sinh thái trên cạn, sinh vật sản xuất gồm thực vật và vi sinh vật tự dưỡng. B. Các hệ sinh thái tự nhiên trên Trái Đất rất đa dạng, được chia thành các nhóm hệ sinh thái trên cạn và các nhóm hệ sinh thái dưới nước. C. Các hệ sinh thái tự nhiên được hình thành bằng các quy luật tự nhiên và có thể bị biến đổi dưới tác động của con người. D. Các hệ sinh thái tự nhiên dưới nước chỉ có một loại chuỗi thức ăn được mở đầu bằng sinh vật sản xuất. Câu 38(CĐ 2011): Về phương diện lí thuyết, quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học khi A. điều kiện môi trường bị giới hạn và không đồng nhất. B. mức độ sinh sản và mức độ tử vong xấp xỉ như nhau. C. điều kiện môi trường không bị giới hạn (môi trường lí tưởng). D. mức độ sinh sản giảm và mức độ tử vong tăng. Câu 39(CĐ 2011): Cho các khu sinh học (biôm) sau đây: (1) Rừng rụng lá ôn đới. (2) Rừng lá kim phương Bắc (rừng Taiga). (3) Rừng mưa nhiệt đới. (4) Đồng rêu hàn đới. Các khu sinh học trên phân bố theo vĩ độ và mức độ khô hạn từ Bắc Cực đến xích đạo lần lượt là: A. (4), (1), (2), (3). B. (3), (1), (2), (4). C. (4), (3), (1), (2). D. (4), (2), (1), (3). Câu 40(CĐ 2011): Trong cùng một thuỷ vực, người ta thường nuôi ghép các loài cá khác nhau, mỗi loài chỉ kiếm ăn ở một tầng nước nhất định. Mục đích chủ yếu của việc nuôi ghép các loài cá khác nhau này là A. tăng tính cạnh tranh giữa các loài do đó thu được năng suất cao hơn. B. hình thành nên chuỗi và lưới thức ăn trong thủy vực. C. tận dụng tối đa nguồn thức ăn, nâng cao năng suất sinh học của thủy vực. D. tăng cường mối quan hệ cộng sinh giữa các loài. Câu 41(CĐ 2011): Những tài nguyên nào sau đây là tài nguyên tái sinh? A. Năng lượng mặt trời và năng lượng gió. B. Địa nhiệt và khoáng sản. C. Đất, nước và sinh vật. D. Năng lượng sóng và năng lượng thủy triều. Câu 42[ĐH 2011]: Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật A. thường làm cho quần thể suy thoái dẫn đến diệt vong. B. xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể xuống quá thấp. C. chỉ xảy ra ở các quần thể động vật, không xảy ra ở các quần thể thực vật. D. đảm bảo cho số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với sức chứa của môi trường. Câu 43[ĐH 2011]: Giả sử năng lượng đồng hoá của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau: Sinh vật tiêu thụ bậc 1: 1 500 000 Kcal. Sinh vật tiêu thụ bậc 2: 180 000 Kcal. Sinh vật tiêu thụ bậc 3: 18 000 Kcal. Sinh vật tiêu thụ bậc 4: 1 620 Kcal. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 với bậc dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là: A. 10% và 9%. B. 12% và 10%. C. 9% và 10%. D. 10% và 12%. Câu 44[ĐH 2011]: Khi nói về chu trình cacbon, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Không phải tất cả lượng cacbon của quần xã sinh vật được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín. B. Trong quần xã, hợp chất cacbon được trao đổi thông qua chuỗi và lưới thức ăn. C. Khí CO2 trở lại môi trường hoàn toàn do hoạt động hô hấp của động vật. D. Cacbon từ môi trường ngoài vào quần xã sinh vật chủ yếu thông qua quá trình quang hợp. Câu 45[ĐH 2011]: Khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì Trang 5/19
  6. Phan Tấn Thiện SĐT: 0961.55.19.19 A. trong quần thể có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể. B. khả năng sinh sản của quần thể tăng do cơ hội gặp nhau giữa các cá thể đực với cá thể cái nhiều hơn. C. sự hỗ trợ giữa các cá thể tăng, quần thể có khả năng chống chọi tốt với những thay đổi của môi trường. D. quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn đến diệt vong. Câu 46[ĐH 2011]: Trong các quần xã sinh vật sau đây, quần xã nào có mức đa dạng sinh học cao nhất? A. Hoang mạc. B. Thảo nguyên. C. Rừng mưa nhiệt đới. D. Savan. Câu 47[ĐH 2011]: Giả sử một lưới thức ăn đơn giản gồm các sinh vật được mô tả như sau: cào cào, thỏ và nai ăn thực vật; chim sâu ăn cào cào; báo ăn thỏ và nai; mèo rừng ăn thỏ và chim sâu. Trong lưới thức ăn này, các sinh vật cùng thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 là A. chim sâu, thỏ, mèo rừng. B. cào cào, chim sâu, báo. C. chim sâu, mèo rừng, báo. D. cào cào, thỏ, nai. Câu 48[ĐH 2011]: Cho các thông tin về diễn thế sinh thái như sau: (1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống. (2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường. (3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường. (4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái. Các thông tin phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh là A. (1) và (2). B. (1) và (4). C. (3) và (4). D. (2) và (3). Câu 49[ĐH 2011]: Cho một số khu sinh học: (1) Đồng rêu (Tundra). (2) Rừng lá rộng rụng theo mùa. (3) Rừng lá kim phương bắc (Taiga). (4) Rừng ẩm thường xanh nhiệt đới. Có thể sắp xếp các khu sinh học nói trên theo mức độ phức tạp dần của lưới thức ăn theo trình tự đúng là A. (2) → (3) → (4) → (1). B. (2) → (3) → (1) → (4). C. (1) → (3) → (2) → (4). D. (1) → (2) → (3) → (4). Câu 50(CĐ 2012): Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật sẽ làm cho A. mức độ sinh sản của quần thể giảm, quần thể bị diệt vong. B. số lượng cá thể của quần thể tăng lên mức tối đa. C. số lượng cá thể của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu. D. số lượng cá thể của quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với nguồn sống của môi trường. Câu 51(CĐ 2012): Trong hệ sinh thái, tất cả các dạng năng lượng sau khi đi qua chuỗi thức ăn đều được A. giải phóng vào không gian dưới dạng nhiệt. B. trở lại môi trường ở dạng ban đầu. C. tái sử dụng cho các hoạt động sống của sinh vật. D. tích tụ ở sinh vật phân giải. Câu 52(CĐ 2012): Cho các ví dụ sau: (1) Sán lá gan sống trong gan bò. (2) Ong hút mật hoa. (3) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá, tôm. (4) Trùng roi sống trong ruột mối. Những ví dụ phản ánh mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã là: A. (2), (3). B. (2), (4). C. (1), (4). D. (1), (3). Câu 53(CĐ 2012): Trong trường hợp không có nhập cư và xuất cư, kích thước của quần thể sinh vật sẽ tăng lên khi A. mức độ sinh sản giảm, sự cạnh tranh tăng. B. mức độ sinh sản không thay đổi, mức độ tử vong tăng. C. mức độ sinh sản giảm, mức độ tử vong tăng. D. mức độ sinh sản tăng, mức độ tử vong giảm. Câu 54(CĐ 2012): Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, nhái là động vật tiêu thụ A. bậc 2. B. bậc 1. C. bậc 3. D. bậc 4. Câu 55(CĐ 2012): Hệ sinh thái nào sau đây có độ đa dạng sinh học cao nhất? A. Rừng mưa nhiệt đới. B. Đồng rêu hàn đới. C. Rừng rụng lá ôn đới. D. Rừng lá kim phương Bắc (rừng Taiga). Trang 6/19
