Tài liệu luyện thi THPT Quốc gia môn Sinh học - Phần Các quy luật di truyền - Võ Ngọc Mãnh

doc 24 trang thungat 1550
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu luyện thi THPT Quốc gia môn Sinh học - Phần Các quy luật di truyền - Võ Ngọc Mãnh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • doctai_lieu_luyen_thi_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc_phan_cac_quy_l.doc

Nội dung text: Tài liệu luyện thi THPT Quốc gia môn Sinh học - Phần Các quy luật di truyền - Võ Ngọc Mãnh

  1. Biên Soạn & Sưu Tầm : Võ Ngọc Mãnh – SK14 – Trường THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm – Quảng Nam LUYỆN THI THPTQG 2018 BÀI TẬP VẬN DỤNG CAO QUY LUẬT DI TRUYỀN Câu 1: Bản đồ gen ở NST số II của ruồi giấm (Drosophila melanogaster) như sau: Giả sử, alen A quy định chân dài, alen a quy định chân ngắn; alen B quy định cánh dài, alen b quy định cánh cụt. Khi cho lai ruồi giấm cái thuần chủng chân dài, cánh dài với ruồi đực chân ngắn, cánh cụt thu được F1, tiếp tục cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Tính theo lý thuyết, tỷ lệ ruồi chân dài, cánh cụt ở đời F2 là A. 16% B. 32% C. 9%D. 18% Câu 2: Ở người bệnh điếc do alen lặn nằm trên NST thường quy định; bệnh mù màu do gen lặn trên NST X ở vùng không tương đồng quy định. Một cặp vợ chồng bình thường, bên phía vợ có anh trai mắc bệnh mù màu, chị gái mắc bệnh điếc. Bên phía chồng có ông ngoại bị bệnh mù màu, mẹ bị bệnh điếc. Cặp vợ chồng này dự định sinh 2 đứa con, tính theo lý thuyết xác suất để cả 2 đứa con này đều mang alen về 2 bệnh nói trên là bao nhiêu? Biết rằng tất cả các người khác trong gia đình đều bình thường và không có đột biến mới phát sinh A. 0,05729 B. 0,01736 C. 0,00771 D. 0,02864 Câu 3: Ở người nếu có hai gen trội GG thì khả năng chuyển hóa rượu (C 2H5OH) thành andehit rồi sau đó andehit chuyển hóa thành muối axetat một cách triệt để. Người có kiểu gen Gg thì khả năng chuyển hóa andehit thành muối axetat kém hơn một chút. Cả hai kiểu gen GG và Gg đều biểu hiện kiểu hình mặt không đỏ khi uống rượu vì sản phẩm chuyển hóa cuối axetat tương đối vô hại. Còn người có kiểu gen gg thì khả năng chuyển hóa andehit thành muối axetat hầu như không có mà andehit là một chất độc nhất trong 3 chất trên, vì vậy những người này uống rượu thường bị đỏ mặt và ói mửa. Giả sử quần thể người Việt Nam có 36% dân số uống rượu mặt đỏ. Một cặp vợ chồng của quần thể này uống rượu mặt không đỏ sinh được 2 con trai. Theo lý thuyết xác suất đẻ cả hai đứa uống rượu mặt không đỏ? A. 0,8593 B. 0,1406 C. 0,7539 D. 0,7385 AB Câu 4: Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen XDeXdEđã xảy ra hoán vị gen giữa các alen ab E và e với tần số 15%, alen A và a với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử abXde được tạo ra từ cơ thể này là: A. 4,25% B. 10% C. 10,5%D. 3% Câu 5: Khi lai 2 cây thuẩn chủng khác nhau về 3 cặp tính trạng tương phản quả tím, dài, hoa trắng với quả trắng, tròn, hoa đỏ được F 1 đồng loạt quả tím, tròn, hoa đỏ. Cho F 1 giao phấn với nhau ở F 2 thu tỉ lệ: 45% cây quả tím, tròn, hoa đỏ; 25% cây quả trắng, tròn, hoa đỏ; 20% quả tím, dài, hoa trắng; 5% cây quả tím, tròn, hoa trắng; 5% cây quả tím, dài, hoa đỏ. Biết 1 gen quy định 1 tính trạng, cấu trúc NST của hạt phấn không thay đổi trong giảm phân. Kiểu gen của F1 là: Abd ABd ABD ABd Abd Abd ABD ABD A. X B. X C. X D. X aBD aBD abd aBD aBD aBD abd abd Câu 6: Ở một loài chim, xét 3 cặp gen (A,a), (B,b), (D,d) nằm trên ba cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn. Thực hiện phép lai P: M m M AaBbDdX X x aaBbddX Y. Trong tổng số cá thể F1, con đực có kiểu hình giống mẹ chiếm tỷ lệ: A. 3/32B. 3/16C. 9/64D. 3/64 “Trên con đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biến” Trang 1/24
  2. Biên Soạn & Sưu Tầm : Võ Ngọc Mãnh – SK14 – Trường THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm – Quảng Nam Câu 7: Ở ruồi giấm, tính trạng màu mắt do một gen gồm 2 alen quy định. Cho (P) ruồi giấm đực mắt trắng giao phối với ruồi giấm cái mắt đỏ, thu được F 1 gồm toàn ruồi giấm mắt đỏ. Cho các ruồi giấm ở thế hệ F 1 giao phối tự do với nhau thu được F 2 có tỉ lệ kiểu hình: 3 con mắt đỏ: 1 con mắt trắng, trong đó ruồi giấm mắt trắng toàn ruồi đực. Cho ruồi giấm cái mắt đỏ có kiểu gen dị hợp ở F 2 giao phối với ruồi giấm đực mắt đỏ thu được F3. Biết rằng không có đột biến mới xảy ra, theo lí thuyết, trong tổng số ruồi giấm thu được ở F3, ruồi giấm đực mắt đỏ chiếm tỉ lệ: A. 25% B. 50%C. 100%D. 75% AB D d AB D Câu 8: Ở phép lai giữa ruồi giấm X X với ruồi giấm X Y cho F1 có kiểu hình đồng hợp lặn về tất ab ab cả các tính trạng chiếm tỉ lệ 4,375%. Tỉ lệ ruồi giấm cái thuần chủng mang kiểu hình trội cả ba cặp gen chiếm tỉ lệ: A. 4,375% B. 8,75%C. 16,875%D. 33,75%. Câu 9: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do 2 gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả 2 gen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong 2 alen cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 quả dẹt, hoa đỏ : 5 quả tròn, hoa đỏ : 3 quả dẹt, hoa trắng : 1 quả tròn, hoa trắng : 1 quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi tường, kiểu gen nào của (P) sau đây phù hợp với kết quả trên? Ad AD BD Ad A. Bb B. Bb C. AaD. BB aD ad bd aD AB De Câu 10: Cho cây có kiểu gen tự thụ phấn, đời con có nhiều loại kiểu hình tronh đó kiểu hình mang ab dE 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 33,165%, nếu khoảng cách di truyền giữa A và B là 20cM thì khoảng cách giữa D và e là : A. 10cM B. 30cMC. 20cM D. 40cM Câu 11: Ở cá chép, gen H quy định tính trạng có vảy, gen N quy định tính trạng không vảy. Cả 2 gen trội tạo nên cá chép sọc, cả 2 gen lặn tạo nên cá chép đốm. Cặp gen NN làm trứng không nởi. Các cặp gen phân li độc lập. Người ta lai cá chép sọc dị hợp 2 cặp gen với nhau thì thấy sinh ra 1200 trứng cá con nở ra đủ 4 loại kiểu hình. Số trứng không thể nở thành cá con là: A. 600 B. 400C. 100D. 300 Câu 12: Ở một loài động vật, con đực XY có kiểu hình thân đen, mắt trắng giao phối với con cái có kiểu hình thân xám, mắt đỏ được F1 gồm 100% cá thể thân xám, mắt đỏ. Cho F1 giao phối tự do được F2 có tỉ lệ 50% cái thân xám, mắt đỏ : 20% đực thân xám, mắt đỏ : 20% đực thân đen, mắt trắng : 5% đực thân xám, mắt trắng : 5% đực thân đen, mắt đỏ. Biết rằng các tính trạng đơn gen chi phối, không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Kết luận nào dưới đây không đúng đối với phép lai này? A. Hai cặp tính trạng này liên kết với nhau. B. Có 6 kiểu gen quy định kiểu hình thân xám, mắt đỏ ở F2. C. Hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới cái. D. Đã xuất hiện hiện tượng hoán vị gen với tần số 20%. AB Câu 13: Ba tế bào sinh tinh đều có kiểu gen DdEe giảm phân bình thường nhưng xảy ra hoán vị gen ở ab 2 trong 3 tế bào. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là: A. 10 B. 16C. 8D. 12 Câu 14: Ở ong mật, có 7 màu sắc mắt khác nhau do gen nằm trên NST thường quy định, mỗi màu do một gen lặn chi phối, đỏ gạch: a d, vàng cam: av, ngà : an, kem: ak, trắng: at, đen :ab, đỏ thắm : a c. Nếu chỉ xét riêng 7 alen lặn này thì số kiểu gen tối đa trong quàn thể là: A. 7 B. 28C. 35D. 49 “Trên con đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biến” Trang 2/24
  3. Biên Soạn & Sưu Tầm : Võ Ngọc Mãnh – SK14 – Trường THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm – Quảng Nam Câu 15: Ở một loài thực vật, khi cho cây P tự thụ phấn, ở F1 thu được tỉ lệ kiểu hình 46,6875 hoa đỏ, thân cao; 9,5625% hoa đỏ, thân thấp; 28,3125% hoa trắng, thân thấp, 15,4375% hoa trắng, thân thấp. Biết rằng tính trạng chiều co cây do một gen có 2 alen quy định. Điều nào sau đây không đúng? A. Trong tổng số cây hoa trắng, thân thấp ở F1, cây mang kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 43,3198%. B. Hoán vị gen một bên với tần số f= 49%. C. Cây hoa đỏ, thân cao dị hợp tử ở F1 luôn chiếm tỉ lệ 43,625%. D. Hoán vị gen 2 bên với tần số f= 30%. Câu 16: Bệnh bạch tạng ở người do đột biến gen lặn trên NST thường, alen trội tương ứng quy định người bình thường. Một cặp vợ chồng bình thường nhưng sinh đứa con đầu lòng bị bạch tạng. Về mặt lí thuyết, xác suất để cặp vợ chồng này sinh người con thứ 2 khác giới tính với người con đầu và không bị bạch tạng là: 3 3 3 6 A. B. C. D. 16 4 8 8 Câu 17: Ở một loài côn trùng, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh ngắn; 2 cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, cặp gen này nằm ở vùng không tương đồng của NST giới tính X. Người ta thực hiện phép lai giữa con cái (XX) có thân xám, cánh dài, mắt đỏ với con đực (XY) có thân xám, cánh cài, mắt đỏ thu được F1 gồm 8 loại kiểu hình. Trong tổng số các cá thể F1, á thể đực thân xám, cánh ngắn, mắt trắng chiếm tỉ lệ 4%. Theo lí thuyết, loại cá thể cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 chiếm tỉ lệ: A. 29,5% B. 12%C. 44,25%D. 14,75% Câu 19: Ở một loài thực vật, trong kiểu gen có mặt 2 gen trội (A,B) quy định kiểu hình hoa đỏ; chỉ có một gen trội A hoặc B quy định kiểu hình hoa hồng; không có gen trội nào quy định kiểu hình hoa trắng. Alen D quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chua. Các gen nằm trên NST thường, cho F1 dị hợp 3 cặp gen tự thụ phấn, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình: 37,5% đỏ, ngọt : 31,25% hồng, ngọt : 18,75% đỏ, chua : 6,25% hồng, chua : 6,25% trắng, ngọt. Kiểu gen của F1 phù hợp với kết quả phép lai trên là: AD Bd AD BD A. Bb hoặc Aa B. Bb hoặc Aa ad bD aD bd Ad Bd AD BD C. Bb hoặc Aa D. Bb hoặc Aa aD bD ad bd Câu 20: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở 2 giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai P : AB Bd Dd× Dd , trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về 3 tính trạng trên chiếm ab bD tỉ lệ 50,73%. Theo lý thuyết, số cá thể F1 có kiểu hình lặn về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ: A. 16,91% B. 22,43%C. 11,04%D. 27,95% Câu 21: Người ta thưc hiện phép lai 2 dòng thuần chủng, chim Công Ấn Độ con đực chân cao, vảy đều và con cái chân thấp, vảy lệch thu được F1: 100% chân cao, vảy đều. Cho F1 giao phối với nhau F2 phân li theo tỉ lệ 9 chân cao, vảy đều : 3 chân cao, vảy lệch : 3 chân thấp, vảy đều : 1 chân thấp, vảy lệch (tất cả cá thể vảy lệch ở F2 đều là cái). Biết mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Kết luận nào sau đây không đúng? A. Ở F2, cá thể đực chân cao, vảy đều có kiểu gen dị hợp tử tất cả các kiểu gen chiếm 12,5% trong tổng số cá thể. B. Ở F2 cá thể đực chân thấp, vảy đều chiếm tỉ lệ 50% trong tổng số cá thể đực. C. Ở F2, cá thể vảy đều chiếm tỉ lệ 50% trong tổng số cá thể cái. D. Ở F2, cá thể cái chân cao, vảy đều chiếm tỉ lệ 18,75% trong tổng số cá thể. “Trên con đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biến” Trang 3/24
