40 Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "40 Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- 40_de_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_sinh_hoc.pdf
Nội dung text: 40 Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học
- TỦ SÁCH LUYỆN THI 40 ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 MÔN SINH HỌC CÓ ĐÁP ÁN VÀ GIẢI CHI TIẾT
- ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 ĐỀ 1 MÔN SINH HỌC Thời gian: 60 phút Câu 1 . Loại Axit nucleic nào không có liên kết hidro? A. mARN B. tARN C.rARN D. ADN Câu 2 . Từ phân tử protein cấu trúc bậc 2 hình thành phân tử protein cấu trúc bậc 3 nhờ liên kết A. peptit. B. hidro C. đisunphua D. photpho- đieste Câu 3: Sự phân bố theo nhóm xảy ra khi môi trường A. không đồng nhất và các cá thể đang trốn tránh kẻ thù. B. đồng nhất và các cá thể đang trong mùa sinh sản. C. không đồng nhất và các cá thể thích tụ họp với nhau. D. đồng nhất và các cá thể thích tụ họp với nhau. Câu 4: Cho hai gen A, a và B,b là những gen không alen nằm trên cùng một cặp nhiễm sắc thể . Kiểu gen nào sau đây viết không đúng? A. AB/Aa B.Ab/aB C. AB/ab D. AB/ Ab Câu 5. Cá rô phi nuôi ở Việt Nam có các giá trị giới hạn dưới và giới hạn trên về nhiệt độ lần lượt là 5,60C và 420C.Khoảng giá trị nhiệt độ từ 5,60C đến 420C được gọi là A. khoảng chống chịu. B. khoảng gây chết C. khoảng thuận lợi. D. giới hạn sinh thái. Câu 6: Trong quần xã, hiện tượng nào sau đây sẽ giảm cạnh tranh giữa các cá thể khác loài và tăng khả năng sử dụng và khai thác nguồn sống của môi trường? A. Cộng sinh giữa các cá thể. B. Phân tầng trong quần xã. C. Biến động số lượng của các quần thể. D. Tăng số lượng loài trong quần xã. Câu 7 : Theo quan niệm hiện đại, chọn lọc tự nhiên A. làm thay đổ i tần số alen của quần thể vi khuẩn chậm hơn so với ở quần thể sinh vật nhân thực lưỡng bội. B. thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót của các cá thể trong quần thể. C. tác động tr ực tiếp lên kiểu hình và gián tiếp làm biến đổi tần số kiểu gen, qua đó làm biến đổi tần số alen của quần thể. D. chống lại alen lặn làm thay đổi tần số alen nhanh hơn so với trường hợp chọn lọc chống lại alen trội. Câu 8. Trâu, bò chỉ ăn cỏ( thức ăn nghèo protein) nhưng trong máu của các loài động vật này có hàm lượng axít amin cao. Điềi u g ải thích nào sau đây là đúng? A. Trâu, bò có dạ dày 4 túi nên tổng hợp tất cả các axít amin cho riêng mình. B. Trong dạ dày của trâu, bò có vi sinh vật cung cấp protein và được tiêu hóa bởi pepsin và HCl . C. Cỏ có hàm lượng prôtêin và axít amin rất cao. D. Ruột của trâu, bò chỉ hấp thụ axít amin sau khi được chuyển hóa bởi pepsin và HCl . Câu 9 . Loại vi khuẩn nào sau đây chuyển đạm nitrát thành N2? A. Vi khuẩn nitrat hoá. B.Vi khuẩn amôn hoá. C. Vi khuẩn phản nitrát hoá. D. Vi khuẩn cố định nitơ. Câu 10 . Sinh vật nhân sơ sự điều hoà ở các operon chủ yếu diên ra trong giai đoạn A. sau dịch mã. B. trươc phiên mã. C. phiên mã. D. dịch mã. Câu 11 . Những giống cây ăn quả không hạt thường là A. thể đa bội chẵn. B. thể đa bội lẻ . C. đột biến gen. D. thể dị bội. Câu 12. Hai loài thân thuộc A và B đều sinh sản hữu tính bằng giao phối, tiêu chuẩn quan trọng nhất để phân biệt là A. tiêu chuẩn hình thái. B. tiêu chuẩn địa lí - sinh thái. C. tiêu chuẩn sinh lí - hóa sinh. D. tiêu chuẩn cách li sinh sản. Câu 13 . Điều kiện cần thiết để vốn gen của một quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền không thay đổi qua nhiều thế hệ là : A. Di cư và nhập cư diễn ra cân bằng. B. giao phối ngẫu nhiên. Trang 1 Trang 1
- C. Tự phối diễn ra trong một thời gian dài. D. Thể dị hợp có sức sống cao hơn thể đồng hợp. Câu 14 Khi nói về thành phần hữu sinh của hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Tất cả các loài vi khuẩn đều là sinh vật phân giải, chúng có vai trò phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ. B. Sinh vật tiêu thụ gồm các động vật ăn thực vật, động vật ăn động vật và các vi khuẩn. C. Nấm là một nhóm sinh vật có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ. D. Thực vật là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ chất vô cơ. Câu 15.Ở một loài màu sắc hoa do hai cặp gen (Aa và Bb) không cùng lôcut cùng quy định. Trong đó, nếu có cả hai gen trội A và B hoa sẽ biểu hiện màu đỏ, nếu chỉ có 1 trong 2 alen trội hoặc không có alen trội nào thì cây hoa có màu trắng. Tính trạng màu sắc hoa đậu thơm di truyền theo quy luật A. tương tác cộng gộp. B. phân li độc lập. C. tương tác bổ sung. D. phân li. Câu 16 . Hô hấp sáng có đặc điểm nào sau đây? A. Không giải phóng CO2 mà chỉ giải phóng O2. B. Phân giải các sản phẩm quang hợp mà không tạo ra ATP. C. Diễn ra ở mọi thực vật khi có ánh sáng mạnh, nhiệt độ cao. D. Diễn ra ở 3 bào quan là ti thể, lục lạp và nhân tế bào. Câu 17 . Trong một hệ sinh thái trên đất liền, bậc dinh dưỡng nào có tổng sinh khối lớn nhất? A. Sinh vật sản xuất. B. Động vật ăn thực vật. C. Sinh vật tiêu thụ bậc 1. D. Sinh vật tiêu thụ bậc 2. Câu 18. Tiến hoá hoá học là giai đoạn hình thành nên các đại phân tử hữu cơ A. có khả năng tự nhân đôi từ các chất vô cơ trong khí quyển nguyên thuỷ. B. có khả năng tự nhân đôi từ các chất hữu cơ đơn giản. C. có khả năng tự nhân đôi từ các đại phân tử là lipit, prôtêin. D. khả năng phiên mã từ các chất hữu cơ đơn giản trong khí quyển nguyên thuỷ. Câu 19 .Bộ phận thực hiện cơ chế cân bằng nội môi là: A. hệ thần kinh và tuyến nội tiết. B. các cơ quan dinh dưỡng như thận, gan, mạch máu C. thụ thể hoặc cơ quan thụ c ảm. D. cơ và tuyến. Câu 20 . Cho biết các cơ thể mang lại đều giảm phân bình thường. Tỉ lệ kiểu gen tạo ra từ phép lai AAaa x Aa là: A. 1 AAAA: 5AAA: 5Aaa : 1 AAa. B. 1 AAAA : 2 AAaa : 1 aaaa. C. 1 AAAA : 8 AAAa : 18 AAaa : 8 Aaaa : 1 aaaa. D. 1 AAA : 5 AAa : 5 Aaa : 1 aaa. Câu 21. Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ bí quả tròn đồng hợp thu được ở F2 trong phép lai trên là A. 1/4. B. 1/2. C. 1/3. D. 1/8. Câu 22 . Một quần thể thực vật có 2n = 24, xét 3 gen A, B và D. Trong đó, gen A nằm trên nhiễm sắc thể số 2 có 6 alen; Gen B nằm trên nhiễm sắc thể số 3 có 4alen; Gen D nằm trên nhiễm sắc thể số 4 có 5 alen. Biết không xảy ra đột biến, theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng: I. Quần thể có tối đa 210 kiểu gen? II. Quần thể có tối đa 120 loại giao tử đực. III. Quần thể có tối đa 24 kiểu gen thuần chủng. IV. Quần thể có tối đa 900 kiểu gen dị hợp về cả 3 cặp gen. A. 1 B. 2 C. 3 D.4 Câu 23. Một gen có 2 alen nằm trên NST giới tính X ở đoạn không tương đồng với Y, alen lặn quy định tính trạng bệnh, alen trội quy định tính trạng bình thường. Tỷ lệ người bị bệnh trong quần thể người là 3,18%. Hai người bình thường không có quan hệ họ hàng kết hôn với nhau, cho rằng quần thể có sự cân bằng di truyền về tính trạng trên . Xác suất để sinh con bị bệnh của cặp vợ chồng trên là A. 1,92% B. 1,84% C. 0,96% D 2,83% Câu 24 . Thuyết tiến hóa hiện đại đã phát triển quan niệm về chọn lọc tự nhiên của Đacuyn ở những điểm nào sau đây? Trang 2 Trang 2