  7. Phan Tấn Thiện SĐT: 0961.55.19.19 Câu 56(CĐ 2012): Mối quan hệ giữa hai loài sinh vật, trong đó một loài có lợi còn loài kia không có lợi cũng không bị hại thuộc về A. quan hệ cạnh tranh. B. quan hệ kí sinh. C. quan hệ cộng sinh. D. quan hệ hội sinh. Câu 57(CĐ 2012): Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, sự tăng trưởng kích thước của quần thể theo đường cong tăng trưởng thực tế có hình chữ S, ở giai đoạn ban đầu, số lượng cá thể tăng chậm. Nguyên nhân chủ yếu của sự tăng chậm số lượng cá thể là do A. kích thước của quần thể còn nhỏ. B. nguồn sống của môi trường cạn kiệt. C. số lượng cá thể của quần thể đang cân bằng với sức chịu đựng (sức chứa) của môi trường. D. sự cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể diễn ra gay gắt. Câu 58(CĐ 2012): Cho các quần xã sinh vật sau: (1) Rừng thưa cây gỗ nhỏ ưa sáng. (2) Cây bụi và cây cỏ chiếm ưu thế. (3) Cây gỗ nhỏ và cây bụi. (4) Rừng lim nguyên sinh. (5) Trảng cỏ. Sơ đồ đúng về quá trình diễn thế thứ sinh dẫn đến quần xã bị suy thoái tại rừng lim Hữu Lũng, tỉnh Lạng Sơn là A. (4) → (5) → (1) → (3) → (2). B. (2) → (3) → (1) → (5) → (4). C. (5) → (3) → (1) → (2) → (4). D. (4) → (1) → (3) → (2) → (5). Câu 59(CĐ 2012): Trong các hệ sinh thái, khi chuyển từ bậc dinh dưỡng thấp lên bậc dinh dưỡng cao liền kề, trung bình năng lượng thất thoát tới 90%, trong đó có khoảng 70% năng lượng bị tiêu hao do A. các bộ phận rơi rụng (rụng lá, rụng lông, lột xác ở động vật). B. chất thải (phân động vật và chất bài tiết). C. hoạt động hô hấp (năng lượng tạo nhiệt, vận động cơ thể, ). D. hoạt động của nhóm sinh vật phân giải. Câu 60(CĐ 2012): Trong diễn thế thứ sinh trên đất canh tác đã bỏ hoang để trở thành rừng thứ sinh, sự phát triển của các thảm thực vật trải qua các giai đoạn: (1) Quần xã đỉnh cực. (2) Quần xã cây gỗ lá rộng. (3) Quần xã cây thân thảo. (4) Quần xã cây bụi. (5) Quần xã khởi đầu, chủ yếu cây một năm. Trình tự đúng của các giai đoạn là A. (5) → (3) → (2) → (4) → (1). B. (1) → (2) → (3) → (4) → (5). C. (5) → (3) → (4) → (2) → (1). D. (5) → (2) → (3) → (4) → (1). Câu 61(CĐ 2012): Trong hệ sinh thái trên cạn, thực vật hấp thụ nitơ qua hệ rễ dưới dạng - A. N2O và NO 3 . B. NO 3 và NH 4 . C. NO và N2. D. NO và NH . Câu 62[ĐH 2012]: Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trong một quần xã, mỗi loài sinh vật chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn. B. Khi thành phần loài trong quần xã thay đổi thì cấu trúc lưới thức ăn cũng bị thay đổi. C. Tất cả các chuỗi thức ăn đều được bắt đầu từ sinh vật sản xuất. D. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng chỉ có một loài. Câu 63[ĐH 2012]: Mối quan hệ vật kí sinh - vật chủ và mối quan hệ vật dữ - con mồi giống nhau ở đặc điểm nào sau đây? A. Đều là mối quan hệ đối kháng giữa hai loài. B. Loài bị hại luôn có số lượng cá thể nhiều hơn loài có lợi. C. Loài bị hại luôn có kích thước cá thể nhỏ hơn loài có lợi. D. Đều làm chết các cá thể của loài bị hại. Câu 64[ĐH 2012]: Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Nhìn chung, sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường. B. Nhìn chung, sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận lợi. C. Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài. D. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, kiểu phân bố theo chiều thẳng đứng chỉ gặp ở thực vật mà không gặp ở động vật. Câu 65[ĐH 2012]: Khi nói về mật độ cá thể của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Mật độ cá thể có ảnh hưởng tới mức độ sử dụng nguồn sống trong môi trường. Trang 7/19
  8. Phan Tấn Thiện SĐT: 0961.55.19.19 B. Khi mật độ cá thể của quần thể giảm, thức ăn dồi dào thì sự cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài giảm. C. Khi mật độ cá thể của quần thể tăng quá cao, các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt. D. Mật độ cá thể của quần thể luôn cố định, không thay đổi theo thời gian và điều kiện sống của môi trường. Câu 66[ĐH 2012]: Nếu kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì A. số lượng cá thể trong quần thể ít, cơ hội gặp nhau của các cá thể đực và cái tăng lên dẫn tới làm tăng tỉ lệ sinh sản, làm số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng. B. mật độ cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng, làm cho sự cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt hơn. C. sự cạnh tranh về nơi ở giữa các cá thể giảm nên số lượng cá thể của quần thể tăng lên nhanh chóng. D. sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể và khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường của quần thể giảm. Câu 67[ĐH 2012]: Đặc trưng nào sau đây không phải là đặc trưng của quần thể giao phối? A. Độ đa dạng về loài. B. Tỉ lệ giới tính. C. Mật độ cá thể. D. Tỉ lệ các nhóm tuổi. Câu 68[ĐH 2012]: Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ. B. Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ. C. Nấm là một nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ. D. Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn. Câu 69[ĐH 2012]: Trong hệ sinh thái, nhóm sinh vật nào sau đây có vai trò truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh vật? A. Sinh vật tiêu thụ bậc 1. B. Sinh vật phân giải. C. Sinh vật sản xuất. D. Sinh vật tiêu thụ bậc 2. Câu 70[ĐH 2012]: Trong một chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây có tổng sinh khối lớn nhất? A. Sinh vật tiêu thụ bậc 2. B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1. C. Sinh vật tiêu thụ bậc 3. D. Sinh vật sản xuất. Câu 71(CĐ 2013): Quan hệ giữa các loài sinh vật nào sau đây thuộc quan hệ cạnh tranh? A. Lúa và cỏ dại trong ruộng lúa. B. Cây tầm gửi và cây thân gỗ. C. Trùng roi và mối. D. Chim sáo và trâu rừng. Câu 72(CĐ 2013): Trong một hồ ở châu Phi, người ta thấy có hai loài cá rất giống nhau về các đặc điểm hình thái và chỉ khác nhau về màu sắc, một loài màu đỏ và một loài màu xám. Mặc dù cùng sống trong một hồ nhưng chúng không giao phối với nhau. Tuy nhiên, khi nuôi các cá thể của hai loài này trong một bể cá có chiếu ánh sáng đơn sắc làm cho chúng có màu giống nhau thì chúng lại giao phối với nhau và sinh con. Dạng cách li nào sau đây làm cho hai loài này không giao phối với nhau trong điều kiện tự nhiên? A. Cách li sinh thái. B. Cách li địa lí. C. Cách li cơ học. D. Cách li tập tính. Câu 73(CĐ 2013): Trong cấu trúc tuổi của quần thể sinh vật, tuổi quần thể là A. thời gian sống của một cá thể có tuổi thọ cao nhất trong quần thể. B. tuổi bình quân (tuổi thọ trung bình) của các cá thể trong quần thể. C. thời gian để quần thể tăng trưởng và phát triển. D. thời gian tồn tại thực của quần thể trong tự nhiên. Câu 74(CĐ 2013): Trong hệ sinh thái, quá trình sử dụng năng lượng mặt trời để tổng hợp các chất hữu cơ được thực hiện bởi nhóm A. sinh vật tiêu thụ bậc 2. B. sinh vật tiêu thụ bậc 1. C. sinh vật sản xuất. D. sinh vật phân giải. Câu 75(CĐ 2013): Khi nói về diễn thế thứ sinh, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi thành phần loài của quần xã. B. Diễn thế thứ sinh xảy ra ở môi trường mà trước đó chưa có quần xã sinh vật. C. Diễn thế thứ sinh không làm thay đổi điều kiện môi trường sống của quần xã. D. Diễn thế thứ sinh có thể dẫn đến hình thành nên quần xã tương đối ổn định. Câu 76(CĐ 2013): Trong các kiểu phân bố cá thể của quần thể sinh vật, kiểu phân bố phổ biến nhất là A. phân bố ngẫu nhiên. B. phân bố theo chiều thẳng đứng. C. phân bố theo nhóm. D. phân bố đồng điều. Trang 8/19
