Tổng hợp 90 đề thi thử môn Sinh học Lớp 12 - Trần Văn Hậu

pdf 541 trang thungat 2590
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tổng hợp 90 đề thi thử môn Sinh học Lớp 12 - Trần Văn Hậu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftong_hop_90_de_thi_thu_mon_sinh_hoc_lop_12_tran_van_hau.pdf

Nội dung text: Tổng hợp 90 đề thi thử môn Sinh học Lớp 12 - Trần Văn Hậu

  1. Tổng hợp 90 đề thi thử sinh 2018 MỤC LỤC 1. Đề học kì THPT Chu Văn An - Hà Nội - Năm 2018 4 2. Chuyên đề: Di truyền và biến dị + Các quy luật di truyền 8 3. Chuyên đề: Chuyển hóa vật chất và năng lượng 13 4. Đề KSCL THPT Bắc Kiến Xương - Thái Bình - Lần 1 - Năm 2018 17 5. Đề KSCL THPT Lê Xoay - Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm 2018 21 6. Đề KSCL THPT Liễn Sơn - Vĩnh Phúc - Lần 1 28 7. Đề KSCL THPT Nguyễn Thị Giang - Vĩnh Phúc - Lần 1 33 8. Đề KSCL THPT Thuận Thành số 1 - Bắc Ninh - Năm 2018 38 9. ĐỀ MINH HỌA – THẦY THỊNH NAM 43 10. ĐỀ QG 2017 – MÃ 202 52 11. ĐỀ QG 2017 – MÃ 203 59 12. ĐỀ QG 2017 - MÃ 206 65 13. SINH HỌC OCEAN 72 14. Đề thi thử THPT Hàn Thuyên - Bắc Ninh - Lần 1 81 15. Đề thi thử THPT Chuyên Lê Quý Đôn - Điện Biên 86 16. Đề thi thử THPT Chuyên Thái Bình - Lần 2 92 17. Đề thi thử THPT Chuyên Trần Phú - Hải Phòng - Lần 1 97 18. Đề thi thử THPT Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc - Lần 1 -Năm 2018 102 19. Đề KSCL Sở GD & ĐT Hưng Yên 108 20. Đề thi thử THPT QG Chuyên ĐH Sư phạm Hà Nội - lần 3 113 21. Đề học kì Sở GD&ĐT Đồng Tháp 121 22. Đề kiểm tra định kì Sở GD&ĐT Tây Ninh 126 23. Đề KSCL GD&ĐT Hà Nam 131 24. Đề KSCL THPT Khoái Châu - Hưng Yên - Lần 1 137 25. Đề KSCL THPT Nguyễn Viết Xuân - Vĩnh Phúc - Lần 2 145 26. Đề KSCL THPT Tam Nông - Phú Thọ - Lần 1 150 27. Đề KSCL THPT Yên Định II - Thanh Hóa - Lần 1 155 28. Đề minh họa 2018 161 29. Đề thi HKI THPT Nghĩa Hưng A - Nam Định 168 30. Đề thi học kì Sở GD & ĐT Bình Thuận 173 31. Đề thi học kì Sở GD & ĐT Cần Thơ 179 32. Đề thi học kì Sở GD & ĐT Đồng Nai 184 33. Đề thi học kì THPT Liên Hà - Hà Nội 190 34. Đề thi học kì THPT Quang Trung - Đống Đa - Hà Nội 194 35. Đề thi học kì THPT Trung Giã 199 36. Đề thi học kì THPT Yên Định 1 - Thanh Hóa 205 37. Đề thi KSCL Sở GD&ĐT Bắc Ninh 210 Sưu tầm: Trần Văn Hậu – Zalo 0942.481.600; Phone: 0978.919.804 Trang - 1 -
  2. Tổng hợp 90 đề thi thử sinh 2018 38. Đề thi thử học kì 1 THPT Lý Thái Tổ - Bắc Ninh 217 39. Đề thi thử học kì 1 THPT Nguyễn Thông - Long An 221 40. Đề thi thử Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc 225 41. Đề thi thử THPT Chu Văn An 231 42. Đề thi thử THPT Chuyên Bắc Ninh - Lần 2 237 43. Đề thi thử THPT Chuyên Lam Sơn - Thanh Hóa 245 44. Đề thi thử THPT Di Linh - Lâm Đồng 250 45. Đề thi thử THPT Lí Thái Tổ - Bắc Ninh - Lần 1 256 46. Đề thi thử THPT Lương Ngọc Quyến - Thái Nguyên 260 47. Đề thi thử THPT Mỹ Đức A - Hà Nội - Lần 1 265 48. Đề thi thử THPT Ngô Sĩ Liên - Bắc Giang - Lần 1 271 49. Đề thi thử THPT Nông Cống 1 - Thanh Hóa - Lần 1 277 50. Đề thi thử THPT Triệu Sơn - Thanh Hóa - Lần 3 284 51. Đề thi thử THPT Yên Khánh A - Ninh Bình - Lần 1 290 52. Đề thi thử THPTQG Sở Giáo Dục Và Đào Tạo Hà Nội 295 53. Đề thi thử THPT Bỉm Sơn - Thanh Hóa - Lần 1 301 54. Đề KSCL THPT Bình Xuyên - Vĩnh Phúc - Lần 1 308 55. Đề thi thử THPTQG môn Sinh trường THPT chuyên Bắc Giang- lần 1 313 56. Đề thi thử THPT chuyên Bắc Ninh - Bắc Ninh - Lần 1 321 57. Đề thi thử THPTQG môn Sinh trường THPT chuyên Bắc Ninh - lần 3 328 58. Chuyên Biên Hòa - Hà Nam- lần 1 335 59. Chuyên Đại học Vinh - lần 2 341 60. Chuyên ĐH Sư phạm Hà Nội - lần 1 348 61. Chuyên ĐH Sư phạm Hà Nội - lần 2 354 62. Chuyên ĐH Vinh - Nghệ An - lần 1 361 63. THPT chuyên Hà Giang - lần 1 368 64. Chuyên Hoàng Văn Thụ - Hòa Bình - lần 1 374 65. THPT Chuyên KHTN - lần 1 382 66. THPT chuyên KHTN - lần 2 389 67. THPT Chuyên Lê Khiết - Quảng Ngãi - lần 1 395 68. THPT Chuyên Lê Qúy Đôn - Quảng Trị - lần 1 401 69. THPT chuyên Lương Văn Tụy - Ninh Bình - Lần 1 407 70. THPT Chuyên Lương Văn Tụy - Ninh Bình - Lần 2 414 71. Đề thi thử học kì 1 THPT Chuyên Nguyễn Huệ - Hà Nội 421 72. THPT Chuyên Phan Bội Châu - Nghệ An - lần 1 429 73. THPT chuyên Phan Ngọc Hiển - Cà Mau - lần 1 436 74. Trường THPT chuyên Quốc Học Huế- lần 1 443 75. THPT Chuyên Thái Nguyên - Thái Nguyên - Lần 1 451 76. THPT Chuyên Thái Nguyên - lần 2 457 Sưu tầm: Trần Văn Hậu – Zalo 0942.481.600; Phone: 0978.919.804 Trang - 2 -
  3. Tổng hợp 90 đề thi thử sinh 2018 77. Chuyên Vĩnh Phúc - Vĩnh Phúc - Lần 1 465 78. Chuyên Vĩnh Phúc - Vĩnh Phúc - Lần 2 471 79. THPT Đội Cấn - Vĩnh Phúc - Lần 2 478 80. THPT Đồng Đậu - Vĩnh Phúc - Lần 1 483 81. Đề KSCL THPT Ngô Gia Tự - Vĩnh Phúc - Lần 1 487 82. Đề KSCL THPT Nguyễn Viết Xuân - Vĩnh Phúc - Lần 1 494 83. Đề KSCL THPT Phạm Công Bình - Vĩnh Phúc - Lần 1 498 84. Đề thi thử THPT Quảng Xương 1 - Thanh Hóa - Lần 1 501 85. Đề thi thử THPT Thoại Ngọc Hầu - An Giang - Lần 1 507 86. Đề thi thử THPT Thuận Thành Số 3 - Bắc Ninh- Lần 1 514 87. Đề thi học kì THPT Trực Ninh - Nam Định - Lần 1 520 88. Đề thi thử THPT Tứ Kì - Hải Dương - Lần 1 524 89. Đề thi thử THPT Việt Yên - Bắc Giang - Lần 1 530 90. Đề KSCL THPT Bắc Kiến Xương - Thái Bình - Lần 1 536 Sưu tầm: Trần Văn Hậu – Zalo 0942.481.600; Phone: 0978.919.804 Trang - 3 -
  4. Tổng hợp 90 đề thi thử sinh 2018 1. Đề học kì THPT Chu Văn An - Hà Nội - Năm 2018 I. Nhận biết [TVH]Câu 1: Các bộ ba nào dưới đây mang tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã? A. UGU, UAA, UAG. B. UAG, UGA, UAA. C. UUG, UAA,UGA. D. UUG, UGA,UAG. [TVH]Câu 2: Cơ thể mà mọi tế bào sinh dưỡng đều thừa 2 nhiễm sắc thể ở tất cả các cặp tương đồng được gọi là A. thể ba kép. B. thể ba. C. thể tứ bội. D. thể bốn. [TVH]Câu 3: Vai trò của cụm gen cấu trúc Z, Y, A trong operon Lac ở vi khuẩn E.coli là: A. Mang thông tin mã hóa các enzim phân giải đường lactozơ. B. Tổng hợp protein ức chế bám vào vùng khởi động để khởi đầu phiên mã. C. Tổng hợp enzim ARN polimeraza bám vào vùng khởi động để khởi đầu phiên mã. D. Tổng hợp protêin ức chế bám vào vùng vận hành để ngăn cản quá trình phiên mã. [TVH]Câu 4: Ở cấp độ phân tử, có những cơ chế nào sau đây thực hiện theo nguyên tắc bổ sung? 1. Tự nhân đôi ADN; 2. Tổng hợp ARN; 3. Dịch mã. A. 2, 3. B. 1, 2. C. 1, 3. D. 1, 2, 3. [TVH]Câu 5: Các loại đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có thể làm tăng số lượng gen trên nhiễm sắc thể là A. lặp đoạn, chuyển đoạn. B. đảo đoạn, chuyển đoạn. C. mất đoạn, chuyển đoạn. D. lặp đoạn, đảo đoạn. [TVH]Câu 6: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là: A. Sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng trong phát sinh giao tử và sự thụ tinh đưa đến sự phân li của cặp alen. B. Sự phân li của cặp NST tương đồng trong phát sinh giao tử và sự tổ hợp tự do của chúng trong thụ tinh đưa đến sự phân li và tổ hợp của cặp alen trên đó. C. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng trong phát sinh giao tử đưa đến sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp alen. D. Sự phân li của các cặp NST tương đồng trong phát sinh giao tử và sự tổ hợp của chúng trong thụ tinh đưa đến sự phân li và tổ hơp của cặp gen alen. [TVH]Câu 7: Loại đột biến nào sau đây làm tăng số loại alen của một gen nào đó trong vốn gen của quần thể sinh vật? A. Đột biến điểm. B. Đột biến dị đa bội. C. Đột biến tự đa bội. D. Đột biến lệch bội. [TVH]Câu 8: Hoá chất 5-BrômUraxin gây ra dạng đột biến gen nào sau đây? A. Thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp T - A. B. Thay thế 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X. C. Thay thế 1 cặp T- A bằng 1 cặp G -X. D. Thay thế 1 cặp G - X bằng 1 cặp A - T. [TVH]Câu 9: Loại ARN nào sau đây mang bộ ba đối mã (anticôdon)? A. tARN. B. mARN. C. siARN. D. rARN. [TVH]Câu 10: Khi nói về đột biến gen, trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Đột biến thay thế một cặp nucleotit luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã. Sưu tầm: Trần Văn Hậu – Zalo 0942.481.600; Phone: 0978.919.804 Trang - 4 -
  5. Tổng hợp 90 đề thi thử sinh 2018 II. Đột biến gen có thể tạo ra các alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể. III. Đột biến điểm là dạng đột biến gen liên quan đến một cặp nucleotit. IV. Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. [TVH]Câu 11: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đồng hợp tử về hai cặp gen đang xét ? A. AABb. B. AaBb. C. AaBB. D. AAbb. [TVH]Câu 12: Đặc điểm nào là không hoàn toàn đúng đối với đột biến đa bội ? A. Thường gặp ở thực vật. B. Không có khả năng sinh giao tử bình thường. C. Cơ quan sinh dưỡng lớn, chống chịu tốt. D. Sinh tổng hợp các chất mạnh . [TVH]Câu 13: Dạng đột biến NST nào sau đây thường gây chết hoặc làm giảm sức sống của sinh vật ? A. Đảo đoạn. B. Lặp đoạn. C. Mất đoạn. D. Chuyển đoạn [TVH]Câu 14: Cơ thể mà có các tế bào mang 2 bộ NST lưỡng bội của 2 loài khác nhau gọi là A. Thể dị bội. B. Thể song nhị bội. C. Thể tứ bội. D. Thể bốn [TVH]Câu 15: Ở người, hội chứng Tơcnơ (XO) là dạng đột biến A. thể không (2n 2). B. thể một (2n 1). C. thể ba (2n + 1). D. thể bốn (2n + 2). [TVH]Câu 16: Không thể tìm thấy được 2 người có cùng kiểu gen giống hệt nhau trên trái đất, ngoại trừ trường hợp sinh đôi cùng trứng vì trong quá trình sinh sản hữu tính A. các gen dễ chịu ảnh hưởng của môi trường. B. dễ tạo ra các biến dị đột biến. C. các gen có điều kiện tương tác với nhau. D. tạo ra một số lượng lớn biến dị tổ hợp. II. Thông hiểu [TVH]Câu 17: Ở người, alen A qui định da đen là trội hoàn toàn so với a qui định da trắng, B qui định mắt nâu là trội hoàn toàn so với b qui định mắt xanh. Các gen đã cho nằm trên NST thường khác nhau. Bố và mẹ đều da đen, mắt nâu sinh con đầu lòng da trắng, mắt xanh. Kiểu gen của bố và mẹ là: A. AaBb × AaBb. B. AABB × AaBb. C. AABb × AaBB. D. AaBB × AaBB [TVH]Câu 18: Kiểu gen AAaa giảm phân bình thường cho các giao tử với tỉ lệ A. 1AA : 1Aa. B. 1AA : 1Aa : 1aa. C. 1AA : 2Aa : 1aa. D. 1AA : 4Aa : 1aa. [TVH]Câu 19: Một đoạn mạch mã gốc của gen cấu trúc thuộc vùng mã hóa có 4 bộ ba: 5’ AAT ATG AXG GTA 3’ Thứ tự các bộ ba: 1 2 3 4 Phân tử ARN mang bộ ba đối mã 3’ GXA5’ sẽ giải mã cho bộ ba thứ mấy trên đoạn gen trên? A. Bộ ba thứ 3 B. Bộ ba thứ 4. C. Bộ ba thứ 2. D. Bộ ba thứ 1. [TVH]Câu 20: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Các gen đã cho nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết thì xác suất các thể đồng hợp về 2 cặp gen thu được ở F1 là A. 1/4. B. 1/2. C. 1/8. D. 3/8. Sưu tầm: Trần Văn Hậu – Zalo 0942.481.600; Phone: 0978.919.804 Trang - 5 -
  6. Tổng hợp 90 đề thi thử sinh 2018 [TVH]Câu 21: Ở cà chua gen A qui định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định quả màu vàng. Các dạng tứ bội khi giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, phép lai giữa các dạng tứ bội có kiểu gen AAaa và Aaaa sinh ra đời con dạng quả vàng chiếm tỉ lệ A. 1/8 B. 1/4. C. 1/12. D. 1/36. [TVH]Câu 22: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Các gen đã cho nằm trên 2 cặp NST thường khác nhau. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết, trong số cây thân cao, hoa đỏ F1 thì số cây thân cao, hoa đỏ dị hợp 2 cặp gen chiếm tỉ lệ A. 4/9. B. 1/9. C. 1/4. D. 9/16. [TVH]Câu 23: Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng, trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, phép lai P: AaBbDd × aaBBDd sẽ cho ở thế hệ sau A. 8 kiểu hình : 8 kiểu gen. B. 8 kiểu hình : 12 kiểu gen. C. 4 kiểu hình : 12 kiểu gen. D. 4 kiểu hình : 8 kiểu gen. [TVH]Câu 24: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ : 1 quả vàng? A. AA × aa. B. Aa × aa. C. AA × Aa. D. Aa × Aa. [TVH]Câu 25: Biết các gen phân li độc lập và quá trình giảm phân xảy ra bình thường. Theo lí thuyết, kiểu gen AABbDdeeFf giảm phân cho A. 32 loại giao tử có tỉ lệ bằng nhau. B. 8 loại giao tử có tỉ lệ bằng nhau. C. 6 loại giao tử có tỉ lệ bằng nhau. D. 5 loại giao tử có tỉ lệ bằng nhau. [TVH]Câu 26: Hợp tử được hình thành trong trường hợp nào sau đây có thể phát triển thành đa bội lẻ? A. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (n + 1). B. Giao tử (n) kết hợp với giao tử (2n). C. Giao tử (n 1) kết hợp với giao tử (n + 1). D. Giao tử (2n) kết hợp với giao tử (2n). [TVH]Câu 27: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 24. Giả sử đột biến có thể làm phát sinh thể một nhiễm ở tất cả các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết có tối đa bao nhiêu dạng thể một nhiễm khác nhau thuộc loài này? A. 25. B. 23. C. 12. D. 24. [TVH]Câu 28: Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A và a) nằm trên NST thường quy định. Một người đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, họ sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Cặp vợ chồng này có kiểu gen là: A. AA × Aa. B. AA × aa. C. AA × AA. D. Aa × Aa. [TVH]Câu 29: Sau khi đưa ra giả thuyết về nhân tố di truyền quy định tính trạng và sự phân li đồng đều của chúng trong quá trình hình thành giao tử, Menđen đã kiểm tra giả thuyết của mình bằng cách nào? A. Lai thuận nghịch. B. Tạo dòng thuần. C. Lai phân tích. D. Cho F2 tự thụ. [TVH]Câu 30: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định tính trạng hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định tính trạng hạt xanh. Những phép lai nào sau đây cho đời con F1 có tỉ lệ kiểu hình 100% hạt vàng ? 1. AA × Aa. Sưu tầm: Trần Văn Hậu – Zalo 0942.481.600; Phone: 0978.919.804 Trang - 6 -