  4. Biên Soạn & Sưu Tầm : Võ Ngọc Mãnh – SK14 – Trường THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm – Quảng Nam BD Bd Câu 22: Ở phép laiX A X a xX aY . Nếu có hoán vị gen ở cá 2 giới, mỗi gen quy định một tính trạng bd bD và các gen trội hoàn toàn thì số loại kiểu gen và kiểu hình ở đời con là: A. 20 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hình B. 20 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình. C. 40 loại kiểu gen, 8 loại kiểu hìnhD. 40 loại kiểu gen, 16 loại kiểu hình. Câu 23: Ở một loài động vật, lai con cái lông đen với đực lông trắng thu được F 1 có 100% con lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau, F 2 thu được 9 lông đen: 6 lông vàng: 1 lông trắng. Trong đó, lông trắng chỉ có con đực. Các con lông đen ở F 2 giao phối với nhau thì tỉ lệ lông vàng thu được ở F 3 là bao nhiêu? A. 1/8 B. 3/7 C. 21/45 D. 15/72 Câu 24: Cho biết: A-B- và A-bb quy định hoa trắng, aaB- quy định hoa vàng, aabb quy định hoa tím. Alen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Trong một phép lai P người ta thu được F 1 có tỉ lệ KH: 4 hoa trắng, dài: 8 hoa trắng, tròn: 3 hoa vàng, quả tròn: 1 hoa tím, quả tròn. Kiểu gen của P có thể là Bd Bd Ad Ad A. Aa x Aa B. Bb x Bb bD bD aD aD Bd Bd BD BD Ad Ad AD Ad C. Aa x Aa hoặc Aa x Aa D. Bb x Bb hoặc Bb x Bb bD bD bd bd aD aD ad aD Câu 25 Cho ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên giao phối với ruồi giấm mắt trắng, cánh xẻ thu được F1 100% mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F 1 giao phối với nhau, ở F 2 thu được 282 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên, 62 ruồi mắt trắng, cánh xẻ, 18 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ và 18 ruồi mắt trắng, cánh nguyên. Cho biết mỗi tính trạng do 1 gen quy định, các gen đều nằm trên NST giới tính X và một số ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết ở giai đoạn phôi. Tính theo lí thuyết, số lượng ruồi giấm mắt trắng cánh xẻ bị chết ở giai đoạn phôi là: A. 15 B. 20C. 10D. 38 AB DE GH Câu 26: Cây P có KG , trội lặn hoàn toàn và có hoán vị gen xảy ra ở 2 giới. Cho cây P tự thụ ab de Gh phấn, số KG dị hợp có thể thu được ở đời con là A. 268 B. 160 C. 936 D. 94 Câu 27: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do 5 cặp gen phân li độc lập tác đọng cộng gộp quy định. Sự có mặt của alen trội làm cây cao lên 5cm. Cây cao nhất có chiều cao 220 cm. Về lý thuyết, phép lai AaBBDdeeFf x AaBbddEeFf cho đời con có số cây cao 190 cm chiếm tỉ lệ A. 15/52 B. 27/52 C. 35/128 D. 17/115 AB Câu 28: Quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có KG X DXd không xảy ra đột biến gen nhưng ab xảy ra hoán vị giữa alen A và alen a. Theo lý thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là A. AB XD, Ab XD, aB Xd, ab Xd hoặc AB Xd, Ab XD, aB Xd, ab XD B. AB XD, Ab Xd, aB XD, ab Xd hoặc AB Xd, Ab Xd, aB XD, ab XD C. AB XD, Ab Xd, aB XD, ab Xd hoặc AB Xd, Ab XD, aB Xd, ab XD D. AB XD, Ab XD, aB Xd, ab Xd hoặc AB Xd, Ab Xd, aB XD, ab XD Câu 29: Một cơ thể thực vật dị hợp tử 3 cặp gen Aa, Bb, Dd khi giảm phân đã tạo ra 8 loại giao tử với số lượng như nhau: ABD = 20, aBD = 180, ABd = 20, aBd = 180,AbD= 180, abD = 20, Abd = 180, abd = 20. Biết rằng các gen đều nằm trên thường. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của cơ thể thực vật trên là: BD Ab A. Aa, f = 25% B. Dd, f = 10% bd aB AB Ad C. Bb, f = 20% D. Bb, f = 25% ab aD “Trên con đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biến” Trang 4/24
  5. Biên Soạn & Sưu Tầm : Võ Ngọc Mãnh – SK14 – Trường THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm – Quảng Nam Câu 30: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây được quy định bởi 4 cặp gen không alen phân li độc lập và tương tác theo kiểu cộng gộp. Mỗi alen trội trong kiểu gen làm cho cây cao thêm 5 cm. Cây thấp nhất có chiều cao là 80 cm. Cho giao phấn cây thấp nhất với cây cao nhất để thu F 1, cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Theo lý thuyết, nếu lấy ngẫu nhiên một cây F 2 có chiều cao 95 cm thì xác suất cây này mang một cặp gen dị hợp là 7 3 15 5 A. B. C. D. 32 7 32 32 Câu 31: Ở một loài côn trùng, A (mắt dẹt), a (mắt lồi); B (mắt đỏ), b (mắt trắng). Các gen trội là trội hoàn toàn, cá thể có kiểu gen đồng hợp AA bị chết ở giai đoạn phôi. Trong phép lai AaBb x AaBb, người ta thu được F1 có 480 cá thể. Theo lý thuyết, số cá thể F1 có mắt lồi, màu trắng là A. 30B. 40C. 120D. 270 Câu 32: Ở một loài thực vật, gen A quy định hoa đỏ, gen B quy định quả tròn là trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng, gen b quy định quả dài nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể. Khi lai cây thuần chủng (P) hoa đỏ, quả tròn với cây hoa trắng, quả dài thu được F1, cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2, kết quả tự thụ phấn F2 thu được F3. Theo lý thuyết, trong số các cây F3 thì tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ, quả tròn thu được là: 9 25 13 1 A. B. C. D. 16 64 64 4 Câu 33: Khi cho P thuần chủng khác nhau về các cặp tính trạng tương phản giao phấn với nhau thu được F1 gồm toàn cây thân cao, hoa tím. Cho F1 lai với cây thứ 1 thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1 thân cao, hoa tím : 1 thân thấp, hoa trắng. Cho cây F 1 lai với cây thứ 2 thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:1. Biết rằng A: thân cao, a: thân thấp; B: hoa tím; b: hoa trắng. Kiểu gen của cây F1, cây thứ 1 và cây thứ 2 lần lượt là: AB ab AB Ab AB A. F1: ; cây thứ 1: ; cây thứ 2: hoặc hoặc. ab ab ab aB aB AB Ab Ab AB AB B. F1: ; cây thứ 1: ; cây thứ 2: hoặc hoặc . ab ab aB aB AB AB aB AB aB AB C. F1: ; cây thứ 1: ; cây thứ 2: hoặc hoặc . ab ab ab ab Ab AB ab AB AB AB D. F1: ; cây thứ 1: ; cây thứ 2: hoặc hoặc. ab ab ab aB Ab Câu 34: Ở một loài động vật, biết mỗi tính trạng do một gen quy định và alen trội là trội hoàn toàn, khi không có đột biến phát sinh, hoán vị gen xảy ra ở cả hai giới với tần số là 20%. AB AB Cho phép lai: Dd x dd. Theo lý thuyết, kết luận nào sau đây là đúng? ab ab A. Tỉ lệ kiểu hình mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 49,5%. B. Số cá thể trội về 2 trong 3 tính trạng trên chiếm tỉ lệ 42%. C. Ở đời con có tối đa 27 loại kiểu gen. D. Số cá thể dị hợp về 3 cặp gen trong số các cá thể mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 17/32. Câu 35: Một loài thực vật, khi cho giao phấn giữa cây quả dẹt với cây quả bầu dục thu được F 1 gồm toàn cây quả dẹt. Cho cây F1 lai với cây đồng hợp lặn về các cặp gen, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ là 1 quả dẹt : 2 quả tròn : 1 quả bầu dục. Cho cây F 1 tự thụ phấn thu được F 2, cho tất cả các cây quả tròn F2 giao phấn với nhau thu được F 3. Lấy ngẫu nhiên một cây F 3 đem trồng; nếu đột biến không phát sinh, theo lí thuyết, xác suất để cây này có kiểu hình quả bầu dục là 1 3 1 1 A. B. C. D. 12 16 9 36 Câu 36: Theo lí thuyết, phép lai: P: AaBbDdEe x AaBBDdee sẽ cho đời con có kiểu gen mang 4 alen trội chiếm tỉ lệ bao nhiêu. Biết giảm phân và thụ tinh bình thường. A. 32,13%B. 22,43%C. 23,42%D. 31,25% “Trên con đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biến” Trang 5/24
  6. Biên Soạn & Sưu Tầm : Võ Ngọc Mãnh – SK14 – Trường THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm – Quảng Nam Câu 37: Ở một loài thực vật, cho biết tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Từ một giống cũ có kiểu gen Aa người ta tiến hành tạo giống mới thuần chủng có kiểu gen AA. Nếu chỉ bằng phương pháp tự thụ phấn và chọn lọc thì đến thế hệ F3, tỉ lệ cá thể thuần chủng của giống là bao nhiêu? 7 8 19 21 A. B. C. D. 16 27 27 27 Câu 38: Ở một loài côn trùng, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh ngắn; hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng, cặp gen này nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Người ta thực hiện phép lai giữa con cái( XX) có thân xám, cánh dài, mắt đỏ với con đưc ( XY) có thân xám, cánh dài, mắt đỏ thu được F1 gồm 8 loại kiểu hình. Trong tổng số cá thể F1, cá thể đực thân xám, cánh ngắn, mắt trắng chiếm tỉ lệ 4%. Theo lý thuyết, loại cá thể cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 chiếm tỉ lệ: A. 44,25% B. 14,75%C. 12%D. 29,5% Câu 39: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai gen không alen phân li độc lập cùng quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai gen trội A và B cho quả dẹt, khi chỉ có một trong hai alen cho quả tròn và khi không có alen trội nào cho quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định, alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt hoa đỏ(P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 6 quả dẹt, hoa đỏ: 3 quả dẹt, hoa trắng: 1 quả tròn, hoa trắng: 1 quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc ào diều kiện môi trường, kiểu gen nào cuả P sau đây phù hợp với kết quả trên? AD Ad BD Ad A. Bb B. BbC. AaD. BB ad aD bd aD AB Eh Câu 40: Ở một loài động vật cho cơ thể có kiểu gen Dd . Biết tần số trao đổi chéo A và B là 10%, ab eH tần số trao đổi chéo giữa E và h là 20%. Khi cơ thể trên phát sinh giao tử AB d EH chiếm tỉ lệ % là bao nhiêu? Và cho cơ thể bên tự thụ phấn thì tỉ lệ % cây có ít nhất một tính trạng trội là: A. 5,5% và 99,49% B. 2,25% và 99,949% C. 5,5% và 0,050625% D. 2,25% và 0,050625% Câu 41: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen, alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân đen, cánh cụt, mắt đỏ trong tổng số các ruồi thu được ở Fl, ruồi có kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ ruồi F1 có kiểu hình thân xám, cánh cụt, mắt đỏ là A. 34,5% B. 50%.C. 3%D. 11,5% Câu 42: Ở một loài thực vật lưỡng tính có khả năng tự thụ phấn và giao phấn chéo, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả dài. Các cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể. Cây dị hợp tử về 2 cặp gen giao phấn với cây thân thấp, quả tròn thu được đời con phân li theo tỉ lệ: 620 cây thân cao, quả tròn : 380 cây thân cao, quả dài : 880 cây thân thấp, quả tròn : 120 cây thân thấp, quả dài. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lý thuyết nếu cho cây dị hợp tử về 2 cặp gen nói trên tự thụ phấn sẽ thu được đời con kiểu hình thân cao, quả tròn có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ: A. 1,44% B. 0,36%C. 5,76%D. 2,88% EG Câu 43: Xét một cá thể đực có kiểu gen AabbbDd . Khi 150 tế bào của cơ thể này tham gia giảm eg phân tạo giao tử, trong các giao tử tạo ra, giao tử abDEg chiếm tỉ lệ 2%.Số tế bào đã xảy ra hoán vị gen là: A. 48 B. 36C. 24D. 30 Câu 44: Một loài hoa: gen A: thân cao, a: thân thấp, B: hoa kép, b: hoa đơn, D: hoa đỏ, d: hoa trắng. Trong di truyền không xảy ra hoán vị gen. Xét phép lai P(Aa,Bb,Dd) × (Aa,Bb,Dd) nếu đời con có tỉ lệ 9 thân “Trên con đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biến” Trang 6/24