  9. Phan Tấn Thiện SĐT: 0961.55.19.19 Câu 77(CĐ 2013): Tài nguyên nào sau đây thuộc tài nguyên không tái sinh? A. Tài nguyên nước. B. Tài nguyên sinh vật. C. tài nguyên khoáng sản. D. Tài nguyên đất. Câu 78(CĐ 2013): Khi nói về chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn không kéo dài quá 6 mắt xích. B. Tất cả các chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn đều khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng. C. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi mắt xích chỉ có một loài sinh vật. D. Chuỗi thức ăn thể hiện mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã. Câu 79(CĐ 2013): Hệ sinh thái nào sau đây đặc trưng cho vùng nhiệt đới? A.Thảo nguyên. B.Đồng rêu. C.Hoang mạc. D.Rừng Địa Trung Hải. Câu 80(CĐ 2013): Khi nói về lưới và chuỗi thức ăn, kết luận nào sau đây là đúng? A. Trong một lưới thức ăn, sinh vật sản xuất có thể được xếp vào nhiều bậc dinh dưỡng khác nhau. B. Trong một lưới thức ăn, mỗi loài có thể tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn khác nhau. C. Trong một lưới thức ăn, mỗi bậc dinh dưỡng thường chỉ có một loài sinh vật. D. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều mắc xích khác nhau. Câu 81(CĐ 2013): Khi nói về mối quan hệ ăn thịt – con mồi, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Con mồi thường có số lượng cá thể nhiều hơn số lượng vật ăn thịt. B. Sự biến động số lượng con mồi và số lượng vật ăn thịt có liên quan chặt chẽ với nhau. C. Trong quá trình tiến hóa, vật ăn thịt hình thành đặc điểm thích nghi nhanh hơn con mồi. D. Vật ăn thịt thường có kích thước cơ thể lớn hơn kích thước con mồi. Câu 82[ĐH 2013]: Quần thể sinh vật tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện nào sau đây? A. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, hạn chế về khả năng sinh sản của loài. B. Nguồn sống trong môi trường không hoàn toàn thuận lợi, gây nên sự xuất cư theo mùa. C. Nguồn sống trong môi trường rất dồi dào, hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu của các cá thể. D. Không gian cư trú của quần thể bị giới hạn, gây nên sự biến động số lượng cá thể. Câu 83[ĐH 2013]: Khi nói về thành phần cấu trúc của hệ sinh thái, kết luận nào sau đây không đúng? A. Các loài động vật ăn thực vật được xếp vào nhóm sinh vật tiêu thụ. B. Sinh vật phân giải có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành chất vô cơ. C. Các loài thực vật quang hợp được xếp vào nhóm sinh vật sản xuất. D. Tất cả các loài vi sinh vật đều được xếp vào nhóm sinh vật phân giải. Câu 84[ĐH 2013]: Có những loài sinh vật bị con người săn bắt hoặc khai thác quá mức, làm giảm mạnh số lượng cá thể thì sẽ có nguy cơ bị tuyệt chủng, cách giải thích nào sau đây là hợp lí? A. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì đột biến trong quần thể dễ xảy ra, làm tăng tần số alen đột biến có hại. B. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra biến động di truyền, làm nghèo vốn gen cũng như làm biến mất nhiều alen có lợi của quần thể. C. Khi số lượng cá thể của quần thể giảm mạnh thì sẽ làm giảm di - nhập gen, làm giảm sự đa dạng di truyền của quần thể. D. Khi số lượng cá thể của quần thể còn lại quá ít thì dễ xảy ra giao phối không ngẫu nhiên sẽ dẫn đến làm tăng tần số alen có hại. Câu 85[ĐH 2013]: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Kích thước quần thể luôn ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống của môi trường. B. Kích thước quần thể không phụ thuộc vào mức sinh sản và mức tử vong của quần thể. C. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển. D. Kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ dẫn tới diệt vong. Câu 20[ĐH 2013]: Các khu sinh học (Biôm) được sắp xếp theo thứ tự giảm dần độ đa dạng sinh học là: A. Rừng mưa nhiệt đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) → Đồng rêu hàn đới. B. Đồng rêu hàn đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa) → Rừng mưa nhiệt đới. C. Đồng rêu hàn đới → Rừng mưa nhiệt đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa). D. Rừng mưa nhiệt đới → Đồng rêu hàn đới → Rừng rụng lá ôn đới (rừng lá rộng rụng theo mùa). Câu 86[ĐH 2013]: Ở mỗi bậc dinh dưỡng của chuỗi thức ăn, năng lượng bị tiêu hao nhiều nhất qua A. hoạt động hô hấp. B. hoạt động quang hợp. C. quá trình bài tiết các chất thải. D. quá trình sinh tổng hợp các chất. Trang 9/19
  10. Phan Tấn Thiện SĐT: 0961.55.19.19 Câu 87[ĐH 2013]: Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, những mắt xích vừa là nguồn thức ăn của mắt xích phía sau, vừa có nguồn thức ăn là mắt xích phía trước là: A. cây ngô, sâu ăn lá ngô, diều hâu. B. sâu ăn lá ngô, nhái, rắn hổ mang. C. nhái, rắn hổ mang, diều hâu. D. cây ngô, sâu ăn lá ngô, nhái. Câu 88[ĐH 2013]: Khi nói về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, kết luận nào sau đây không đúng? A. Mức sinh sản và mức tử vong của quần thể có tính ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. B. Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể. C. Mức sinh sản của quần thể là số cá thể của quần thể được sinh ra trong một đơn vị thời gian. D. Mức tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian. Câu 89[ĐH 2013]: Khi nói về chuỗi và lưới thức ăn, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Chuỗi và lưới thức ăn phản ánh mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã. B. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản. C. Trong một chuỗi thức ăn, mỗi loài có thể thuộc nhiều mắt xích khác nhau. D. Trong một lưới thức ăn, mỗi loài chỉ tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định. Câu 90[ĐH 2013]: Trong quần xã sinh vật, kiểu phân bố cá thể theo chiều thẳng đứng có xu hướng A. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm hiệu quả sử dụng nguồn sống. B. làm tăng mức độ cạnh tranh giữa các loài, tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống. C. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống. D. làm giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng sử dụng nguồn sống. Câu 91[ĐH 2013]: Khi nói về tháp sinh thái, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Tháp năng lượng luôn có dạng chuẩn, đáy lớn, đỉnh nhỏ. B. Tháp sinh khối của quần xã sinh vật nổi trong nước thường mất cân đối do sinh khối của sinh vật tiêu thụ nhỏ hơn sinh khối của sinh vật sản xuất. C. Trong tháp năng lượng, năng lượng vật làm mồi bao giờ cũng đủ đến dư thừa để nuôi vật tiêu thụ mình. D. Tháp số lượng và tháp sinh khối có thể bị biến dạng, tháp trở nên mất cân đối. Câu 92[ĐH 2013]: Khi nói về vấn đề quản lí tài nguyên cho phát triển bền vững, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Con người cần phải bảo vệ sự trong sạch của môi trường sống. B. Con người phải tự nâng cao nhận thức và sự hiểu biết, thay đổi hành vi đối xử với thiên nhiên. C. Con người cần phải khai thác triệt để tài nguyên tái sinh, hạn chế khai thác tài nguyên không tái sinh. D. Con người phải biết khai thác tài nguyên một cách hợp lí, bảo tồn đa dạng sinh học. Câu 93(CĐ 2014): Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Kích thước của quần thể luôn ổn định và giống nhau giữa các loài. B. Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong tăng trưởng của quần thể có hình chữ S. C. Tỉ lệ giới tính thay đổi tùy thuộc vào từng loài, từng thời gian và điều kiện của môi trường sống. D. Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tùy theo điều kiện của môi trường sống. Câu 94(CĐ 2014): Khi nói về sự trao đổi chất và dòng năng lượng trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng? A. Hiệu suất sinh thái ở mỗi bậc dinh dưỡng thường rất lớn. B. Sinh vật ở mắt xích càng xa sinh vật sản xuất thì sinh khối trung bình càng lớn. C. Năng lượng được truyền một chiều từ sinh vật sản xuất qua các bậc dịnh dưỡng tới môi trường. D. Năng lượng chủ yếu mất đi qua bài tiết, một phần nhỏ mất đi do hô hấp. Câu 95(CĐ 2014): Dựa vào mức độ phức tạp dần của lưới thức ăn, có thể sắp xếp các khu sinh học sau đây theo trình tự đúng là A. Rừng lá kim phương Bắc đồng rêu rừng lá rụng ôn đới rừng mưa nhiệt đới. B. Đồng rêu rừng lá kim phương Bắc rừng lá rụng ôn đới rừng mưa nhiệt đới. C. Đồng rêu rừng lá kim phương Bắc rừng mưa nhiệt đới rừng lá rụng ôn đới. D. Đồng rêu rừng lá rụng ôn đới rừng lá kim phương Bắc rừng mưa nhiệt đới. Câu 96(CĐ 2014): Cho lưới thức ăn của một ao nuôi như sau Trang 10/19
  11. Phan Tấn Thiện SĐT: 0961.55.19.19 Nếu trong ao nuôi trên, cá mè hoa là đối tượng chính tạo nên sản phẩm kinh tế, cá mương và cá măng là các loài tự nhiên thì kết luận nào sau đây đúng? A. Để tăng hiệu quả kinh tế, cần giảm sự phát triển của các loài thực vật nổi. B. Mối quan hệ giữa cá mè hoa và cá mương là quan hệ cạnh tranh. C. Cá mè hoa thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2. D. Tăng số lượng cá mương sẽ làm tăng hiệu quả kinh tế trong ao. Câu 97(CĐ 2014): Trong các ví dụ sau, có bao nhiêu ví dụ về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật theo chu kì? (1) Số lượng cây tràm ở rừng U Minh Thượng bị giảm mạnh do cháy rừng. (2) Chim cu gáy thường xuất hiện nhiều vào thời gian thu hoạch lúa, ngô hằng năm. (3) Số lượng sâu hại lúa bị giảm mạnh khi người nông dân sử dụng thuốc trừ sâu hóa học. (4) Cứ 10 - 12 năm, số lượng cá cơm ở vùng biển Pêru bị giảm do có dòng nước nóng chảy qua làm cá chết hàng loạt. A. 4. B. 2. C. 3. D. 1. Câu 98(CĐ 2014): Những tài nguyên nào sau đây thuộc dạng tài nguyên tái sinh? A. Năng lượng mặt trời và năng lượng gió. B. Năng lượng sóng biển và năng lượng thủy triều. C. Khoáng sản. D. Sinh vật. Câu 99(CĐ 2014): Hệ sinh thái nào sau đây có đặc điểm: được cung cấp thêm một phần vật chất và có số lượng loài hạn chế? A. Rừng lá rộng ôn đới. B. Hệ sinh thái đồng ruộng. C. Rừng nguyên sinh. D. Hệ sịnh thái biển. Câu 100(CĐ 2014): Khi nói về chu trình nước trong tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Nước là thành phần không thể thiếu và chiếm phần lớn khối lượng cơ thể sinh vật. B. Nguồn nước sạch không phải là vô tận mà đang bị suy giảm nghiêm trọng. C. Nước là nguồn tài nguyên không tái sinh. D. Nước trên Trái Đất luân chuyển theo vòng tuần hoàn. Câu 101(CĐ 2014): Cho các ví dụ về mối quan hệ giữa các loài trong quần xã sinh vật: (1) Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá sống trong cùng môi trường (2) Cây tầm gửi sống bám trên thân các cây gỗ trong rừng (3) Cây phong lan bám trên thân cây gỗ sống trong rừng (4) Vi khuẩn Rhizobium sống trong nốt sần ở rễ cây họ Đậu. Những ví dụ thuộc về mối quan hệ hỗ trợ giữa các loài trong quần xã sinh vật là A. (1) và (4). B. (1) và (2). C. (3) và (4). D (2) và (3). Câu 102(CĐ 2014): Nhân tố sinh thái nào sau đây là nhân tố vô sinh? A. Quan hệ cộng sinh. B. Sinh vật kí sinh - sinh vật chủ. C. Sinh vật này ăn sinh vật khác. D. Nhiệt độ môi trường. Câu 103[ĐH 2014]: Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên? (1) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước. (2) Tăng cường khai thác các nguồn tài nguyên tái sinh và không tái sinh. (3) Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên. (4) Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, tránh đốt rừng, làm nương rẫy. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 104[ĐH 2014]: Trên đồng cỏ, các con bò đang ăn cỏ. Bò tiêu hóa được cỏ nhờ các vi sinh vật sống trong dạ cỏ. Các con chim sáo đang tìm ăn các con rận sống trên da bò. Khi nói về quan hệ giữa các sinh vật trên, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quan hệ giữa rận và bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác. B. Quan hệ giữa chim sáo và rận là quan hệ hội sinh. C. Quan hệ giữa bò và vi sinh vật là quan hệ cộng sinh. D. Quan hệ giữa vi sinh vật và rận là quan hệ cạnh tranh. Câu 105[ĐH 2014]: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật? Trang 11/19