  7. Tổng hợp 90 đề thi thử sinh 2018 2. Aa × Aa. 3. AA × aa. 4. Aa × aa. A. (2) và (3). B. (1) và (3). C. (3) và (4). D. (1) và (2). [TVH]Câu 31: Cho biết quá trình giảm phân xảy ra bình thường và các gen phân li độc lập. Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AabbCCDdEE giảm phân cho bao nhiêu loại giao tử? A. 16. B. 8. C. 32. D. 4. [TVH]Câu 32: Từ 3 loại nucleotit sẽ tạo được nhiều nhất bao nhiêu loại mã bộ ba khác nhau? A. 27. B. 48. C. 16. D. 9. [TVH]Câu 33: Một gen có chiều dài 5100Å thực hiện nhân đôi 3 lần liên tiếp. Tổng số nucleotit trong tất cả các gen con được tạo ra là A. 4500 B. 9000. C. 24000. D. 21000. [TVH]Câu 34: Cho biết các gen phân li độc lập, mỗi gen qui định một tính trạng, trội hoàn toàn, quá trình giảm phân và thụ tinh xảy ra bình thường. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình A-bbccD- tạo ra từ phép lai AaBbCcdd × AABbCcDd là A. 1/32. B. 1/8. C. 1/16. D. 1/64 [TVH]Câu 34: Trong trường hợp mỗi gen qui định một tính trạng, trội hoàn toàn, các gen phân li độc lập và không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, phép lai AaBb × aabb cho đời con có tỉ lệ kiểu hình là A. 9 : 3 : 3 : 1. B. 1 : 1 : 1 : 1. C. 1 : 1. D. 3 : 1. [TVH]Câu 36: Trong quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân sơ, nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của phân tử ADN tách nhau tạo nên chạc hình chữ Y. Khi nói về cơ chế nhân đôi ở 1 chạc hình chữ Y, phát biểu nào sau đây sai? A. Enzim ADN polimeraza tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’. B. Trên mạch khuôn 3’ → 5’ tổng hợp mạch mới liên tục. C. Enzim ADN polimeraza di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 5’ → 3’ . D. Trên mạch khuôn 5’ → 3’ tổng hợp mạch mới ngắt quãng thành các đoạn ngắn Okazaki. [TVH]Câu 37: Ở đậu Hà Lan, tính trạng hạt trơn là trội hoàn toàn so với tính trạng hạt nhăn. Tính trạng do một cặp gen nằm trên NST thường qui định. Thế hệ xuất phát cho giống cây hạt trơn thuần chủng giao phấn với giống cây hạt nhăn được F1. Cho F1 giao phấn với cây hạt nhăn. Theo lí thuyết thì tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời sau là A. 100% hạt nhăn. B. 3 hạt trơn : 1 hạt nhăn. C. 100% hạt trơn. D. 1 hạt trơn : 1 hạt nhăn. [TVH]Câu 38: Đặc điểm chung của quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là A. Đều diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN của nhiễm sắc thể. B. Đều có sự tham gia của ADN polimeraza. C. Đều diễn ra trên cả hai mạch của gen. D. Đều được thực hiện theo nguyên tắc bổ sung. Sưu tầm: Trần Văn Hậu – Zalo 0942.481.600; Phone: 0978.919.804 Trang - 7 -
  8. Tổng hợp 90 đề thi thử sinh 2018 [TVH]Câu 39: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh, B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau. Cho P: hạt vàng, nhăn × hạt xanh, trơn thu được F1 : 1 hạt vàng, trơn: 1 hạt xanh, trơn. Kiểu gen của P là A. AAbb × aaBb. B. Aabb × aaBb. C. AAbb × aaBB. D. Aabb × aaBB III. Vận dụng [TVH]Câu 40: Xét 2 cặp gen: cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 2 và Bb nằm trên cặp NST số 5. Một tế bào sinh tinh trùng có kiểu gen AaBb khi giảm phân, cặp NST số 2 không phân li ở kì sau I trong giảm phân, cặp NST số 5 phân li bình thường thì tế bào này có thể sinh ra những loại giao tử nào? A. AaB, Aab, O. B. AaB, b hoặc Aab, B. C. AAB, b hoặc aaB, b. D. AaBb, O. 2. Chuyên đề: Di truyền và biến dị + Các quy luật di truyền [TVH]Câu 1: Thể khảm là: A. Cơ thể có đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình. B. Cơ thể các loài sinh vật bề ngoài trông như khảm. C. Cơ thể có một bộ phận cơ quan sinh dưỡng biểu hiện đột biến gen. D. Cơ thể sinh ra đã biểu hiện đột biến do thế hệ trước là thể khảm. [TVH]Câu 2: Điểm độc đáo trong phương pháp nghiên cứu di truyền của Menđen là gì? A. Kiểm tra tính thuần chuẩn của bố, mẹ trước khi tiến hành lai. B. Cho các cây tự thụ phấn trước khi tiến hành lai. C. Theo dõi sự di truyền riêng lẽ của một hoặc một số tính trạng trên con cháu của từng cặp bố mẹ thuần chuẩn. D. Dùng toán thống kê và xác suất phân tích kết quả lai từ đó rút ra các quy luật di truyền. [TVH]Câu 3: Kiểu gen của cá thể là A. Toàn bộ các gen nhận được từ bố mẹ. B. Sự biểu hiện các gen quy định tính trạng C. Sự biểu hiện các đặc điểm di truyền D. Kí hiệu về các gen dạng khảo sát [TVH]Câu 4: Điểm có ở đột biến nhiễm sắc thể và không có ở đột biến gen là: A. Biến đổi vật chất di truyền trong nhân tế bào B. Phát sinh mang tính chất riêng lẻ và không xác định C. Di truyền được qua con đường sinh sản hữu tính D. Luôn biểu hiện kiểu hình ở cơ thể mang đột biến [TVH]Câu 5: Trình tự bắt đầu của các ribônuclêôtit trong mARN là: 5' AUG - UXA - GUU 3'. Gen tổng hợp mARN trên có trình tự các cặp nuclêôtit được bắt đầu như sau: 5’ TAX AGT XAA 3’ 3' UAX AGU XAA 5' A. B. 3' ATG TXA GTT 5’ 5' AUG UXA GTT 3’ 3' TAX AGT XAA 5’ 5' UAX AGU XAA 3’ C. D. 5' ATG TXA GTT 3' 3' AUG  UXA – GTT 5' [TVH]Câu 6: Mục đích của tái bản ADN là Sưu tầm: Trần Văn Hậu – Zalo 0942.481.600; Phone: 0978.919.804 Trang - 8 -
  9. Tổng hợp 90 đề thi thử sinh 2018 A. Chuẩn bị cho tế bào bước vào giai đoạn phân chia tế bào B. Chuẩn bị cho tế bào tổng hợp một lượng lớn prôtêin C. Chuẩn bị tái tạo lại nhân con của tế bào D. Chuẩn bị tái tạo lại toàn bộ các bào quan của tế bào [TVH]Câu 7: Trong ví dụ về tính trạng màu da ở người, kiểu hình phụ thuộc vào A. Số alen trội trong kiểu gen B. Số alen trong kiểu gen C. Cặp gen đồng hợp D. Cặp gen dị hợp [TVH]Câu 8: Trong các cây hạt đậu ngọt, các gen hình dạng phấn hoa và màu hoa được liên kết với nhau, tím là trội so với đỏ, và phấn hoa dài và trội so với phấn hoa tròn. Nếu một cây dị hợp tử cho cả những đặc điểm này được giao phấn với cây đồng hợp tử trội cho màu sắc hoa và đồng hợp tử lặn cho hình dạng phấn hoa, các F? kiểu hình có thể có của thế hệ 1 A. Một nửa các cây có hoa màu đỏ và phấn hoa tròn B. Tất cả các cây có hoa tím và phấn hoa tròn C. Tất cả các cây có hoa tím và một nửa với phấn hoa tròn D. Kết quả sẽ phụ thuộc vào việc hai gen trội có mặt trên cùng một nhiễm sắc thể hay trên hai NST khác nhau. [TVH]Câu 9: Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, xác suất sinh một con có 4 alen trội của một cặp vợ chồng đều có kiểu gen AaBbDd là 6 15 27 20 A. B. C. D. 64 64 256 64 [TVH]Câu 10: Ở ngô 2n 20 NST, trong quá trình giảm phân có 6 cặp NST tương đồng, mỗi cặp xảy ra trao đổi chéo một chỗ thì số loại giao tử được tạo ra là: A. 210 loại B. 216 loại C. 213 loại D. 214 loại [TVH]Câu 11: Hình thái NST trong kì đầu của quá trình phân bào ở dạng A. Sợi mảnh và bắt đầu đóng xoắn B. Đóng xoắn và co ngắn cực đại C. Sợi mãnh và bắt đàu dãn xoắn D. Dãn xoắn nhiều [TVH]Câu 12: Một gen của E.coli dài 0,102  m. Mạch mang mã gốc của gen có A = 130; T = 90; X = 80. Gen phiên mã tạo ra mARN. Theo lý thuyết, số loại bộ ba tối đa có thể có trên mARN là: A. 27 loại B. 9 loại C. 8 loại D. 64 loại [TVH]Câu 13: Gen quy định màu sắc thân của ruồi giấm nằm trên NST số 2. Để xác định gen quy định màu mắt có nằm trên NST số 2 không, một sinh viên làm thí nghiệm như sau: Lai 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, mắt hồng và thân đen, mắt đỏ thu dược F1 100% ruồi thân xám, mắt đỏ; sau đó cho F1 giao phối ngẫu nhiên. Vì nóng lòng muốn biết kết quả nên khi mới có 10 con ruồi ở F2 nở ra anh ta phân tích ngay, thấy có 9 con thân xám, mắt đỏ và 1 con thân đen, mắt hồng. Biết các quá trình sinh học diễn ra bình thường. Có thể kết luận: A. Gen quy định màu mắt không nằm trên NST số 2 Sưu tầm: Trần Văn Hậu – Zalo 0942.481.600; Phone: 0978.919.804 Trang - 9 -
  10. Tổng hợp 90 đề thi thử sinh 2018 B. Gen quy định màu mắt và màu thân cùng nằm trên một cặp NST C. Gen quy định màu mắt nằm trên NST số 2 D. Chưa xác định được gen quy định màu mắt có nằm trên NST số 2 hay không [TVH]Câu 14: Trong trường hợp giảm phân và thụ tinh bình thường, một gen quy định một tính trạng và gen AB AB trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai DdEe DdEe liên kết hoàn toàn sẽ cho kiểu gen ab ab mang 4 alen trội và 4 alen lặn ở đời con chiếm tỉ lệ: A. 7/ 32 B. 9/ 64 C. 9 /16 D. 3/16 [TVH]Câu 15: Một cá thể ở một loài động vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 12. Khi quan sát quá trình giảm phân của 800 tế bào sinh tinh, người ta thấy 40 tế bào có cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li trong giảm phân 1, các sự kiện khác trong giảm phân diễn ra bình thường; các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong tổng số giao tử được tạo thành từ quá trình trên thì số giao tử có 7 nhiễm sắc thể chiếm tỉ lệ A. 1% B. 5% C. 2,5% D. 2% [TVH]Câu 16: Một loài động vật có hai cặp NST tương đồng kí hiệu AaBb, trong đó các NST A và B có nguồn gốc từ bố còn a và b có nguồn gốc từ mẹ. 200 tế bào sinh tinh của loài này tiến hành giảm phân, trong đó 20% số tế bào sinh tinh có trao đổi chéo đơn ở cặp NST Aa, 30% số tế bào sinh tinh có trao đổi chéo đơn ở cặp NST Bb, các tế bào còn lại có trao đổi chéo đơn ở cả hai cặp NST tương đồng. Số tinh trùng mang các NST a và b được di truyền trọn vẹn từ mẹ (không mang gen hoán vị là) A. 105 B. 100 C. 75 D. 150 [TVH]Câu 17: Ở 1 loài thực vật, cho các cây thể ba và cây lưỡng bội giao phấn ngẫu nhiên. Biết các cây thể ba có khả năng giảm phân hình thành giao tử, giao tử đực n1 không có khả năng thụ tinh nhưng giao tử cái vẫn có khả năng thụ tinh bình thường. Trong các phép lai sau có bao nhiêu phép lai có thể cho ra 6 loại kiểu gen ở đời con? 1 Cái Aa đực Aaa 2 Cái Aaa đực AAa 3 Cái đực 5 4 Cái đực Aa Cái đực A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 [TVH]Câu 18: Trong các cơ chế dỉ truyền ở cấp độ phân tử, đặc điểm nào sau đây có ờ cả enzim ARN - pôlimeraza và enzim ADN - pôlimeraza? (1) Có khả năng tháo xoắn phân tử ADN. (2) Có khả năng tổng hợp mạch pôlinuclêôtit mới theo chiều 5' - 3' mà không cần đoạn mồi. (3) Có khả năng tách hai mạch của ADN mẹ. (4) Có khả năng hoạt động trên cả hai mạch của phân tử ADN. (5) Có khả năng lắp ráp các nuclêôtit của mạch mới theo nguyên tắc bổ sung với các nuclêôtit của mạch ADN khuôn. Số phương án dúng là: Sưu tầm: Trần Văn Hậu – Zalo 0942.481.600; Phone: 0978.919.804 Trang - 10 -
  11. Tổng hợp 90 đề thi thử sinh 2018 A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 [TVH]Câu 19: Giả sử trong quá trình giảm phân ở cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở một số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Bb không phân li trong giảm phân II. Ở phép lai: ♂ AaBb ♀ AaBb, sự kết hợp giữa giao tử đực n1 và giao tử cái sẽ tạo ra thế ba kép có kiểu gen là: l. AAaBBb. 2. aaabbb. 3. AAaBbb. 4. aaaBbb 5. AaaBbb. 6. Aaabbb. 7:AaaBBb. 8. AAabbb. Trong các kiểu gen trên, số kiểu gen có thể tạo ra là A. 6 B. 4 C. 3 D. 5 [TVH]Câu 20: Một đột biến gen lặn làm mất màu lục lạp đã xảy ra số tế bào lá của một loại cây quý. Nếu sau đó người ta chỉ chọn phần lá xanh đem nuôi cấy để tạo mô sẹo và mô này được tách ra thành nhiều phần để nuôi cấy tạo các cây con. Cho các phát biểu sau đây về tính trạng màu lá của các cây con tạo ra: (1) Các cây con đều mang số lượng gen đột biến như nhau. (2) Các cây con tạo ra đều có sức sống như nhau. (3) Các cây con đều có kiểu hình đồng nhất (4) Các cây con đều cỏ số lượng gen bằng nhau. Số phát biểu đúng là: A. 0 B. 1 C. 2 D. 3 [TVH]Câu 21: Cho các phát biểu sau: (1) Trong các dạng đột biến, dạng đột biến gen cung cấp nguồn nguyên liệu chủ yếu cho quá trình tiến hóa. (2) Chiều tổng hợp của ARN polimeraza và chiều dịch mã trên mARN lần lượt là 5'-3' và 3’-5’ (3) Vật chất di truyền của cơ thể sinh vật chưa có nhân hoàn chỉnh có thể là ADN hoặc mARN. (4) Sự không phân li của NST giới tính ở ruồi giấm đực xảy ra ở lần phân bào 2 của giảm phân ở một số tế bào sinh tinh sẽ tạo ra các tinh trùng X, YY, 0, Y, XX Số phát biểu có nội dung đúng là: A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 [TVH]Câu 22: Khi nói về các yếu tố có thể làm thay đổi giá trị thích nghi của một đột biến gen, có các nội dung (1) Đột biến gen liên quan đến một hay nhiều cặp nucleotit. (2) Gen trong nhân hay ngoài nhân. (3) Môi trường sống. (4) Tính trội lặn của đột biến. (5) Tổ hợp gen. (6) Tần số đột biến. (7) Dạng đột biến. (8) Vị trí của đột biến. Số nội dung đúng là: A. 2 B. 4 C. 3 D. 5 Sưu tầm: Trần Văn Hậu – Zalo 0942.481.600; Phone: 0978.919.804 Trang - 11 -