  7. Biên Soạn & Sưu Tầm : Võ Ngọc Mãnh – SK14 – Trường THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm – Quảng Nam cao, hoa kép, đỏ: 3 thân cao, hoa kép, trắng: 3 thân thấp, hoa đơn, đỏ: 1 thân thấp, hoa đơn, trắng thì kiểu gen của bố mẹ là: Bb AB AB A. x Aa B. x Dd Dd bD ab ab Ab Ab BD Bd C. Dd x Dd D. x Aa aB aB bd bD Câu 45: Lai ruồi giấm ♀ mắt đỏ, cánh bình thường x ♂mắt trắng, cánh xẻ→ F 1 100% mắt đỏ, cánh bình thường. F1 x F1→ F2: ♀: 300 mắt đỏ, cánh bình thường ♂: 120 Mắt đỏ; cánh bình thường: 120 mắt trắng, cánh xẻ: 29 mắt đỏ, cánh xẻ: 31 mắt trắng, cánh bình thường. Hãy xác định kiểu gen của F1 và tần số hoán vị gen? A a A A a A A. B.X b X B xX B Y, f 30% X B X b xX B Y, f 20% A a a A a a C. D.X B X b xX BY, f 10% X b X B xX BY, f 20% Câu 46: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và di truyền trội hoàn toàn; tần số hoán vị Ab Ab gen giữa A và B là 20%, giữa D và E không có hoán vị gen. Xét phép laiX D X d x X dY , tính theo lý aB E e ab E thuyết, các cá thể con có kiểu hình A-B- và có cặp nhiễm sắc thể giới tính là chiếm tỉ lệ A. 16,5%. B. 7,5%.C. 22,5%D. 18,25% Câu 47: Ở thỏ, bốn alen của một gen tạo nên màu sắc của bộ lông. Những alen này biểu hiện tính trạng trội/lặn theo thứ tự sau đây: C (xám) > C ch (chinchilla) > Ch (himalayan) > c (bạch tạng). Cặp alen C chCh và Cchc cho màu xám nhạt. Một thỏ màu xám lai với các con thỏ khác và thu được đời con như dưới đây: Phép lai 1: Xám x chinchilla thu được 116 xám, 115 nhạt. Phép lai 2: Xám x xám nhạt thu được 201 xám, 99 xám nhạt, 101 himalayan. Phép lai 3: Xám x bạch tạng thu được 129 xám, 131 himalayan. Kiểu gen của thỏ xám đem lai là: A. CCh B. CC ch , CCh C. CchCh và CchcD. Hoặc CC ch hoặc CCh hoặc Cc Câu 48: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn, alen a quy định quả bầu dục; alen B quy định quả ngọt, alen b quy định quả chua; alen D quy định quả có vị thơm, alen d quy định quả không có vị thơm. Khi cho hai cây (P) có cùng kiểu gen giao phấn với nhau thu được F 1 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 269 cây có quả tròn, ngọt, có vị thơm; 93 cây có quả tròn, ngọt, không có vị thơm; 89 cây có quả bầu dục, chua, có vị thơm; 31 cây có quả bầu dục, chua, không có vị thơm. Biết các gen đều nằm trên NST thường và không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây P là AB Ab ABD A. AaBbDd. B. DdC. DdD. ab aB abd Câu 49: Ở một loài thực vật, khi cho cây (P) tự thụ phấn, ở F 1 thu được tỉ lệ kiểu hình:46,6875% hoa đỏ, thân cao:9,5625% hoa đỏ, thân thấp.:28,3125% hoa trắng, thân cao.15,4375% hoa trắng, thân thấp. Biết rằng tính trạng chiều cao cây do một gen có hai alen qui định. Điều nào sau đây không đúng? A. Hoán vị gen hai bên với tần số f = 30%. B. Cây hoa đỏ, thân cao dị hợp tử ở F1 luôn chiếm tỉ lệ 43,625%. C. Hoán vị gen một bên với tần số f = 49%. D. Trong tổng số cây hoa trắng, thân thấp ở F1, cây mang kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 43,3198%. Câu 50: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định quả vàng. Cho cây thân cao, quả vàng thuần chủng giao phấn với cây thân thấp, quả đỏ được F1. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn được F2. Trong tổng số các cây thu được ở F2, số cây có kiểu hình thân thấp, quả vàng chiếm tỉ lệ 1%. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân cao, quả đỏ có kiểu gen dị hợp tử về cả hai cặp gen nói trên ở F1 là A. 34%B. 51%C. 1%D. 59% “Trên con đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biến” Trang 7/24
  8. Biên Soạn & Sưu Tầm : Võ Ngọc Mãnh – SK14 – Trường THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm – Quảng Nam Câu 51: Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hoá sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau: Các alen lặn đột biến a, b, d đều không tạo ra được các enzim A, B và D tương ứng. Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn thu được F1. Cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết trong tổng số cây thu được ở F2, số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ A. 0,4375.B. 0,25C. 0,140625D. 0,5625. Câu 52: Ở một loài động vật, tính trạng màu mắt do một gen có 4 alen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Tiến hành 3 phép lai sau: Phép lai Kiểu hình P Tỉ lệ kiểu hình ở F1(%) Đỏ Nâu vàng Trắng 1 Cá thể mắt đỏ x cá thể mắt đỏ 75 25 0 0 2 Cá thể mắt vàng x cá thể mắt trắng 0 0 100 0 3 Cá thể mắt nâu x cá thể mắt vàng 0 50 25 25 Quan hệ trội lặn giữa các alen quy định màu mắt được sắp xếp theo thứ tự giảm dần là A. nâu > đỏ > vàng > trắngB. nâu > vàng > đỏ > trắng. C. vàng > nâu > đỏ > trắngD. đỏ > nâu > vàng > trắng. Câu 53: Ở một loài động vật, độ dài cánh do một cặp alen nằm trên một cặp NST thường quy định: alen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn . Cho các con đực cánh dài giao phối ngẫu nhiên với con cái cánh ngắn (P), thu được F1 gồm 75% số con cánh dài, 25% số con cánh ngắn. Tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên thu được F2. Tính theo lý thuyết, trong số ruồi cánh dài ở F2 số con có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ bao nhiêu? 30 39 9 9 A. B. C. D. 39 64 39 64 Câu 54: Ở loài đậu thơm, màu sắc hoa do 2 cặp gen không alen chi phối. Kiểu gen có mặt 2 alen A và B cho hoa màu đỏ, kiểu có một trong hai alen A hoặc B hoặc thiếu cả 2 alen thì cho hoa màu trắng. Tính trạng dạng hoa do một cặp gen qui định, D: dạng hoa kép; d: dạng hoa đơn. Khi cho tự thụ phấn giữa F1 dị hợp 3 cặp gen với nhau, thu được F2: 49,5% cây hoa đỏ, dạng kép; 6,75% cây hoa đỏ, dạng đơn; 25,5% hoa trắng, dạng kép; 18,25% cây hoa trắng, dạng đơn. Kết luận nào sau đây là đúng về đặc điểm di truyền của cây F1 AD BD A. Kiểu gen của F1 Bb, fA/D = 20% B. Kiểu gen của F1 Aa,fB/D =20% ad bd Ad C. Kiểu gen của F1 Bb , fA/D = 20%D. A hoặc B aD Câu 55: Ở một loài động vật, alen A quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen a quy định lông hung; alen B quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định chân thấp; alen D quy định mắt nâu trội AB Ab hoàn toàn so với alen d quy định mắt đen. Phép lai P : ♀ X DXd x ♂XdY thu được F1. Trong ab aB tổng số cá thể F1, số cá thể cái có lông hung, chân thấp, mắt đen chiếm tỉ lệ 1%. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây không đúng? A. Số cá thể lông xám dị hợp, chân thấp, mắt nâu ở F1 chiếm tỉ lệ 8,5% B. Ở P đã xảy ra hoán vị gen với tần số 17% . “Trên con đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biến” Trang 8/24
  9. Biên Soạn & Sưu Tầm : Võ Ngọc Mãnh – SK14 – Trường THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm – Quảng Nam C. Số cá thể cái lông xám, chân cao, mắt đen ở F1 chiếm tỉ lệ 13,5% D. Ở P loại giao tử AB Y chiếm tỉ lệ 5%. Câu 56: Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc lông do một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường có 3 alen quy định. Alen quy định lông đen trội hoàn toàn so với alen quy định lông xám và alen quy định lông trắng; alen quy định lông xám trội hoàn toàn so với alen quy định lông trắng. Một quần thể động vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tỉ lệ các kiểu hình là 0,51 đen : 0,24 xám : 0,25 trắng. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Nếu chỉ cho các con lông xám của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ là 99 xám : 1 trắng. B. Nếu chỉ cho các con lông đen của quần thể ngẫu phối thì đời con có kiểu hình lông đen thuần 100 chủng chiếm 289 C. Tổng số con lông đen dị hợp và lông xám dị hợp của quần thể chiếm 0,62. D. Số con lông đen có kiểu gen đồng hợp và số con lông trắng của quần thể chiếm 0,34. Câu 57: Ở một loài động vật, cho con đực mắt đỏ, đuôi ngắn giao phối với con cái có cùng kiểu hình, F1 thu được tỷ lệ kiểu hình như sau: 50% ♀ mắt đỏ, đuôi ngắn: 20% ♂ mắt đỏ, đuôi ngắn: 20% ♂mắt trắng, đuôi dài: 5% ♂mắt trắng, đuôi ngắn : 5% ♂mắt đỏ, đuôi dài. Biết rằng mỗi tính trạng do một gen quy định, không có đột biến xảy ra, giới đực có cặp NST giới tính XY, giới cái có cặp NST giới tính XX. Chọn ngẫu nhiên một cặp đực, cái ở F1 đều có kiểu hình mắt đỏ, đuôi ngắn cho giao phối với nhau. Xác suất để con non sinh ra có kiểu hình mắt trắng, đuôi ngắn là A. 0,09 B. 0,045C. 0,18D. 0,0225 Câu 58: Ở cừu tính trạng có sừng, không sừng do một gen gồm 2 alen nằm trên NST thường qui định. Nếu cho cừu đực thuần chủng (AA) có sừng giao phối với cừu cái thuần chủng (aa) không sừng thì F1 thu được 1 đực có sừng : 1 cái không sừng. Cho F1 giao phối với nhau F2 thu được 1 có sừng : 1 không sừng.Nếu chỉ chọn những con đực có sừng ở F2 cho tạp giao với các con cái không sừng ở F2 thì tỉ lệ cừu cái không sừng và cừu đực không sừng thu được ở F3 lần lượt là 7 2 7 2 2 7 2 7 A. và B. và C. và D. và 9 9 18 18 9 9 18 18 Câu 59: Ở một loài thực vật, kiểu gen A- B - hoa đỏ; A-bb, aaB-, aabb hoa trắng. Cho P thuần chủng hoa đỏ lai với hoa trắng được F1: 100% hoa đỏ. Khi xử lí các hạt F1 bằng một loại hóa chất người ta thấy cặp gen Aa đã nhân đôi nhưng không phân li và hình thành nên một cây tứ nhiễm. Cho cây gieo từ hạt này lai với cây có kiểu gen AaBb, nhận xét nào sau đây đúng? A. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 25 đỏ: 11 trắng B. Cây F1 phát sinh các giao tử với tỉ lệ là 4:4:2:2:1:1. C. Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 33 đỏ: 14 trắng. D. Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F2 là 10:10:5:5:5:5:2:2:1:1:1:1. Câu 60: Cho gà trống lông sọc, màu xám giao phối với gà mái có cùng kiểu hình. Ở F1 thu được tỉ lệ: 37,5% gà trống lông sọc, màu xám : 12,5% gà trống lông sọc, màu vàng : 15% gà mái lông sọc, màu xám: 3,75% gà mái lông trơn, màu xám : 21,25% gà mái lông trơn, màu vàng: 10% gà mái lông sọc, màu vàng. Nếu cho gà trống ở P lai phân tích thì trong số những phát biểu dưới đây về tỷ lệ kiểu hình ở thế hệ con, phát biểu đúng là A. Tỷ lệ gà mái lông sọc, màu vàng là 30%. B. Tỷ lệ gà mái lông sọc, màu xám là 10%. C. Tỷ lệ gà mái lông sọc, màu xám bằng tỷ lệ gà mái lông trơn, màu vàng. D. Tỷ lệ gà mái lông trơn, màu xám bằng tỷ lệ gà mái lông trơn, màu vàng. Câu 61: Ở một loài côn trùng, tính trạng màu mắt do một gen có 2 alen quy định. Cho lai giữa một cá thể đực (XY) và một cá thể cái (XX) đều có kiểu hình mắt đỏ, F 1 thu được tỉ lệ 75% mắt đỏ; 25% mắt trắng, trong đó tất cả các cá thể mắt trắng đều là con cái. Chọn ngẫu nhiên hai cá thể có kiểu hình mắt đỏ ở F 1 cho giao phối với nhau được các ấu trùng F 2. Xác suất để chọn được 3 ấu trùng F 2 đều có kiểu hình mắt đỏ là bao nhiêu? A. 27,34%B. 66,99%C. 24,41%D. 71, 09% “Trên con đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biến” Trang 9/24