- I. Chọn lọc tự nhiên không tác động riêng rẽ với từng gen mà đối với toàn bộ kiểu gen. II. Chọn lọc tự nhiên không tác động với từng cá thể riêng rẽ mà tác động đối với toàn bộ quần thể. III. Chọn lọc tự nhiên dựa trên cơ chế phát sinh và cơ chế di truyền các biến dị của sinh vật. IV. Làm rõ vai trò của chọn loc tự nhiên theo khía cạnh là nhân tố định hướng cho quá trình tiến hóa. Số phương án đúng là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 25 . Khi nói về cạnh tranh cùng loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai? (1) Khi môi trường đồng nhất và cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt thì các cá thể phân bố một cách đồng đều trong khu vực sống của quần thể (2) Cạnh tranh cùng loài giúp duy trì ổn định số lượng cá thể của quần thể, cân bằng với sức chứa của môi trường (3) Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một cách đồng đều trong môi trường có ý nghĩa giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể (4) Trong cùng một quần thể, cạnh tranh chỉ diễn ra khi các cá thể để tranh giành nhau về thức ăn, nơi ở, sinh sản. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 26 . Các dấu hiệu đặc trưng cơ bản của quần thể là A. độ nhiều, sự phân bố các thể, mật độ cá thể, sức sinh sản, sự tử vong, kiểu tăng trưởng. B. cấu trúc giới tính, cấu trúc tuổi, sự phân bố các thể, mật độ cá thể, sức sinh sản, sự tử vong, kiểu tăng trưởng. C. sự phân bố các thể, mật độ cá thể, sức sinh sản, sự tử vong, kiểu tăng trưởng D. cấu trúc giới tính, cấu trúc tuổi, sự phân bố các thể, sức sinh sản, sự tử vong. Câu 27 . Trong các mối qua hệ sinh thái sau đây, có bao nhiêu mối qua hệ không gây hại cho các loài tham gia? I. Kiến và cây kiến II. Giun kí sinh trong cơ thể người và người III. Hải quỳ và cua IV. Tảo giáp nở hoa gây độc cho cá tôm V. Cây nắp ấm ấp bắt ruồi và ruồi VI. Cây tầm gửi sống bám trên thân các cây gỗ lớn trong rừng A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 28 . Khi nói về cơ sở vật chất và cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử của vi khuẩn. Trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát biểu đúng? 1. Mỗi tế bào chứa vật chất di truyền là một phân tử ADN trần, kép vòng. 2. Đột biến làm thay đổi bộ ba sẽ làm thay đổi axit amin của protein. 3. Gen trong vùng nhân tồn tại thành cặp alen. 4. Quá trình phiên mã và dịch mã có thể xảy ra đồng thời. 5. Đột biến làm thay thế axit amin có thể không ảnh hưởng đến cấu trúc và chức năng của protein. A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Câu 29 . Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về ADN ở tế bào nhân thực? (1) ADN tồn tại ở cả trong nhân và trong tế bào chất. (2) Các tác nhân đột biến chỉ tác động lên ADN trong nhân tế bào mà không tác động lên ADN trong tế bào chất. (3) Các phân tử ADN trong nhân tế bào có cấu trúc kép, mạch thẳng còn các phân tử ADN trong tế bào chất có cấu trúc kép, mạch vòng. (4) Khi tế bào giảm phân, hàm lượng ADN trong nhân và hàm lượng ADN trong tế bào chất của giao tử luôn giảm đi một nửa so với tế bào ban đầu. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 30. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không đúng khi nói về biến dị đột biến? (1) Đột biến gen gây biến đổi trong cấu trúc gen và làm tăng số loại alen trong quần thể (2) Đột biến cấu trúc NST chỉ làm thay đổi vị trí của gen mà không làm thay đổi số lượng gen trong tế bào (3) Đột biến cấu trúc NST có thể làm thay đổi cường độ hoạt động của gen (4) Đột biến đa bội không gây ra sự mất cân bằng trong hệ gen Trang 3 Trang 3
- (5) Chỉ có đột biến mới tạo ra nguồn nguyên liệu sơ cấp cho quá trình tiến hóa (6) Các dạng đột biến thể ba thường được ứng dụng để tạo quả không hạt A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 31 . Nối thông tin tương ứng ở 2 cột 1. Hội chứng Đao a. Bệnh di truyền liên kết với giới tính X 2. Bệnh hồng cầu liềm b. Chỉ xuất hiện ở nam không xuất hiện ở nữ 3. Bệnh mù màu c. Chỉ xuất hiện ở người nữ không xuất hện ở người nam 4. Bệnh bạch tạng d. Bệnh nhân thường có má phệ, cổ ngắn, lưỡi dài 5. Hội chứng Claiphentơ e. Bệnh nhân khi bị bệnh xuất hiện hàng loạt các rối loạn bệnh lí trong cơ thể 6. Hội chứng siêu nữ f. Bệnh do đột biến gen gây ra, nhóm người này thường xuất hiện với tần số thấp. A. (1- f, 2- e, 3- a, 4- b, 5- a, 6- c). B. (1- f, 2- a, 3- e, 4- d, 5- b, 6- c). C. (1- d, 2- e, 3- a, 4- f, 5- b, 6- c). D. (1- d, 2- e, 3- a, 4- f, 5- c, 6- b). Câu 32 . Hai tế bào dưới đây là cùng của một cơ thể lưỡng bội có kiểu gen AaBb đang thực hiện giảm phân: Xét các khẳng định sau đây: 1. Sau khi kết thúc phân bào, số tế bào con sinh ra từ tế bào 1 nhiều hơn số tế bào con sinh ra từ tế bào 2. 2. Tế bào 1 đang ở kì giữa của giảm phân I, tế bào 2 đang ở kì giữa của nguyên phân. 3. Nếu phân bào bình thường thì các tế bào con của tế bào 1 sẽ có kiểu gen là Ab và aB. 4. Nếu phân bào bình thường thì số NST trong mỗi tế bào con của hai tế bào đều bằng nhau 5. Nếu 2 chromatide chứa gen a của tế bào 2 không tách nhau ra thì sẽ tạo ra các tế bào con bị đột biến lệch bội. 6. Nếu 2 NST kép chứa gen A và a của tế bào cùng di chuyển về một cực của tế bào thì sẽ tạo ra các tế bào con có kiểu gen là AaB và Aab hoặc Aab và aaB. Có bao nhiêu khẳng định đúng? A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Câu 33 . Giả sử một quần xã có lưới thức ăn gồm 7 loài được kí hiệu là: A, B, C, D, E, G, H. Trang 4 Trang 4
- Trong đó loài A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về lưới thức ăn này? I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 bậc dinh dưỡng. II. Có tổng số 11 chuỗi thức ăn. III. Nếu loại bỏ bớt cá thể của loài A thì tất cả các loài còn lại đều giảm số lượng cá thể. IV. Nếu loài A bị nhiễm độc ở nồng độ thấp thì loài C sẽ bị nhiễm độc ở nồng độ cao hơn so với loài A. A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 34. Alen A có chiều dài 510nm và 3600 liên kết hidro. Alen A bị đột biến thành alen a. Cặp gen Aa nhân đôi 2 lần đã cần môi trường cung cấp 3597X và 5403T. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.alen A có chiều dài bằng chiều dài của alen a II. đột biến thay thế 3 cặp nuclêôtit G-X bằng 3 cặp A-T III. đột biến thay thế một cặp nuclêôtit G-X bằng một cặp A - T IV. alen a có 600 nuclêotit loại X V. alen A có 600 nuclêotit loại T A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 35 . Một tế bào sinh tinh của cơ thể có thể có kiểu gen AB/ab Dd giảm phân tạo tinh trùng. Biết không xảy ra đột biến. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu không xảy ra hoán vị thì chỉ tạo ra 4 loại giao tử II. Nếu có hoán vị thì tạo ra 8 loại giao tử III. Nếu tạo ra giao tử ab D thì sẽ có giao tử Ab d IV. Luôn tạo ra giao tử AB D A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 36 . Ở ruồi giấm, xét 3 gen A, B, D quy định 3 tính trạng khác nhau và alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: ♀AB/ab Dd × ♂AB/abDd thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là đúng với kết quả ở F1? (1) Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình. (2) Kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 30%. (3) Tần số hoán vị gen là 36%. (4) Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 16%. (5) Xác suất để 1 cá thể mang 3 tính trạng trội có kiểu gen thuần chủng là 2/99. A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 37. Trong giảm phân I ở người 10% số tế bào sinh tinh ở bố có 1cặp NST không phân ly, 30% số tế bào sinh trứng cuả mẹ cũng có một cặp NST không phân ly. Các cặp NST khác phân ly bình thường. không có đột biến khác xảy ra. Xác suất để sinh một người con trai chỉ duy nhất bị Hội Chứng Đao (không bị Hội Chứng khác) là A. 0,008% B 0,3695% C 0,032% D. 0,739% Câu 38. Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt; khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B quy định quả tròn; khi không có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cây P có thể có kiểu gen là AD/ad Bb. II. Trong số các cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, cây thuần chủng chiếm 20%. III. Ở F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình quả tròn, hoa đỏ. IV. Cho P lai phân tích thì đời con có 4 loại kiểu hình. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Trang 5 Trang 5