  12. Tổng hợp 90 đề thi thử sinh 2018 [TVH]Câu 23: (2) Sau khi chuyển ADN chứa N14 sang môi trường có N15 và tiếp tục nhân đôi 2 lần thì số ADN có chứa N15 là 2. (3) Số ADN chứa nguyên liệu mới hoàn toàn từ môi trường sau 2 lần nhân đôi trong môi trường chứa là 2. (4) Số mạch đơn chứa sau 2 lần nhân đôi trong môi trường là 6 (5) Nếu cho 4 ADN con trên tiếp tục nhân đôi trong môi trường có chứa đến lần thứ 5 thì số ADN chứa là 30. (6) Nếu cho 4 ADN con trên nhân đôi đến thế hệ thứ 4 thì tỉ lệ các phân tử ADN không chứa là 7/16. A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 [TVH]Câu 24: Hoa của cây Chromus baffleus có thể có màu đỏ, hồng hoặc trắng. Từ kết quả của phép lai dưới đây, hãy cho biết số phát biểu không đúng trong những pháp biểu sau: Phép lai Kết quả đời con Đỏ 1 × hồng 2/3 đỏ: 1/3 hồng Đỏ 1 × trắng 1/2 đỏ: 1/2 hồng Đỏ 2 × hồng 1/2 đỏ: 1/4 hồng:1/4 trắng Đỏ 3 × hồng  tất cả đỏ Đỏ 3 × trắng  tất cả đỏ (1). Tính trạng màu hoa do một gen có hai alen quy định và màu đỏ là trội không hoàn toàn so với màu trắng (2). Alen qui định màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen qui định màu hồng (3). Có một kiểu gen đã gây chết trong quần thể trên (4). Màu trắng có kiểu gen đồng hợp tử lặn A. 0 B. 1 C. 2 D. 3 [TVH]Câu 25: Cho các nhận định sau về NST giới tính của người: (1). NST Y có vai trò quyết định giới tính, NST X mang cả gen quyết định giới tính và gen quyết định các tính trạng bình thường của cơ thể (2). Sự biểu hiện tính trạng của các gen trên NST Y cũng giống như sự biểu hiện tính trạng của các gen trong ti thể (3). Trong quá trình giảm phân I, vào kì đầu vẫn có thể trao đổi chéo giữa các gen thuộc vùng tương đồng của NST X và Y. (4). Ở nam giới do cặp NSTgiới tính là XY, các gen không tồn tại thành cặp alen. Do đó, tính trạng đều được biểu hiện ngay ra kiểu hình (5). Một người phụ nữ lớn tuổi đã bị xảy ra sự không phân tách ở cặp nhiễm sắc thể giới tính trong giảm phân I. Đời con có thể có 66,67% hợp tử sống sót bị đột biến thể ba 2n 1 Số phát biểu đúng là Sưu tầm: Trần Văn Hậu – Zalo 0942.481.600; Phone: 0978.919.804 Trang - 12 -
  13. Tổng hợp 90 đề thi thử sinh 2018 A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 Đáp án 1-C 2-C 3-A 4-D 5-C 6-A 7-A 8-C 9-B 10-B 11-A 12-A 13-A 14-A 15-C 16-C 17-A 18-A 19-A 20-A 21-A 22-A 23-C 24-B 25-C 3. Chuyên đề: Chuyển hóa vật chất và năng lượng [TVH]Câu 1: Hiện tượng nào sau đây do sức đẩy của rễ tạo ra. A. Thoát hơi nước của lá. B. Ứ giọt ở mép lá. C. Vận chuyển của nước trong mạch rây, D. Thẩm thấu ion khoáng từ đất vào rễ. [TVH]Câu 2: Ngoài sáng, khí khổng mở ra vì: A. Ánh sáng tác dụng làm cong tế bào khí khổng. B. Lục lạp trong tế bào khí khổng tạo chất hữu cơ làm tăng áp suất thẩm thấu của tế bào khí khổng. C. Lượng CO2 trong khí khổng tăng lên. D. Độ pH của tế bào khí khổng giảm xuống. [TVH]Câu 3: Ở nhóm động vật nào sau đây, hệ tuần hoàn chỉ thực hiện chức năng vận chuyển dinh dưởng mà không vận chuyển khí? A. Chim B. Côn trùng C. Cá D. Lưỡng cư [TVH]Câu 4: Ở người trưởng thành, thời gian của một chu kỳ co tim là: A. 1,2 giây B. 1,5 giây C. 0,8 giây D. 1 giây [TVH]Câu 5: Quá trình oxi hóa chất hữu cơ diễn ra ở đâu? A. Tế bào chất. B. Quan điểm khác. C. Khoang ti thể D. Màng trong ti thể [TVH]Câu 6: Các biện pháp giúp cho quá trình chuyển hóa các muối khoáng ở trong đất từ dạng không tan thành dạng hòa tan dễ hấp thụ đối với cây: A. Bón vôi cho đất kiềm B. Tháo nước ngập đất, để chúng tan trong nước. C. Làm cỏ, sục bùn phá váng sau khi đất bị ngập úng, cày phơi ải đất, cày lật úp rạ xuống, bón vôi cho đất chua. D. Trồng các loại cỏ dại, chúng sức sống tốt giúp chuyển hóa các muối khoáng khó tan thành dạng ion. [TVH]Câu 7: Áp suất thẩm thấu ở dịch tế bào của các cây sau đây được sắp xếp từ lớn đến nhỏ theo thứ tự là: A. Bèo hoa dâu, rong đuôi chó, bí ngô, sú vẹt. B. Bèo hoa dâu, bí ngô, rong đuôi chó, sú vẹt. C. Rong đuôi chó, bèo hoa dâu, bí ngô, sú vẹt. D. Sú vẹt, bí ngô, bèo hoa dâu, rong đuôi chó. [TVH]Câu 8: Nồng độ Ca2 trong cây là 0,3%; trong đất là 0,1%. Cây sẽ nhận bằng cách: A. Hấp thụ bị động B. Hấp thụ chủ động C. Khuyếch tán D. Thẩm thấu [TVH]Câu 9: Sự khác nhau về hiệu quả năng lượng giữa quá trình hô hấp và quá trình lên men? Sưu tầm: Trần Văn Hậu – Zalo 0942.481.600; Phone: 0978.919.804 Trang - 13 -
  14. Tổng hợp 90 đề thi thử sinh 2018 A. Năng lượng ATP được giải phóng trong quá trình hô hấp hiếu khí gấp 19 lần quá trình lên men. B. Năng lượng ATP được giải phóng trong quá trình lên men gấp 19 lần quá trình hô hấp hiếu khí. C. Năng lượng ATP được giải phóng trong quá trình lên men cao hơn quá trình hô hấp hiếu khí. D. Năng lượng ATP được giải phóng trong cả hai quá trình đó là như nhau. [TVH]Câu 10: Hệ tuần hoàn kín là hệ tuần hoàn có A. Máu đến các cơ quan nhanh nên đáp ứng được nhu cầu trao đổi khí và chất. B. Tốc độ máu chảy nhanh, máu đi được xa. C. Máu chảy trong động mạch với áp lực cao hoặc trung bình. D. Máu lưu thông liên tục trong mạch kín (từ tim qua động mạch, mao mạch, tĩnh mạch về tim). [TVH]Câu 11: Một cây C3 và một cây C4 được đặt trong cùng một chuông thủy tinh kín được cung cấp đủ nước, ánh sáng nhưng không cung cấp thêm CO2 . Theo lý thuyết, nồng độ sẽ thay đổi như thế nào trong chuông? A. Không thay đổi. B. Giảm đến điểm bù của cây . C. Giảm đến điểm bù của cây . D. Tăng dần, sau đó giữ ổn định. [TVH]Câu 12: Ở thực vật , toàn bộ NADPH do pha sáng tạo ra chỉ được dùng cho pha tối để khử APG thành AlPG. Để tổng hợp 90g glucozơ thì cần phải quang phân li bao nhiêu gam nước? A. 108 B. 12 C. 18 D. 54 [TVH]Câu 13: Trong chu trình Canvil, chất nào sau đây đóng vai trò là chất nhận đầu tiên? A. ALPG (anđêhit photphoglixêric). B. APG (axit photphoglixêric). C. AM (axit malic). D. RiDP (ribulozơ -1,5- điphotphat). [TVH]Câu 14: Người ta chiết rút hệ sắc tố của thực vật bậc cao bằng dung môi hữu cơ và tiến hành sắc kí trên giấy thu được sắc kí đồ như sau: 4 3 2 1 Vệt xuất phát Các vạch 1, 2, 3, 4 lần lượt tương ứng với những loại sắc tố nào của lá? A. Diệp lục a, diệp lục b, carôtenoit, xantophil. B. Diệp lục b, diệp lục a, carôtenoit, xantophil. C. Diệp lục a, diệp lục b, xantophil, carôtenoit. D. Diệp lục b, diệp lục a, xantophil, carôtenoit. [TVH]Câu 15: Cho sơ đồ sau: N 2 Nito N2 1 4 3 2 NH NO  NH  44 3 Axit amin Sưu tầm: Trần Văn Hậu – Zalo 0942.481.600; Phone: 0978.919.804 Trang - 14 -
  15. Tổng hợp 90 đề thi thử sinh 2018 Chất hữu cơ Chú thích nào sau đây là đúng? A. 1- oxi hóa nitơ phân tử; 2- quá trình amon hóa; 3- quá trình chuyển vị amin; 4-phản ứng nitrat hóa. B. 1- cố định đạm; 2 - quá trình amon hóa; 3-quá trình chuyển vị amin; 4-phản ứng nitrat hóa. C. 1- cố định đạm; 2- quá trình amon hóa; 3-quá trình nitrat hóa; 4-phản nitrat hóa. D. 1- cố định đạm; 2- quá trình amon hóa; 3-quá trình khử amon; 4-phản nitrat hóa. [TVH]Câu 16: Cho biết công thức hóa học của một số loại phân đạm tương ứng như sau: Kí hiệu I II III IV Loại phân Ure Nitrat Đạm sunfat Đạm nitrat amon Công thức hóa NH CO KNO NH SO NH NO 2 2 3 44 2 43 học Sắp xếp hàm lượng nitơ trong các loại phân đạm trên theo thứ tự từ loại phân có hàm lượng thấp nhất đến loại phân có hàm lượng cao nhất là: A. I II III IV B. II → I → III → IV C. II → III → IV → I D. III → II → IV → I [TVH]Câu 17: Trong những lý do sau, có bao nhiêu lý do làm cho nhiệt độ trên bề mặt quả dưa chuột thường thấp hơn nhiệt độ không khí xung quanh 1-2 độ? (1) Quả dưa chuột hấp thụ nhiệt tốt. (2) Vì khối lượng quả dưa chuột lớn. (3) Vì tỷ lệ diện tích thoát hơi nước so với thể tích của quả dưa chuột là rất lớn. (4) Vì hàm lượng nước của quả dưa chuột rất cao, khả năng điều hòa nhiệt độ tốt và khả năng bốc hơi nước rất cao A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 [TVH]Câu 18: Có bao nhiêu chất không phải là sản phẩm của chu trình Crep? (1) ATP (2) Axit pyruvic (3) Axit citric (4) Axit fumaric (5) CO2. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 [TVH]Câu 19: Khi nói về tiến hóa và hoạt động tiêu hóa ở động vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? (1) Cấu tạo cơ quan chuyên hóa ngày càng phức tạp, chức năng ngày càng chuyên hóa. (2) Cấu tạo cơ quan chuyên hóa ngày càng đơn giản, tính chuyên hóa ngày càng giảm. (3) Hình thức tiêu hóa tiến hóa từ tiêu hóa nội bào đến tiêu hóa ngoại bào. (4) Một số cơ quan bộ phận ngày càng tiêu giảm như cá có răng còn chim không có răng, mang tràng ở người bị tiêu giảm. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 [TVH]Câu 20: Ruột non có bao nhiêu hình thức cử động cơ học trong các hình thức cử động dưới đây: (1) Cử động co thắt từng phần. (2) Cử động quả lắc. (3) Cử động nhu động. (4) Cử động phản nhu động. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 [TVH]Câu 21: Có bao nhiêu phát biểu có nội dung đúng trong số những phát biểu sau: Sưu tầm: Trần Văn Hậu – Zalo 0942.481.600; Phone: 0978.919.804 Trang - 15 -
  16. Tổng hợp 90 đề thi thử sinh 2018 (1) Quá trình hấp thụ O2 và giải phòng CO2 ở ngoài sáng là quá trình phân giải kị khí. (2) Trong hô hấp sáng, enzim Cacboxilaza chuyển thành enzim Oxigenaza oxi hóa RiDP đến CO2 xảy ra kế tiếp lần lượt ở các tế bào quan lục lạp → ti thể → peroxixom. (3) Nơi diễn ra hô hấp mạnh nhất ở thực vật là ở lá. (4) Trong quá trình hô hấp, một lượng năng lượng dưới dạng nhiệt được giải phóng ra nhắm mục đích giúp tổng hợp các chất hữu cơ. A. 1 B. 2 C. 0 D. 3 [TVH]Câu 22: Có bao nhiêu hệ cơ quan tham gia điều hòa cân bằng nội môi? (1) Hệ tiêu hóa. (2) Hệ thần kinh. (3) Hệ tiết niệu. (4) Hệ hô hấp. (5) Hệ tuần hoàn. (6) Hệ vận động. (7) Hệ nội tiết. A. 5 B. 2 C. 4 D. 3 [TVH]Câu 23: Người ta tiến hành thí nghiệm trồng hai cây A và B (thuộc hai loài khác nhau) trong một nhà kính. Khi tăng cường độ chiếu sáng và tăng nhiệt độ trong nhà kính thì cường độ quang hợp của cây A giảm nhưng cường độ quang hợp của cây B không thay đổi. Có bao nhiêu điều nói lên được mục đích của thí nghiệm và giải thích đúng được mục đích đó? (1) Mục đích của thí nghiệm là nhầm phân biệt cây C3 và cây C4 (2) Nhiệt độ và cường độ ánh sáng tăng làm cho cây phải đóng khí khổng để chống mất nước nên xảy ra hô hấp sáng làm giảm cường độ quang hợp (cây A). (3) Mục đích của thí nghiệm nhằm xác định khả năng chịu nhiệt của hai cây A và B. (4) Cây (Cây B) chịu được điều kiện ánh sáng mạnh và nhiệt độ cao nên không xảy ra hô hấp sáng. Vì thế, cường độ quang hợp của nó không bị giảm. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4. [TVH]Câu 24: Trong các đặc điểm dưới đây có bao nhiêu đặc điểm là sự sai khác giữa tuần hoàn máu của thai nhi so với trẻ em bình thường sau khi được sinh ra. (1) Ở trẻ em, lỗ bầu dục được bịt kín, 2 tâm nhĩ có vách ngăn hoàn toàn. (2) Ở thai nhi chỉ có tuần hoàn một vòng. (3) Ở thai nhi có hệ trao đổi chất với máu của mẹ tại nhau thai qua dây rốn. (4) Ở trẻ em máu có loại hemoglobin có ái lực với oxi thấp hơn. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 [TVH]Câu 25: Dựa vào hình bên và kiến thức sinh học của em hãy cho biết bao nhiêu phát biểu đúng dưới đây. (1) Hình bên là dạ dày của động vật nhai lại (trâu, bò, hươu, nai, dê, ngựa ) chia làm 4 ngăn: dạ cỏ, dạ tổ ong, dạ lá sách và dạ múi khế. (2) 1- Thực quản; 2- Dạ cỏ; 3- Dạ lá sách; 4- Dạ tổ ong; 5- Dạ múi khế; 6- Môn vị. Sưu tầm: Trần Văn Hậu – Zalo 0942.481.600; Phone: 0978.919.804 Trang - 16 -