  12. Phan Tấn Thiện SĐT: 0961.55.19.19 (1) Khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể. (2) Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể. (3) Quan hệ cạnh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của quần thể ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể. (4) Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể. A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 106[ĐH 2014]: Khi nói về kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này khác nhau giữa các loài. B. Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển. C. Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. D. Kích thước tối thiểu là số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển. Câu 107[ĐH 2014]: Khi nói về mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh và mối quan hệ con mồi - sinh vật ăn thịt, phát biểu nào sau đây đúng? A. Sinh vật ăn thịt bao giờ cũng có số lượng cá thể nhiều hơn con mồi B. Mối quan hệ sinh vật chủ - sinh vật kí sinh là nhân tố duy nhất gây ra hiện tượng khống chế sinh học. C. Sinh vật kí sinh có kích thước cơ thể nhỏ hơn sinh vật chủ D. Sinh vật kí sinh bao giờ cũng có số lượng cá thể ít hơn sinh vật chủ. Câu 108[ĐH 2014]: Một quần xã có các sinh vật sau: (1) Tảo lục đơn bào (2) Cá rô (3) Bèo hoa dâu (4) Tôm (5) Bèo Nhật Bản (6) Cá mè trắng (7) Rau muống (8) Cá trắm cỏ Trong các sinh vật trên, những sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1 là A. (1), (2), (6), (8). B. (2), (4), (5), (6). C. (3), (4), (7), (8). D. (1), (3), (5), (7). Câu 109[ĐH 2014]: Để khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường hiện nay, cần tập trung vào các biện pháp nào sau đây? (1) Xây dựng các nhà máy xử lý và tái chế rác thải. (2) Quản lí chặt chẽ các chất gây ô nhiễm môi trường. (3) Tăng cường khai thác rừng đầu nguồn và rừng nguyên sinh. (4) Giáo dục để nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho mọi người. Tăng cường khai thác nguồn tài nguyên khoáng sản A. (1), (3), (5). B. (3), (4), (5). C. (2), (3), (5). D. (1), (2), (4). Câu 110[ĐH 2014]: Lưới thức ăn của một quần xã sinh vật trên cạn được mô tả như sau: Các loài cây là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và một số loài động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Phân tích lưới thức ăn trên cho thấy: A. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích B. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt. C. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 2, cũng có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3 D. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn. Câu 111[ĐH 2014]: Khi nói về quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Sinh vật trong quần xã luôn tác động lẫn nhau đồng thời tác động qua lại với môi trường. B. Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài. C. Quần xã càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn càng đơn giản. D. Mức độ đa dạng của quần xã được thể hiện qua số lượng các loài và số lượng cá thể của mỗi loài. Câu 112[ĐH 2014]: So với biện pháp sử dụng thuốc trừ sâu hóa học để tiêu diệt sinh vật gây hại, biện pháp sử dụng loài thiên địch có những ưu điểm nào sau đây? (1) Thường không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người. (2) Không phụ thuộc vào điều kiện khí hậu, thời tiết. Trang 12/19
  13. Phan Tấn Thiện SĐT: 0961.55.19.19 (3) Nhanh chóng dập tắt tất cả các loại dịch bệnh. (4) Không gây ô nhiễm môi trường. A. (2) và (3). B. (1) và (2). C. (1) và (4). D. (3) và (4). Câu 113(Mẫu 2015). Mật độ cá thể của quần thể sinh vật là A. tỉ lệ giữa số lượng cá thể đực và số lượng cá thể cái trong quần thể. B. số lượng cá thể ít nhất mà quần thể cần có để duy trì và phát triển. C. số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể. D. giới hạn lớn nhất về số lượng cá thể mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. Câu 114(Mẫu 2015). Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể của quần thể sinh vật trong tự nhiên, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể không xảy ra do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể. B. Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm tăng khả năng sinh sản. C. Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể. D. Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp phổ biến và có thể dẫn đến tiêu diệt loài. Câu 115(Mẫu 2015). Ví dụ nào sau đây là một quần thể sinh vật? A. Tập hợp cỏ sống trong rừng Cúc Phương. B. Tập hợp mèo sống ở 3 hòn đảo cách xa nhau ở Nhật Bản. C. Tập hợp thông nhựa sống trên một quả đồi ở Côn Sơn, Hải Dương. D. Tập hợp cá sống trong một cái ao. Câu 116(Mẫu 2015): So với biện pháp sử dụng thuốc trừ sâu hóa học để tiêu diêt sinh vật gây hại, biện pháp sử dụng loài thiên địch có những ưu điểm nào sau đây? A. Thường không gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người. B. Không phụ thuộc vào điều kiện khí hậu, thời tiết. C. Nhanh chóng dập tắt tất cả các loại dịch bệnh. D. Không gây ô nhiễm môi trường. A. (3) và (4). B. (2) và (3). C. (1) và (2). D. (1) và (4). Câu 117(Mẫu 2015). Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chuỗi thức ăn và lưới thức ăn trong quần xã sinh vật? A. Cấu trúc của lưới thức ăn càng phức tạp khi đi từ vĩ độ thấp đến vĩ độ cao. B. Trong một quần xã sinh vật, mỗi loài chỉ có thể tham gia vào một chuỗi thức ăn nhất định. C. Quần xã sinh vật càng đa dạng về thành phần loài thì lưới thức ăn trong quần xã càng phức tạp. D. Trong tất cả các quần xã sinh vật trên cạn, chỉ có loại chuỗi thức ăn được khởi đầu bằng sinh vật tự dưỡng. Câu 118(Mẫu 2015). Cho một lưới thức ăn có sâu ăn hạt ngô, châu chấu ăn lá ngô, chim chích và ếch xanh đều ăn châu chấu và sâu, rắn hổ mang ăn ếch xanh. Trong lưới thức ăn trên, sinh vật tiêu thụ bậc 2 là A. châu chấu và sâu. B. rắn hổ mang và chim chích. C. rắn hổ mang. D. chim chích và ếch xanh. Câu 119(Mẫu 2015). Trong một hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật nào sau đây thường có sinh khối lớn nhất? A. Sinh vật sản xuất. B. Động vật ăn thực vật. C. Động vật ăn thịt. D. Sinh vật phân hủy. Câu 120(Mẫu 2015). Bên cạnh những tác động của ngoại cảnh, sự cạnh tranh gay gắt giữa các loài trong quần xã là nhân tố sinh thái quan trọng làm biến đổi quần xã sinh vật gây ra diễn thế sinh thái. Nhóm loài sinh vật đóng vai trò quan trọng nhất trong diễn thế là A. nhóm loài ngẫu nhiên. B. nhóm loài đặc trưng. C. nhóm loài thứ yếu. D. nhóm loài ưu thế. Câu 121(Mẫu 2015). So với hệ sinh thái tự nhiên, hệ sinh thái nhân tạo A. ổn định hơn do con người thường bổ sung năng lượng cho chúng. B. là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín. C. có khả năng tự điều chỉnh cao hơn. Trang 13/19