- Câu 39 . Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông thẳng, trắng : 5% cá thể đực lông quăn, trắng : 5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các gen quy định các tính trạng đang xét đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính. II. Trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. III. Nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể cái lông quăn, đen chiếm 50%. IV. Nếu cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể đực lông quăn, trắng chiếm 5%. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 40. Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu hệ ABO và một bệnh M ở người do 2 locut thuộc 2 cặp NST khác nhau qui định. Biết rằng, bệnh M trong phả hệ là do một trong 2 alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn của một gen quy định; gen quy định nhóm máu gồm 3 alen I,I,I;ABO trong đó alen IA quy định nhóm máu A, alen IB quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen IO quy định nhóm máu O và quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về tính trạng nhóm máu với 4% số người có nhóm máu O và 21% số người có nhóm máu B. Có bao nhiêu kết luận đúng ; I. Có 5 người chưa xác định được kiểu gen chắc chắn bệnh M. II. Có tối đa 10 người có kiểu gen đồng hợp về nhóm máu. III. Xác suất người (14) có kiểu gen dị hợp về nhóm máu là 28/81. IV. Tỉ lệ con của cặp vợ chồng (13) và (14) mang 2 cặp gen dị hợp là 47,73% A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 ĐÁP ÁN Đáp án từ câu 1 đến câu 36 1 A 5 D 9 C 13 B 17 A 21 D 25 A 29 A 33 D 2 C 6 B 10 C 14 C 18 A 22 B 26 B 30 C 34 B 3 C 7 C 11 B 15 C 19 B 23 D 27 A 31 C 35 C 4 A 8 B 12 D 16 B 20 D 24 C 28 A 32 A 36 C Giải chi tiết các câu vận dụng cao: Câu 37. Trong giảm phân I ở người 10% số tế bào sinh tinh ở bố có 1cặp NST không phân ly, 30% số tế bào sinh trứng cuả mẹ cũng có một cặp NST không phân ly. Các cặp NST khác phân ly bình thường. không có đột biến khác xảy ra. Xác suất để sinh một người con trai chỉ duy nhất bị Hội Chứng Đao (không bị Hội Chứng khác) là A. 0,008% B 0,3695% C 0,032% D. 0,739% Trang 6 Trang 6
- Lời giải : - 10% tế bào sinh tinh có 1 cặp NST không phân li trong giảm phân I tạo ra 2 loại tinh trùng 1 loại có 24 NST ( n+1) và 1 loại có 22 NST ( n-1) xác suất mỗi loại là 1/2 1/2.0,1 loại tinh trùng (n +1) và 1/2.0,1 loại tinh trùng (n -1); 0,9 loại tinh trùng bình thường (n) - 30% tế bào sinh trứng có 1 cặp NST không phân li trong giảm phân I tạo ra 2 loại trứng 1 loại có 24 NST ( n+1) và 1 loại có 22 NST ( n-1) xác suất mỗi loại là 1/2 1/2.0,3 loại trứng (n +1) và 1/2.0,3 loại trứng (n -1); 0,7 loại tinh trứng bình thường (n) - Xác suất đột biến xảy ra ở cặp NST 21 là 1/23. - Xác suất sinh con trai 1/2 - Xác suất bị hội chứng Đao (thừa 1 NST thứ 21) không bị hội chứng khác là 1/23 x 1/2 x 0,1 x 0,7 + 1/23 x 1/2 x 0,3 x 0,9 = 0,00739 Vậy xác suất sinh một đứa con trai bị hội chứng Đao (thừa 1 NST thứ 21) không bị hội chứng khác là 1/2 x 0,00739 = 0,003695 ( 0,3695%) Câu 38 . Ở một loài thực vật, tính trạng hình dạng quả do hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có mặt đồng thời cả hai alen trội A và B quy định quả dẹt; khi chỉ có một trong hai alen trội A hoặc B quy định quả tròn; khi không có alen trội nào quy định quả dài. Tính trạng màu sắc hoa do cặp gen D, d quy định; alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắng. Cho cây quả dẹt, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 6 cây quả dẹt, hoa đỏ : 5 cây quả tròn, hoa đỏ : 3 cây quả dẹt, hoa trắng : 1 cây quả tròn, hoa trắng : 1 cây quả dài, hoa đỏ. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cây P có thể có kiểu gen là AD/ad Bb. II. Trong số các cây quả tròn, hoa đỏ ở F1, cây thuần chủng chiếm 20%. III. Ở F1, có 3 kiểu gen quy định kiểu hình quả tròn, hoa đỏ. IV. Cho P lai phân tích thì đời con có 4 loại kiểu hình. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Lời giải : Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III và IV. Đáp án B. I sai. Dẹt: tròn: dài = 9: 6: 1 Đỏ: trắng = 3: 1, tỉ lệ kiểu hinh ở F1 6: 5: 3: 1: 1 là kết quả của lien kết gen hoàn toàn và không xuất hiện tính trạng dài- trắng nghĩa là không có toỏ hợp gen ad/ad bb hoặc aa bd/bd nên P dị hợp tử chéo. II đúng. Ở F1, cây quả tròn, hoa đỏ có 5 tổ hợp. Trong đó cây thuần chủng có 1 tổ hợp là 1 BBaD/aD. Xác suất thu được cây thuần chủng là 1/5 = 20%. III đúng. F1 có 3 kg quy định tròn- đỏ: Ad/aD bb, aD/aD BB, aD/aD Bb IV đúng. Cho P lai phân tich: Ad/aD Bb x ad/ad bb thu được Ad/ad Bb(Dẹt, trắng); Ad/ad bb(Tròn, trắng); aD/ad Bb( Tròn, đỏ); aD/ad bb( Dài, đỏ) Câu 39 . Một loài thú, cho cá thể cái lông quăn, đen giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng (P), thu được F1 gồm 100% cá thể lông quăn, đen. Cho F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 50% cá thể cái lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông quăn, đen : 20% cá thể đực lông thẳng, trắng : 5% cá thể đực lông quăn, trắng : 5% cá thể đực lông thẳng, đen. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các gen quy định các tính trạng đang xét đều nằm trên nhiễm sắc thể giới tính. II. Trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái ở F1 đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. III. Nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể cái lông quăn, đen chiếm 50%. Trang 7 Trang 7
- IV. Nếu cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể đực lông quăn, trắng chiếm 5%. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Lời giải: Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV. Đáp án D P : Lông quăn, đen × lông thẳng, trắng thu được F1 : 100% lông quăn, đen. Lông quăn trội so với lông thẳng, lông đen trội so với lông trắng. Quy ước: A quy định lông quăn, a quy định lông thẳng ; B quy định lông đen, b quy định lông trắng. I đúng. - Ta thấy ở đời con F2, giới cái chỉ có kiểu hình quăn, đen Tính trạng phân li không đều ở 2 giới Gen quy định tính trạng liên kết với giới tính. II sai. A A - 100% con cái dài, quăn nhận giao tử X B từ con đực thế hệ F1 có kiểu gen của con đực F1 là X B Y, A a con cái X BX b và hoán vị xảy ra ở con cái A A a A a A P : X B X B × X bY F1 : X BX b : X B Y III đúng. A a a - Đực F1 giao phối với con cái lông trắng, thẳng: X B Y × X bX b A a Ở Fa, cái lông quăn, đen (X BX b) = 0,5 × 1= 0,5 = 50% IV đúng A a a - Cái F1 giao phối với đực lông thẳng, trắng: X BX b × X bY. A Ở Fa, đực lông quăn, trắng (X bY) = 0,5 × 0,1= 0,05 = 5% Câu 40. Cho sơ đồ phả hệ mô tả sự di truyền nhóm máu hệ ABO và một bệnh M ở người do 2 locut thuộc 2 cặp NST khác nhau qui định. Biết rằng, bệnh M trong phả hệ là do một trong 2 alen có quan hệ trội lặn hoàn toàn của một gen quy định; gen quy định nhóm máu gồm 3 alen I,I,I;ABO trong đó alen IA quy định nhóm máu A, alen IB quy định nhóm máu B đều trội hoàn toàn so với alen IO quy định nhóm máu O và quần thể này đang ở trạng thái cân bằng di truyền về tính trạng nhóm máu với 4% số người có nhóm máu O và 21% số người có nhóm máu B. Có bao nhiêu kết luận đúng ; I. Có 5 người chưa xác định được kiểu gen chắc chắn bệnh M. II. Có tối đa 10 người có kiểu gen đồng hợp về nhóm máu. III. Xác suất người (14) có kiểu gen dị hợp về nhóm máu là 28/81. IV. Tỉ lệ con của cặp vợ chồng (13) và (14) mang 2 cặp gen dị hợp là 47,73% A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Lời giải: I. Đúng, có 5 người chưa xác định được kiểu gen chắc chăn bệnh M là 1,4,9,11,13 II. Đúng, có tối đa 10 người có kiểu gen đồng hợp về nhóm máu vì trong phả hệ có biết chắc chắn 4 người có kiểu gen dị hợp, 1 người có kg đồng hơp lăn, 9 người có kg chưa biết có thể đồng hợp hoặc dị hợp. III. Sai, xác suất người 14 có kg dị hợp về nhóm máu là 4/11 Tần số các alen I0 = 0,2; IA = 0,5; IB = 0,3 người số (9) và (10) có tần số kiểu gen IAIA = 5/9 A 0 A A A 0 và I I = 4/9 người (14) I I = 7/11 và I I = 4/11 Trang 8 Trang 8