  17. Tổng hợp 90 đề thi thử sinh 2018 (3) Dạ cỏ là nơi dự trữ, làm mềm thức ăn khô và lên men. Trong dạ cỏ có rất nhiều vi sinh vật tiêu hóa xenlulozo và các chất dinh dưỡng khác. (4) Dạ múi khế tiết ra pepsin và HCl tiêu hóa protein có trong cỏ và vi sinh vật từ dạ cỏ xuống. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Đáp án 1- B 2- B 3- B 4- C 5- A 6- C 7- D 8- B 9- A 10- D 11- B 12- A 13- D 14- D 15- C 16- C 17- B 18- A 19- B 20- D 21- C 22- A 23- C 24- D 25- B 4. Đề KSCL THPT Bắc Kiến Xương - Thái Bình - Lần 1 - Năm 2018 I. Nhận biết [TVH]Câu 1: Điểm khác nhau cơ bản giữa gen cấu trúc và gen điều hoà là A. về cấu trúc gen B. về vị trí phân bố của gen C. về khả năng phiên mã của gen D. về chức năng của Prôtêin do gen tổng hợp [TVH]Câu 2: Nhiễm sắc thể giới tính là loại nhiễm sắc thể có đặc điểm gì? A. Không tồn tại thành cặp tương đồng B. Cả A, B và D đều đúng C. Luôn tồn tại thành cặp tương đồng D. Khác nhau ở hai giới [TVH]Câu 3: Cơ sở tế bào học của hiện tượng hoán vị gen là: A. sự tiếp hợp các NST tương đồng ở kì trước của giảm phân I B. sự trao đổi đoạn giữa các crômatit khác nguồn gốc ở kì trước giảm phân I C. sự trao đổi đoạn giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc ở kì trước của giảm phân II D. sự phân li và tổ hợp tự do của nhiễm sắc thể trong giảm phân [TVH]Câu 4: Tất cả các alen của các gen trong quần thể tại một thời điểm tạo nên A. thành phần kiểu gen của quần thể B. Kiểu gen của các quần thể C. vốn gen của quần thể D. Kiểu hình của quần thể [TVH]Câu 5: Quá trình tổng hợp chuỗi polipeptit sẽ dừng lại khi ribôxôm A. gặp bộ ba đa nghĩa. B. tế bào hết axít amin C. trượt hết phân tử mARN D. gặp bộ ba kết thúc [TVH]Câu 6: Theo Menđen, trong phép lai về một cặp tính trạng tương phản, chỉ một tính trạng biểu hiện ở F1. Tính trạng biểu hiện ở F1 gọi là A. tính trạng ưu việt. B. tính trạng lặn C. tính trạng trung gian. D. tính trạng trội [TVH]Câu 7: Phản xạ là gì? A. Phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh chỉ trả lời lại các kích thích bên trong cơ thể. B. Phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh trả lời lại các kích thích bên trong hoặc bên ngoài cơ thể. C. Phản ứng của cơ thể thông qua hệ thần kinh trả lời lại các kích thích chỉ bên ngoài cơ thể. D. Phản ứng của cơ thể trả lời lại các kích thích chỉ bên ngoài cơ thể. Sưu tầm: Trần Văn Hậu – Zalo 0942.481.600; Phone: 0978.919.804 Trang - 17 -
  18. Tổng hợp 90 đề thi thử sinh 2018 [TVH]Câu 8: Thực vật chỉ hấp thu được dạng nitơ trong đất bằng hệ rễ là: + A. Nitơ nitrat (NO3 ), nitơ amôn (NH4 ). B. Nitơnitrat (NO3 ). + C. Dạng nitơ tự do trong khí quyển (N2). D. Nitơ amôn (NH4 ). [TVH]Câu 9: Ưu thế nổi bật của hình thức sinh sản hữu tính là: A. Có nhiều cá thể tham gia vào cơ chế sinh sản. B. Cơ thể con không phụ thuộc nhiều vào cơ thể mẹ. C. Tạo nhiều biến dị là cơ sở cho tính đa dạng và tiềm năng thích nghi. D. Số lượng cá thể con được tạo ra nhiều. [TVH]Câu 10: Ôpêron là A. một đoạn phân tử axit nudêic có chức năng điều hoà hoạt động của gen cấu trúc. B. một nhóm gen ở trên 1 đoạn ADN có liên quan về chức năng, có chung một cơ chế điều hoà. C. một đoạn phân tử ADN có một chức năng nhất định trong quá trình điều hoà. D. một tập hợp gồm các gen cấu trúc và gen điều hoà nằm cạnh nhau [TVH]Câu 11: Nội dung đinh luật Hacđi - Vanbec: Trong những điều kiện nhất định thì trong lòng một quần thể ngẫu phối, thành phần kiểu gen và tần số tương đối của các alen ở mỗi gen có khuynh hướng A. duy trì không đổi qua các thế hệ. B. thay đổi qua các thế hệ. C. giảm dần tần số alen lặn và kiểu gen lặn. D. tăng dần tần số alen lặn và kiểu gen lặn. [TVH]Câu 12: Trường hợp nào sẽ dẫn tới sự di truyền liên kết? A. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng xét tới cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể. B. Các cặp gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau. C. Tất cả các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể phải luôn di truyền cùng nhau. D. Các tính trạng khi phân ly làm thành một nhóm tính trạng liên kết. [TVH]Câu 13: Việc lọai khỏi NST những gen không mong muốn trong công tác chọn giống được ứng dụng từ dạng đột biến A. chuyển đoạn NST. B. mất đoạn nhỏ. C. đảo đoạn NST D. lặp đoạn NST II. Thông hiểu [TVH]Câu 14: Bệnh máu khó đông ở người do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định và không có alen tương ứng trên Y. Bố bị bệnh, mẹ bình thường, con gái bị bệnh. Điều nào sau đây là chính xác? A. Con gái nhận gen gây bệnh từ bố B. Con gái nhận gen gây bệnh từ mẹ C. Con gái nhận gen gây bệnh từ cả bố và mẹ D. Con gái nhận gen gây bệnh từ ông nội Ab [TVH]Câu 15: Xét cá thể có kiểu gen Dd , khi giảm phân hình thành giao tử xảy ra hoán vị gen với tần aB số 30%. Theo lí thuyết, tỉ lệ các giao tử AB D và aB d lần lượt là: A. 15% và 35% B. 6,25% và 37,5% C. 12,5% và 25% D. 7,5% và 17,5% [TVH]Câu 16: Tính trạng màu lông mèo do 1 gen liên kết với NST giới tính X. Alen D quy định lông đen, d quy định lông vàng. Hai alen này không át nhau nên mèo mang cả 2 alen là mèo tam thể. Cho các con mèo bình thường tam thể lai với mèo lông vàng cho tỉ lệ KH: Sưu tầm: Trần Văn Hậu – Zalo 0942.481.600; Phone: 0978.919.804 Trang - 18 -
  19. Tổng hợp 90 đề thi thử sinh 2018 A. 1 cái tam thể :1 cái vàng :1 đực tam thể :1 đực vàng B. 1 cái tam thể : 1 cái đen : 1 đực đen : 1 đực vàng C. 1 cái đen : 1 cái vàng : 1 đực đen : 1 đực vàng D. 1 cái tam thể : 1 cái vàng : 1 đực đen : 1 đực vàng [TVH]Câu 17: Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài. Một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền gồm 6000 cây, trong đó có 540 cây hạt dài. Tần số alen quy định hạt tròn của quần thể này là A. 9%. B. 30%. C. 3%. D. 70%. [TVH]Câu 18: Ở đậu Hà Lan, gen A: thân cao, alen a: thân thấp; gen B: hoa đỏ, alen b: hoa trắng nằm trên 2 cặp NST tương đồng. Cho đậu thân cao, hoa đỏ dị hợp về 2 cặp gen tự thụ phấn được F1. Nếu không có đột biến, tính theo lí thuyết, trong số cây thân cao, hoa trắng F1 thì số cây thân cao, hoa trắng đồng hợp chiếm tỉ lệ A. 1/8. B. 1/3. C. 3/16. D. 2/3. [TVH]Câu 19: Một quần thể có thành phần kiểu gen: 0,4AA : 0,4Aa : 0,2aa. Kết luận nào sau đây không đúng? A. Tần số của alen A là 0,6; alen a là 0,4 B. Quần thể chưa cân bằng về mặt di truyền. C. Nếu là quần thể giao phối thì thế hệ tiếp theo, kiểu gen AA chiếm 0,16. D. Nếu là quần thể tự phối thì thế hệ tiếp theo, kiểu gen aa chiếm 0,3 [TVH]Câu 20: Ở người, gen quy định nhóm máu A, B, O và AB có 3 alen: IA, IB, IO trên NST thường. Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và B sinh được 1 trai đầu lòng có nhóm máu O. Kiểu gen về nhóm máu của cặp vợ chồng này là: A. IAIO và IBIB B. IBIO và IAIA C. IAIA và IBIB D. IAIO và IBIO [TVH]Câu 21: Màu lông ở thỏ do 2 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể thường quy định, trong đó: B quy định lông xám, b quy định lông nâu; A: át chế B và b cho màu lông trắng, a: không át. Cho các thỏ lông trắng dị hợp 2 cặp gen lai với nhau được F1. Trong số thỏ lông trắng thu được ở F1, tính theo lí thuyết thì số thỏ lông trắng đồng hợp chiếm tỉ lệ A. 1/6 B. 1/3. C. 1/8. D. 1/16. [TVH]Câu 22: Cho các thông tin sau đây: 1. mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtein. 2. Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất. 3. Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp. 4. mARN sau phiên mã được cắt bỏ Intron và nối các Exon lại với nhau thành mARN trưởng thành. Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã không có đồng thời với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là: A. 1 và 4 B. 2 và 3 C. 2 và 4 D. 3 và 4 [TVH]Câu 23: Một quần thể có 0,36AA; 0,48Aa; 0,16aa. Xác định cấu trúc di truyền của quần thể trên qua 3 thế hệ tự phối. Sưu tầm: Trần Văn Hậu – Zalo 0942.481.600; Phone: 0978.919.804 Trang - 19 -
  20. Tổng hợp 90 đề thi thử sinh 2018 A. 0,57AA : 0,06Aa : 0,37aa B. 0,7AA : 0,2Aa ; 0,1aa C. 0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa D. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa [TVH]Câu 24: Trong trường hợp các gen phân li độc lập, tác động riêng rẽ và các gen trội là trội hoàn toàn, phép lai: AaBbCcDd x AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là: A. 3/256. B. 81/256 C. 27/256 D. 1/16 [TVH]Câu 25: Ở cà chua, gen A: thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: bầu dục. Các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và liên kết chặt chẽ trong quá trình di truyền. Cho lai giữa 2 giống cà chua thuần chủng: thân cao, quả tròn với thân thấp, quả bầu dục được F1. Khi cho F1 tự thụ phấn thì F2 sẽ phân tính theo tỉ lệ A. 3 cao tròn : 1 thấp bầu dục B. 1 cao bầu dục : 2 cao tròn : 1 thấp tròn. C. 3 cao tròn : 3 cao bầu dục : 1 thấp tròn : 1 thấp bầu dục D. 9 cao tròn : 3 cao bầu dục : 3 thấp tròn : 1 thấp bầu dục Ab [TVH]Câu 26: Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân thấp; B: quả đỏ, b: quả vàng. Cho cá thể (hoán vị aB gen với tần số f = 20%) tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ kiểu hình cây thấp, quả vàng ở thế hệ sau. A. 8% B. 16% C. 1% D. 24% AB DE [TVH]Câu 27: Một cá thể có kiểu gen . Nếu xảy ra hoán vị gen trong giảm phân ở cả 2 cặp nhiễm ab de sắc thể tương đồng thì qua tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại dòng thuần? A. 8 B. 16 C. 9 D. 4 [TVH]Câu 28: Vì sao tập tính học tập ở người và động vật có hệ thần kinh phát triển được hình thành rất nhiều? A. Vì có nhiều thời gian để học tập. B. Vì số tế bào thần kinh rất nhiều, tuổi thọ thường cao. C. Vì hình thành mối liên hệ mới giữa các nơron. D. Vì sống trong môi trường phức tạp. [TVH]Câu 29: Quần thể nào sau đây cân bằng Hacdi-Vanbec? A. 16%AA + 48%Aa + 36%aa. B. 9%AA + 10%Aa + 81%aa. C. 25%AA + 39%Aa + 36%aa D. 16%AA + 50%Aa + 34%aa. [TVH]Câu 30: Một tế bào có kiểu gen AaBbDD khi giảm phân thực tế cho mấy loại giao tử A. 4 B. 9 C. 2 D. 8 [TVH]Câu 31: Kết quả phép lai thuận nghịch khác nhau, đời con luôn biểu hiện kiểu hình giống mẹ là đặc điểm của quy luật di truyền nào? A. quy luật Menđen B. Tương tác gen C. Hoán vị gen D. di truyền ngoài nhân [TVH]Câu 32: Ở một loài, có số lượng NST lưỡng bội 2n = 20. Số lượng NST ở thể 1 nhiễm là A. n = 10 B. 2n +1 = 21 C. 2n + 2 = 22 D. 2n -1 = 19 Sưu tầm: Trần Văn Hậu – Zalo 0942.481.600; Phone: 0978.919.804 Trang - 20 -
  21. Tổng hợp 90 đề thi thử sinh 2018 [TVH]Câu 33: Ở một loài thực vật, gen A quy định hạt tròn là trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt dài. Một quần thể ngẫu phối có thành phần kiểu gen ở thế hệ ban đầu là 36%AA + 48%Aa + 16%aa. Sau một số thế hệ tỉ lệ hạt tròn không thuần chủng trong số các cây hạt tròn là bao nhiêu? A. 3/7. B. 1/7. C. 12/21. D. 3/5 [TVH]Câu 34: Một gen có 3598 liên kết phôtphođieste và có 2120 liên kết hiđrô. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen bằng: A. A = T = 580, G = X = 320 B. A = T = 320, G = X = 580 C. A = T = 360, G = X = 540 D. A = T = 540, G = X = 360 [TVH]Câu 34: Quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là 0,3 BB + 0,4 Bb + 0,3 bb = 1. Cần bao nhiêu thế hệ tự thụ phấn thì tỷ lệ thể đồng hợp chiếm 0,95? A. n = 1 B. n = 2 C. n = 3 D. n = 4 [TVH]Câu 36: Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ bí quả tròn đồng hợp thu được ở F2 trong phép lai trên là A. 1/4. B. 1/3. C. 1/8. D. 1/2. [TVH]Câu 37: Phép lai P: AaBbDd x AaBbDd tạo bao nhiêu dòng thuần về 2 gen trội ở thế hệ sau? A. 4 B. 3 C. 1 D. 2 III. Vận dụng [TVH]Câu 38: Ở đậu, alen A quy định thân cao; alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả tròn, alen b quy định quả bầu dục. Tạp giao các cây đậu F1 thu được kết quả sau: 140 cây cao, quả tròn ; 40 cây thấp, quả bầu dục ; 10 cây cao, quả bầu dục ; 10 cây thấp, quả tròn. Biết các gen nằm trên NST thường. Kiểu gen F1 và tần số HVG là: Ab Ab AB AB A. ,f 20% , xảy ra ở 1 giới B. ;f 20% , xảy ra ở 1 giới aB aB ab ab AB AB Ab Ab C. ,f 20% , xảy ra ở 2 giới D. ,f 20% , xảy ra ở 2 giới ab ab aB aB [TVH]Câu 39: Một gen chứa 90 vòng xoắn, và có 20% Adenin. Đột biến điểm xảy ra dẫn đến sau đột biến, số liên kết hiđrô của gen là 2338. Dạng đột biến nào sau đây đã xảy ra? A. Thay 1 cặp A - T bằng 1 cặp G - X B. Mất 1 cặp A - T C. Mất 1 cặp G – X D. Thêm một cặp A - T. [TVH]Câu 40: Một quần thể lúc thống kê có tỉ lệ các loại kiểu gen là 0,7AA : 0,3aa. Cho quần thể ngẫu phối qua 4 thế hệ, sau đó cho tự phối liên tục qua 3 thế hệ. Tỉ lệ các cá thể dị hợp trong quần thể là bao nhiêu? Biết rằng không có đột biến, không có di nhập gen, các cá thể có sức sống, sức sinh sản như nhau: A. 0,0525 B. 0,60 C. 0,06 D. 0,40 5. Đề KSCL THPT Lê Xoay - Vĩnh Phúc - Lần 1 - Năm 2018 I. Nhận biết [TVH]Câu 1: Cung phản xạ “co ngón tay ở người” thực hiện theo sơ đồ nào dưới đây? Sưu tầm: Trần Văn Hậu – Zalo 0942.481.600; Phone: 0978.919.804 Trang - 21 -