  10. Biên Soạn & Sưu Tầm : Võ Ngọc Mãnh – SK14 – Trường THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm – Quảng Nam Câu 62: Ở một loài cá , tiến hành một phép lai giữa cá vảy đỏ , to thuần chủng với cá vảy trắng , nhỏ thu được F1 đồng loại có kiểu hình vảy đỏ to . Cho con cái F1 lai phân tích tu được như sau Ở giới đực : 121 vảy trắng , nhỏ : 118 vảy trắng , to : 42 vảy đỏ , nhỏ : 39 vảy đỏ , to . Ở giới cái : 243 vảy trắng , nhỏ : 82 vảy đỏ , nhỏ . Biết ở loài này , con cái là thể dị giao tử , con đực là giới đồng giao . Nếu cho những con cái chỉ chọn những con cá vảy trắng , nhỏ ở Fb đem tạp giao thì tỉ lệ cá thể cái có kiểu hình vảy trắng , nhỏ không chứa alen trội là bao nhiêu A. 1/12 B. 1/9 C. 1/18 D. 1/6 Câu 63: Ở một quần thể thực vật ngẫu phối, alen A qui định khả năng sống được trên đất nhiễm mặn, a không có khả năng này. Một locut gen khác có alen B qui định màu hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b qui định màu hoa trắng. Hai cặp gen nằm trên hai cặp NST thường khác nhau. Người ta chuyển một quần thể P đang ở trạng thái cân bằng từ môi trường bình thường sang môi trường đất nhiễm mặn. Khi thống kê toàn bộ số cây ở thế hệ F3, người ta nhận thấy có 25 cây bị chết từ giai đoạn hai lá mầm, 768 số cây sống và cho hoa màu đỏ, 432 cây sống và cho hoa màu trắng. Biết không có đột biến mới phát sinh. Theo lý thuyết, khi sống trên môi trường có đất nhiễm mặn, tỷ lệ cây dị hợp về cả hai cặp gen ở quần thể P là: A. 18%B. 19,2%C. 16%D. 15,36% Câu 64: Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng màu sắc hoa do hai cặp gen (A,a và B,b) quy định; khi có mặt hai gen trội A và B cho hoa đỏ, các kiểu gen còn lại cho hoa trắng; alen D quy định quả tròn, alen d quy định quả dài. Cho cây hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn đời con thu được 14,0625% cây hoa đỏ, quả dài. Khi cho cây hoa đỏ, quả tròn (P) giao phấn với cây khác; theo lí thuyết, có thể có bao nhiêu phép lai cho đời con có 4 kiểu hình với tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1. Biết không phát sinh đột biến mới và các cặp gen này phân li độc lập. A. 2B. 1C. 3D. 4 Câu 65: Ở một loài thực vật thụ phấn tự do, alen A quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Khi quần thể F1 cân bằng di truyền, người ta thống kê thấy có 27% quả tròn, hoa đỏ; 9% quả tròn, hoa trắng; 48% quả dài, hoa đỏ; 16% quả dài, hoa trắng. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây đúng? A. Trong số cây quả tròn, hoa đỏ ở F1 cây có kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ 37%. B. Tỉ lệ phân li kiểu gen của cây quả dài F1 là 16 : 8 : 1. C. Tần số alen A, a lần lượt là 50% và 50%. D. Cho tất cả các cây quả tròn, hoa đỏ ở F1 giao phấn ngẫu nhiên; tỷ lệ cây quả dài, hoa trắng ở đời con là 2,194%. AB DE Câu 66: Một cơ thể đực có kiểu gen x Tần số hoán vị gen giữa gen A và gen B là 10%, giữa ab de gen D và gen E là 30%. Có 2000 tế bào sinh tinh giảm phân hình thành giao tử, số giao tử có thể chứa 2 gen hoán vị là A. 960 B. 240C. 480D. 120 Câu 67: Ở bò, kiểu gen AA quy định lông đen; kiểu gen Aa quy định lông đốm; kiểu gen aa quy định lông vàng; alen B quy định không sừng trội hoàn toàn so với alen b quy định có sừng; alen D quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định chân ngắn. Biết các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Để đời con thu được kiểu hình phân li theo tỉ lệ 18 : 9 : 9 : 6 : 6 : 3 : 3 : 3 : 3 : 2 : 1 : 1 kiểu gen của bố mẹ là A. AaBbdd × aaBbDdB. AaBbDd × AaBbDd C. AabbDd × AaBbDdD. AaBbDd × AaBbdd Câu 68: Cho cây hoa đỏ lưỡng bội (P) giao phấn với hai cây lưỡng bội cùng loài trong hai phép lai. Phép lai 1: Cây hoa đỏ lai với cây hoa vàng, đời con thu được 90 cây hoa đỏ; 90 cây hoa vàng; 60 cây hoa trắng. Phép lai 2: Cây hoa đỏ đem lai phân tích, đời con thu được 30 cây hoa đỏ; 30 cây hoa vàng; 60 cây hoa trắng. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, kết luận nào sau đây đúng? A. Nếu cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, xác suất xuất hiện hoa trắng ở đời con là 6,25%. “Trên con đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biến” Trang 10/24
  11. Biên Soạn & Sưu Tầm : Võ Ngọc Mãnh – SK14 – Trường THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm – Quảng Nam B. Hai gen quy đinh tính trạng màu sắc hoa cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường và di truyền liên kết. C. Màu đỏ của hoa được hình thành do sự tương tác giữa hai gen trội không alen. D. Có ba kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng. Câu 69: Ở gà, alen A quy định chân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định chân thấp. Cho gà trống chân cao có kiểu gen dị hợp tử lai với gà thứ nhất, tỉ lệ phân ly kiểu hình là 1 gà mái chân thấp: 2 gà trống chân cao: 1 gà mái chân cao; cho lai với gà mái thứ hai, tỉ lệ phân ly kiểu hình là 1 gà trống chân cao: 1 gà trống chân thấp:1 gà mái chân cao: 1 gà mái chân thấp. Theo lí thuyết kết luận nào sau đây đúng. A. Ở đời con, gà trống có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 25%. B. Tỉ lệ phân ly kiểu gen và kiểu hình giống nhau ở cả 2 phép lai. C. Gen quy định chiều cao chân nằm trên NST thường. D. Gen quy định chiều cao thân nằm trên vùng tương đồng của NST X. Câu 70: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt dài. Hai cặp gen này nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho cây thuần chủng có kiểu hình thân cao, hạt tròn giao phấn với cây thân thấp hạt dài thu được F1. Cho cây F1 giao phấn với nhau thu được 4 kiểu hình. Theo lí thuyết kết quả nào dưới đây không phù hợp với kiểu hình thân thấp, hạt dài? A. 4,6%B. 8,2%C. 12,5%D. 6,25% Câu 71: Ở một loài thực vật, khi lai 2 giống thuần chủng khác nhau bởi các cặp tính trạng tương phản được F1 đồng loạt cây cao, hạt vàng. Cho F 1 giao phấn tự do được F 2 có tỉ lệ 67,5% cây cao, hạt vàng : 17,5% cây thấp, hạt trắng : 7,5% cây cao, hạt trắng : 7,5% cây thấp, hạt vàng. Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và hoán vị gen chỉ xảy ra ở giới đực. Nếu lấy hạt phấn của cây F 1 thụ phấn cho cây thấp, hạt trắng thì loại kiểu hình cây cao, hạt vàng ở đời con chiếm tỉ lệ: A. 67,5%B. 15%C. 25%D. 35% Câu 72: Ở một loài động vật, khi bố mẹ thuần chủng đều có kiểu hình lông trắng lai với nhau thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 1 đực lông trắng : 1 cái lông đen. Cho F1 giao phối với nhau thu được tỉ lệ kiểu hình gồm: 16 đực lông đen : 384 đực lông trắng : 184 cái lông đen : 216 cái lông trắng.Trong các kết luận sau đây, kết luận nào là sai? A. Sự di truyền tính trạng màu sắc lông chịu sự chi phối của quy luật tương tác bổ sung 9:7. B. Các gen quy định tính trạng cùng nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y; đã xảy ra hoán vị gen với tần số 8%. C. Trong số con cái, số con cái thuần chủng chiếm tỉ lệ .1/2 D. Trong số con đực, số con đực lông trắng mang cả 2 alen lặn chiểm tỉ lệ 4%. Câu 73: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp NSt tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa 2 cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm 2,25%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình thân cao, hoa vàng, quả tròn ở F2 chiếm tỉ lệ: A. 44,25%B. 8,0%C. 12,0%D. 14,75% Câu 74: Ở một loài động vật, tính trạng màu mắt do một gen có 2 alen quy định. Cho lai giữa một cá thể đực (XY) với một cá thể cái (XX) đều kiểu hình mắt đỏ , F 1 thu được tỉ lệ 75% mắt đỏ: 25% mắt trắng, trong đó tất cả các cá thể mắt trắng đều là con cái. Chọn ngẫu nhiên một cặp đực, cái ở F 1 đều có kiểu hình mắt đỏ cho giao phối với nhau được F 2. Tiếp tục chọn ngẫu nhiên 2 cá thể F 2. Xác suất để cả hai cá thể được chọn đều có kiểu hình mắt đỏ là bao nhiêu? A. 76,5625%B. 75,0125%C. 78,1250%D. 1,5625% Câu 75: Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có 2 alen, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Lai ruồi cái mắt đỏ với ruồi đực mắt trắng (P) thu được F1 gồm 50% ruồi mắt đỏ, 50% ruồi mắt trắng. Cho F1 giao phối tự do với nhau thu được F2. Theo lí thuyết, trong tổng số ruồi F2, ruồi cái mắt đỏ chiếm tỉ lệ A. 6,25%B. 18,75%C. 75%D. 31,25% “Trên con đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biến” Trang 11/24
  12. Biên Soạn & Sưu Tầm : Võ Ngọc Mãnh – SK14 – Trường THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm – Quảng Nam Câu 76: Lai hai dòng ruồi giấm thuần chủng mang 2 cặp tính trạng đối lập thu được F 1 có kiểu hình 100% ruồi cái mắt đỏ, cánh dài; 100% ruồi đực mắt đỏ, cánh ngắn. Cho F 1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu 3 3 1 1 được F2 có tỉ lệ kiểu hình: mắt đỏ, cánh ngắn; mắt đỏ, cánh dài; mắt nâu, cánh dài; mắt nâu, 8 8 8 8 cánh ngắn.(Biết rằng gen A - mắt đỏ, gen a - mắt nâu; gen B - cánh dài, gen b - cánh ngắn). Kiểu gen của ruồi F1 là A a A A a A A. X B X b x X B Y.B. BbX X x BbX Y. C. AaXbXb x AaXBY D. AaXBXb x AaXbY Câu 77: Ở một loài thực vật, các alen trội A, B, D, E phân li độc lập có khả năng tổng hợp ra các enzim tương ứng là enzim A, enzim B, enzim D, enzim E Các enzim này tham gia vào con đường chuyển hóa tạo sắc tố của hoa như sau: Khi có đồng thời 2 sắc tố đỏ và sắc tố vàng thì quan sát thấy hoa có màu hồng, khi không có sắc tố đỏ và sắc tố vàng thì hoa sẽ có màu trắng. Các alen lặn đột biến tương ứng là a, b, d, e không có khả năng tổng hợp các enzim. Cho lai 2 cơ thể bố mẹ đều dị hợp về 4 gen trên. Tỉ lệ kiểu hình F1 có hoa màu hồng ?. 27 81 27 81 A. B. C. D. 256 128 128 256 Câu 78: Ở một loài thực vật: Gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp; Gen B qui định hoa đỏ, gen b qui định hoa trắng; Gen D qui định quả tròn, gen d qui định quả dài. Cho cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn tự thụ phấn, F 1 gồm: 301 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài; 99 cây thân cao, hoa trắng, quả dài; 600 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn; 199 cây thân cao, hoa trắng, quả tròn; 301 cây thân thấp, hoa đỏ, quả tròn; 100 cây thân thấp, hoa trắng, quả tròn. Biết không xảy ra đột biến, kiểu gen của P là Bd Ad AD AB A. Aa B. BbC. Bb D. Dd bD aD ad ab Câu 79: Ở một quần thể thực vật ngẫu phối, alen A quy định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen đột biến a làm cây bị chết từ giai đọan còn hai lá mầm; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen này phân li độc lập. Cho quần thể ở thế hệ (P) ngẫu phối, thu được F 1 có 4% cây bị chết từ giai đoạn hai lá mầm ; 48,96% cây sống và cho hoa màu đỏ; 47,04% cây sống và cho hoa màu trắng. Biết quần thể ở thế hệ (P) đạt trạng thái cân bằng đối với gen quy định màu hoa; không có đột biến mới phát sinh. Tính theo lý thuyết, trong tổng số các cây ở (P) cây thuần chủng về cả hai cặp gen trên chiếm tỉ lệ A. 37,12%B. 34,8%C. 5,76%D. 5,4% Câu 80: Ở một loài hoa, xét ba cặp gen phân li độc lập, các gen này quy định các enzim khác nhau cùng tham gia vào một chuỗi phản ứng hoá sinh để tạo nên sắc tố ở cánh hoa theo sơ đồ sau: Các alen lặn đột biến k, l, m đều không tạo ra được các enzim K, L và M tương ứng. Khi các sắc tố không được hình thành thì hoa có màu trắng. Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn, thu được F1. Cho các cây F1giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, trong tổng số cây thu được ở F2, số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 9 9 7 37 A. B. C. D. 64 16 16 64 Câu 81: Trên một cặp NST, xét 4 gen A, B, C và D. Khoảng cách tương đối giữa các gen là: AB= 1,5cM, BC= 16,5 cM, BD= 3,5cM, CD= 20 cM, AC= 18cM. Trật tự đúng của các gen trên NST đó là: A. ABCDB. CABDC. BACDD. DABC “Trên con đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biến” Trang 12/24