- IV. Đúng, Bệnh M: Người 13 có kg 1/3 A, 2/3 Aa giảm phân cho 2/3 A, 1/3 a Người 14 có kg Aa giảm phân cho 1/2 A, 1/2 a Dị hợp bệnh M là 2/3 x 1/2 + 1/3 x 1/2 = 1/2 Nhóm máu: Người 13: 1/2 IBIB, 1/2 IBI0 giảm phân cho 3/4 IB và 1/4 I0 Người 14 7/11 IAIA, 4/11 IAI0 giảm phân cho 9/11 IA, 2/11 I0 Dị hợp vê nhóm máu gồm: IAIB + IAI0 + IBI0 = 1- I0I0 = 1- 1/22 = 21/22 Tỉ lệ con của (13) và (14) mang 2 cặp gen dị hợp là 1/2 x 21/22 = 21/44 = 0,47727 ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 ĐỀ 2 MÔN SINH HỌC Thời gian: 60 phút Câu 1. Quá trình thoát hơi nước qua lá không có vai trò nào sau đây? A. Vận chuyển nước, ion khoáng. B. Cung cấp CO2 cho quá trình quang hợp. C. Hạ nhiệt độ cho lá. D. Cung cấp năng lượng cho lá. Câu 2: Ở động vật đơn bào, thức ăn được tiêu hóa bằng hình thức: A.tiêu hóa nội bào. B.tiêu hóa ngoại bào. C.tiêu hóa nội bào rồi đến ngoại bào. D. tiêu hóa ngoại bào rồi đến nội bào. Câu 3: Nội dung nào sau đây đúng khi nói về quá trình tiêu hoá thức ăn ở động vật có túi tiêu hoá? A. Thức ăn được tiêu hoá ngoại bào trong lòng túi tiêu hóa và tiêu hóa nội bào bên trong các tế bào trên thành túi tiêu hóa. B. Thức ăn được tiêu hoá nội bào nhờ enzim thuỷ phân chất dinh dưỡng phức tạp thành những chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được. C. Thức ăn được tiêu hoá nội bào trong lòng túi tiêu hóa và tiêu hóa ngoại bào bên trong các tế bào trên thành túi tiêu hóa. D. Thức ăn được tiêu hoá ngoại bào nhờ enzim thuỷ phân chất dinh dưỡng phức tạp trong khoang túi và nội bào trong lòng túi tiêu hóa. Câu 4: Động vật nào sau đây có dạ dày 4 ngăn? A. Thỏ, bò, dê, ngựa. B. Thỏ, bò, dê, cừu. C. Trâu, bò, dê, ngựa. D. Trâu, bò, dê, cừu. Câu 5: Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là A. tất cả các loài đều dùng chung một bộ mã di truyền. B. mã mở đầu là AUG, mã kết thúc là UAA, UAG, UGA. C. nhiều bộ ba cùng xác định một axit amin. D. một bộ ba mã hoá chỉ mã hoá cho một loại axit amin. Trang 9 Trang 9
- Câu 6: Sơ đồ sau minh họa cho các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể nào? (1): ABCD.EFGH → ABGFE.DCH (2): ABCD.EFGH → AD.EFGBCH A. (1): chuyển đoạn chứa tâm động; (2): đảo đoạn chứa tâm động. B. (1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể. C. (1): chuyển đoạn không chứa tâm động, (2): chuyển đoạn trong một nhiễm sắc thể. D. (1): đảo đoạn chứa tâm động; (2): đảo đoạn không chứa tâm động. Câu 7: Người bị hội chứng Đao thuộc dạng đột biến nào? A. Thể không nhiễm. B. Thể một nhiễm. C. Thể ba nhiễm. D. Thể bốn nhiễm Câu 8: Mối quan hệ giữa gen và tính trạng được thể hiện qua sơ đồ nào sau đây? A. gen → mARN→protein → tính trạng. B. gen → protein→ mARN → tính trạng. C. mARN → gen →protein → tính trạng. D. mARN→protein → gen → tính trạng. Câu 9. Trong qui luật di truyền phân ly độc lập, với các gen trội lặn hoàn toàn. Nếu p thuần chủng khác nhau bởi n cặp tính trạng tương phản thì số loại kiểu gen khác nhau ở F2 là A. 2n B. (3 : 1) n C. 3 n D. (1 : 2 : 1) n Câu 10. Cơ sở tế bào học của quy luật phân li độc lập là: A. sự tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng trong giảm phân. B. sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng. C. sự PLĐL và tổ hợp tự do của các cặp NST tương đồng qua GP đưa đến sự PLĐL và tổ hợp tự do của các cặp gen. D. sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng trong giảm phân. Câu 11: Khi nói về liên kết gen và hoán vị gen phát biểu nào sau đây đúng? A. Trong thực tế, ở động vật hoán vị gen chỉ xảy ra ở một giới. B. Hoán vị gen và đột biến gen là hai hiện tượng không bình thường trong quá trình giảm phân phát sinh giao tử. C. Tần số hoán vị gen là khoảng cách tương đối giữa các gen trên nhiễm sắc thể. D. Hoán vị gen xảy ra ở động vật phổ biến hơn ở thực vật. Câu 12: Một quần thể thực vật đang ở trạng thái cân bằng di truyền có tần số alen A là 0,3. Theo lý thuyết, tần số kiểu gen AA của quần thể này là A. 0,42 B. 0,09 C. 0,30 D. 0,60 Câu 13: Từ một cây hoa quý hiếm, bằng cách áp dụng kĩ thuật nào sau đây có thể nhanh chóng tạo ra nhiều cây có kiểu gen giống nhau và giống với cây hoa ban đầu? A. Nuôi cấy hạt phấn. B. Nuôi cấy mô. C. Nuôi cấy noãn chưa được thụ tinh. D. Lai hữu tính. Câu 14: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, quá trình phát sinh và phát triển của sự sống trên Trái Đất gồm các giai đoạn sau: I. Tiến hóa hóa học II. Tiến hóa sinh học. III Tiến hóa tiền sinh học Trang 10 Trang 10
- Các giai đoạn trên diễn ra theo thứ tự đúng là: A. I→III→II B. II→III→I C. I→II→III D. III→II→II Câu 15: Nhân tố sinh thái nào sau đây không chịu sự chi phối bởi mật độ cá thể của quần thể? A. Khí hậu B. Cạnh tranh C. Dịch bệnh D. Vật ăn thịt Câu 16: Cho chuỗi thức ăn: Lúa Châu chấu Nhái Rắn Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 2 là A. lúa. B. châu chấu. C. nhái. D. rắn. Câu 17: Trình tự nào sau đây mô tả đúng đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kín? A. Tim → động mạch → tĩnh mạch→ mao mạch → tim. B. Tim → động mạch → mao mạch → tĩnh mạch → tim. C. Tim → mao mạch → động mạch → tĩnh mạch → tim. D. Tim → tĩnh mạch → mao mạch → động mạch → tim. Câu 18: Hệ tuần hoàn của lưỡng cư, bò sát, chim và thú được gọi là hệ tuần hoàn kín, vì máu được lưu thông liên tục trong hệ mạch nhờ có A. mao mạch. B. động mạch. C. tĩnh mạch. D. xoang cơ thể. Câu 19:Đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa ở người là: A.Miệng thực quản dạ dày ruột non ruột già hậu môn. B. Miệng dạ dày thực quản ruột non ruột già hậu môn. C. Miệng thực quản ruột non dạ dày ruột già hậu môn. D. Miệng ruột non thực quản dạ dày ruột già hậu môn Câu 20: Trong quá trình tiêu hóa ở khoang miệng của người, tinh bột biến đổi thành đường nhờ tác dụng của enzim nào sau đây? A.Amylaza. B.Maltaza. C.Saccaraza. D.Lactaza. Câu 21. Quy luật phân li độc lập thực chất nói về: A. sự phân li độc lập của các tính trạng B. sự phân li kiểu hình theo tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1 C. sự tổ hợp của các alen trong quá trình thụ tinh D. sự phân li độc lập của các alen trong quá trình giảm phân Câu 22. Điểm giống nhau giữa di truyền phân li độc lập và tương tác gen không alen: A. các gen không alen quy định các tính trạng khác nhau B. các gen phân li độc lập C. nhiều gen không alen cùng quy định một tính trạng D. làm giảm biến dị tổ hợp Câu 23: Cho phép lai: AABBCCDD x aabbccdd thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn, số kiểu gen có thể có ở F2 là A. 34. B. 36. C. 38. D. 39 Câu 24: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về thể truyền trong công nghệ gen? Trang 11 Trang 11