  22. Tổng hợp 90 đề thi thử sinh 2018 A. Thụ quan đau ở da → Sợi cảm giác của dây thần kinh tủy → Tủy sống → Sợi vận động của dây thần kinh tủy → Các cơ ngón tay. B. Thụ quan đau ở da → Sợi cảm giác của dây thần kinh tủy → Tủy sống → Sợi cảm giác của dây thần kinh tủy → Các cơ ngón tay. C. Thụ quan đau ở da → Sợi cảm giác của dây thần kinh tủy → Tủy sống → Các cơ ngón tay. D. Thụ quan đau ở da → Tủy sống → Sợi vận động của dây thần kinh tủy → Các cơ ngón tay. [TVH]Câu 2: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Giá trị thích nghi của đột biến phụ thuộc vào môi trường sống và tổ hợp gen. B. Đột biến gen làm biến đổi cấu trúc của gen, có thể làm biến đổi mARN và prôtêin tương ứng. C. Đa số đột biến gen được biểu hiện ngay ra kiểu hình của sinh vật. D. Người ta có thể gây đột biến nhân tạo để tạo ra các alen mới. [TVH]Câu 3: Đặc điểm nào sau đây không đúng đối với gen nằm trong tế bào chất của tế bào nhân thực? A. Mã hóa cho một số loại prôtêin trong tế bào. B. Không được phân phối đều cho các tế bào con. C. Có thể bị đột biến dưới tác động của tác nhân đột biến. D. Luôn tồn tại thành cặp alen. [TVH]Câu 4: Khi nói về mã di truyền, phát biểu nào sau đây sai? A. Mã di truyền có tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin trừ AUG, UGG. B. Trên mARN mã di truyền được đọc từ đầu 5' đến đầu 3'. C. Bộ ba AUG là bộ ba mã mở đầu, mã hóa axit amin mêtiônin ở sinh vật nhân sơ. D. Một bộ chỉ mã hóa cho một axit amin. [TVH]Câu 5: Ở trẻ em, khi cơ thể bị thiếu loại hooc môn nào dưới đây sẽ mắc bệnh lùn? A. Hooc môn tirôxin. B. Hooc môn chống đa niệu (ADH). C. Hooc môn sinh trưởng (GH). D. Hooc môn testosteron. [TVH]Câu 6: Trong các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, dạng đột biến thường gây hậu quả lớn nhất là A. đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể. B. đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể. C. đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể. D. đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể. [TVH]Câu 7: Khi nói về tiêu hóa ở động vật, phát biểu nào dưới đây đúng? A. Ở thủy tức thức ăn được tiêu hóa nội bào trong lòng túi tiêu hóa. B. Ở trùng giày thức ăn được tiêu hóa trong bào quan lizôxôm. C. Quá trình tiêu hóa thức ăn diễn ra trong ống tiêu hóa của động vật ăn thịt là tiêu hóa ngoại bào. D. Hiệu quả hấp thụ chất dinh dưỡng từ thức ăn ở động vật ăn thực vật có dạ dày kép cao hơn động vật ăn thực vật có dạ dày đơn. [TVH]Câu 8: Quy luật di truyền Menđen góp phần giải thích hiện tượng A. mỗi gen quy định một tính trạng tồn tại trên một nhiễm sắc thể. B. biến dị tổ hợp vô cùng phong phú xảy ra ở các loài giao phối. Sưu tầm: Trần Văn Hậu – Zalo 0942.481.600; Phone: 0978.919.804 Trang - 22 -
  23. Tổng hợp 90 đề thi thử sinh 2018 C. các gen phân li độc lập trong giảm phân và tổ hợp trong thụ tinh. D. sự di truyền các gen tồn tại trên các nhiễm sắc thể khác nhau. [TVH]Câu 9: Khi nói về quá trình dịch mã, phát biểu nào sau đây sai? A. Trong quá trình dịch mã mARN thường gắn với từng ribôxôm riêng rẽ. B. Ribôxôm trượt trên mARN theo chiều 5' - 3'. C. Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất. D. Thực chất của giai đoạn hoạt hóa axit amin là gắn axit amin với tARN tương ứng. [TVH]Câu 10: Nhận định nào không đúng khi nói về hoạt động của opêron Lac (ở E. coli)? A. Vùng khởi động (P) là vị trí tương tác của enzim ARN polimeraza. B. Chất ức chế có bản chất là prôtêin. C. Gen điều hoà không nằm trong opêron Lac. D. Khi có mặt lactôzơ thì gen điều hoà bị bất hoạt. [TVH]Câu 11: Nhận định nào dưới đây sai? A. Cơ quan tiếp nhận quang chu kì chu yếu là lá. B. Rễ cây cũng có hình thức vận động cảm ứng. C. Để tăng phân cành đối với cây quý, cây cảnh cần phải cắt ngọn. D. Cây con thường có hàm lượng xitokinin lớn hơn axit abxixic. [TVH]Câu 12: Phát biểu nào dưới đây về vai trò của các nguyên tố khoáng trong cơ thể thực vật và dạng khoáng mà cây hấp thụ là sai? 3 A. Cây hấp thụ phốt pho dưới dạng H2PO4 và PO4 . B. Nguyên tố khoáng có vai trò tham gia vào quá trình quang phân li nước là môlipđen. C. Khi cây trồng bị thiếu nitơ lá sẽ có màu vàng nhạt, lá nhỏ, sinh trưởng và phát triển chậm. D. Một trong những vai trò của sắt trong cơ thể thực vật là tham gia tổng hợp diệp lục. [TVH]Câu 13: Khi nói về hệ tuần hoàn, phát biểu nào sau đây đúng? A. Giun đất và châu chấu đều có hệ tuần hở. B. Ở người, khi tim co máu giàu O2 sẽ được đẩy từ tâm thất phải vào động mạch chủ đi nuôi cơ thể. C. Ở cá tim 2 ngăn, máu nuôi cơ thể là máu đỏ tươi. D. Ở bò sát có 2 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu không pha trộn. [TVH]Câu 14: Khi nói về hooc môn ở thực vật, phát biểu nào dưới đây sai? A. Trong hạt đang nảy mầm GA(Giberelin) tăng nhanh và đạt cực đại nhưng AAB giảm mạnh. B. Hooc môn ở thực vật có tính chuyên hoá cao hơn hooc môn động vật. C. Xitokinin là hooc môn làm chậm sự già hoá của cây. D. Hooc môn AAB (axit abxixic) được tích luỹ nhiều ở cơ quan đang hoá già. [TVH]Câu 15: Nhận định nào dưới đây về hô hấp sáng ở thực vật là đúng? A. Thực vật C3 và thực vật CAM có hô hấp sáng. B. Hô hấp sáng xảy ra trong điều kiện cường độ ánh sáng cao, lượng CO2 cạn kiệt, O2 tích luỹ nhiều. C. Nguyên liệu của hô hấp sáng là glucôzơ. Sưu tầm: Trần Văn Hậu – Zalo 0942.481.600; Phone: 0978.919.804 Trang - 23 -
  24. Tổng hợp 90 đề thi thử sinh 2018 D. Hô hấp sáng tạo ATP, axit amin và O2. [TVH]Câu 16: Khi nói về phiên mã, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Enzim ARN - polimeraza không có tác dụng tháo xoắn ADN khi tham gia phiên mã. B. Một gen khi phiên mã 10 lần sẽ tạo ra 10 phân tử ARN. C. Ở sinh vật nhân thực, các phân tử mARN trưởng thành được tổng hợp từ một gen có thể có cấu trúc khác nhau. D. Khi gen phiên mã, chỉ có mạch mã gốc mới được sử dụng làm khuôn tổng hợp ARN. II . Thông hiểu [TVH]Câu 17: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội là 20. Cây tam bội được phát sinh từ loài này có số nhiễm sắc thể là A. 10. B. 40. C. 60. D. 30. [TVH]Câu 18: Trong các thông tin về đột biến sau đây, những thông tin nói về đột biến gen là (1). Xảy ra ở cấp độ phân tử, có tính thuận nghịch. (2). Làm thay đổi số lượng gen trên nhiễm sắc thể. (3). Làm mất một hoặc nhiều phân tử ADN. (4). Làm xuất hiện những alen mới trong quần thể. A. (1) và (4). B. (2) và (3). C. (1) và (2). D. (3) và (4). [TVH]Câu 19: Ở một loài thực vật lưỡng bội có bộ nhiễm sắc thể là 12. Xét 3 thể đột biến số lượng nhiễm sắc thể là thể một, thể ba và thể tam bội. Số lượng nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào của mỗi thể đột biến khi các tế bào đang ở kì sau của nguyên phân theo thứ tự là A. 22; 26; 36 B. 10; 14; 18. C. 11; 13; 18. D. 5; 7; 15. [TVH]Câu 20: Chuỗi polipeptit do gen đột biến quy định có trình tự axit amin như sau: Pro - Ser - Glu - Phe. Đột biến đã thay thế một nuclêôtit loại A trên mạch gốc thành nuclêôtit loại X. Biết mã di truyền của một số axit amin như sau: Côđôn 5'UUU3' 5'XXX 3' 5'UXU3' 5'GAU3' 5'GAG3' Axit amin Phe Pro Ser Asp Glu Trình tự nuclêôtit trên mạch gốc của đoạn gen trước khi bị đột biến là A. 5'GGA AGA XAA AAA 3'. B. 3'GGG AGA XTA AAA5'. C. 3'XXX TXT AAG TTT 5'. D. 5'XXX TXT A AG TTT 3'. [TVH]Câu 21: Một nhiễm sắc thể có trình tự phân bố các gen ABCHK.EG. Nhiễm sắc thể này đã đột biến thành một nhiễm sắc thể mới có trình tự các gen như sau: ABCK.EG. Dạng đột biến này A. không làm thay đổi cấu trúc nhiễm sắc thể. B. chỉ làm thay đổi số lượng gen, không làm thay đổi trật tự các gen trên nhiễm sắc thể. C. làm tăng số lượng bản sao của gen. D. Có thể gây chết hoặc giảm sức sống. [TVH]Câu 22: Trong các đặc điểm nêu dưới đây, có bao nhiêu đặc điểm có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân thực và có ở quá trình nhân đôi ADN của sinh vật nhân sơ? Sưu tầm: Trần Văn Hậu – Zalo 0942.481.600; Phone: 0978.919.804 Trang - 24 -
  25. Tổng hợp 90 đề thi thử sinh 2018 (1) Có sự hình thành các đoạn Okazaki. (2) Nuclêôtit mới được tổng hợp được liên kết vào đầu 3' của mạch mới. (3) Trên mỗi phân tử ADN có nhiều điểm khởi đầu quá trình tái bản. (4) Diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn. (5) Enzim ADN polimeraza không làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN. (6) Sử dụng 8 loại nuclêôtit A, T, G, X, A, U, G, X làm nguyên liệu. A. 3. B. 5. C. 4. D. 6. [TVH]Câu 23: Alen B ở sinh vật nhân sơ bị đột biến thay thế một cặp nuclêôtit ở giữa vùng mã hóa của gen tạo thành alen b, làm cho côdon 5'UGG 3'trên mARN được phiên mã từ alen B trở thành côdon 5'UGA3' trên mARN được phiên mã từ alen b. Trong các dự đoán sau đây, có bao nhiêu dự đoán đúng? I. Alen B ít hơn alen b một liên kết hiđrô. II. Chuỗi polipeptit do alen B quy định tổng hợp khác với chuỗi polipeptit do alen b quy định tổng hợp 1 axit amin. III. Đột biến có thể làm thay đổi chức năng của prôtêin và biểu hiện ngay ra kiểu hình ở cơ thể sinh vật. IV. Chuỗi polipeptit do alen B quy định tổng hợp dài hơn chuỗi polipeptit do alen b quy định tổng hợp. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. [TVH]Câu 24: Khi nói về quang hợp ở thực vật, phát biểu nào dưới đây sai? A. Ở thực vật C4 chu trình C3 và chu trình C4 đều được thực hiện vào ban ngày. B. Chất hữu cơ đi ra khỏi chu trình Canvin để hình thành nên chất hữu cơ là Anđehyt phot phoglyxeric (AlPG). C. Quá trình quang phân li nước xảy ra trong pha sáng tại xoang tilacoit. D. Ở thực vật CAM và thực vật C4 chu trình C3 và chu trình C4 đều được thực hiện ở tế bào nhu mô lá. [TVH]Câu 25: Cho biết các gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Một cây có kiểu gen dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn thu được F1. Khi nói về tỉ lệ các loại kiểu gen, kết luận nào sau đây không đúng? A. Số cá thể có kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen có tỉ lệ bằng số cá thể có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen. B. Số cá thể có kiểu gen đồng hợp về 1 cặp gen có tỉ lệ bằng số cá thể có kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen. C. Số cá thể có kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen có tỉ lệ bằng 25% tổng số cá thể được sinh ra. D. Số cá thể có kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen có tỉ lệ bằng số cá thể có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen. [TVH]Câu 26: Trong các phát biểu sau đây về nhân đôi ADN, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 5' - 3'. II. Trên mạch khuôn có chiều 3' - 5', mạch mới được tổng hợp liên tục. III. Khi một phân tử ADN nhân đôi 3 lần thì số chuỗi polinuclêôtit mới hoàn toàn trong các ADN con là 6. IV. Nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực có nhiều đơn vị nhân đôi, ở sinh vật nhân sơ có một đơn vị nhân đôi. V. Cơ chế nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực và sinh vật nhân sơ cơ bản là giống nhau. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. [TVH]Câu 27: Khi nói về hoạt động hô hấp ở chim, phát biểu nào dưới đây đúng? A. Khi chim hít vào túi khí sau và túi khí trước đều phồng chứa khí giàu ôxi. Sưu tầm: Trần Văn Hậu – Zalo 0942.481.600; Phone: 0978.919.804 Trang - 25 -
  26. Tổng hợp 90 đề thi thử sinh 2018 B. Khi chim hít vào hay thở ra đều có không khí giàu CO2 đến phổi để thực hiện trao đổi khí. C. Khi chim thở ra cả hai túi khí đều xẹp, túi khí trước ép không khí giàu CO2 ra ngoài, túi khí sau dồn không khí giàu ôxi lên phổi. D. Khi chim thở ra túi khí trước xẹp xuống ép không khí giàu CO2 ra ngoài, túi khí sau phồng lên chứa khí giàu ôxi [TVH]Câu 28: Trong các phát biểu sau về nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Thành phần của nhiễm sắc thể gồm ADN và prôtêin histon. (2) Mỗi nuclêôxôm gồm một đoạn ADN có 146 nuclêôtit quấn quanh khối cầu gồm 8 phân tử histon. (3) Nhiễm sắc thể bị đột biến thường gây hại cho sinh vật. (4) Lặp đoạn nhiễm sắc thể tạo điều kiện cho đột biến gen xảy ra. (5) Nhiễm sắc thể là vật chất di truyền ở cấp độ phân tử. A. 3. B. 4 C. 5. D. 2. [TVH]Câu 29: Trong những kết luận về cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử dưới đây, có bao nhiêu kết luận đúng? I. Mạch ADN được tổng hợp gián đoạn theo hướng ngược với chiều tháo xoắn của ADN trong quá trình nhân đôi. II. Kết thúc quá trình dịch mã, ribôxôm tách khỏi mARN và thay đổi cấu trúc. III. Một operon Lac gồm gen điều hòa R, vùng O, P và các gen cấu trúc. IV. Số bộ ba trực tiếp mã hóa các axit amin là 64. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. [TVH]Câu 30: Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định. Cho cây thân cao, hoa màu đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa màu trắng được F1 gồm 100% cây thân cao, hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn đời F2 có tỷ lệ 56,25% cây thân cao, hoa đỏ : 18,75% cây thân cao, hoa trắng : 18,75% cây thân thấp, hoa đỏ : 6,25% cây thân thấp, hoa trắng. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ cây thân cao, hoa màu đỏ thuần chủng ở F2 là A. 12,5%. B. 25%. C. 6,25%. D. 37.5%. [TVH]Câu 31: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân cao giao phấn với cây thân cao (P), thu được F1 gồm 901 cây thân cao và 299 cây thân thấp. Dự đoán nào sau đây đúng? A. Cho toàn bộ cây thân cao ở F1 tự thụ phấn thì đời con thu được số cây thân thấp chiếm 1/6. B. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thì F2 xuất hiện kiểu gen lặn chiếm 12,5%. C. Cho toàn bộ các cây thân cao ở F1 thụ phấn cho các cây thân thấp đã khử nhị thì đời con thu được 50% cây thân cao. D. Các cây thân cao ở P có kiểu gen khác nhau. [TVH]Câu 32: Theo lý thuyết, quá trình giảm phân bình thường ở cơ thể có kiểu gen AaBbDDEe tạo ra tối đa bao nhiêu loại giao tử? A. 16. B. 8. C. 4. D. 6. Sưu tầm: Trần Văn Hậu – Zalo 0942.481.600; Phone: 0978.919.804 Trang - 26 -