  13. Biên Soạn & Sưu Tầm : Võ Ngọc Mãnh – SK14 – Trường THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm – Quảng Nam Câu 82: Cho một cặp thỏ giao phối với nhau được F1 đều lông đen, dài, quăn. Cho F1 giao phối với nhau được F2 phân li theo tỉ lệ: 56,25% lông đen, dài , quăn: 18,75% lông đen, ngắn và thẳng : 14,0625 lông xám, dài và quăn: 4,6875% lông xám, ngắn và thẳng: 4,6875% lông trắng, dài và quăn: 1,5625% lông trắng, ngắn và thẳng. Cho biết kích thước của lông và hình dạng của lông đều bị chi phối bởi hiện tượng một cặp gen quy định một tính trạng, các gen đều nằm trên NST thường. Cho biết kiểu gen F1 là DE AB DE AB A. AaBbB. AaBbDdEeC. D. DdEe de ab de ab Câu 83: Ở một loài côn trùng, cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới cái là XX, giới đực là XY; tính trạng màu cánh do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Cho con cái cánh đen thuần chủng lai với con đực cánh trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn con cánh đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực cánh trắng : 1 con cái cánh đen : 1 con cái cánh trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2. Theo lí thuyết, trong số con cánh trắng ở F2, số con đực chiếm tỉ lệ 3 1 5 2 A. B. C. D. 5 3 7 3 Câu 84: Ở đậu Hà Lan, tính trạng hoa đỏ là do gen A qui định trội hoàn toàn so với gen a qui định hoa trắng, gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường. Cho 2 cây có kiểu hình khác nhau giao phấn với nhau được F1, sau đó cho các cây F1 ngẫu phối liên tiếp đến F 4 thu được 180 cây hoa trắng và 140 cây hoa đỏ. Chọn ngẫu nhiên một cây hoa đỏ ở F 4 cho tự thụ phấn thu được các quả. Nếu giả sử mỗi quả đều chứa 3 hạt thì xác suất để cả 3 hạt trong cùng một quả khi đem gieo đều mọc thành cây hoa đỏ là: A. 36,16%B. 22,07%C. 50,45%D. 18,46% Câu 85: Đem F1 dị hợp về 3 cặp gen (Aa, Bb, Dd), kiểu hình cây cao, hạt nhiều, chín sớm giao phấn với nhau, thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình như sau: 1357 cây cao, hạt nhiều, chín sớm; 207 cây thấp, hạt ít, chín muộn; 368 cây cao, hạt ít, chín muộn; 367 cây thấp, hạt ít, chín sớm. Kiểu gen của F 1 và tỉ lệ các loại giao tử của F1 là ABD ABD A. x ; ABD = abd = 30%, Abd = aBD = 20%. abd abd ABD ABD B. x ; ABD = abd = 15%, Abd = aBD = 35%. abd abd ABd ABd C. x ; ABD = abd = 40%, Abd = aBD = 10%. abD abD BD BD D. A a x Aa ; ABD = abd = 30%, Abd = aBD = 20%. bd bd Câu 86: Ở một loài ruồi giấm, tính trạng hình dạng cánh do một cặp gen điều khiển. Đem lai giữa bố mẹ đều thuần chủng, thu được đời F1 tất cả con cái đều cánh dài, tất cả con đực đều cánh ngắn. Tiếp tục cho F 1 giao phối, đời F 2 xuất hiện 4 loại kiểu hình phân phối theo số liệu sau: 297 con cái cánh dài, 302 con cái cánh ngắn, 296 con đực cánh dài, 301 con đực cánh ngắn. Đem một cá thể đực đời F 2 giao phối với cá thể khác chưa biết kiểu gen, thu được đời F 3 có 124 con đực cánh dài, 252 con cái cánh dài, 126 con đực cánh ngắn. Xác định kiểu gen cá thể đực F2 và cá thể cái đem lai với nó? A. XAY và XAXa. B. X AY và XaXa.C. X AY và XAXA D. XaY và XAXA Câu 87: ở một loài thực vật cho lai giữa hai cây P thuần chủng: cây cao hoa vàng với cây thân thấp, hoa đỏ thu được F1 gốm 100% cây cao hoa đỏ . Cho F1 tự thụ phấn được F2 gồm 40,5% cây cao hoa đỏ; 34,5 % cây thấp, hoa đỏ:15,75% cây cao hoa vàng. Cho biết các gen trên NST thường, diễn biến trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái như nhau. Kết luận nào sau đây chưa đúng ? A. F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40% B. Ở F2 có 11 kiểu gen quy định thân thấp, hoa đỏ và 15 kiểu gen quy định thân cao hoa đỏ C. Đã xảy ra hiện tượng 1 trong hai gen quy định chiều cao cây liên kết không hoàn toàn với gen quy định màu hoa D. Tỉ lệ cây thân thấp hoa đỏ thuần chủng ở F2 là 5,5% “Trên con đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biến” Trang 13/24
  14. Biên Soạn & Sưu Tầm : Võ Ngọc Mãnh – SK14 – Trường THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm – Quảng Nam Câu 88: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp, gen B quy định quả tròn, gen b quy định quả dài; gen D quy định hoa đỏ, gen d quy định hoa vàng.Cho một cá thể F1 dị hợp 3 cặp gen lai phân tích thu được Fa gồm 278 cây thân cao, quả tròn hoa đỏ: 282 cây thân thấp quả dài hoa vàng; 165 cây thân cao quả dài hoa đỏ: 161 cây thân thấp quả tròn hoa vàng : 62 cây thân cao quả dài hoa vàng; 59 cây thân thấp, quả tròn hoa đỏ. Trình tự phân bố gen trên NST là A. ADBB. ABDC. DABD. DBA Câu 89: Ở một loài thực vật, A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng, B quy định thân cao trội hoàn toàn so với b quy định thân thấp. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen nói trên giao phấn với nhau được F 1. Ở đời F1 chỉ chọn các cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ đem trồng và cho giao phấn ngẫu nhiên thu được F 2. Chọn một cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất để thu được một cây thuần chủng về cả 2 cặp gen nói trên là: 16 1 5 1 A. B. C. D. 81 4 9 16 AD Be Ad Be Câu 90: Ở một loài thực vật, xét phép lai P: Ff x D Ff. ad bE aD bE Biết rằng quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường. Khi có mặt cả A và B cho kiểu hình thân cao, khi thiếu A hoặc B hoặc thiếu cả hai cho kiểu hình thân thấp. D quy định hoa vàng; d quy định hoa trắng; E quy định hoa xanh và át chế D, d; e không át chế D,d . F quy định cánh hoa trơn, f quy định cánh hoa nhăn. Xác định số nhóm kiểu hình tối thiểu của F1? A. 8 kiểu hìnhB. 12 kiểu hình C. 6 kiểu hìnhD. 10 kiểu hình. Câu 91: Ở một loài động vật, khi cho cá thể cái (XX) mắt trắng giao phối cá thể đực (XY) mắt đỏ, thế hệ F1 toàn mắt đỏ, F1 giao phối ngẫu nhiên, thế hệ F2 thu được bao nhiêu: - Giới cái: 3 mắt đỏ : 5 mắt trắng - Giới đực: 6 mắt đỏ : 2 mắt trắng Nếu đem con đực F1 lai phân tích thì ở thế hệ con, tỉ lệ con cái mắt đỏ sẽ là: A. 50%B. 75%C. 0%D. 25% Câu 92: Khi lai hai giống thuần chủng (P) được F 1 dị hợp về các cặp gen và đều là hạt vàng, trơn, tròn. Cho F1 lai phân tích thu được tỉ lệ 2 hạt xanh, nhăn, tròn : 2 hạt xanh, nhăn, dài : 1 hạt vàng, trơn, tròn : 1 hạt vàng, trơn, dài : 1 hạt xanh, trơn, tròn : 1 hạt xanh, trơn, dài. Qua tìm hiểu các quy luật di truyền chi phối phép lai trên, hãy cho biết thế hệ P có bao nhiêu phép lai thỏa mãn kết quả trên nếu không đổi vai trò của bố mẹ? A. 2B. 16C. 4D. 8 Câu 93: Cho hai nòi chim thuần chủng giao phối với nhau thu được F1 toàn lông vàng dài. Cho chim cái F1 lai phân tích thế hệ con thu được 1 con đực lông vàng , dài : 1 con đực lông xanh , dài 2 con cái lông xanh ngắn. Cho chim trống F1lai phân tích thế hệ con thu được 9 con lông xanh ngắn : 6 con lông xanh , dài : 4 con lông vàng, dài : 1 con lông vàng ngắn .Nếu F1 giao phối với nhau thì ở F2 con cái lông vàng dài chiếm tỉ lệ : A. 3,75%B. 5%C. 20%D. 15% Câu 94: Cho giao phối giữa gà trống chân cao, lông xám với gà mái có cùng kiểu hình, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 như sau: - Ở giới đực: 75% con chân cao, lông xám : 25% con chân cao, lông vàng. - Ở giới cái: 30% con chân cao, lông xám : 7,5% con chân thấp, lông xám : 42,5% con chân thấp, lông vàng : 20% con chân cao, lông vàng. Biết rằng không xảy ra đột biến, kết luận nào sau đây đúng? A. Mỗi cặp gen quy định một tính trạng, có hoán vị gen với tần số 20%. B. Mỗi cặp gen quy định một tính trạng trong đó một cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X. C. Có 4 kiểu gen quy định gà mái chân cao, lông vàng. D. Ở F1, gà trống chân cao, lông xám có kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ 20%. Câu 95: Ở một loài côn trùng, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với b quy định cánh cụt, hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với d quy định mắt trắng, cặp gen này nằm trên vùng không “Trên con đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biến” Trang 14/24
  15. Biên Soạn & Sưu Tầm : Võ Ngọc Mãnh – SK14 – Trường THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm – Quảng Nam tương đồng của NST giới tính X. Người ta thực hiện phép lai giữa con cái (XX) có thân xám, cánh dài, mắt đỏ với con đực (XY) cùng kiểu hình thu được F 1. Trong tổng số cá thể F 1, cá thể thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 1%. Theo lí thuyết. loại cá thể thân xám, cánh dài, mắt đỏ F1 có tỉ lệ A. 40,5%B. 54,0%C. 49,5% D. 13,5% Câu 96: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số 24%. Theo lí thuyết, phép lai AaBb x aaBb cho đời con có tỉ lệ kiểu gen dị hợp tử về cả 4 cặp gen và tỉ lệ kiểu hình trội cả về bốn tính trạng trên lần lượt là bao nhiêu? A. 0,0794; 0,1929B. 0,0722; 0,2929C. 0,0794; 0,1829D. 0,0722; 0,1939. Câu 97: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen qui định một tính trạng và gen trội AB AB là gen trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai DdHh x DdHh liên kết hoàn toàn sẽ cho kiểu ab ab hình mang 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ 27 9 9 3 A. B. C. D. 64 64 32 16 Câu 98: Ở cá chép, xét 1 gen gồm 2 alen: Alen A không vảy là trội hoàn toàn so với alen a có vảy; kiểu gen AA làm trứng không nở. Thực hiện một phép lai giữa các cá chép không vảy thu được F 1, cho F1 giao phối ngẫu nhiên được F2. Tiếp tục cho F2 giao phối ngẫu nhiên được F3. Tính theo lý thuyết, khi cá lớn lên, số cá chép không có vảy ở F3 chiếm tỉ lệ là A. 4/9 B. 5/9 C. 3/5 D. 2/5 Câu 99: Ở cà chua, cho cây hoa trắng, quả dài (P) tự thụ phấn thu được F 1- 1 có 56,25% cây hoa trắng, quả dài: 18,75% cây hoa trắng, quả ngắn: 18,75% cây hoa đỏ, quả dài: 6,25% cây hoa vàng, quả ngắn. Tiếp tục cho cây hoa trắng, quả dài (P) giao phấn với cây khác, thu được F1- 2 có 12,5% cây hoa vàng, quả ngắn. Hỏi cây khác có tối đa bao nhiêu kiểu gen? A. 3 B. 6 C. 4 D. 8 Câu 100: Ở một loài động vật, cho con cái (XX) lông trắng thuần chủng lai với con đực (XY) lông đen được F1 đồng loạt lông trắng. Cho con đực F1 lai phân tích, đời Fb thu được hai màu trên với tỷ lệ kiểu hình là 3:1. Nếu cho F1 giao phối tự do, ở F2 xuất hiện 100% con cái lông trắng. Hỏi ở giới đực, lông đen chiếm tỷ lệ là A. 62,5% B. 50% C. 37,5% D. 75% Câu 101: Khi lai hai thứ bí quả tròn thuần chủng với nhau thu được F1 đồng loạt quả dẹt. Cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm 56,25% quả dẹt; 37,5% quả tròn; 6,25% quả dài. Cho tất cả các cây quả tròn và quả dài ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Về mặt lý thuyết, đời F3 có tỷ lệ kiểu hình quả dẹt là A. 0,7 B. 0,08 C. 0,1 D. 0,16 Câu 102: Ở ruồi giấm; tính trạng màu bụng do hai cặp gen phân li độc lập cùng quy định. Cho con cái bụng đen thuần chủng lai với con đực bụng trắng thuần chủng (P), thu được F 1 toàn bụng đen. Cho con đực F1 lai với con cái có kiểu gen đồng hợp tử lặn, thu được F 1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 2 con đực bụng trắng : 1 con cái bụng đen : 1 con cái bụng trắng. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2 . Theo lí thuyết, trong số con bụng trắng ở F2 số con đực chiếm tỉ lệ 5 2 1 3 A. B. C. D. 7 3 3 5 Câu 103: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một gen có 2 alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội B D hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; Chiều cao cây do hai cặp gen và cùng quy định Cho cây b d dị hợp 3 locus có kiểu hình thân cao, hoa đỏ (cây X) lai với cây đồng hợp lặn về cả ba cặp gen trên, thu được đời con gồm: 140 cây thân cao, hoa đỏ; 360 cây thân cao, hoa trắng; 640 cây thân thấp, hoa trắng; 860 cây thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây X có thể là (C) Ab AB Bd A. DdB. AaBbDdC. DdD. Aa aB ab bD “Trên con đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biến” Trang 15/24