- A. Nếu không có thể truyền thì gen được chuyển sẽ nhân lên không kiểm soát trong tế bào nhận. B. Thể truyền là cầu nối để gắn kết gen cần chuyển với hệ gen của tế bào nhận. C. Thể truyền thực chất là phân tử ARN nhỏ có khả năng nhân đôi một cách độc lập. D. Trong quy trình tạo ADN tái tổ hợp, thể truyền và gen cần chuyển kết nối với nhau nhờ liên kết photphodieste. Câu 25: Điều không đúng về ý nghĩa của định luật Hacđi- Van béc ? A. Các quần thể trong tự nhiên luôn đạt trạng thái cân bằng. B. Giải thích vì sao trong tự nhiên có nhiều quần thể đã duy trì ổn định qua thời gian dài. C. Từ tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể có thể suy ra tỉ lệ các loại kiểu gen và tần số tương đối của các alen. D. Từ tần số tương đối của các alen có thể dự đoán tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình. Câu 26: Đặc điểm nào sau đây không có trong hệ sinh thái tự nhiên? A. có độ đa dạng thấp. B. có khả năng kéo dài thời gian. C. Có tính ổn định cao. D. Không có tác động của con người. Câu 27: Xét các mối quan hệ giữa hai loài sinh vật sau đây, trường hợp nào thể hiện mối quan hệ hỗ trợ? I. Chim sáo đậu trên lưng trâu rừng. II. Giun đũa sống trong ruột lợn. III. Cây phong lan sống trên thân cây gỗ. IV. Nấm sống trên da của con người. A. I, II. B. I, IV. C. II, III. D. I, III. Câu 28. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về sự phát sinh sự sống trên Trái Đất? A. Những cá thể sống đầu tiên trên trái đất được hình thành trong khí quyển nguyên thủy. B. Quá trình hình thành nên chất sống đầu tiên diễn ra theo con đường hóa học. C. Axit nuclêic đầu tiên được hình thành có lẽ là ARN chứ không phải là ADN vì ARN có thể tự nhân đôi mà không cần enzim. D. Các chất hữu cơ phức tạp đầu tiên xuất hiện trong nước có thể tạo thành các giọt keo hữu cơ, các giọt keo này có khả năng trao đổi chất và đã chịu tác động của quy luật chọn lọc tự nhiên. Câu 29: Nhận định nào dưới đây là đúng khi nói về cách ly địa lý trong quá trình hình thành loài mới? A. Cách li địa lí có thể hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp. B. Không có sự cách li địa lí thì không thể hình thành loài mới. C. Cách li địa lí luôn luôn dẫn tới sự cách li sinh sản. D. Cách li địa lý là nguyên nhân chính dẫn đến phân hóa thành phần kiểu gen của các quần thể cách li. Câu 30: Tập hợp nào sau đây là quần thể sinh vật? A. Tâp hợp các con chim trong rừng U Minh. B. Tập hợp các cây gỗ trong rừng Cúc Phương. C. Tập hợp các con cá trong hồ Tây. D. Tập hợp các con cá chép ở hồ Phú Ninh. Câu 31 Các thông tin nào sau đây phản ánh sự giống nhau giữa diễn thế nguyên sinh và diễn thế thứ sinh? (1) Xuất hiện ở môi trường đã có một quần xã sinh vật từng sống. (2) Có sự biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn tương ứng với sự biến đổi của môi Trang 12 Trang 12
- trường. (3) Song song với quá trình biến đổi quần xã trong diễn thế là quá trình biến đổi về các điều kiện tự nhiên của môi trường. (4) Luôn dẫn tới quần xã bị suy thoái. A. (1) và (2). B. (1) và (4). C. (3) và (4). D. (2) và (3). Câu 32: Một gen có chiều dài 5100A0, có số Nu loại A bằng 2/3 loại Nu khác, gen tái bản liên tiếp 4 lần. Số Nu mỗi loại môi trường cung cấp là A. A = T = 9000 (Nu), G = X = 13500 (Nu). B. A = T = 2400 (Nu), G = X = 3600 (Nu). C. A = T = 9600 (Nu), G = X = 14400 (Nu). D. A = T = 18000 (Nu), G = X = 27000 (Nu). Câu 33: Số axit amin trong chuỗi polipeptit hoàn chỉnh được tổng hợp từ một gen ở tế bào nhân sơ có chiều dài 4800A0 là A. 398. B. 399. C. 798. D. 799. Câu 34.Ở đậu Hà lan các tính trạng thân cao (alen A), hoa đỏ (alen B) trội hoàn toàn so với các tính trạng thân thấp (alen a), hoa trắng (alen b); các cặp alen này di truyền độc lập. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân cao, hoa trắng đời lai thu được tỉ lệ 3 cao, đỏ: 3 cao, trắng: 1 thấp, đỏ: 1 thấp, trắng. Thế hệ P có kiểu gen: A. AaBB x Aabb. B. AaBb x aaBb. C. AaBb x Aabb D. AABb x Aabb. Câu 35. Ở một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ đời F1 thu được 510 cây thân cao, hoa đỏ: 240 cây thân cao, hoa trắng: 242 cây thân thấp, hoa đỏ: 10 cây thân thấp, hoa trắng. Kết luận nào sau đâyđúng? A. Alen qui định thân cao và alen qui định hoa đỏ cùng thuộc 1 NST. B. Alen qui định thân cao và alen qui định hoa trắng cùng thuộc 1 NST. C. Mỗi tính trạng nghiệm quy luật tương tác gen không alen. D. Hai tính trạng trên di truyền liên kết hoàn toàn với nhau. Câu 36.Vai trò chủ yếu của chọn lọc tự nhiên trong tiến hóa nhỏ là A. quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể, định hướng quá trình tiến hóa. B. làm cho thành phần kiểu gen của quần thể thay đổi đột ngột. C. làm cho tần số tương đối của các alen trong mỗi gen biến đổi theo hướng xác định. D. phân hóa khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể. Câu 37: Phả hệ ở hình bên mô tả sự di truyền của bệnh M và bệnh N ở người, mỗi bệnh đều do 1 trong 2 alen của một gen quy định. Cả hai gen này đều nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X. Biết rằng không xảy ra đột biến và không có hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Người số 1 dị hợp về cả hai cặp gen Trang 13 Trang 13
- 1 II. Xác suất sinh con thứ hai bị bệnh của cặp 9 – 10 là 2 III. Xác định được tối đa kiểu gen của 9 người trong phả hệ 1 IV. Xác suất sinh con thứ hai là con trai bị bệnh của cặp 7 – 8 là 4 A. 2 B. 1 C. 3 D. 4 Câu 38: Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có thành phần kiểu gen là 0,5AA:0,4Aa :0,1aa . Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu quần thể này giao phấn ngẫu nhiên thì thành phần kiểu gen F1 ở là 0,36AA:0,48Aa :0,16aa II. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P giao phấn ngẫu nhiên thì thu được có 91% số cây hoa đỏ. 1 III. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở P tự thụ phấn thì thu được có số cây hoa trắng. 9 IV. Nếu quần thể này tự thụ phấn thì thành phần kiểu gen ở là 0,6AA:0,2Aa :0,2aa A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 39: Khi nói về đột biến điểm ở sinh vật nhân thực, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Gen đột biến luôn được truyền lại cho tế bào con qua phân bào II. Đột biến thay thế cặp nuclêôtit có thể làm cho một gen không được biểu hiện III. Đột biến gen chỉ xảy ra ở các gen cấu trúc mà không xảy ra ở các gen điều hòa IV. Đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp G-X không thể biến đổi bộ ba mã hóa axit amin thành bộ ba kết thúc A. 1 B. 3 C. 2 D. 4 Câu 40: Một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Phép lai P: AA aa , thu được các hợp tử . Sử dụng côsixin tác động lên các hợp tử , sau đó cho phát triển thành các cây . Cho các cây tứ bội tự thu phấn, thu được F2 . Cho tất cả các cây giao phấn ngẫu nhiên, thu được F3 . Biết rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở là A. 31 cây hoa đỏ : 5 cây hoa trắng B. 77 cây hoa đỏ : 4 cây hoa trắng C. 45 cây hoa đỏ : 4 cây hoa trắng D. 55 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng GIẢI CHI TIẾT CÂU VẬN DỤNG CAO Câu 37: Đáp án C Trang 14 Trang 14