  14. Phan Tấn Thiện SĐT: 0961.55.19.19 D. có độ đa dạng sinh học thấp hơn. Câu 122(Mẫu 2015). Cho các hoạt động của con người: (1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp. (2) Khai thác triệt để các nguồn tài nguyên không tái sinh. (3) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá. (4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí. (5) Bảo vệ các loài thiên địch. (6) Tăng cường sử dụng các chất hoá học để tiêu diệt các loài sâu hại. Có bao nhiêu hoạt động nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 123(Mẫu 2015). Giả sử năng lượng đồng hoá của các sinh vật dị dưỡng trong một chuỗi thức ăn như sau: Sinh vật Tiêu thụ bậc 1 Tiêu thụ bậc 2 Tiêu thụ bậc 3 Tiêu thụ bậc 4 Mức năng lượng 1 500 000 Kcal 180 000 Kcal 18 000 Kcal 1 620 Kcal đồng hóa Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 3 với bậc dinh dưỡng cấp 2 và giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 với bậc dinh dưỡng cấp 3 trong chuỗi thức ăn trên lần lượt là: A. 10% và 9%. B. 12% và 10%. C. 9% và 10%. D. 10% và 12%. Câu 124[THPT QG 2015]: Các hình thức sử dụng tài nguyên thiên nhiên: (1) Sử dụng năng lượng gió để sản xuất điện. (2) Sử dụng tiết kiệm nguồn nước. (3) Tăng cường trồng rừng để cung cấp đủ nhu cầu cho sinh hoạt và phát triển công nghiệp. (4) Thực hiện các biện pháp: tránh bỏ hoang đất, chống xói mòn và chống ngập mặn cho đất. (5) Tăng cường khai thác than đá, dầu mỏ, khí đốt phục vụ cho phát triển kinh tế. Trong các hình thức trên, có bao nhiêu hình thức sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên? A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 125[THPT QG 2015]: Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tỉ lệ giới tính của quần thể là đặc trưng quan trọng đảm bảo hiệu quả sinh sản của quần thể. B. Khi kích thước quần thể đạt tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất. C. Mỗi quần thể sinh vật có kích thước đặc trưng và ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện sống. D. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa, theo năm. Câu 126[THPT QG 2015]: Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây sai? A. Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho các hoạt động sinh lí của sinh vật. B. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ không thể tồn tại được. C. Trong khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất. D. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài đều giống nhau. Câu 127[THPT QG 2015]: Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu nào sau đây sai? A. Sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận lợi như vùng đất màu mỡ, độ ẩm thích hợp, thức ăn dồi dào. B. Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài. C. Sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống của môi trường. D. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, chỉ có sự phân tầng của các loài thực vật, không có sự phân tầng của các loài động vật. Câu 128[THPT QG 2015]: Trên quần đảo Galapagos có 3 loài sẻ cùng ăn hạt: - Ở một hòn đảo (đảo chung) có cả 3 loài sẻ cùng sinh sống, kích thước mỏ của 3 loài này rất khác nhau nên chúng sử dụng các loại hạt có kích thước khác nhau, phù hợp với kích thước mỏ của mỗi loài. - Ở các hòn đảo khác (các đảo riêng), mỗi hòn đảo chỉ có một trong ba loài sẻ này sinh sống, kích thước mỏ của các cá thể thuộc mỗi loài lại khác với kích thước mỏ của các cá thể cùng loài đang sinh sống ở hòn đảo chung. Nhận định nào sau đây về hiện tượng trên sai? A. Kích thước mỏ có sự thay đổi bởi áp lực chọn lọc tự nhiên dẫn đến giảm bớt sự cạnh tranh giữa 3 loài sẻ cùng sống ở hòn đảo chung. Trang 14/19
  15. Phan Tấn Thiện SĐT: 0961.55.19.19 B. Sự phân li ổ sinh thái dinh dưỡng của 3 loài sẻ trên hòn đảo chung giúp chúng có thể chung sống với nhau. C. Kích thước khác nhau của các loại hạt mà 3 loài sẻ này sử dụng làm thức ăn ở hòn đảo chung là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi về kích thước mỏ của cả 3 loài sẻ. D. Sự khác biệt về kích thước mỏ giữa các cá thể đang sinh sống ở hòn đảo chung so với các cá thể cùng loài đang sinh sống ở hòn đảo riêng là kết quả của quá trình chọn lọc tự nhiên theo các hướng khác nhau. Câu 129[THPT QG 2015]: Khi nói về diễn thế sinh thái, phát biểu nào sau đây sai? A. Diễn thế sinh thái thứ sinh luôn khởi đầu từ môi trường chưa có sinh vật. B. Trong diễn thế sinh thái, song song với quá trình biến đổi của quần xã là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường. C. Sự cạnh tranh giữa các loài trong quần xã là một trong những nguyên nhân gây ra diễn thế sinh thái. D. Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi trường. Câu 130[THPT QG 2015]: Khi nói về mối quan hệ giữa sinh vật ăn thịt và con mồi trong một quần xã sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong một chuỗi thức ăn, sinh vật ăn thịt và con mồi không cùng một bậc dinh dưỡng. B. Số lượng cá thể sinh vật ăn thịt bao giờ cũng nhiều hơn số lượng cá thể con mồi. C. Theo thời gian con mồi sẽ dần dần bị sinh vật ăn thịt tiêu diệt hoàn toàn. D. Mỗi loài sinh vật ăn thịt chỉ sử dụng một loại con mồi nhất định làm thức ăn. Câu 131[THPT QG 2015]: Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong. B. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu tới giá trị tối đa và sự dao động này là khác nhau giữa các loài. C. Kích thước quần thể (tính theo số lượng cá thể) luôn tỉ lệ thuận với kích thước của cá thể trong quần thể. D. Nếu kích thước quần thể vượt quá mức tối đa thì cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng cao. Câu 132[THPT QG 2015]: Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây sai? A. Trong những điều kiện nhất định, quần thể ngẫu phối có tần số các kiểu gen được duy trì không đổi qua các thế hệ. B. Quần thể ngẫu phối đa dạng di truyền. C. Trong quần thể ngẫu phối, các cá thể giao phối với nhau một cách ngẫu nhiên. D. Qua các thế hệ ngẫu phối, tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử giảm dần. Câu 133[THPT QG 2015]: Sơ đồ bên minh họa lưới thức ăn trong một hệ sinh thái gồm các loài sinh vật: A, B, C, D, E, F, H. Cho các kết luận sau về lưới thức ăn này: (1) Lưới thức ăn này có tối đa 5 chuỗi thức ăn. (2) Loài D tham gia vào 3 chuỗi thức ăn khác nhau. (3) Loài E tham gia vào nhiều chuỗi thức ăn hơn loài F. (4) Nếu loại bỏ loài B ra khỏi quần xã thì loài D sẽ mất đi. (5) Nếu số lượng cá thể của loài C giảm thì số lượng cá thể của loài F giảm. (6) Có 3 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 5. Phương án trả lời đúng là A. (1) đúng, (2) sai, (3) sai, (4) đúng, (5) sai, (6) đúng. B. (1) đúng, (2) sai, (3) đúng, (4) sai, (5) đúng, (6) sai. C. (1) sai, (2) đúng, (3) sai, (4) đúng, (5) đúng, (6) sai. D. (1) sai, (2) đúng, (3) đúng, (4) sai, (5) đúng, (6) sai. Câu 134[THPT QG 2015]: Sơ đồ bên mô tả một số giai đoạn của chu trình nitơ trong tự nhiên. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Giai đoạn (a) do vi khuẩn phản nitrat hóa thực hiện. (2) Giai đoạn (b) và (c) đều do vi khuẩn nitrit hóa thực hiện. (3) Nếu giai đoạn (d) xảy ra thì lượng nitơ cung cấp cho cây sẽ giảm. (4) Giai đoạn (e) do vi khuẩn cố định đạm thực hiện. Trang 15/19