  16. Biên Soạn & Sưu Tầm : Võ Ngọc Mãnh – SK14 – Trường THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm – Quảng Nam Câu 104: Ở loài chim Công (Pavo cristatus), chân cao là trội hoàn toàn so với chân thấp, vảy chân đều là trội hoàn toàn so với vảy chân lệch. Tiến hành phép lai công trống chân cao, vảy đều thuần chủng và công mái chân thấp, vảy lệch thuần chủng ở đời con thu được 100% con lai chân cao, vảy đều. Cho các con F1 lai với nhau thu được ở F2 tỷ lệ 9 cao, vảy đều: 3 cao, vảy lệch: 3 thấp, vảy đều và 1 thấp, vảy lệch. Trong đó tất cả những cá thể có vảy lệch đều là con cái. Nhận định chính xác khi nói về phép lai nói trên: A. Locus quy định tính trạng chiều cao nằm trên NST thường, locus quy định tính trạng kiểu vảy nằm trên NST X B. Về tính trạng kiểu vảy, có 2 dạng con mái ở F2 với tỷ lệ 3 vảy đều: 1 vảy lệch C. Locus quy định tính trạng chiều cao nằm trên NST Y, còn locus quy định tính trạng kiểu vảy nằm trên NST X. D. Các locus quy định 2 tính trạng cùng nằm trên một cặp NST tương đồng, có hiện tượng hoán vị với tần số 50% Câu 105: Ở 1 loài động vật gen A - mắt đỏ trội hoàn toàn so a - mắt trắng, B - lông dài trội hoàn toàn so b - lông ngắn. Lai 2 cá thể có kiểu hình giống nhau được kết quả: 50% cái mắt đỏ, lông dài, 20% đực mắt đỏ lông ngắn, 20% đực mắt trắng, lông dài, 5% đực mắt đỏ lông dài và 5% đực mắt trắng, lông ngắn. Kiểu gen của cặp bố mẹ đem lai là: B b B A a A A. ♀ AaX X × ♂ AaX Y B. ♀ × ♂ X B X b X B Y A a A B b B C. ♀ X b X B × ♂ XD.B Y♀ AaX X × ♂ AAX Y Câu 106: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn đời F2 có tỉ lệ 56,25% cây thân cao, hoa đỏ: 18,75% cây thân cao, hoa trắng: 18,75% cây thân thấp, hoa đỏ: 6,25% cây thân thấp, hoa trắng. Ở F2, lấy ngẫu nhiên 3 cây thân cao, hoa đỏ, xác suất để thu được 1 cây thuần chủng là: A. 64/243. B. 1/9. C. 32/81. D. 64/729. Câu 107: Khi lai giữa P đều thuần chủng khác nhau về 3 cặp tính trạng tương phản, đời F1xuất hiện toàn cây quả tròn, thơm, lượng vitamin A nhiều. Cho đời F1 tự thụ phấn, thu được F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 6 cây quả tròn, thơm, lượng vitamin A nhiều, 3 cây quả tròn, thơm, lượng vitamin A ít, 3 cây quả bầu, thơm, lượng vitamin A nhiều, 2 cây quả tròn, không thơm, lượng vitamin A nhiều, 1 cây quả tròn, không thơm, lượng vitamin A ít, 1 cây quả bầu, không thơm, lượng vitamin A nhiều. Biết mỗi tính trạng do 1 cặp gen điều khiển. Kiểu gen của cơ thể F1 là: A. Aa BD//bD. B. ABC//abc. C. Bb AC//ac. D. Bb Ac//aC. Câu 108: Ở một loài thực vật, màu sắc hoa do một gen có hai alen quy định, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; Chiều cao cây do hai cặp gen B, b và D, d cùng quy định. Cho cây thân cao, hoa đỏ dị hợp về cả ba cặp gen (kí hiệu là cây M) lai với cây đồng hợp lặn về cả ba cặp gen trên, thu được đời con gồm: 140 cây thân cao, hoa đỏ: 360 cây thân cao, hoa trắng: 640 cây thân thấp, hoa trắng: 860 cây thân thấp, hoa đỏ. Kiểu gen của cây M có thể là Bd Ab AB A. AaBbDdB. AaC. DdD. Dd bD aB ab Câu 109: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do ba cặp gen không alen là A, a; B, b; D, d cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen, nếu cứ một alen trội thì chiều cao cây tăng thêm 5cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất có chiều cao 150cm. Theo lí thuyết, phép lai AaBbDd x AaBbDd cho đời con có số cây cao 170cm chiếm tỉ lệ 3 15 1 5 A. B. C. D. 32 64 64 64 Câu 110: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số 24%. Theo lí thuyết, phép lai:AaBb De De x aaBb cho đời con có tỉ lệ kiểu hình trội về cả bốn tính trạng trên là dE dE A. 19,29%B. 10,25%C. 21,09%D. 7,29% “Trên con đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biến” Trang 16/24
  17. Biên Soạn & Sưu Tầm : Võ Ngọc Mãnh – SK14 – Trường THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm – Quảng Nam Câu 111: Ở chuột, hai gen A và B qui định tính trạng mẫn cảm ánh sáng, dưới tác động của ánh sáng mặt trời, chúng có thể bị đột biến dẫn đến ung thư da; gen D quy định tính trạng đuôi ngắn, alen d quy định tính trạng đuôi dài. Cho lai hai dòng chuột thuần chủng, chuột cái mẫn cảm với ánh sáng, đuôi ngắn với chuột đực mẫn cảm với ánh sáng, đuôi dài. Người ta thu được các chuột F 1 đồng loạt không mẫn cảm với ánh sáng, đuôi ngắn. Lai F1 với nhau, được F2 có kết quả sau: Kiểu hình Chuột cái Chuột đực Mẫn cảm, đuôi ngắn 42 21 Mẫn cảm, đuôi dài 0 20 Không mẫn cảm đuôi ngắn 54 27 Không mẫn cảm. đuôi dài 0 28 Kiểu gen của P là: D D d A A a A. AAbbX X x aaBBX YB. BB x Ybb XD XD Xd B B b C. AAbbDD x aaBBddD. AA x aa Y XD XD Xd Câu 112: Cho giao phấn giữa hai cây đều thuần chủng (P) có kiểu hình hoa trắng thu được F 1 đồng loạt hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 giao phấn với một cây khác chưa biết kiểu gen thu được F2 gồm 37,5% cây cho hoa đỏ: 62,5% cây cho hoa trắng. Đem các cây hoa trắng ở thế hệ F 2 cho giao phấn ngẫu nhiên. Xác suất xuất hiện một cây có kiểu hình hoa đỏ ở F3 là: A. 25%B. 92%C. 8%D. 100% Câu 113: Ở một loài thực vật, khi lai hai cá thể thuần chủng thu được F 1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F 2 có 4 loại kiểu hình, trong đó tỷ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn chiếm 4%. Biết một gen qui định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiều hình mang một tính trạng trội và một tính trạng lặn ở F2 là: A. 38,75%B. 42%C. 54%D. 49% Câu 114: Ở cây lúa, xét 3 gen mỗi gen có 2 alen nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cây có kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen giảm phân cho 8 loại giai tử chứa các alen với số lượng như sau: A,B,D = 700; A,b,d = 136; a,B,d = 50; a,b,D = 2; a,b,d = 694; a,B,D = 144; A,b,D = 46; A,B,d =2 Kiểu gen của cây đó là: ADB ABD DAB ABd A. B. C. D. adb abd dab abD Câu 115: Theo lý thuyết, đời con của phép lai nào sau đây sẽ có nhiều loại kiểu gen nhất? AB DE Ab De AB DE Ab De A. Hh x HhB. X HXh x XHY ab de aB dE ab de aB dE AB DE Ab De C. AaBbDdEeHh x AaBbDdEeHhD. Hh x hh ab de aB dE AB AB Câu 116: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn. Cho phép lai P:DdEEx DdEe ab ab , nếu hoán vị gen diễn ra như nhau ở 2 giới với tần số là 0,4 thì theo lý thuyết số cá thể ở đời con có kiểu gen dị hợp về cả 4 cặp gen chiếm tỉ lệ A. 0.1. B. 0.17. C. 0.115. D. 0.065. Câu 117: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp NST tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình thân cao, hoa vàng, quả tròn ở F2 chiếm tỉ lệ A. 44,25%. B. 8,0%. C. 12,0%. D. 6,75%. “Trên con đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biến” Trang 17/24
  18. Biên Soạn & Sưu Tầm : Võ Ngọc Mãnh – SK14 – Trường THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm – Quảng Nam Câu 118: Ở một loài thực vật, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Gen trội A át chế sự biểu hiện của B và b (kiểu gen có chứa A sẽ cho kiểu hình hoa trắng), alen lặn a không át chế. Gen D quy định hạt vàng, trội hoàn toàn so với d quy định hạt xanh. Gen A nằm trên NST số 2, gen B và D cùng nằm trên NST số 4. Cho cây dị hợp về tất cả các cặp gen (P) tự thụ phấn, đời con F1 thu được 2000 cây với 4 loại kiểu hình, trong đó kiểu hình hoa đỏ, hạt xanh có số lượng 120 cây. Hãy xác định kiểu gen của P và tần số hoán vị gen? (Biết rằng tần số hoán vị gen ở tế bào sinh hạt phấn và sinh noãn như nhau và không có đột biến xảy ra) BD BD BD BD A. P: Aa × Aa, f= 10%. B. P: Aa × Aa, f= 20%. bd bd bd bd Bd Bd Bd Bd C. P: Aa × Aa, f= 20%. D. P: Aa × Aa, f= 40%. bD bD bD bD Câu 119: Ở ruồi giấm, alen a quy định tính trạng mắt màu lựu, alen b quy định tính trạng cánh xẻ, các tính trạng trội tương phản là mắt đỏ và cánh bình thường. Thực hiện một phép lai giữa hai cá thể ruồi giấm thu được kết quả như sau: Ruồi đực F1: 7,5% mắt đỏ, cánh bình thường: 7,5% mắt lựu, cánh xẻ: 42,5% mắt đỏ, cánh xẻ : 42,5% mắt lựu, cánh bình thường. Ruồi cái F1: 50% mắt đỏ, cánh bình thường: 50% mắt đỏ, cánh xẻ. Kiểu gen của ruồi cái đem lai và tần số hoán vị gen là A a A a A. B.X b X B ; f 10% X B X b ; f 15% A a A a C. D.X B X b ; f 10% X b X B ; f 15% Câu 120: Ở ruồi giấm, gen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với gen a quy định thân đen, gen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen b quy định cánh cụt. Hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Gen D nằm trên NST X quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với gen d quy định mắt trắng. Phép lai: XX x XY cho F1 có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 12%. Tần số hoán vị gen là A. 10% B. 36 % C. 24 % D. 20 % Câu 121: Cho biết màu sắc quả di truyền tương tác kiểu: A-bb, aaB-, aabb: màu trắng; A-B-: màu đỏ. Chiều cao cây di truyền tương tác kiểu: D-ee, ddE-, ddee: cây thấp; D-E-: cây cao. Ad BE Ad BE P:x và tần số hoán vị gen 2 giới là như nhau: f(A/d) = 0,2; f(B/E) = 0,3. aD be aD be Đời con F1 có kiểu hình quả đỏ, cây cao (A-B-D-E-) chiếm tỉ lệ: A. 33,61% B. 28,91% C. 31,75% D. 20,91% Câu 122: Ở bò, kiểu gen AA qui định tính trạng lông đen, kiểu gen Aa qui định tính trạng lông lang đen trắng, kiểu gen aa qui định tính trạng lông vàng. Gen B qui định tính trạng không sừng, b qui định tính trạng có sừng. Gen D qui định tính trạng chân cao, d qui định tính trạng chân thấp.Các gen nằm trên NST thường, bố mẹ AaBbDD x AaBbdd, tỉ lệ kiểu hình ở thế hệ lai là: A. 3 đen, không sừng, cao : 6 lang, không sừng, cao : 3 vàng, không sừng, cao : 1 đen, có sừng, cao : 2 lang, có sừng, cao : 1 vàng, có sừng, cao. B. 6 đen, không sừng, cao : 3 lang, không sừng, cao : 3 vàng, không sừng, cao : 1 đen, có sừng, cao : 2 lang, có sừng, cao : 1 vàng, có sừng, cao. C. 9 đen, không sừng, cao:3 đen, có sừng, cao:3 lang, không sừng, cao: 1 lang, không sừng, cao. D. 3 đen, không sừng, cao : 6 lang, có sừng, cao : 3 vàng, không sừng, cao : 1 đen, có sừng, cao : 2 lang, không sừng, cao : 1 vàng, có sừng, cao. Câu 123: Ở mèo, A lông xám, a lông đen, B lông dài, b lông ngắn; D mắt đen, d mắt xanh. Các gen này đều nằm trên NST thường, cặp gen Aa và Bb thuộc nhóm gen liên kết. Tiến hành 2 phép lai từ những con mèo cái F1 kiểu hình lông xám, dài, mắt đen dị hợp cả 3 cặp gen. AB + Phép lai 1 F1 x Dd thu được ở thế hệ lai có 5% mèo lông đen, ngắn, mắt xanh ab “Trên con đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biến” Trang 18/24