- I. Sai, Đột biến gen nằm trong tế bào chất có thể không truyền lại cho tế bào con trong quá trình phân bào, vì gen trong tế bào chất không được phân chia đồng đều cho các tế bào con II. Đúng, nếu đột biến thay thế ở mã mở đầu làm cho gen không thể tổng hợp được protein gen không biểu hiện III. Sai, đột biến gen xảy ra trên mọi loại gen IV. Sai, đột biến thay thế cặp A-T bằng cặp GX có thể biến đổi một bộ ba mã hóa axit amin thành một bộ ba kết thúc (sai ở từ không thể) Câu 38: Đáp án B 1 4 1 Phương pháp: Thể tứ bội AAaa giảm phân tạo ra AA : Aa : aa 6 6 6 Cách giải P: AA aa Aa F1 bị côn sixin tác động phát triển thành các cây tứ bội (AAaa) F11 F : AAaa AAaa F2 :1AAAA:8AAAa :18AAaa :8Aaaa :1aaaa Cho F2 giao phối ngẫu nhiên và giảm phân tạo ra các giao tử lưỡng bội (AA, Aa, aa) Ta có: - AAAA 1AA - AAAa 1AA:1Aa - AAaa 1AA: 4Aa :1aa - Aaaa 1Aa :1aa - aaaa 1aa 18 1 8 1 1 2 Tỉ lệ giao tử aa được tạo ra từ cơ thể là: 36 6 36 2 36 9 2 2 4 Tỉ lệ kiểu hình hoa trắng ở F là: 3 9 9 81 4 77 Tỉ lệ kiểu hình hoa đỏ ở là: 1 81 81 Câu 39: Đáp án C Tần số alen A 0,7;a 0,3 Trang 15 Trang 15
- I. nếu ngẫu phối quần thể có cấu trúc 0,49AA:0,42Aa :0,09aa Isai 4 77 II. sai 5AA : 4Aa 5AA : 4Aa 7A : 2a 7A : 2a aa= Aa= 8181 4 1 1 III. cho các cây hoa đỏ tự thụ phấn: tỷ lệ hoa trắng là III đúng 9 4 9 IV. nếu tự thụ phấn quần thể này sẽ có 1 1 1 0,5 0,4 AA : 0,4 Aa : 0,1 0,4 aa IV đúng 4 2 4 0,6AA:0,2Aa :0,2aa Câu 40: Đáp án B Vì bố mẹ bình thường sinh con bị bệnh N gen gây bệnh N là gen lặn Bố bị bệnh M sinh con gái bình thường gen gây bệnh M là gen lặn Quy ước gen A – không bị bệnh M, a- bị bệnh M B- không bị bệnh N; b- bị bệnh N Kiểu gen của các người trong phả hệ là 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 AA A a A Aa XXBb XYB XYB XYb XXBB Ta có thể biết được các kiểu gen của người nam trong phả hệ Người 1 là vì sinh con trai là 4,5 đã biết kiểu gen mà lại không có hoán vị gen Người 9 sinh con trai 12 có kiểu gen , mà người 9 bình thường nhưng bố (4) lại có kiểu gen nên người 9 có kiểu gen Aa Người 3 sinh con trai bình thường, con gái (9) có kiểu gen XXBB người (3) có kiểu gen Vậy xét các phát biểu: I sai 1 II cặp 9 -10 : XXXYA a A họ sinh con trai luôn bị bệnh nên xác suất là II đúng BBB 2 Trang 16 Trang 16
- III sai A IV, người 8 có kiểu gen XYB AAA AAAA Xét người (7) có bố mẹ XXXYB b B nên người 7 có kiểu gen XX:XXB b B B 1 1 1 Xác suất sinh con trai bị bệnh của họ là IV sai. 2 4 8 ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 ĐỀ 3 MÔN SINH HỌC Thời gian: 60 phút Câu 81: Có thể sử dụng hóa chất nào sau đây để phát hiện quá trình hô hấp ở thực vật thải ra khí CO2 ? A. Dung dịch NaCl B. Dung dịch Ca(OH)2 C. Dung dịch KCl D. Dung dịch H2SO4 Câu 82: Động vật nào sau đây trao đổi khí với môi trường thông qua hệ thống ống khí ? A. Châu chấu B. Sư tử C. Chuột D. Ếch đồng Câu 83: Axit amin là đơn phân cấu tạo nên phân tử nào sau đây? A. ADN B. mARN C. tARN D. Prôtêin Câu 84: Phân tử nào sau đây trực tiếp làm khuôn cho quá trình dịch mã ? A. ADN B. mARN C. tARN D. rARN Câu 85: Một phân tử ADN ở vi khuẩn có 10% số nuclêôtit loại A. theo lý thuyết, tỉ lệ nuclêôtit loại G của phân tử này là? A. 10% B. 30% C. 20% D. 40%. Câu 86: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen aaBB giảm phân ch giao tử aB chiếm tỉ lệ A. 50% B. 15% C. 25% D. 100%. Câu 87: Cơ thể nào sau đây là cơ thể đồng hợp tử về tất cả các cặp gen đang xét: A. aabbdd B. AabbDD C. aaBbDD D. aaBBDd Câu 88: Theo lí thuyết phép lai nào sau đây cho đời con có 1 loại kiểu gen? A. AA x Aa B. AA x aa C. Aa x Aa D. Aa x aa Câu 89: Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1 ? A. AA x AA B. Aa x aa C. Aa x Aa D. AA x aa Câu 90: Cho biết alen D qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d qui định hoa trắng. Theo lí thuyết, phép lai giữa các cây có kiểu gen nào sau đây tạo đời con có 2 loại kiểu hình? A. Dd x Dd B. DD x dd C. dd x dd D. DD x DD Câu 91 : Một quần thể thực vật giao phối đang ở trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gen có 2 alen A và a, trong đó tần số alen A là 0,4. Theo lí thuyết, tần số kiểu gen aa của quần thể là: A. 0,36 B. 0,16 C. 0,04 D. 0,48 Câu 92: Từ một loài hoa quí hiếm, bằng cách áp dụng kĩ thuật nào sau đây có thể nhanh chóng tạo ra nhiều cây có kiểu gen giống nhau và giống với cây ban đầu? A. Nuôi cấy hạt phấn B. Nuôi cấy mô C. Nuôi cấy noãn chưa thụ tinh D. Lai hữu tính. Câu 93: Theo thuyết tiến háo hiện đại, nhân tố nào sau đây chỉ làm thay đổi tần số kiểu gen mà không làm thay đổi tần số alen của quần thể? A. giao phối không ngẫu nhiên B. Đột biến C. Chọn lọc tự nhiên D. Các yếu tố ngẫu nhiên. Câu 94: Trong lịch sử tiến hóa của sinh giới qua các đại địa chất, cây có mạch và động vật lên cạn ở đại nào sau đây? A. Đại nguyên sinh B. Đại tân sinh C. Đại cổ sinh d. Đại trung sinh Câu 95: Trong một quần xã sinh vật hồ nước, nếu hai loài cá có ổ sinh thái trùng nhau thì giữa chúng thường xảy ra mối quan hệ: A. Cộng sinh B. Cạnh tranh. C. Sinh vạt này ăn sinh vật khác D. Kí sinh. Trang 17 Trang 17
- Câu 96: Cho chuỗi thức ăn: Lúa Châu chấu Nhái Rắn Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc 2 là: A. Lúa B. Châu chấu C. Nhái D. Rắn Câu 97: Khi nói về ảnh hưởng của các nhân tố môi trường đến quá trình quang hợp ở thực vật, phát biểu nào sau đây sai? A. Cường độ quang hợp luôn tỉ lệ thuận với cường độ ánh sáng. B. Quang hợp bị giảm mạnh và có thể bị ngừng trệ khi cây bị thiếu nước. C. Nhiệt độ ảnh hưởng đến quang hợp thông qua ảnh hưởng đến các phản ứng enzim trong quang hợp. D. CO2 ảnh hưởng đến quang hợp là nguyên liệu của pha tối. Câu 98: Khi nói về hoạt động của hệ tuần hoàn thú, phát biếu nào sau đây sai? A. Tim co giản tự động theo chu kì là nhờ hệ dẫn truyền tim. B. Khi tâm thất trái co, máu từ tâm thất trái được đẩy vào động mạch phổi. C. Khi tâm nhỉ co, máu được đẩy từ tâm nhĩ xuống tâm thất. D. Loài có khối lượng cơ thể lớn có số nhịp tim/ phút ít hơn loài có khối lượng cơ thể nhỏ. Câu 99: Dạng đột biến nào sau đây làm tăng số lượng alen của 1 gen trong tế bào nhưng không làm xuất hiện alen mới? A.Đột biến gen B. Đột biến tự đa bội C. Đột biến đảo đoạn NST D. Đột biến chuyển đoạn trong 1 NST. Câu 100: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây sai? A. Đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit có thể không làm thay đổi tỉ lệ ( A+T)/( G+X) cảu gen B. Đột biến điểm có thể không gây hại cho thể đột biến. C. Đột biến gen có thể làm thay đổi số liên kết hiđrô của gen. D. Những cơ thể mang alen đột biến đều là thể đột biến. Câu 101: Một loài thực vật, cho 2 cây ( P) đều dị hợp tử về 2 cặp gen cùng nằm trên 1 cặp NST, giao phấn với nhau, thu được F1. Cho biết các gen liên kết hoàn toàn. Theo lí thuyết, F1 có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen? A. 3 B. 5 C. 4 D. 7. Câu 102: Khi nói về CLTN theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng? A. CLTN là nhân tố định hướng quá trình tiến hóa. B. CLTN tác động trực tiếp lên kiểu gen làm biến đổi tàn số alen của quần thể. C. CLTN chỉ diễn ra khi môi trường sống thay đổi. D. CLTN tạo ra kiểu gen mới qui định kiểu hình thích nghi với môi trường. Câu 103 : Khi nói về kích thước quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Khích thước quần thể luôn giống nhau giữa các quần thể cùng loài. B. Kích thước quần thể chỉ phụ thuộc vào mức độ sinh sản và mức độ tử vong của quần thể. C. Nếu kích thước quần thể vượt mức tối đa thì mức độ cạnh tranh giữa các cá thể sẽ tăng cao. Nếu kích thước quần thể xuống dưới mức tối thiểu, mức độ sinh sản của quần thể sẽ tăng lên. Câu 104: Khi nói về hệ sinh thái trên cạn, phát biểu nào sau đây đúng? A. Thức vật đóng vai trò chủ yếu trong việc truyền năng lượng từ môi trường vô sinh vào quần xã sinh vật B. Sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng trong hệ sinh thái là không đáng kể. C. Vật chất và năng lượng đều được trao đổi theo vòng tuần hoàn kín. D. Vi khuẩn là nhóm sinh vật duy nhất có khả năng phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ. Câu 105: Khi nói về đột biến lặp đoạn NST , phát biểu nào sau đây sai? A. Đột biến lặp đoạn làm tăng số lượng gen trên 1 NST B. Đột biến lặp đoạn luôn có lợi cho thể đột biến. C. Đột biến lặp đoạn có thể làm cho 2 alen của 1 gen cùng nằm trên 1 NST D. Đột biến lặp đoạn có thể dẫn đến lặp gen, tạo điều kiện cho đột biến gen, tạo ra các alen mới. Trang 18 Trang 18