  27. Tổng hợp 90 đề thi thử sinh 2018 [TVH]Câu 33: Một cơ thể thực vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội bằng 24. Khi 5 tế bào sinh giao tử đực của cơ thể này thực hiện giảm phân để hình thành giao tử đực thì có bao nhiêu giao tử đực được hình thành? Cho biết các tế bào giảm phân bình thường, các giao tử có sức sống như nhau và không có đột biến xảy ra. A. 20. B. 5. C. 40. D. 10. [TVH]Câu 34: Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do một gen có hai alen quy định. Gen A quy định cây quả tròn trội hoàn toàn so với alen a quy định cây quả bầu dục. Cho cây (P) có kiểu gen dị hợp Aa tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen này không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Kết luận đúng khi nói về kiểu hình ở F1 là: A. Trên mỗi cây F1 chỉ có một loại quả, quả bầu dục hoặc quả tròn. B. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 50% số quả tròn và 50% số quả bầu dục. C. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 75% số cây có quả tròn và 25% số cây có quả bầu dục. D. Các cây F1 có ba loại kiểu hình, trong đó có 25% số cây quả tròn, 25% số cây quả bầu dục và 50% số cây có cả quả tròn và quả bầu dục. [TVH]Câu 34: Ở cà chua, gen A qui định quả đỏ trội hoàn toàn so với gen a qui định quả vàng. Cây tứ bội giảm phân cho giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai: 1. Aaaa x AAaa. 2. Aaaa x Aaaa. 3. AAaa x aaaa. 4. AAaa x AAaa. 5. AAAa x AAaa. 6. AAAa x AAAa. Theo lí thuyết phép lai cho đời con có 3 loại kiểu gen là A. 4, 5, 6. B. 1, 2, 4, 6. C. 1, 3, 5, 6. D. 2, 3, 6. [TVH]Câu 36: Một đoạn ADN dài 102nm, trong đó số nuclêôtit loại X = 30% tổng số nuclêôtit của gen. Trên mạch 1 của đoạn ADN này, số nuclêôtit loại G chiếm 5% tổng số nuclêôtit của mạch. Nhận định nào sau đây đúng? A. Tỉ lệ A/G của đoạn ADN này là 3/2. B. Số nuclêôtit loại A của mạch 1 nhiều hơn số nuclêôtit loại T của mạch 1. C. Số nuclêôtit loại X của mạch 1 gấp 11 lần số nuclêôtit loại X của mạch 2. D. Tổng số liên kết hiđrô của đoạn ADN này là 720. [TVH]Câu 37: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng phân li độc lập nhau, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Phép lai: AaBbDd x aaBbdd cho tỉ lệ đời con ít nhất 2 trong 3 tính trạng lặn là A. 6/8. B. 3/8. C. 5/16. D. 3/16. [TVH]Câu 38: Một loài động vật có 4 cặp nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các cơ thể có bộ nhiễm sắc thể sau đây, có bao nhiêu thể một? I. AaaBbDdEe. II. ABbDdEe. III. AaBbDEe. IV. AaBbDdEe. V. AaBbDdE. VI. AaBbDddEe. A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. III. Vận dụng Sưu tầm: Trần Văn Hậu – Zalo 0942.481.600; Phone: 0978.919.804 Trang - 27 -
  28. Tổng hợp 90 đề thi thử sinh 2018 [TVH]Câu 39: Một phân tử mARN trưởng thành có chiều dài là 5100A0. Phân tử mARN này được dùng làm khuôn để tổng nên 10 chuỗi polipepetit. Theo lí thuyết, có bao nhiêu kết luận dưới đây đúng? I. Phân tử mARN trên có 10 lượt ribôxôm trượt qua. II. Khi quá trình dịch mã hoàn tất, số lượt phân tử tARN tham gia dịch mã trên phân tử mARN trên là 9980. III. Số liên kết peptit được hình thành trong các chuỗi polipeptit hoàn chỉnh trên là 9970. IV. Các chuỗi polipeptit được tổng hợp từ phân tử mARN trên có cấu trúc khác nhau V. Gen tổng hợp nên phân tử mARN trên có chiều dài lớn hơn 5100A0. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. [TVH]Câu 40: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do gen A có 3 alen là A, a, a1 quy định theo thứ tự trội lặn là A > a > a1. Trong đó A quy định hoa đỏ, a quy định hoa vàng, a1 quy định hoa trắng. Khi cho thể tứ bội có kiểu gen AAaa1 tự thụ phấn thu được F1. Nếu cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường thì theo lí thuyết ở đời con trong số những cây hoa đỏ, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 1/31. B. 1/36. C. 1/27. D. 1/35. 6. Đề KSCL THPT Liễn Sơn - Vĩnh Phúc - Lần 1 I. Nhận biết [TVH]Câu 1: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi cơ bản có đường kính A. 2 nm. B. 300 nm. C. 11 nm. D. 30 nm. [TVH]Câu 2: Nếu thiếu tirôxin sẽ dẫn đến hậu quả gì đối với trẻ em? A. Các đặc điểm sinh dục phụ nam kém phát triển. B. Chậm lớn hoặc ngừng lớn, trí tụê kém. C. Người bé nhỏ hoặc khổng lồ. D. Các đặc điểm sinh dục phụ nữ kém phát triển. [TVH]Câu 3: Sinh sản vô tính ở động vật có những hình thức nào? A. Sinh đôi, nảy chồi, phân mảnh, tái sinh. B. Phân đôi, nảy chồi, phân mảnh, tái sinh. C. Phân đôi, nảy chồi, phân mảnh, bào tử. D. Phân đôi, nảy chồi, phân mảnh, trinh sinh. [TVH]Câu 4: Trong xinap hóa học, thụ quan tiếp nhận chất trung gian hóa học nằm ở A. màng trước xinap. B. màng sau xinap. C. chùy xinap. D. khe xinap. [TVH]Câu 5: Loại nuclêôtit nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử ADN? A. Ađênin. B. Timin. C. Uraxin. D. Guanin. [TVH]Câu 6: Những hoocmôn thực vật thuộc nhóm kích thích sinh trưởng là A. auxin, gibêrelin, xitôkinin. B. auxin, gibêrelin, êtilen. C. auxin, êtilen, axit abxixic. D. auxin, gibêrelin, axit abxixic. [TVH]Câu 7: Quá trình lên men và hô hấp hiếu khí có giai đoạn chung là A. chu trình Crep. B. chuỗi truyền êlectron. C. đường phân. D. lên men. [TVH]Câu 8: Sự tiêu hoá thức ăn ở dạ múi khế diễn ra như thế nào? A. Thức ăn được trộn với nước bọt và được vi sinh vật cộng sinh phá vỡ thành tế bào và tiết ra enzim tiêu hoá xenlulôzơ. Sưu tầm: Trần Văn Hậu – Zalo 0942.481.600; Phone: 0978.919.804 Trang - 28 -
  29. Tổng hợp 90 đề thi thử sinh 2018 B. Hấp thụ bớt nước trong thức ăn. C. Thức ăn được ợ lên miệng để nhai lại. D. Tiết enzim pepsin và HCl để tiêu hoá prôtêin có ở sinh vật và cỏ. [TVH]Câu 9: Dạ dày của động vật nào sau đây có 4 ngăn? A. Bò. B. Ngựa. C. Thỏ. D. Chuột. [TVH]Câu 10: Thế nào là hướng tiếp xúc? A. Là phản ứng sinh trưởng đối với sự tiếp xúc. B. Là sự sinh trưởng khi có tiếp xúc với các cây cùng loài. C. Là sự sinh trưởng của thân (cành) về phía ánh sáng. D. Là sự vươn cao tranh ánh sáng với cây xung quanh. [TVH]Câu 11: Nhịp tim trung bình ở người là A. 75 nhịp/phút ở người trưởng thành, 100-120 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh. B. 85 nhịp/phút ở người trưởng thành, 120-140 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh. C. 75 nhịp/phút ở người trưởng thành, 120-140 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh. D. 65 nhịp/phút ở người trưởng thành, 120-140 nhịp/phút ở trẻ sơ sinh. [TVH]Câu 12: Đối với cây ăn quả, chiết cành có ý nghĩa A. rút ngắn thời gian sinh trưởng, thu hoạch sớm và biết trước đặc tính của quả. B. làm tăng năng suất so với trước đó. C. thay cây mẹ già cội, bằng cây con có sức sống hơn. D. cải biến kiểu gen của cây mẹ. [TVH]Câu 13: Khi bị kích thích cơ thể phản ứng bằng cách co toàn thân thuộc động vật A. chưa có hệ thần kinh. B. có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch. C. có hệ thần kinh dạng lưới. D. có hệ thần kinh dạng ống. [TVH]Câu 14: Ở bướm, hoocmôn ecđixơn được sản xuất ra từ A. tuyến trước ngực. B. thể allata. C. tuyến yên. D. tuyến giáp. II . Thông hiểu [TVH]Câu 15: Một gen có 1500 cặp nuclêôtít, đột biến mất 1 cặp nuclêôtít xảy ra ở vị trí nào dưới đây sẽ gây hậu quả lớn nhất trên cấu trúc của phân tử prôtêin do nó mã hóa? A. Đột biến ở cặp nuclêôtít thứ 200. B. Đột biến ở cặp nuclêôtít thứ 600. C. Đột biến ở cặp nuclêôtít thứ 400. D. Đột biến ở cặp nuclêôtít thứ 800. [TVH]Câu 16: Dạng đột biến gen nào dưới đây sẽ gây biến đổi ít nhất trong cấu trúc của chuỗi pôlipeptit tương ứng do gen đó tổng hợp ? A. Đột biến thêm 1 cặp nuclêôtit. B. Đột biến thêm 2 cặp nuclêôtit. C. Đột biến mất 1 cặp nuclêôtit. D. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit. [TVH]Câu 17: Những dạng đột biến nào sau đây chắc chắn làm thay đổi chiều dài của nhiễm sắc thể? (1) Đột biến gen. (2) Mất đoạn nhiễm sắc thể. Sưu tầm: Trần Văn Hậu – Zalo 0942.481.600; Phone: 0978.919.804 Trang - 29 -
  30. Tổng hợp 90 đề thi thử sinh 2018 (3) Lặp đoạn nhiễm sắc thể. (4) Đảo đoạn ngoài tâm động. (5) Chuyển đoạn không tương hỗ. Tổng số phương án đúng là: A. 5. B. 3. C. 4. D. 2. [TVH]Câu 18: Hình thức học tập nào chỉ có ở động vật thuộc bộ Linh trưởng và người? A. In vết. B. Quen nhờn. C. Học khôn. D. Học ngầm. [TVH]Câu 19: Nhịp tim của Mèo là 120 nhịp/phút, chu kì tim của Mèo có thời gian là A. 0,5 giây. B. 0,1 giây. C. 0,8 giây. D. 1 giây. [TVH]Câu 20: Phát biểu nào sau đây là không đúng ? A. Phát triển của động vật qua biến thái không hoàn toàn là kiểu phát triển mà ấu trùng trải qua nhiều lần lột xác, con non tương tự con trưởng thành. B. Phát triển của động vật qua biến thái hoàn toàn là kiểu phát triển trực tiếp không qua giai đoạn trung gian, con non khác con trưởng thành. C. Phát triển của động vật không qua biến thái là kiểu phát triển mà con non phát triển trực tiếp không qua lột xác biến đổi thành con trưởng thành. D. Phát triển của động vật không qua biến thái là kiểu phát triển mà con non có đặc điểm hình thái cấu tạo sinh lý tương tự con trưởng thành. [TVH]Câu 21: Sự hình thành cừu Đôly là kết quả của A. trinh sản. B. sinh sản hữu tính. C. sinh sản vô tính. D. nhân bản vô tính. [TVH]Câu 22: Một cây có kiểu gen AaBbDdEe. Mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Theo lí thuyết, khi cây trên tự thụ phấn thì tỉ lệ số cá thể có kiểu hình 3 tính trạng trội 1 tính trạng lặn là A. 27/64. B. 81/256. C. 27/256. D. 54/64. [TVH]Câu 23: Lai phân tích cá thể dị hợp hai cặp gen liên kết hoàn toàn trên một cặp NST thường, tỉ lệ kiểu gen thu được ở đời con là A. 3:1. B. 1:1:1:1. C. 1:1. D. 1:2:1. [TVH]Câu 24: Quá trình tiêu hoá cỏ trong dạ dày 4 ngăn của Trâu diễn ra theo trình tự nào? A. Dạ cỏ → dạ lá sách → dạ tổ ong → dạ múi khế. B. Dạ cỏ → dạ tổ ong → dạ lá sách → dạ múi khế. C. Dạ cỏ → dạ múi khế → dạ lá sách → dạ tổ ong. D. Dạ cỏ → dạ tổ ong → dạ múi khế → dạ lá sách. [TVH]Câu 25: Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, những phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1? (1) AAAa × AAAa. (2) Aaaa × Aaaa. (3) AAaa × AAAa. Sưu tầm: Trần Văn Hậu – Zalo 0942.481.600; Phone: 0978.919.804 Trang - 30 -
  31. Tổng hợp 90 đề thi thử sinh 2018 (4) AAaa × Aaaa. Đáp án đúng là: A. (1), (4) B. (2), (3). C. (1), (2). D. (3), (4). [TVH]Câu 26: Cho một số cấu trúc và một số cơ chế di truyền sau: 1. ADN có cấu trúc một mạch. 2. mARN. 3. tARN. 4. ADN có cấu trúc hai mạch. 5. Prôtêin. 6. Phiên mã. 7. Dịch mã. 8. Nhân đôi ADN. Các cấu trúc và cơ chế di truyền có nguyên tắc bổ sung là: A. 1, 2, 3, 4, 6 B. 4, 5, 6, 7, 8. C. 3, 4, 6, 7, 8. D. 2, 3, 6, 7, 8. [TVH]Câu 27: Đặc điểm hoạt động của khí khổng ở thực vật CAM là A. chỉ đóng vào giữa trưa. B. chỉ mở khi hoàng hôn. C. đóng vào ban đêm và mở ra ban ngày. D. đóng vào ban ngày và mở ra ban đêm. [TVH]Câu 28: Khi tế bào khí khổng mất nước thì A. thành dày căng ra làm cho thành mỏng co lại nên khí khổng đóng lại. B. thành mỏng hết căng làm cho thành dày duỗi thẳng nên khí khổng đóng lại. C. thành mỏng căng ra làm cho thành dày duỗi thẳng nên khí khổng khép lại. D. thành dày căng ra làm cho thành mỏng cong theo nên khí khổng đóng lại. [TVH]Câu 29: Một đoạn sợi cơ bản gồm 10 nuclêôxôm và 9 đoạn ADN nối, mỗi đoạn nối trung bình có 50 cặp nuclêôtit. Tổng chiều dài của đoạn ADN xoắn kép trong đoạn sợi cơ bản trên và tổng số phân tử prôtêin Histôn có trong đoạn sợi cơ bản đó lần lượt là: A. 6494A0; 89. B. 6494A0; 79. C. 6492A0; 80. D. 6492A0; 89. [TVH]Câu 30: Cho các phép lai sau: 1. Aa x aa. 2. Aa x Aa. 3. AaBb x AaBb. 4. aa x aa. 5. AaBbDd x aabbdd. 6. AB//ab x ab//ab. Những phép lai nào là phép lai phân tích? A. 1, 5, 6. B. 2, 3, 4. C. 1, 2, 4. D. 3, 5, 6. [TVH]Câu 31: Ở đậu Hà Lan, cho biết: gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng. Lai đậu Hà Lan thuần chủng hoa đỏ với hoa trắng thu được F1 toàn hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Tiếp tục cho F2 tự thụ phấn thì tỉ lệ phân ly kiểu hình ở F3 sẽ như thế nào? A. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. B. 5 hoa đỏ : 3 hoa trắng. C. 9 hoa đỏ : 7 hoa trắng. D. 1 hoa đỏ : 1 hoa trắng. [TVH]Câu 32: Ở ngô, tính trạng chiều cao cây do 3 cặp gen không alen tác động theo kiểu cộng gộp (A1,a1, A2,a2, A3,a3), chúng phân ly độc lập và cứ mỗi gen trội khi có mặt trong kiểu gen sẽ làm cho cây thấp đi 20 cm, cây cao nhất có chiều cao 210 cm. Khi cho cây cao nhất và cây thấp nhất giao phấn với nhau thu được F1, cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Tính theo lý thuyết thì tỷ lệ cây có chiều cao 170 cm ở thế hệ F2 là Sưu tầm: Trần Văn Hậu – Zalo 0942.481.600; Phone: 0978.919.804 Trang - 31 -