  19. Biên Soạn & Sưu Tầm : Võ Ngọc Mãnh – SK14 – Trường THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm – Quảng Nam Ab + Phép lai 2: F1 x Dd ở thế hệ lai thu được mèo lông xám, ngắn, mắt đen có tỉ lệ là bao nhiêu? (Biết aB không có đột biến xảy ra và các diễn biến trong giảm phân của các mèo cái F1 đều giống nhau, mèo đực không xảy ra hoán vị). A. 5%B. 1,25%C. 12,5 %D. 18,75% Câu 124: Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong đó có 2 quả kiểu gen đồng hợp và 1 quả có kiểu gen dị hợp từ số quả đó ở F1 là: 3 2 4 1 A. B. C. D. 32 9 27 32 Câu 125: Ở một loài động vật, xét 1 gen có 2 alen nằm ở vùng không tương đồng của NST giới tính X, alen A quy định vảy đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định vảy trắng. Cho con cái vảy trắng lai với con đực vảy đỏ thuần chủng (P) thu được F1 toàn con vảy đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 con vảy đỏ : 1 con vảy trắng, tất cả các con vảy trắng đều là con cái. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Dựa vào kết quả trên, dự đoán nào sau đây đúng? A. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vảy trắng chiếm tỉ lệ 25% B. F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 :2 :1 C. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vảy đỏ chiếm 12,5 % D. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con đực vảy đỏ chiếm tỉ lệ 43,75 % Câu 126: Biết rằng tính trạng màu sắc lông do 2 cặp gen Aa và Bb quy định tính trạng về kích thước lông do một cặp gen Dd quy định. Khi lai 2 nòi thú thuần chủng, F1 đều thu được kiểu hình lông trắng, dài. Cho F1 lai phân tích thì thu được ở đời con tỉ lệ sau: 25% lông trắng, dài; 25% lông trắng ,ngắn; 20% lông đen, ngắn; 20% lông xám, dài, 5% lông xám, ngắn, 5% lông đen, dài . Biết rằng lông ngắn do gen lặn quy định. Kết quả phép lai cho thấy: A. Kiểu gen của cơ thể lai F1 có dạng AaBD/bd ; f = 20% B. Kiểu gen của cơ thể lai F1 có dạng AaBd/bD ; f = 20% C. Giao tử mang toàn gen lặn từ F1 là giao tử hoán vị và chiếm 15 % D. Giao tử mang toàn gen lặn từ F1 là giao tử liên kết và chiếm 25 % Câu 127: Ở ong mật, gen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen a quy định cánh ngắn; gen B quy định thân vàng trội hoàn toàn so với alen b quy định thân đen. Hai gen cùng nằm trên một NST số III và cách nhau 40cM. Cho ong chúa cánh dài, thân vàng giao phối với con đực cánh ngắn, thân đen thu được F1. Cho ong cái F1 có kiểu hình giống mẹ giao phối với con đực cánh dài thân vàng. Biết quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường, chỉ có một nửa số trứng được thụ tinh. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là: A. 50% cánh dài, thân vàng : 50% cánh ngắn, thân đen B. 60% cánh dài, thân vàng : 15% cánh dài, thân đen : 15% cánh ngắn, thân vàng : 10% cánh ngắn, thân đen. C. 65% cánh dài, thân vàng : 10% cánh dài, thân đen : 10% cánh ngắn, thân vàng : 15% cánh ngắn, thân đen. D. 100% cánh dài thân vàng. Câu 128: Ở một loài cây gen A thân cao trội hoàn toàn so với gen a : thân thấp. gen B lá nguyên trội hoàn toàn so với gen b: lá chẻ; gen D hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen d hoa trắng. 3 cặp gen nằm trên NST thường , trong phép lai phân tích cây dị hợp về 3 cặp gen trên thu được kết quả: 148 cây thân cao,lá nguyên màu đỏ: 67 cây thân cao,lá nguyên hoa trắng: 63 cây thân tháp ,lá chẻ hoa đỏ: 6 cây thân cao, lá chẻ hoa đỏ; 142 cây thân thấp ,lá chẻ hoa trắng: 4 cây thân tháp, lá nguyên hoa trắng; 34 cây thân cao lá chẻ hoa trắng; 36 cây thân tháp, lá nguyên hoa đỏ. Hãy xác định vị trí và khoảng cách giữa các gen trên NST A. Vị trí của các gen trên NST là : A –B –D với đoạn AB = 28 cM; đoạn BD = 16 cM B. Vị trí của các gen trên NST là : A –D –B với đoạn AD = 16 cM; đoạn BD = 28 cM C. Vị trí của các gen trên NST là : B –A –D với đoạn BA = 20 cM; đoạn AD = 16 cM D. Vị trí của các gen trên NST là : A –B –D với đoạn AB = 16 cM; đoạn BD = 28 cM “Trên con đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biến” Trang 19/24
  20. Biên Soạn & Sưu Tầm : Võ Ngọc Mãnh – SK14 – Trường THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm – Quảng Nam Câu 129: Ở 1 loài thực vật , mỗi gen quy định 1 tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp hoa đỏ thu được F1 toàn thân cao, hoa đỏ. Cho F1 giao phấn với cây thân thấp hoa đỏ thu được F 2 có cây thân thấp hoa trắng chiếm tỉ lệ 2%. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường. Theo lí thuyết ở F2, cây dị hợp tử 2 cặp gen chiếm tỉ lệ? A. 50%B. 25%C. 10%D. 12,5% Câu 130: Ở một loài thực vật , mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định. Cho cây quả đỏ bầu dục giao phấn với cây quả trắng tròn (P) thu được F1 toàn cây quả hồng tròn. Cho F1 lai với 1 cây khác cùng loài thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 12,5% đỏ tròn: 25% hồng tròn: 25% hồng bầu dục: 12,5% trắng tròn : 12,5% trắng bầu dục: 12,5% đỏ bầu dục. theo lí thuyết, kết luận nào sau đây về F2 đúng: A. Có 4 kiểu gen B. Có 2 kiểu gen quy định cây quả trắng bầu dục C. Có 2 kiểu gen quy định cây quả hồng tròn D. Tỉ lệ phân li kiểu gen bằng tỉ lệ phân li kiểu hình Câu 131: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên 1 NST thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trằn nằm trên đoạn không tương đồng của NST giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám cánh dài, mắt đỏ với ruồi đưc thân xám, cánh dài,mắt đỏ (P) , trong tổng số các ruồi thu được ở F 1 , ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt,mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy ra đột biến , tính theo lí thuyết tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài,, mắt đỏ ở F1 là: A. 7,5%B. 45,0%C. 30,0%D. 60,0% Câu 132: Ở gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X có hai alen; alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Cho gà trống lông vắn thuần chủng giao phối với gà mái lông đen thu được F 1. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Khi nói về kiểu hình ở F2, theo lí thuyết, kết luận nào sau đây không đúng? A. Gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông đen. B. Gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mai lông vằn C. Tất cả gà lông đen đều là gà mái D. Gà lông vằn và gà lông đen có tỉ lệ bằng nhau. Câu 133: Ở một loài thực vật, khi cho lai hai thứ cây thuần chủng là hoa kép, màu trắng với hoa đơn, màu đỏ thu được F1 gồm toàn cây hoa kép, màu hồng. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 42% cây hoa kép, màu hồng; 24% cây hoa kép, màu trắng; 16% cây hoa đơn, màu đỏ; 9% cây hoa kép, màu đỏ; 8% cây hoa đơn, màu hồng; 1% cây hoa đơn, màu trắng. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và mọi diễn biến của nhiễm sắc thể trong tế bào sinh hạt phấn và tế bào sinh noãn đều giống nhau. Kết luận nào sau đây đúng? A. Tần số hoán vị gen là 30%. B. Tỉ lệ cây dị hợp về một trong 2 cặp gen trên ở F2 chiếm tỉ lệ là 32%. C. Số cây dị hợp về 2 cặp gen ở F2 chiếm tỉ lệ là 26%. D. Ở F2 có tối đa 9 loại kiểu gen quy định các tính trạng trên. Câu 134: Ở cà chua thân cao, quả đỏ là là trội hoàn toàn so với thân thấp quả vàng, lai các cây cà chua thân cao, quả đỏ với nhau, đời lai thu được 21 cây cao, quả vàng; 40 cây cao, quả đỏ; 20 cây thấp, quả đỏ. Kiểu gen của bố mẹ là AB AB AB AB Ab aB AB AB A. × hoặc ×B. × hoặc × ab ab Ab ab aB Ab ab ab Ab Ab Ab AB AB ab Ab aB C. × hoặc ×D. × hoặc × aB aB aB ab AB ab ab ab Câu 135: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao, alen B quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen tương ứng a: thân thấp, b: quả màu vàng. Cho lai 2 cơ thể dị hợp về 2 cặp gen có kiểu gen khác nhau, thu được 4 kiểu hình. Trong 4 kiểu hình, trường hợp nào sau đây có thể xảy ra? A. Thấp, đỏ chiếm 5% B. Thấp, vàng chiếm 15% “Trên con đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biến” Trang 20/24
  21. Biên Soạn & Sưu Tầm : Võ Ngọc Mãnh – SK14 – Trường THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm – Quảng Nam C. Cao, đỏ gấp 3 lần thấp, vàng D. Cao, đỏ gấp 6 lần thấp, vàng Câu 136: Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Ab De Ab DE H Cho phép lai sau X H X h x. X Y Ở F1 thu được số loại kiểu gen và số loại kiểu hình lần aB dE aB de lượt là: A. 196 và 64 B. 400 và 64.C. 196 và 36.D. 196 và 48. Câu 137: Lai hai cây hoa trắng với nhau thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tạp giao thu được F2: 56,25% cây hoa đỏ và 43,75% cây hoa trắng. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ F2 giao phấn ngẫu nhiên thu được F3 .Lấy ngẫu nhiên 1 cây ở F3 , xác suất để thu được cây hoa đỏ là : 16 17 64 17 A. B. C. D. 81 81 81 49 Câu 138: ở loài đậu thơm, màu sắc hoa do 2 cặp gen không alen chi phối. Kiểu gen có mặt 2 alen A và B cho hoa màu đỏ, kiểu có một trong hai alen A hoặc B hoặc thiếu cả 2 alen thì cho hoa màu trắng. Tính trạng dạng hoa do một cặp gen qui định, D: dạng hoa kép ; d : dạng hoa đơn. Khi cho tự thụ phấn giữa F1 dị hợp 3 cặp gen với nhau, thu được F2: 49,5% cây hoa đỏ, dạng kép; 6,75% cây hoa đỏ, dạng đơn; 25,5% hoa trắng, dạng kép; 18,25% cây hoa trắng, dạng đơn. Kết luận nào sau đây là đúng về đặc điểm di truyền của cây F1 Ad A. Kiểu gen của F1 Bb , f = 20% aD AD B. Kiểu gen của F1 : Bb , f = 20% ad BD C. Kiểu gen của F: Aa ,f =10% bd BD D. Kiểu gen của F: Aa không có hoán vị gen bd Câu 139: Ở một loài côn trùng ,khi cho con cái lông đen thuần chủng lai với con đực (XY) lông trắng thuần chủng thu được F1 đồng loạt lông đen. Cho con đực F1 lai phân tích thế hệ lai thu được tỷ lệ 2 con đực lông trắng, 1 con cái lông đen, 1 con cái lông trắng . Nếu cho F1 giao phối ngẫu nhiên được F2. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể lông đen ở F2, xác suất để thu được 1 cá thể đực lông đen là bao nhiêu: 1 2 2 4 A. B. C. D. 3 9 3 9 Câu 140: Ở một loài thực vật, tính trạng chiều cao cây do bốn cặp gen (A,a; B,b; D,d và H,h) quy định. Trong kiểu gen, mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 5 cm, cây cao nhất có chiều cao là 180 cm. Cho cây cao nhất lai với cây thấp nhất thu được F1; cho cây F 1 lai với cây có kiểu gen AaBbDDHh, tạo ra đời con F2. Trong số các cây F2 thì tỉ lệ kiểu hình cây cao 165 cm là 35 21 27 16 A. B. C. D. 128 43 128 135 Câu 141: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, diễn biển của NST trong quá AB AB trình giảm phân ở hai giới như nhau. Cho phép lai P: Dd x Dd , ở F1 người ta thu đươc kiểu hình ab ab mang 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 47,22%. Theo lý thuyết, ti lệ kiểu gen thuần chủng trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội ở F1 là 43 31 19 54 A. B. C. D. 787 323 787 787 Câu 142: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa chỉ có hai kiểu hình là hoa đỏ và hoa trắng. Tính trạng này được quy định bởi các cặp gen (Aa, Bb, Dd) tương tác bổ sung (bổ trợ), trong đó kiểu gen có đủ các loại alen trội cho kiểu hình hoa đỏ, các kiểu gen thiếu một loại alen trội hoặc không có alen trội nào cho kiểu hình hoa trắng. Đem một cây X của loài này thực hiện các phép lai sau: - Phép lai 1: Cây X tự thụ phấn, thu được 75% hoa đỏ và 25% hoa trắng “Trên con đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biến” Trang 21/24