- Câu 106: Trong qua trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AaBb, có một số tế bào xảy ra sự không phân li của tất cả các cặp NST ở giảm phân I, giảm phân II xảy ra bình thường, Tạo ra các giao tử đột biến. Nếu giao tử đột biến này kết hợp với giao tử Ab thì tạo thành hợp tử có kiểu gen nào sau đây? A. AAaBbb B. AaaBBb C. AAaBBb D. AaaBbb Câu 107: Ở đậu Hà lan, alen qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen qui định hoa trắng. Trong thí nghiệm thực hành lai giống, một nhóm học sinh đã lấy tất cả các hạt phấn của 1 cây đậu hoa đỏ thụ phấn cho 1 cây đậu hoa đỏ khác . Theo lí thuyết dự đoán nào sau đây sai? A. Đời con có thể có 1 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình B. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình C. Đời con có thể có 3 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình D. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình. Câu 108: Một loài thực vật, cho cây thân cao, lá nguyên giao phấn với cây thân thấp, lá xẻ (P), thu được F1 toàn cây thân cao, lá nguyên. Lai phân tích F1, thu được Fa có tỉ lệ kiểu hình phân li theo tỉ lệ : 1 cây thân cao, lá nguyên: 1 cây thân cao, lá xẻ: 1 cây thân thấp, lá nguyên: : 1 cây thân thấp, lá xẻ. Cho biết mỗi gen qui định 1 tính trạng. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Cây thân thấp, lá nguyên ở Fa giảm phân bình thường cho 4 loại giao tử. B. Cho cay F1 tự thụ phấn, thu đượ F2 có 1/3 số cay thân cao, lá xẻ. C. cây thân cao, lá xẻ ở Fa đồng hợp tử về 2 cặp gen. D. Cây thân cao, lá nguyên ở Fa và Cây thân cao, lá nguyên ở F1 có kiểu gen giống nhau. Câu 109: Nói về quá trình hình thành loài mới bằng con đường địa lí, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quá trình chỉ xảy ra ở động vật mà không xảy ra ở thực vật. B. Cách li địa lí là nguyên nhân trực tiếp gây ra những biến đổi tương ứng trên cơ thể sinh vật. C. Vốn gen của quần thể có thể bị thay đổi nhanh hơn nếu có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. D. Qua trình này thường xảy ra một cách chậm chạp không có tác động của chọn lọc tự nhiên. Câu 110: Khi nói về các đặc trưng cơ bản của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Kích thước quần thể không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. B. Sự phân bố cá thể có ảnh hưởng tới khả năng khai thác nguồn sống của môi trường. C. Mật độ cá thể của mỗi quần thể luôn ổn định, không thay đổi theo mùa theo năm. D. Kích thước quần thể đạt mức tối đa thì tốc độ tăng trưởng của quần thể là lớn nhất. Câu 111: Giả sử một lưới thức ăn được mô tả như sau: Thỏ, chuột, châu chấu, chom sẻ đều ăn thực vật; châu chấu là thức ăn của chim sẻ, cáo ăn thỏ và chim sẻ, cú maefo ăn chuột. Phát bieur nào sau đậy đúng về lưới thức ăn này? A. Cáo cú mèo có ổ sinh thái vè dinh dưỡng khác nhau. B. Có 5 loài thuộc bậc dinh dưỡng cấp 2 B. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 mắc xích D. Cú mèo là sinh vật tiêu thụ bậc 3 Câu 112: Khi nói về thành phần hữu sinh trong hệ sinh thái, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tất cả nấm đều là sinh vật phân giải. B. Sinh vật tiêu thụ bậc 3 luon có sinh khối lớn hơn sinh vạt tiêu thụ bậc 2. C. Tất cả các loài động vật ăn thịt thuộc cùng một bậc dinh dưỡng. D. Vi sinh vật tự dưỡng được xếp vào nhóm sinh vạt sảm xuất BD Câu 113: Ba tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen Aa giảm phân bình thường trong đó có 1 tế bào xảy ra bd hoán vị gen giữa alen D và alen d . Theo lí thuyết, kết thúc giảm phân có thể tạ ra A. Tối đa 8 loại giao tử B. loại giao tử mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 1/8 C. 6 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau D. 4 loại giao tử với tỉ lệ 5: 5: 1: 1 Câu 114 : Một loài thực vật có bộ NST 2n = 24 . Giả sử có 1 thể đột biến của loài này chỉ bị đột biến mất đoạn nhỏ không chứa tâm động ở 1 NST thuộc cặp số 5. Cho biết không phát sinh đột biến mới, thể đột biến này giảm phân bình thường và không xảy ra trao đổi chéo. Theo lí thuyết, cso bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về thể dột biến này? I. Giao tử được tạo ra từ thể đột biến này có 12 NST. II. Mức độ biểu hiện của tất cả các gen trên NST số 5 đều tăng len. III. trong tổng số giao tử được tạo ra có 50% số giao tử không mang đột biến NST. Trang 19 Trang 19
- IV. tất cả các gen còn lại trên NST số % đều không có khả năng nhân đôi. A.1 B. 3 C. 4 D. 1 Câu 115: Một loài thực vật cho cây thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình trong đó có 1 cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng mỗi gen qui định 1 tính trạng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có tối đa 9 loại kiểu gen II. F1 có 32% số cây đồng hợp tử về 1 cặp gen AB III. . F1 có 24% số cây thân cao, hoa trắng IV. Kiểu gen của P có thể là ab A.1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 116 : Ở ruồi giấm, alen A qui định thân xám trội hoàn toàn so với alen a qui định thân đen, alen B qui định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b qui đinh cánh cụt. alen D qui định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với AB Dd AB D alen d qui định mắt trắng. Phép lai P: XX x XY, F1 có 5,125 % số cá thể có kiểu hình lặn về ab ab 3 cặp tính trạng. Theo lí thuyết, số cá thể cái dị hợp tử về 1 trong 3 cặp gen ở F1 chiếm tỉ lệ : A. 28,25% B. 10,25% C. 25,00% D. 14,75% Câu 117 : Một loài thực vật, cho cây đỏ (P) tự thụ phấn F1 gồm 56,25% cây hoa đỏ, 18,75% cây hoa vàng, 18,75 % cây hoa hồng, 6,25% cây hoa trắng. Lai phân cây hoa đỏ dị hợp tử về 2 cặp gen ở F1, thu được Fa . Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có 6 loại kiểu gen qui định hoa đỏ II. Các cây đỏ F1 giảm phân đều cho 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau. III. Fa có số cây vàng chiếm tỉ lệ 25% IV. Fa có số cây đỏ chiếm tỉ lệ lớn nhất A.1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 118: Một loài thực vật, tính trạng chiều cao thân do 2 cặp gen A, a và B, b phân li độc lập cùng qui định: kiểu gen có cả 2 loại alen trội A và B qui định thân cao, các kiểu gen còn lại qui định thân thấp; Alen D qui định hoa vàng trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Cho cây dị hợp tử về 3 cặp gen (P) tự thụ phấn, thu được F1 có ự phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 6 cây thân cao, hoa vàng: 6 cây thân thấp, hoa vàng: 3 cây thân cao, hoa trắng: 1 cây thân thấp, hoa trắng. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? Ad I. kiếu gen của cây P có thể là Bb II. F1 có ¼ số caaythaan cao, hạt vàng dị hợp 3 cặp gen. aD III. F1 có tối đa 7 loại kiểu gen IV. F1 có 3 loại kiểu gen qui định cây thân thấp, hoa vàng. A. 2 B. 4 C. 3 D. 1 Câu 119: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen a qui định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a qui định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 20% số cây hoa trắng. Ở F3 , số cây hoa trắng chiếm 25%. Cho rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng: I, Tần số kiểu gen ở thế hệ P là : 24/35 AA: 4/35 Aa: 7/35 aa II, Tần số alen A ở thế hệ P là: 9/35 III, Tỉ lệ kiểu hình ở F1 : 27 cây hoa đỏ: 8 cây hoa trắng IV, Hiệu số tỉ lệ giữa cây hoa đỏ có kiểu gen đồng hợp tử v ới cây hoa trắng giảm dần qua các thể hệ A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Trang 20 Trang 20