  16. Phan Tấn Thiện SĐT: 0961.55.19.19 A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 135[THPT QG 2016]: Trong các hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần khắc phục suy thoái môi trường và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên? (1) Bảo vệ rừng và trồng cây gây rừng. (2) Chống xâm nhập mặn cho đất. (3) Tiết kiệm nguồn nước sạch. (4) Giảm thiểu lượng khí thải gây hiệu ứng nhà kính. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 136[THPT QG 2016]: Ví dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ hỗ trợ cùng loài? A. Các con hươu đực tranh giành con cái trong mùa sinh sản. B. Bồ nông xếp thành hàng đi kiếm ăn bắt được nhiều cá hơn bồ nông đi kiếm ăn riêng rẽ. C. Cá ép sống bám trên cá lớn. D. Cây phong lan bám trên thân cây gỗ trong rừng. Câu 137[THPT QG 2016]: Quần xã sinh vật nào sau đây thường có lưới thức ăn phức tạp nhất? A. Quần xã rừng mưa nhiệt đới. B. Quần xã rừng rụng lá ôn đới. C. Quần xã rừng lá kim phương Bắc. D. Quần xã đồng rêu hàn đới. Câu 138[THPT QG 2016]: Ví dụ nào sau đây minh họa mối quan hệ cạnh tranh khác loài? A. Tảo giáp nở hoa gây độc cho tôm, cá trong cùng một môi trường. B. Giun đũa sống trong ruột lợn. C. Cây lúa và cỏ dại sống trong một ruộng lúa. D. Bò ăn cỏ. Câu 139[THPT QG 2016]: Hiện tượng quần thể sinh vật dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn tới diệt vong khi kích thước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu có thể là do bao nhiêu nguyên nhân sau đây? (1) Khả năng chống chọi của các cá thể với những thay đổi của môi trường giảm. (2) Sự hỗ trợ giữa các cá thể trong quần thể giảm. (3) Hiện tượng giao phối gần giữa các cá thể trong quần thể tăng. (4) Cơ hội gặp gỡ và giao phối giữa các cá thể trong quần thể giảm. A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 140[THPT QG 2016]: Giả sử lưới thức ăn của một quần xã sinh vật gồm các loài sinh vật được kí hiệu là: A, B, C, D, E, F, G và H. Cho biết loài A và loài C là sinh vật sản xuất, các loài còn lại đều là sinh vật tiêu thụ. Trong lưới thức ăn này, nếu loại bỏ loài C ra khỏi quần xã thì chỉ loài D và loài F mất đi. Sơ đồ lưới thức ăn nào sau đây đúng với các thông tin đã cho? A. Sơ đồ III. B. Sơ đồ I. C. Sơ đồ IV. D. Sơ đồ II. Câu 141[THPT QG 2016]: Con người đã ứng dụng những hiểu biết về ổ sinh thái vào bao nhiêu hoạt động sau đây? (1) Trồng xen các loại cây ưa bóng và cây ưa sáng trong cùng một khu vườn. (2) Khai thác vật nuôi ở độ tuổi càng cao để thu được năng suất càng cao. (3) Trồng các loại cây đúng thời vụ. (4) Nuôi ghép các loài cá ở các tầng nước khác nhau trong một ao nuôi. A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 142[THPT QG 2016]: Khi nói về sự biến động số lượng cá thể của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Trong những nhân tố sinh thái vô sinh, nhân tố khí hậu có ảnh hưởng thường xuyên và rõ rệt nhất tới sự biến động số lượng cá thể của quần thể. B. Hổ và báo là những loài có khả năng bảo vệ vùng sống nên sự cạnh tranh để bảo vệ vùng sống không ảnh hưởng tới số lượng cá thể trong quần thể. C. Ở chim, sự cạnh tranh nơi làm tổ ảnh hưởng tới khả năng sinh sản của các cá thể trong quần thể. D. Hươu và nai là những loài ít có khả năng bảo vệ vùng sống nên khả năng sống sót của con non phụ thuộc rất nhiều vào số lượng kẻ thù ăn thịt. Câu 143[THPT QG 2016]: Giả sử lưới thức ăn đơn giản của một ao nuôi cá như sau: Trang 16/19
  17. Phan Tấn Thiện SĐT: 0961.55.19.19 Biết rằng cá mè hoa là đối tượng được chủ ao chọn khai thác để tạo ra hiệu quả kinh tế. Biện pháp tác động nào sau đây sẽ làm tăng hiệu quả kinh tế của ao nuôi này? A. Hạn chế số lượng thực vật phù du có trong ao. B. Thả thêm cá quả vào ao. C. Làm tăng số lượng cá mương trong ao. D. Loại bỏ hoàn toàn giáp xác ra khỏi ao. Câu 144[THPT QG 2016]: Khi nói về các thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng? A. Nấm hoại sinh là một trong số các nhóm sinh vật có khả năng phân giải chất hữu cơ thành các chất vô cơ. B. Sinh vật tiêu thụ bậc 1 thuộc bậc dinh dưỡng cấp 1. C. Sinh vật kí sinh và hoại sinh đều được coi là sinh vật phân giải. D. Sinh vật sản xuất bao gồm thực vật, tảo và tất cả các loài vi khuẩn. Câu 145[THPT QG 2016]: Một quần xã sinh vật có độ đa dạng càng cao thì A. ổ sinh thái của mỗi loài càng rộng. B. lưới thức ăn của quần xã càng phức tạp. C. số lượng cá thể của mỗi loài càng lớn. D. số lượng loài trong quần xã càng giảm. Câu 146(Mẫu 2017). Giả sử một chuỗi thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả bằng sơ đồ sau: Cỏ → Sâu → Gà → Cáo → Hổ. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc ba là A. cáo. B. gà. C. thỏ. D. hổ. Câu 13(Mẫu 2017). Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật? A. Tập hợp cây cỏ đang sinh sống trên một cánh đồng cỏ. B. Tập hợp cá chép đang sinh sống ở Hồ Tây. C. Tập hợp bướm đang sinh sống trong rừng Cúc phương. D. Tập hợp chim đang sinh sống trong rừng Amazôn. Câu 147(Mẫu 2017). Kiểu phân bố nào sau đây chỉ có trong quần xã sinh vật? A. Phân bố đều. B. Phân bố theo nhóm. C. Phân bố theo chiều thẳng đứng. D. Phân bố ngẫu nhiên. Câu 148(Mẫu 2017). Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây là mối quan hệ kí sinh? A. Cây tầm gửi và cây thân gỗ. B. Cá ép sống bám trên cá lớn và cá lớn. C. Hải quỳ và cua. D. Chim mỏ đỏ và linh dương. Câu 149(Mẫu 2017). Khi nói về quan hệ giữa các cá thể trong quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Quan hệ cạnh tranh làm cho số lượng và sự phân bố của các cá thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển. B. Quan hệ hỗ trợ giúp quần thể khai thác tối ưu nguồn sống của môi trường, làm tăng khả năng sống sót và sinh sản của các cá thể. C. Cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao dẫn đến quần thể bị diệt vong. D. Cạnh tranh cùng loài góp phần nâng cao khả năng sống sót và thích nghi của quần thể. Câu 150(Mẫu 2017). Khi nói về các chu trình sinh địa hóa, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Việc sử dụng quá nhiều nhiên liệu hóa thạch có thể làm cho khí hậu Trái Đất nóng lên. (2) Tất cả lượng cacbon của quần xã được trao đổi liên tục theo vòng tuần hoàn kín. (3) Vi khuẩn cố định đạm, vi khuẩn nitrit hóa và vi khuẩn phản nitrat hóa luôn làm giàu nguồn dinh dưỡng khoáng nitơ cung cấp cho cây. (4) Nước trên Trái Đất luôn luân chuyển theo vòng tuần hoàn. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 151(Mẫu 2017). Trong những hoạt động sau đây của con người, có bao nhiêu hoạt động góp phần vào việc sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên? I. Sử dụng tiết kiệm nguồn điện. II. Trồng cây gây rừng. III. Xây dựng hệ thống các khu bảo tồn thiên nhiên. IV. Vận động đồng bào dân tộc sống định canh, định cư, không đốt rừng làm nương rẫy. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Trang 17/19