  22. Biên Soạn & Sưu Tầm : Võ Ngọc Mãnh – SK14 – Trường THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm – Quảng Nam - Phép lai 2: Cây X lai phân tích, thu được 50% hoa đỏ và 50% hoa trắng - Phép lai 3: Cây X lai với cây có kiểu gen đồng hợp trội, thu được 100% hoa đỏ Kiểu gen của cây X là: A. AaBBDD B. AaBbDD C. AabbDD D. Aabbdd Câu 143: Ở một loài thực vật ba cặp gen Aa, Bb và Dd quy định ba cặp tính trạng và trội lặn hoàn toàn. Trong đó, alen A và B bị đột biến thành alen a và b, alen d đột biến thành alen D. Cho các cá thể có kiểu gen (AB/ab)Dd giao phấn với nhau, quá trình giảm phân tạo giao tử đực và cái xảy ra hoán vị với tần số 20%. Biết rằng không xảy ra đột biến mới ở tất cả các cá thể, tính theo lý thuyết, tỉ lệ thể đột biến ở đời con là bao nhiêu? A. 83,5% B. 4% C. 50,5% D. 16,5% Câu 144. Ở một loài động vật, lai con cái lông đen với con đực lông trắng, thu được F 1 có 100% con lông đen. Cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau F2 thu được 9 lông đen: 7 lông trắng. Trong đó lông trắng mang toàn gen lặn chỉ có ở con đực. Cho các con lông đen ở F 2 giao phối ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ lông đen thu được ở F3 là bao nhiêu? Biết giảm phân thụ tinh xảy ra bình thường và không có đột biến. 7 9 3 1 A. 9 .B. .C. .D. 16 . 16 32 Câu 145. Một loài thực vật, xét ba cặp tính trạng do ba cặp gen nằm trên ba cặp nhiễm sắc thể khác nhau qui định: alen A qui định thân cao trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp; alen B qui định hoa kép trội hoàn toàn so với alen b qui định hoa đơn; alen D qui định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen d qui định hoa trắng. Cho giao phấn giữa hai cây bố mẹ, F1 thu được tỷ lệ kiểu hình: 6:6:3:3:3:3:2:2:1:1:1:1. Kiểu gen của bố mẹ trong phép lai trên là A. AaBbDd x AabbDd hoặc AaBbDd x aaBbDd. B. AaBbDd x aaBbDd hoặc AaBbDd x aaBbdd. C. AaBbDd x AabbDd hoặc AabbDd x aaBbDd. D. AaBbDd x aaBbDd hoặc AaBbDd x AabbDD. Câu 146. Ở một loài thực vật, khi đem lai giữa hai cây thuần chủng có chiều cao 150cm và chiều cao 130cm thu được F1 toàn cây có chiều cao 140cm. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được F2: 6,25% cây cao 150cm: 25% cây cao 145cm: 37,5% cây cao 140cm: 25% cây cao 135cm: 6,25% cây cao 130cm. Cho cây F1 lai với cây có chiều cao 145cm, theo lý thuyết, tỉ lệ cây có chiều cao 140cm ở đời con là A. 5/8.B. 3/8.C. 6/8.D. 1/8. Câu 147: Để xác định quy luật di truyền chi phối sự hình thành màu sắc hoa một nhà khoa học đã tiến hành các phép lai sau: Phép lai 1: Lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (1) với dòng hoa trắng (2) thu được F1 100% hoa trắng. Phép lai 2: Lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (2) với dòng hoa trắng (3) thu được F1 100% hoa trắng. Phép lai 3: Lai hai dòng thuần chủng hoa trắng (1) với dòng hoa trắng (3) thu được F1 100% hoa xanh. Biết quá trình phát sinh giao tử không xảy ra đột biến. Kết luận nào sau đây là chính xác? A. Cho cây hoa xanh ở phép lai 3 lai với dòng hoa trắng (1) hoặc (2) đời con đều cho 25% hoa xanh. B. Màu sắc hoa được quy định bởi một gen có nhiều alen. C. Nếu cho các cây hoa xanh ở phép lai 3 tự thụ phấn thì kiểu hình hoa trắng ở đời con chiếm 43,75%. D. Tính trạng màu sắc hoa do gen ngoài nhân quy định. Câu 148: Ở một loài động vật, xét một gen có hai alen nằm ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; alen A quy định vảy đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định vảy trắng. Cho con cái vảy trắng lai với con đực vảy đỏ thuần chủng (P), thu được F1 toàn con vảy đỏ. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 con vảy đỏ : 1 con vảy trắng, tất cả các con vảy trắng đều là con cái. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Dựa vào các kết quả trên, dự đoán nào sau đây đúng? A. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vảy trắng chiếm tỉ lệ 25%. B. F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen là 1 : 2 : 1. C. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con cái vảy đỏ chiếm tỉ lệ 12,5%. D. Nếu cho F2 giao phối ngẫu nhiên thì ở F3 các con đực vảy đỏ chiếm tỉ lệ 43,75%. “Trên con đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biến” Trang 22/24
  23. Biên Soạn & Sưu Tầm : Võ Ngọc Mãnh – SK14 – Trường THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm – Quảng Nam Câu 149: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 1 cặp gen qui định. Cho lai giữa cây hoa đỏ với cây hoa trắng F1 thu được 100% cây hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ ở đời F1 lai với cây hoa trắng P thu được Fa. Cho các cây Fa tạp giao với nhau, ở F2 thu được tỉ lệ kiểu hình 56,25% cây hoa trắng: 43,75% cây hoa đỏ. Tính xác suất để chọn được 4 cây hoa đỏ ở F2 mà khi cho các cây này tự thụ phấn thì tỉ lệ hạt mọc thành cây hoa trắng chiếm 12,5%. A. 864/2401. B. 1296/2401. C. 24/2401. D. 216/2401. Câu 150: Cho ruồi giấm thuần chủng mắt đỏ, cánh nguyên giao phối với ruồi mắt trắng, cánh xẻ thu được F1 100% mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau thu được 282 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên; 62 ruồi mắt trắng, cánh xẻ; 18 ruồi mắt trắng, cánh nguyên; 18 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X và có một số hợp tử F2 có kiểu gen quy định kiểu hình mắt trắng, cánh xẻ bị chết. Nếu tính cả những hợp tử bị chết thì tần số hoán vị gen giữa hai alen quy định màu mắt là bao nhiêu? A. 18%. B. 10%. C. 28%. D. 20%. Câu 151: Ở một loài thực vật, A; thân cao, a: thân thấp, B: hạt tròn, b: hạt dài, D: chín sớm, d: chín muộn. Cho cây thuần chủng thân cao, hạt tròn, chín sớm giao phấn với cây thân thấp, hạt dài, chín muộn thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, F2 thu được tỉ lệ kiểu hình như sau: 56,25% cây thân cao, hạt tròn, chín sớm: 18,75% thân cao, hạt dài, chín muộn: 18,75% thân thấp, hạt tròn, chín sớm: 6,25% thân thấp, hạt dài, chín muộn. Nếu cho các cây thân cao, hạt tròn, chín sớm ở F 2 tự thụ phấn thì tỉ lệ cây thân thấp, hạt dài, chín muộn thu được ở đời lai theo lý thuyết là bao nhiêu? Biết rằng tần số hoán vị gen (nếu có) bé hơn 50% và diễn biến nhiễm sắc thể trong quá trình giảm phân tạo giao tử ở hai giới và ở các thế hệ lai là như nhau. A. 1/16 B. 1/81 C. 1/36 D. 1/4 Câu 152: Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn so với alen lặn với nó, không phát sinh đột biến mới, tỉ lệ thụ tinh các loại giao tử và khả năng sống của các tổ hợp khác nhau là như nhau. Cho phép lai P: AaBbCcDdHHEe x AaBbCcDdhhEE → Khả năng xuất hiện 1 cây có 3 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn là: A. 4,6875% B. 0,6592%C. 13.18% D. 18,75% R Câu 153: Giả sử có 6 locut gen phân ly độc lập ở một loài thực vật. bao gồm : lần lượt quy định tính r D C O H trạng cuống lá đen/đỏ ; - cao/ thấp ; - vỏ hạt trơn/nhăn ; - quá tròn/oval ; - lá không có d c o h W lông/có lông : và - hoa tím/hoa trắng. Số tổ hợp giao tử và xác suất để nhận được kiểu hình cuống lá w đen, thân thấp, vỏ nhăn, quả oval, lá có lông, hoa tím ở đời con của phép lai RrDdccOoHhWw × RrddCcooHhww lần lượt là : 3 3 1 1 A. 128 và B. 256 và C. 256 vàD. 128 và 256 256 256 256 Câu 154: Khả năng cảm nhận mầu sắc ở người phụ thuộc vào một sô locut gen, trong đó có ba gen trội thuộc các locut khác nhau, gồm gen mã hóa protein cám nhận màu đỏ (A), và mầu xanh lục (B) nằm trên NST X ; gen mã hóa protein cảm nhận mầu xanh lam (C) nằm trên NST thường. Mỗi đột biến lặn của ba gen này, ký hiệu a, b và c, đều gây nên bệnh mù màu. Một cặp vợ chông cả hai cùng bị bệnh mù màu, nhưng sau khi xét nghiệm gen, bác sĩ tư vấn di truyền cho biết mỗi người chỉ bị sai hỏng ở một gen và khẳng định rằng, tất cả các con của họ dù là trai hay gái, đều chắc chắn không bị bệnh mù mầu. Người bố có thể có kiểu gen như thế nào trong sổ các kiểu gen dưới đây? a A a A A. Cc X B Y B. CC YC. CCX B YD. Cc Y X B X b ABD Câu 155: Ở một cơ thể có kiểu gen , quan sát quá trình giảm phân hình thành giao tử ở 500 tế bào, thấy abd 50 tế bào xảy ra trao đổi chéo đơn giữa A và B; 250 tế bào xảy ra trao đổi chéo đơn giữa B và D, 50 tế bào xảy ra trao đổi chéo kép ở cả 2 điểm kể trên. Khoảng cách di truyền giữa các locus theo trình tự A – B – D lần lượt là: A. 10% và 30% B. 5% và 15% C. 10cM và 30cM D. 5cM và 15cM “Trên con đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biến” Trang 23/24
  24. Biên Soạn & Sưu Tầm : Võ Ngọc Mãnh – SK14 – Trường THPT Chuyên Nguyễn Bỉnh Khiêm – Quảng Nam Câu 156: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, kiểu gen Bb quy định hoa hồng; hai cặp gen này phân li độc lập. Cho cây thân cao, hoa trắng giao phấn với cây thân thấp, hoa đỏ (P), thu được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa hồng. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A.Lấy ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa đỏ ở F2, xác suất lấy được cây thuần chủng là 1/9. B. F2 có 6,25% số cây thân thấp, hoa trắng. C. F2 có 18,75% số cây thân cao, hoa đỏ. D. F2 có 9 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình. Câu 157: Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông thẳng, trắng : 5% cá thể đực lông quăn, trắng : 5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu sau đây không đúng? A. Các gen quy định các tính trạng đang xét đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính. B. Trong quá trình phát sinh giao tử cái ở F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. C. Các cá thể mang kiểu hình lông quăn, đen ở F2 có 5 loại kiểu gen. D.Ở F 2 , các cá thể cái đều mang tối thiểu 2 alen trội. Câu 158: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen quy định. Cho hai cây đều có hoa hồng (P) giao phấn với nhau, thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu sau đây không đúng? A. F2 có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ. B. Trong tổng số cây hoa hồng ở F2, số cây có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 2/3. C. Cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được F3 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 4 cây hoa đỏ : 4 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. D. Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả các cây hoa đỏ ở F2, thu được F3 có số cây hoa hồng chiếm tỉ lệ 10/27. Câu 159: Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây hoa đỏ, quả ngọt giao phấn với cây hoa trắng, quả ngọt (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây hoa đỏ, quả chua chiếm 15%. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả ngọt. B. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 30 cM. C. F1 có 15% số cây hoa đỏ, quả ngọt. D. F1 có 25% số cây hoa trắng, quả ngọt. Câu 160. Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân thấp, quả chua chiếm 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai? A. Hai cặp gen đang xét cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. B. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM. C. F1 có 10 loại kiểu gen. D. Trong tổng số cây thân cao, quả ngọt ở F1, cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 2/27. “Trên con đường thành công không có dấu chân của kẻ lười biến” Trang 24/24