  32. Tổng hợp 90 đề thi thử sinh 2018 A. 9/64. B. 3/8. C. 3/32. D. 15/64. [TVH]Câu 33: Ưu thế nổi bật của hình thức sinh sản hữu tính là gì? A. Số lượng cá thể con được tạo ra nhiều. B. Cơ thể con không phụ thuộc nhiều vào cơ thể mẹ. C. Có nhiều cá thể cùng tham gia. D. Tạo nhiều biến dị là cơ sở cho tính đa dạng và tiềm năng thích nghi. III. Vận dụng [TVH]Câu 34: Gen có 1170 nuclêôtit và có số nuclêôtit loại G = 4A, sau đột biến, phân tử prôtêin do gen đột biến tổng hợp bị giảm một axit amin. Khi gen đột biến nhân đôi liên tiếp 3 lần, nhu cầu nuclêôtit loại A giảm xuống 14 nuclêôtit, số liên kết hiđrô bị phá hủy qua quá trình trên sẽ là: A. 11466. B. 11417. C. 11424. D. 13104. [TVH]Câu 34: Khi cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Tiếp tục cho F1 lai với cơ thể đồng hợp lặn thu được thế hệ con có tỉ lệ 3 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2, lấy 4 cây F2 xác suất để có 3 cây hoa đỏ là A. 0,177. B. 0,311. C. 0,036. D. 0,077. [TVH]Câu 36: Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái. Giao phấn cây (P) thuần chủng có kiểu hình trội về cả 2 tính trạng với cây có kiểu hình lặn về cả 2 tính trạng trên, thu được F1. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây về F2 là sai ? A. Có 10 loại kiểu gen. B. Kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất. C. Kiểu hình lặn về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ nhỏ nhất. D. Có 2 loại kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen. [TVH]Câu 37: Ở một loài thực vật lưỡng bội, xét 2 cặp gen (A, a; B, b) phân li độc lập cùng quy định màu sắc hoa. Kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B cho kiểu hình hoa đỏ, kiểu gen chỉ có một loại alen trội A cho kiểu hình hoa vàng, các kiểu gen còn lại cho kiểu hình hoa trắng. Cho cây hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 3 loại kiểu hình. Biết rằng không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. Theo lí thuyết, trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận phù hợp với kết quả của phép lai trên? (1) Số cây hoa trắng có kiểu gen dị hợp tử ở F1 chiếm 12,5%. (2) Số cây hoa trắng có kiểu gen đồng hợp tử ở F1 chiếm 12,5%. (3) F1 có 3 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa trắng. (4) Trong các cây hoa trắng ở F1, cây hoa trắng đồng hợp tử chiếm 25%. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. [TVH]Câu 38: Một phân tử ADN có khối lượng phân tử là 9×105đv.C, trong đó số nuclêôtit loại A bằng 1050. Trong các thông tin dưới đây có bao nhiêu thông tin đúng về phân tử ADN trên? (1) Số nuclêôtit loại G bằng 15%. Sưu tầm: Trần Văn Hậu – Zalo 0942.481.600; Phone: 0978.919.804 Trang - 32 -
  33. Tổng hợp 90 đề thi thử sinh 2018 (2) Số liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit trên một mạch là 1499. (3) Số liên kết hiđrô là 3500. (4) Tỉ lệ A/G là 7/3. Đáp án đúng là: A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. [TVH]Câu 39: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của F1? (1) 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. (2) 5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. (3) 100% cây thân thấp, hoa đỏ. (4) 11 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. (5) 7 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. (6) 9 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. A. 3. B. 5. C. 6. D. 4. [TVH]Câu 40: Cho biết gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Cho 2 cây thân cao, hoa đỏ có kiểu gen khác nhau giao phấn, đời F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm tỷ lệ 19,24%. Nếu hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tỷ lệ ngang nhau thì tần số hoán vị gen là A. 34%. B. 40%. C. 26%. D. 36%. 7. Đề KSCL THPT Nguyễn Thị Giang - Vĩnh Phúc - Lần 1 Sưu tầm: Trần Văn Hậu – Zalo 0942.481.600; Phone: 0978.919.804 Trang - 33 -
  34. Tổng hợp 90 đề thi thử sinh 2018 [TVH]Câu 1: Trong quá trình dịch mã, liên kết peptit đầu tiên được hình thành giữa: A. axit amin mở đầu với axit amin thứ nhất. B. hai axit amin cùng loại hay khác loại C. axit amin thứ nhất với axit amin thứ hai. D. hai axit amin kế nhau. [TVH]Câu 2. Cấu trúc nào sau đây không thuộc operon Lac? A. gen điều hòa. B. gen cấu trúc. C. vùng khởi động. D. vùng vận hành. [TVH]Câu 3: Các chuỗi polipeptit được tổng hợp trong tế bào nhân thực đều: A. kết thúc bằng Met. B. bắt đầu bằng axit amin Met. C. bắt đầu từ một phức hợp aa-tARN. D. bắt đầu bằng axit foocmin-Met. [TVH]Câu 4: Đối với quá trình tiến hóa, đột biến gen có vai trò quan trọng hơn đột biến NST. Nguyên nhân là vì: A. đột biến gen là những đột biến nhỏ còn đột biến NST là đột biến lớn. B. đa số đột biến gen đều là lặn và phổ biến hơn đột biến NST. C. đa số đột biến gen là có lợi hoặc trung tính, còn đột biến NST thì có hại. D. đột biến gen xảy ra ở cấp phân tử còn đột biến NST xảy ra ở cấp tế bào. [TVH]Câu 5: Ở đậu Hà lan (2n = 14). Kết luận nào sau đây không đúng? A. số NST ở thể tam bội là 21. B. số NST ở thể bốn nhiễm là 28. C. số NST ở thể một nhiễm là 13. D. số NST ở thể tứ bội là 28. [TVH]Câu 6: Trong quá trình phiên mã, ARN-polimeraza sẽ tương tác với vùng nào để làm gen tháo xoắn? A. Vùng mã hoá. B. Vùng vận hành. C. Vùng khởi động. D. Vùng kết thúc. [TVH]Câu 7: Vùng điều hoà là vùng: A. mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã B. mang thông tin mã hoá các axit amin C. quy định trình tự sắp xếp các axit amin trong phân tử prôtêin D. mang tín hiệu kết thúc phiên mã [TVH]Câu 8: Khi nói về cấu trúc không gian của phân tử ADN, điều nào sau đây không đúng? A. Chiều dài của một chu kì xoắn là 3,4Å gồm 10 cặp nulêôtit. B. hai mạch của ADN xếp song song và ngược chiều nhau. C. các cặp bazơ nitơ liên kết với nhau theo nguyên tắc bổ sung. D. có cấu trúc hai mạch xoắn kép, đường kính vòng xoắn 20Å. [TVH]Câu 9: Trong quá trình nhân đôi ADN, vì sao trên mỗi chạc tái bản có một mạch được tổng hợp liên tục còn mạch kia được tổng hợp gián đoạn? A. vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 3’→5’. B. vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên một mạch. C. vì enzim ADN polimeraza chỉ tác dụng lên mạch khuôn 5’→3’. D. vì enzim ADN polimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’→3’. [TVH]Câu 10: Quá trình phiên mã ở vi khuẩn E.coli xảy ra trong: A. nhân tế bào. B. ribôxôm. C. ti thể. D. tế bào chất. Sưu tầm: Trần Văn Hậu – Zalo 0942.481.600; Phone: 0978.919.804 Trang - 34 -
  35. Tổng hợp 90 đề thi thử sinh 2018 [TVH]Câu 11: Vùng nào của gen quyết định cấu trúc phân tử protêin do nó quy định tổng hợp? A. Vùng điều hòa. B. Vùng mã hóa. C. Vùng kết thúc. D. Cả ba vùng của gen. [TVH]Câu 12: Các bộ ba trên mARN có vai trò quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã là: A. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’UGA5’ B. 3’UAG5’; 3’UAA5’; 3’AGU5’ C. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AUG5’ D. 3’GAU5’; 3’AAU5’; 3’AGU5’ II. Thông hiểu [TVH]Câu 13: Hóa chất 5BU thấm vào tế bào vi khuẩn đã gây đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X ở một gen nhưng cấu trúc của phân tử prôtêin do gen này tổng hợp vẫn không bị thay đổi so với ban đầu. Nguyên nhân là vì: A. mã di truyền có tính thoái hóa. B. gen có các đoạn intron. C. mã di truyền có tính đặc hiệu. D. gen có các đoạn exon. [TVH]Câu 14: Ngô là một loài sinh sản hữu tính. Đột biến phát sinh ở quá trình nào sau đây có thể di truyền được cho thế hệ sau? 1. lần nguyên phân đầu tiên của hợp tử. 2. giảm phân để sinh hạt phấn. 2. giảm phân để tạo noãn. 4. nguyên phân ở tế bào lá. A. 1, 2. B. 2, 3. C. 1, 2, 3. D. 1, 2, 3, 4. [TVH]Câu 15: Ở sinh vật nhân chuẩn, đột biến nào sau đây luôn luôn là đột biến trung tính? A. xảy ra ở vùng điều hòa của gen. B. xảy ra ở vùng mã hóa của gen, ở các đoạn exon. C. xảy ra ở vùng mã hóa của gen, ở các đoạn intron. D. xảy ra ở vùng kết thúc của gen. [TVH]Câu 16: Những dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng gen có trong nhóm gen liên kết? 1. đột biến mất đoạn. 2. đột biến lặp đoạn. 3. đột biến đảo đoạn. 4. đột biến chuyển đoạn trên cùng một NST. Phương án đúng: A. 2, 3, 4 B. 2, 3 C. 3, 4 D. 1, 2 [TVH]Câu 17: Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cà chua tứ bội giao phấn với nhau thu được F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 35 đỏ : 1 vàng. Kiểu gen của bố mẹ là: A. AAAA x aaaa. B. AAaa x AAaa. C. AAAa x AAAa. D. Aaaa x Aaaa [TVH]Câu 18: Điểm sai khác cơ bản giữa dạng tứ bội so với dạng lưỡng bội là: 1. dạng tứ bội có bộ NST gấp đôi dạng lưỡng bội. 2. sức sống, khả năng chống chịu thường cao hơn dạng lưỡng bội. 3. cơ quan sinh dưỡng to hơn, năng suất cao hơn dạng lưỡng bội. 4. thường bị bất thụ, không có khả năng sinh sản hữu tính. Sưu tầm: Trần Văn Hậu – Zalo 0942.481.600; Phone: 0978.919.804 Trang - 35 -
  36. Tổng hợp 90 đề thi thử sinh 2018 Phương án đúng: A. 1, 2, 3 B. 1, 2, 4 C. 1, 3, 4 D. 2, 3, 4 [TVH]Câu 19: Trong quá trình nhân đôi ADN, các đoạn Okazaki được nối lại với nhau thành mạch liên tục nhờ enzim nối, enzim nối đó là: A. ADN giraza B. ADN ligaza C. hêlicaza D. ADN pôlimeraza [TVH]Câu 20: Ở một loài, NST số 1 có trình tự sắp xếp các gen: ABCDoEGH. Sau khi bị đột biến, NST này có cấu trúc ABCDoEGHK. Đây là dạng đột biến: A. chuyển đoạn. B. đảo đoạn. C. lặp đoạn. D. mất đoạn. [TVH]Câu 21: Ở một loài có bộ NST 2n = 20. Một thể đột biến mà cơ thể có một số tế bào có 21 NST, một số tế bào có 19 NST,các tế bào còn lại có 20 NST. Đây là dạng đột biến: A. đa bội lẻ, được phát sinh trong giảm phân tạo giao tử ở bố hoặc mẹ. B. lệch bội, được phát sinh trong giảm phân tạo giao tử ở bố và mẹ. C. lệch bội, được phát sinh trong quá trình phân bào nguyên phân. D. đa bội chẵn, được phát sinh trong phân bào nguyên phân. [TVH]Câu 22: Cơ thể bình thường có gen tiền ung thư, nhưng gen này không phiên mã nên cơ thể không bị bệnh này. Khi gen tiền ung thư bị đột biến thành gen ung thư thì cơ thể sẽ bị bệnh. Gen tiền ung thư bị đột biến ở vùng nào sau đây? A. vùng mã hóa. B. vùng bất kì. C. vùng kết thúc. D. vùng điều hòa. [TVH]Câu 23: Điểm khác biệt giữa cấu tạo của ADN với cấu tạo của tARN là: 1. ADN có cấu tạo hai mạch còn tARN có cấu tạo một mạch. 2. ADN có cấu tạo theo nguyên tắc bổ sung còn tARN thì không có. 3. đơn phân của ADN có đường và thành phần bazơ khác với đơn phân tARN. 4. ADN có khối lượng và kích thước lớn hơn tARN. Phương án đúng: A. 1, 2, 3 B. 1, 2, 4 C. 1, 3, 4 D. 1, 2, 3, 4 [TVH]Câu 24: Đặc điểm nào sau đây chỉ có ở quá trình phiên mã của sinh vật nhân chuẩn mà không có ở phiên mã của sinh vật nhân sơ? A. chỉ có mạch gốc của gen được dùng để làm khuôn tổng hợp ARN. B. chịu sự điều khiển của hệ thống điều hòa phiên mã. C. diễn ra theo nguyên tắc bổ sung. D. sau phiên mã, phân tử mARN được cắt bỏ các đoạn intron. [TVH]Câu 25: Một đoạn phân tử ADN có tổng số 3000 nuclêôtit và 3900 liên kết hiđrô. Đoạn ADN này: A. Có 300 chu kì xoắn B. Có 750 xitôzin (X) C. Có 600 ađênin (A) D. dài 4080 Å [TVH]Câu 26: Giả sử trong một gen có một bazơ nitơ Guanin trở thành dạng hiếm (G*) thì sau 5 lần tự sao thì sẽ có bao nhiêu gen đột biến dạng thay thế G-X bằng A-T. A. 31. B. 15. C. 7. D. 3 [TVH]Câu 27: Cơ thể mang gen đột biến nhưng chưa được biểu hiện thành thể đột biến vì: Sưu tầm: Trần Văn Hậu – Zalo 0942.481.600; Phone: 0978.919.804 Trang - 36 -
  37. Tổng hợp 90 đề thi thử sinh 2018 A. đột biến lặn không có alen trội tương ứng. B. đột biến lặn ở trạng thái đồng hợp. C. đột biến trội ở trạng thái dị hợp. D. đột biến lặn ở trạng thái dị hợp. [TVH]Câu 28: Những phép lai nào sau đây gắn liền với quá trình đa bội hóa? 1. 4n x 4n. 2. 4n x 2n. 3. 2n x 2n. 4. 3n x 3n. Phương án đúng: A. 3, 4 B. 1, 2, 3, 4 C. 2, 3 D. 1, 2 [TVH]Câu 29: Vào kì đầu của giảm phân I, sự trao đổi đoạn không tương ứng giữa hai cromatit thuộc cùng một cặp NST tương đồng sẽ gây ra: 1. đột biến lặp đoạn NST. 2. đột biến chuyển đoạn NST. 3. đột biến mất đoạn NST. 4. đột biến đảo đoạn NST. Phương án đúng: A. 1, 2 B. 1, 3 C. 2, 3 D. 2, 4 [TVH]Câu 30: Khi nói về điểm khác nhau giữa đột biến gen và đột biến nhiễm sắc thể, điều nào sau đây không đúng? A. đột biến gen xảy ra ở cấp phân tử còn đột biến NST xảy ra ở cấp tế bào. B. đột biến gen xảy ra với tần số cao hơn và phổ biến hơn đột biến NST. C. đột biến gen hầu hết đều có hại còn đột biến NST thì tất cả đều có lợi. D. đột biến gen hầu hết là lặn, còn tất cả các đột biến NST đều là đột biến trội. [TVH]Câu 31: Ví dụ nào sau đây nói lên tính thoái hóa của mã di truyền? A. bộ ba 5’AGU3’ quy định tổng hợp Xêrin. B. bộ ba 5’UUX3’ quy định tổng hợp Phêninalanin. C. bộ ba 5’UUA3’ ; 5’XUG3’ cùng quy định tổng hợp Lơxin. D. bộ ba 5’AUG3’ quy định tổng hợp Mêtionin và mở đầu dịch mã. [TVH]Câu 32: Ở một loài động vật, người ta đã phát hiện 4 nòi có trình tự các gen trên NST số 3 như sau: mòi 1: ABCDEFGHI; nòi 2: HEFBAGCDI nòi 3: ABFEDCGHI; nòi 4:ABFEHGCDI. Cho biết nòi 1 là nòi gốc, mỗi nòi còn lại được phát sinh do một đột biến đảo đoạn. Trình đúng của sự phát sinh các nòi trên là: A. 1->3->4->2. B. 1->4->2->3. C. 1->3->2->4. D. 1->2->4->3. [TVH]Câu 33: Phép lai Aaa x Aaa. Nếu các giao tử lưỡng bội và đơn bội đều thụ tinh bình thường thì kiểu hình lặn chiếm tỉ lệ: A. 6,25%. B. 25%. C. 1/16. D. 1/12. [TVH]Câu 34: Một gen có chiều dài 5100Å. Gen phiên mã 5 lần, số liên kết hóa trị được hình thành giữa các nudêôtit trong quá trình phiên mã là: A. 5996. B. 46469. C. 7495. D. 47968. [TVH]Câu 34: Trường hợp nào sau đây, đời con sinh ra là kết quả của quá trình dị đa bội? Sưu tầm: Trần Văn Hậu – Zalo 0942.481.600; Phone: 0978.919.804 Trang - 37 -