  18. Phan Tấn Thiện SĐT: 0961.55.19.19 Câu 152(Mẫu 2017). Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây sai? A. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ chết. B. Trong khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện chức năng sống tốt nhất. C. Trong khoảng chống chịu của các nhân tố sinh thái, hoạt động sinh lí của sinh vật bị ức chế. D. Giới hạn sinh thái ở tất cả các loài đều giống nhau. Câu 153(Mẫu 2017). Có bao nhiêu hoạt động sau đây có thể dẫn đến hiệu ứng nhà kính? I. Quang hợp ở thực vật. II. Chặt phá rừng. III. Đốt nhiên liệu hóa thạch. IV. Sản xuất công nghiệp. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 154(Mẫu 2017). Đường cong tăng trưởng của một quần thể sinh vật được biểu diễn ở hình 3. Phân tích hình 3, hãy cho biết phát biểu nào sau đây đúng? A. Đây là đường cong tăng trưởng theo tiềm năng sinh học của quần thể. B. Trong các điểm trên đồ thị, tại điểm C quần thể có tốc độ tăng trưởng cao nhất. C. Tốc độ tăng trưởng của quần thể tại điểm E cao hơn tốc Hình 3 độ tăng trưởng của quần thể tại điểm D. D. Sự tăng trưởng của quần thể này không bị giới hạn bởi các điều kiện môi trường. Câu 155(Mẫu 2017). Cho các thông tin ở bảng dưới đây: Bậc dinh dưỡng Năng suất sinh học Cấp 1 2,2 × 106 calo Cấp 2 1,1 × 104 calo Cấp 3 1,25 × 103 calo Cấp 4 0,5 × 102 calo Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 so với bậc dinh dưỡng cấp 1 và giữa bậc dinh dưỡng cấp 4 so với bậc dinh dưỡng cấp 3 lần lượt là: A. 0,5% và 4%. B. 2% và 2,5%. C. 0,5% và 0,4%. D. 0,5% và 5%. Câu 156(Mẫu 2017). Khi trong một sinh cảnh cùng tồn tại nhiều loài gần nhau về nguồn gốc và có chung nguồn sống thì sự cạnh tranh giữa các loài sẽ A. làm cho chúng có xu hướng phân li ổ sinh thái. B. làm cho các loài này đều bị tiêu diệt. C. làm tăng thêm nguồn sống trong sinh cảnh. D. làm gia tăng số lượng cá thể của mỗi loài. Câu 157(Mẫu 2017). Những biện pháp nào sau đây góp phần phát triển bền vững tài nguyên thiên nhiên? (1) Duy trì đa dạng sinh học. (2) Lấy đất rừng làm nương rẫy. (3) Khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên tái sinh. (4) Kiểm soát sự gia tăng dân số, tăng cường công tác giáo dục về bảo vệ môi trường. (5) Tăng cường sử dụng các loại phân bón hoá học trong sản xuất nông nghiệp. A. (1), (2), (5). B. (2), (3), (5). C. (1), (3), (4). D. (2), (4), (5). Câu 158(Mẫu 2017). Khi nói về ổ sinh thái, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ổ sinh thái của một loài là nơi ở của loài đó. II. Ổ sinh thái đặc trưng cho loài. III. Các loài sống trong một sinh cảnh và cùng sử dụng một nguồn thức ăn thì chúng có xu hướng phân li ổ sinh thái. IV. Kích thước thức ăn, loại thức ăn của mỗi loài tạo nên các ổ sinh thái về dinh dưỡng. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 159(Mẫu 2017). Giả sử một chuỗi thức ăn ở một hệ sinh thái vùng biển khơi được mô tả như sau: Trang 18/19
  19. Phan Tấn Thiện SĐT: 0961.55.19.19 Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về chuỗi thức ăn này? I. Chuỗi thức ăn này có 4 bậc dinh dưỡng. II. Chỉ có động vật phù du và cá trích là sinh vật tiêu thụ. III. Cá ngừ thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3. IV. Mối quan hệ giữa cá ngừ và cá trích là quan hệ giữa sinh vật ăn thịt và con mồi. V. Sự tăng, giảm kích thước của quần thể cá trích có ảnh hưởng đến kích thước của quần thể cá ngừ. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 160(Mẫu 2017). Khi nói về chu trình sinh địa hoá, những phát biểu nào sau đây sai? I. Chu trình sinh địa hoá là chu trình trao đổi vật chất trong tự nhiên. II. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng CO2 thông qua quá trình quang hợp. + - III. Thực vật hấp thụ nitơ dưới dạng NH4 và NO2 IV. Không có hiện tượng vật chất lắng đọng trong chu trình sinh địa hóa cacbon. A. I và II. B. II và IV. C. I và III. D. III và IV. Câu 161(Mẫu 2017). Trong một quần xã sinh vật trên cạn, châu chấu và thỏ sử dụng cỏ làm nguồn thức ăn; châu chấu là nguồn thức ăn của gà và chim sâu. Chim sâu, gà và thỏ đều là nguồn thức ăn của trăn. Khi phân tích mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài trong quần xã trên, phát biểu nào sau đây đúng? A. Châu chấu và thỏ có ổ sinh thái dinh dưỡng khác nhau. B. Gà và chim sâu đều là sinh vật tiêu thụ bậc 3. C. Trăn là sinh vật có sinh khối lớn nhất. D. Trăn có thể thuộc bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc bậc dinh dưỡng cấp 4. Câu 162(Mẫu 2017). Trên một cây cổ thụ có nhiều loài chim cùng sinh sống, có loài ăn hạt, có loài hút mật hoa, có loài ăn sâu bọ. Khi nói về các loài chim này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các loài chim này tiến hóa thích nghi với từng loại thức ăn. II. Các loài chim này có ổ sinh thái về dinh dưỡng trùng nhau hoàn toàn. III. Số lượng cá thể của các loài chim này luôn bằng nhau. IV. Loài chim hút mật tiến hóa theo hướng mỏ nhỏ, nhọn và dài. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 163(Mẫu 2017). Hình 4 mô tả sự biến động số lượng cá thể của quần thể thỏ (quần thể con mồi) và quần thể mèo rừng Canađa (quần thể sinh vật ăn thịt). Phân tích hình 4, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Sự biến động số lượng cá thể của quần thể thỏ là biến động không theo chu kì còn của quần thể mèo rừng Canađa là biến động theo chu kì. II. Sự tăng hay giảm số lượng cá thể của quần thể mèo rừng Canađa phụ thuộc vào sự tăng hay giảm số lượng cá thể của quần thể thỏ. III. Sự tăng hay giảm số lượng cá thể của quần thể thỏ luôn tỉ lệ thuận với sự tăng hay giảm số lượng cá thể của quần thể mèo rừng Canađa. IV. Kích thước quần thể thỏ luôn lớn hơn kích thước quần thể mèo rừng Canađa. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. HẾT Trang 19/19