  38. Tổng hợp 90 đề thi thử sinh 2018 A. AABB x aabb -> AAaaBBbb. B. AABB x DDEE -> AABBDDEE. C. AABB x DDEE -> ABDE. D. AABB x aabb -> AaBb. [TVH]Câu 36: Ở operôn Lactozơ, khi có đường lactozơ thì quá trình phiên mã diễn ra vì: A. lactozơ gắn với vùng vận hành, kích hoạt vùng vận hành. B. lactozơ gắn với enzim ARN polimeraza làm kích hoạt enzim này. C. lactozơ gắn với protein điều hòa làm kích hoạt tổng hợp protein. D. lactozơ gắn với chất ức chế làm cho chất ức chế bị bất hoạt. [TVH]Câu 37: Trong quá trình dịch mã, thực chất của sự hoạt hóa axit amin(aa) là: A. kích hoạt aa và gắn đặc hiệu vào3’OH của tARN nhờ enzim đặc hiệu. B. gắn aa vào tARN nhờ enzim nối ligaza. C. gắn aa vào tARN ở đầu 5’OH của tARN D. sử dụng năng lượng ATP để kích hoạt aa và gắn vào đầu 5’của tARN. III. Vận dụng [TVH]Câu 38: Những dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi hình thái của NST. 1. đột biến gen. 2. mất đoạn NST. 3. lặp đoạn NST. 4. Đảo đoạn ngoài tâm động. 5. Chuyển đoạn không tương hỗ. Phương án đúng: A. 2, 3, 4 B. 1, 2, 3, 5 C. 2, 3, 5 D. 2, 3, 4, 5 [TVH]Câu 39: Một gen có chiều dài 4080Åvà 900 ađênin, sau khi bị đột biến chiều dài của gen vẫn không đổi nhưng số liên kết hiđrô là 2703. Loại đột biến đã phát sinh: A. mất một cặp nuclêôtit. B. thêm một cặp nuclêôtit. C. thay thế một cặp nuclêôtit. D. thay thế 3 cặp A-T bằng 3 cặp G-X. [TVH]Câu 40: Trong thiên nhiên có bao nhiêu loại bộ ba mã hóa không chứa hai loại nuclêôtit A và X ? A. 9 loại. B. 16 loại. C. 2 loại. D. 8 loại. 8. Đề KSCL THPT Thuận Thành số 1 - Bắc Ninh - Năm 2018 I. Nhận biết [TVH]Câu 1: Cho sơ đồ sau (1) (2) (3) ADN ARN Protein (1), (2), (3) tương ứng là: A. Tái bản, Phiên Mã, và dịch mã B. Tái bản, dịch mã và Phiên Mã C. Phiên Mã, Sao Mã và dịch mã D. Dịch Mã, Phiên Mã và tái bản Sưu tầm: Trần Văn Hậu – Zalo 0942.481.600; Phone: 0978.919.804 Trang - 38 -
  39. Tổng hợp 90 đề thi thử sinh 2018 [TVH]Câu 2: Thành phần và trình tự sắp xếp đúng của một operon là A. gen điều hòa, vùng khởi động p, vùng vận hành O và các gen cấu trúc Z, Y, A B. Vùng khởi động P, vùng vận hành O và các gen cấu trúc Z, Y và A C. các gen cấu trúc Z. Y. A vùng khởi động P và vùng vận hành O D. gen điều hòa, vùng vận hành O, vùng khởi động P và các gen cấu trúc Z, Y và A [TVH]Câu 3: Tuổi vị thành niên là những người có độ tuổi khoảng từ? A. 10 đến dưới 18 tuổi B. Từ 5 đến dưới 10 tuổi C. Từ 13 đến 16 tuổi D. Từ trên 18 tuổi đến 25 tuổi [TVH]Câu 4: Menden đã sử dụng phép lai phân tích để: A. Xác định tính trội, lặn B. Xác định kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội C. Xác định sự di truyền của các tính trạng D. Kiểm tra giả thuyết của mình [TVH]Câu 5: Ở một loài lưỡng bội có 8 nhóm gen liên kết. Số nhiếm sắc thể có trong mỗi tế bào ở thể ba của loài này là A. 16. B. 17 C. 18 D. 19 [TVH]Câu 6: Cho hai gen A, a và B,b là những gen không alen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể . Kiểu gen nào sau đây viết không đúng Ab Ab AB aB A. B. C. D. AB aB ab ab [TVH]Câu 7: Phương pháp phân tích cơ thể lai của Menden gồm các bước: (1) Lai các cặp bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi một hay vài cặp tính trạng, rồi theo dõi sự di truyền riêng rẽ của từng cặp tính trạng. (2) Tạo dòng thuần chủng bằng cách cho tự thụ phấn qua nhiều thế hệ (3) Dùng toán thống kê để phân tích kết quả lai, sau đó đưa ra giả thuyết giải thích kết quả lai (4) Tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thuyết của mình. Trình tự đúng các bước nghiên cứu của Men den là: A. (1), (2), (3), (4) B. (2), (3), (4), (1) C. (2), (1), (4), (3) D. (2), (1), (3), (4) AB [TVH]Câu 8: Một cơ thể cái của một loài có kiểu gen . Kết quả nào sau đây đúng khi quá trình giảm ab phân diễn ra bình thường và có xảy ra hoán vị với tần số hoán vị là 30%? A. AB = ab = 25% và Ab= aB = 25% B. AB = ab = 35% và Ab = aB = 25% C. AB = ab = 35% và Ab = aB =15% D. AB = ab = 25% và Ab = aB =35% . [TVH]Câu 9: Phát biểu nào sau đây là không đúng về hiện tượng liên kết gen hoàn toàn? A. Liên kết gen làm hạn chêếsự xuất hiện biến dị tổ hợp B. Liên kết gen lầm tăng sự xuất hiện biên dị tổ hợp C. Số lượng nhóm gen liên kết của một loài thường bằng bộ nhiễm sắc thể đơn bội của loài D. Các gen trên cùng một nhiễm sắc thể di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết [TVH]Câu 10: Gen là một đoạn của phân tử ADN Sưu tầm: Trần Văn Hậu – Zalo 0942.481.600; Phone: 0978.919.804 Trang - 39 -
  40. Tổng hợp 90 đề thi thử sinh 2018 A. mang thông tin cấu trúc của phân tử prôtêin. B. chứa các bộ 3 mã hoá các axit amin. C. mang thông tin mã hoá chuỗi polipeptit hay phân tử ARN. D. mang thông tin di truyền của các loài. [TVH]Câu 11: Đại phân tử nào sau đây trong cấu trúc không có liên kêt hidro A. ARN vận chuyển B. ARN riboxom C. ARN thông tin D. ADN. [TVH]Câu 12: Phép lai phân tích là phép lai giữa A. Cơ thể mang tính trạng trội với cơ thể mang tính trạng lặn để xác định kiểu gen của cơ thể mang tính trạng trội B. Cơ thể có kiểu gen đồng hợp trội với cơ thể có tính trạng lặn C. Các cơ thể con lai F1 với nhau để xác định được kết quả phân li kiểu hình của con lai. D. Cơ thể có kiểu gen dị hợp với cơ thể có kiểu gen đồng hợp [TVH]Câu 13: Trong tổ ong, cá thể ong có bộ NST đơn bội là A. Ong thợ và ong đực B. Ong chúa C. Ong thợ D. Ong đực II. Thông hiểu [TVH]Câu 14: Hình vẽ sau đây mô tả hai tế bào ở hai cơ thể lưỡng bội đang phân bào. Biết rằng không xảy ra đột biến; các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n kí hiệu cho các nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Hai tế bào đều đang ở kì sau của nguyên phân. B. Bộ nhiễm sắc thể của tế bào 1 là 2n = 4, bộ nhiễm sắc thể của tế bào 2 là 2n = 8. C. Khi kết thúc quá trình phân bào ở hai tế bào trên thì từ tế bào 1 tạo ra hai tế bào lưỡng bội, từ tế bào 2 tạo ra hai tế bào đơn bội. D. Tế bào 1 đang ở kì sau của giảm phân II, tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân. [TVH]Câu 15: Phân tích thành phần hoá học của một axit nuclêic cho thấy tỉ lệ các loại nuclêôtit như sau: A = 20%; G = 35% ; T = 20%; X = 25% Axit nuclêic này là A. ARN có cấu trúc mạch đơn B. ARN có cấu trúc mạch kép C. ADN có cấu trúc mạch đơn D. ADN có cấu trúc mạch kép [TVH]Câu 16: Giải thích nào sau đây đúng khi để cá lên cạn thì cá sẽ nhanh bị chết A. Vì làm cho da của cá bị khô nên không trao đổi khí được B. Vì làm cho bề mặt trao đổi khí giãn ra nên không trao đổi khí được C. Vì các phiến mang cá bị xẹp xuống làm giảm bề mặt trao đổi khí, mang cá bị khô nên không hô hấp được D. Vì nhiệt độ trên cạn cao hơn nên không lấy được oxi Sưu tầm: Trần Văn Hậu – Zalo 0942.481.600; Phone: 0978.919.804 Trang - 40 -
  41. Tổng hợp 90 đề thi thử sinh 2018 [TVH]Câu 17: Loại đột biến nào sau đây không di truyền qua sinh sản hữu tính A. Đột biến gen B. Đột biến xoma C. Đột biến tiền phôi D. Đột biến giao tử [TVH]Câu 18: Ở đậu Hà lan alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa trắng và mọi diễn biến xảy ra bình thường. Kết quả phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu hình ở thế hệ con lai là 1 đỏ 1 trắng. A. Aa × AA B. AA × aa C. Aa × aa D. Aa × Aa [TVH]Câu 19: Nhận định nào sau đây không đúng khi nói về đột biến gen A. Đột biến gen lặn chỉ được biểu hiện ở trạng thái dị hợp B. Được biểu hiện ngay thành kiểu hình đột biến nếu là đột biến gen trội. C. Đột biến gen lặn được biểu hiện ở trạng thái đồng hợp D. Đột biến gen là đột biến điểm [TVH]Câu 20: Giải thích nào sau đây đúng đối với người già bị huyết áp cao thì dễ bị xuất huyết não A. Mạch bị xơ cứng mấu bị ứ đọng lại đặc biệt là mạch máu não nên rất dễ bị vỡ B. Mạch bị xơ cứng, tính đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não dễ bị vỡ khi huyết áp cao C. Mạch bị xơ cứng, tốc độ dòng máu chảy chậm nên bị ứ đọng dễ bị vỡ D. Mạch bị xơ vữa, không co giãn được nên dễ bị vỡ khi huyết áp cao [TVH]Câu 21: Một gen có trình tự nucleotit mạch bổ sung : 5’ ATT GXX XGT TTA 3’ Phân tử ARN được tổng hợp từ gen trên có trình tự nucleotit là: A. 3’AUU GXX XGU UUA5’ B. 5’UAAXGGGXAAAU3’ C. 5’ATT GXX XGTTTA3’ D. 5’AUU GXX XGU UUA3’ [TVH]Câu 22: Phần lớn nguồn cung cấp protein cho Trâu, bò là A. Chủ yếu từ cỏ B. Nguồn nước uống giàu protein C. Do nguồn vi sinh vật cộng sinh trong dạ cỏ D. Chủ yếu bổ sung từ ngoài [TVH]Câu 23: Kiểu gen của cá chép không vảy là Aa, cá chép có vảy là aa. Kiểu gen AA làm trứng không nở. Tính theo lí thuyết, phép lai giữa các con cá chép không vảy với nhau thì sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là: A. 2 cá chép không vảy 1 cá chép có vảy. B. 3 cá chép không vảy 1 cá chép có vảy C. 100% cá chép không vảy D. 2 cá chép có vảy 1 cá chép không vảy [TVH]Câu 24: Trên một mạch của gen có 150 ađênin và 120 timin. Gen nói trên có 20% guanin. Số lượng từng loại nuclêôtit của gen là: A. A = T = 180; G = X = 270 B. A = T = 270; G = X = 180 C. A = T = 360; G = X = 540 D. A = T = 540; G = X = 360 [TVH]Câu 25: Thành phần nào sau đây không tham gia trực tiếp quá trình dịch mã A. ADN B. ARN vận chuyển C. ARN thông tin D. Riboxom [TVH]Câu 26: Tuổi của cây một năm được tính theo: A. Số chồi nách. B. Số lá. C. Số lóng thân D. Số cành [TVH]Câu 27: Trong quá trình phát triển của sâu bướm, giai đoạn phá hại ghê gớm nhất A. Sâu bướm B. trứng C. Bướm trưởng thành D. Nhộng Sưu tầm: Trần Văn Hậu – Zalo 0942.481.600; Phone: 0978.919.804 Trang - 41 -
  42. Tổng hợp 90 đề thi thử sinh 2018 [TVH]Câu 28: Những phát biểu nào sau đây đúng với đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể (1). Làm thay đổi trình tự phân bố các gen trên nhiễm sắc thể (2). Làm giảm hoặc tăng số lượng các gen trên nhiễm sắc thể (3). Làm thay đổi thành phần gen trong nhóm gen liên kết (4). Có thể làm giảm khả năng sinh sản của thể đột biến A. (2), (4) B. (2), (3) C. (1), (2) D. (1), (4) [TVH]Câu 29: Một đột biến gen làm mất đi ba cặp nucleotit số liên kết hidro của gen thay đổi như thế nào? A. Giảm 6, hoặc 7 hoặc 8 B. Giảm 6 hoặc 7 hoặc 8 hoặc 9 C. Giảm 6 hoặc 7 hoặc 9 D. Giảm 6 hoặc 9 liên kết [TVH]Câu 30: Cho các nhận định sau (1) Cây bưởi có cả sinh trưởng sơ cấp và sinh trưởng thứ cấp. (2) Ếch và ruồi là những loài phát triển qua biến thái không hoàn toàn. (3) Sinh trưởng sơ cấp là sự sinh trưởng do hoạt động của mô phân sinh đỉnh và mô phân sinh bên (4) Ở thực vật hạt kín có diễn ra thụ tinh kép. Tức là hai tinh tử cùng tham gia thụ tinh (5) Sinh sản hữu tính có lợi trong trường hợp mật độ quần thể thấp. Những nhận định sai là A. (2), (3), (5) B. (1), (2), (3) C. (3), (5), (1) D. (1), (3), (4) [TVH]Câu 31: Một phân tử ADN tự nhân đôi liên tiếp 5 lần, mỗi gen con phiên mã 2 lần sẽ tạo ra số phân tử ARN là A. 6 B. 32 C. 64 D. 25 [TVH]Câu 32: Có 8 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 112 mạch pôlinuclêôtit mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Số lần tự nhân đôi của mỗi phân tử ADN trên là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. [TVH]Câu 33: Cho các loài sinh vật sau: sâu cuốn lá, ếch, châu chấu, gián, tằm, bọ ngựa. Trong các loài đó những loài nào trong chu trình sinh trưởng và phát triển theo kiểu biến thái không hoàn toàn. A. Châu chấu, bọ ngựa, ếch B. Châu chấu, gián, tằm C. Châu chấu, gián, bọ ngựa D. Sâu cuốn lá, ếch, tằm [TVH]Câu 34: Một mạch gốc của gen có trình tự các nu như sau: 3’ ATT GXX XGT TTA 5’ , một đột biến xảy ra làm cho mạch gốc của gen thay đổi là: 3’ ATT XXX XGT TTA 5’. Đột biến thuộc kiểu A. Mất một cặp nu B. Thêm một cặp nu C. Đổi vị trí cặp nu D. Thay thế cặp nu [TVH]Câu 34: Quan sát hình ảnh sau và cho biết Sưu tầm: Trần Văn Hậu – Zalo 0942.481.600; Phone: 0978.919.804 Trang - 42 -