- Câu 120: Sơ đồ phả hệ bên mô tả sự di truyền bệnh mù màu và bệnh máu khó đông ở người. Mỗi bệnh do 1 trong 2 alen nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X qui định, 2 gen này cách nhau 20 cM. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng: I, Người số 1 và người số 3 có thể có kiểu gen giống nhau II, xác định được tối đa kiểu gen của 6 người III, Xác suất sinh con bị cả 2 bệnh của cặp vợ chồng 6-7 là 2/25 IV, xác suất sinh con thức ba không bị bệnh của cặp 3-4 là 1/2 A.3 B.2 C.1 D.4 ĐÁP ÁN 81.B 82.A 83.D 84.B 85.D 86.D 87.A 88.B 89.B 90.A 91.A 92.B 93.A 94.C 95.B 96.C 97.A 98.B 99.B 100.D 101.C 102.A 103.C 104.A 105.B 106.A 107.D 108.D 109.C 110.B 111.A 112.A 113.D 114.D 115.B 116.D 117.A 118.D 119.B 120.C Trang 21 Trang 21
- ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 ĐỀ 4 MÔN SINH HỌC Thời gian: 60 phút Câu 81: Ở trâu, thức ăn ở dạ cỏ sẽ được di chuyển đến bộ phận nào sau đây? A. Miệng. B. Dạ múi khế. C. Dạ tổ ong. D. Dạ lá sách. Câu 82: Ở sinh vật nhân thực, côđon nào sau đây quy định tín hiệu kết thúc quá trình dịch mã? A. 5'AUA3'. B. 5'AUG3'. C. 5'UAA3'. D. 5'AAG3'. Câu 83: Quần thể có cấu trúc di truyền nào sau đây đã đạt trạng thái cân bằng Hacdi – Vanbec? A. 77,44% AA : 21,12% Aa : 1,44% aa. B. 49% AA : 47% Aa : 4% aa. C. 36% AA : 39% Aa : 25% aa. D. 27,5625% AA : 58,375% Aa : 14,0625% aa. Câu 84: Khi nói về tiến hóa nhỏ theo thuyết tiến hóa hiện đại, phát biểu nào sau đây đúng? A. Tiến hóa nhỏ là quá trình hình thành các đơn vị phân loại trên loài. B. Tiến hóa nhỏ không thể diễn ra nếu không có sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. C. Tiến hóa nhỏ không thể diễn ra nếu không có sự tác động của các yếu tố ngẫu nhiên. D. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. Câu 85: Theo lí thuyết, tập hợp sinh vật nào sau đây là một quần thể? A. Cây hạt kín ở rừng Bạch Mã. B. Chim ở Trường Sa. C. Cá ở Hồ Tây. D. Gà Lôi ở rừng Kẻ Gỗ. Câu 86: Ở thực vật sống trên cạn, nước và ion khoáng được hấp thụ chủ yếu bởi cơ quan nào sau đây? A. Thân. B. Rễ. C. Lá. D. Hoa. Câu 87: Công nghệ ADN tái tổ hợp cần sử dụng loại enzim nào sau đây? A. ARN polimeraza. B. Restrictaza. C. ADN polimeraza. D. Proteaza. Câu 88: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen trên 2 cặp NST tương đồng quy định tính trạng màu hoa. Kiểu gen A-B-: hoa đỏ, A-bb và aaB-: hoa hồng, aabb: hoa trắng. Phép lai P: Aabb x aaBb cho tỉ lệ các loại kiểu hình ở F1 là bao nhiêu? A. 2 đỏ : 1 hồng : 1 trắng. B. 3 đỏ : 1 hồng : 1 trắng. C. 1 đỏ : 3 hồng : 4 trắng. D. 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng. Câu 89: Biết không xảy ra đột biến, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, ở đời con của phép lai nào sau đây, tỷ lệ kiểu hình của giới đực khác với tỉ lệ kiểu hình của giới cái? A. XAXA × XAY. B. XAXa × XaY. C. XaXa × XaY. D. XaXa × XAY. Câu 90: Các tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một loại mã di truyền, đều dùng cùng 20 loại axit amin để cấu tạo nên prôtêin. Đây là bằng chứng chứng tỏ A. các loài sinh vật hiện nay đã được tiến hoá từ một tổ tiên chung. B. prôtêin của các loài sinh vật khác nhau đều giống nhau. C. các gen của các loài sinh vật khác nhau đều giống nhau. D. tất cả các loài sinh vật hiện nay là kết quả của tiến hoá hội tụ. Câu 91: Ở một loài thực vật, hoa đỏ (A) là trội hoàn toàn so với hoa trắng (a). Cho P thuần chủng khác nhau về cặp tính trạng lai với nhau được F1. Cho các cây F1 giao phối ngẫu nhiên thì được F2 có tỉ lệ cơ thể mang tính trạng lặn chiếm: A. 6,25% hoặc 25%. B. 18,75%. C. 6,25%. D. 25%. Câu 92: Trong quá trình nhân đôi ADN, quá trình nào sau đây không xảy ra? A. A của môi trường liên kết với T mạch gốc. B. T của môi trường liên kết với A mạch gốc. C. U của môi trường liên kết với A mạch gốc. D. G của môi trường liên kết với X mạch gốc. Câu 93. Loại đột biến nào sau đây không làm thay đổi số lượng nhiễm sắc thể? A. Đột biến lệch bội. B. Đột biến lặp đoạn NST. C. Đột biến tam bội. D. Đột biến tứ bội. Trang 22 Trang 22
- Câu 94: Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở người, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y đều không mang gen. B. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, gen tồn tại thành từng cặp alen. C. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, các gen tồn tại thành từng cặp. D. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính, gen nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. Câu 95: Sinh quyển là A. Toàn bộ sinh vật sống trong các lớp đất, nước và không khí. B. Môi trường sống của tất cả các sinh vật ở trên trái đất. C. Vùng khí quyển có sinh vật sinh sống và phát triển. D. Toàn bộ sinh vật của trái đất, bao gồm động vật, thực vật, vi sinh vật. Câu 96: Trường hợp di truyền liên kết xảy ra khi: A. Bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi 2 cặp tính trạng tương phản B. Không có hiện tượng tương tác gen và di truyền liên kết với giới tính C. Các cặp gen quy định tính trạng nằm trên cùng 1 cặp NST tương đồng D. Các gen nằm trên các cặp NST đồng dạng khác nhau Câu 97: Cho các khu sinh học (biôm) sau đây: (1) Rừng rụng lá ôn đới. (2) Rừng lá kim phương Bắc (rừng Taiga). (3) Rừng mưa nhiệt đới. (4) Đồng rêu hàn đới. Các khu sinh học trên phân bố theo vĩ độ và mức độ khô hạn từ Bắc Cực đến xích đạo lần lượt là: A. (4), (1), (2), (3). B. (3), (1), (2), (4). C. (4), (3), (1), (2). D. (4), (2), (1), (3). Câu 98: Những đặc điểm về cấu tạo điển hình một hệ tuần hoàn kín là I. Có hệ thống tim và mạch. II. Hệ mạch có đầy đủ ba loại: động mạch, tĩnh mạch và mao mạch. III. Dịch tuần hoàn tiếp xúc trực tiếp với tế bào để trao đổi chất và trao đổi khí. IV. Có hệ thống dịch mô bao quanh tế bào Số phương án đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 99: Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa khác nhau về nguồn gốc nhiễm sắc thể có thể tạo ra là: Chọn câu trả lời đúng: A. 6. B. 4. C. 2. D. 8. Câu 100: Ở một loài thực vật, gen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa trắng. Lai cây thân cao, hoa đỏ với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 phân li theo tỷ lệ: 37,5% cây thân cao, hoa trắng: 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ: 12,5% cây thân cao, hoa đỏ: 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Cho biết không có có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây bố, mẹ trong phép lai trên là Ab ab AB ab A. x. B. AaBBxaabb C. AaBbxaabb D. x. aB ab ab ab Câu 101. Xét 4 quần thể của cùng một loài sống ở 4 hồ cá tự nhiên. Tỉ lệ % cá thể của mỗi nhóm tuổi ở mỗi quần thể như sau: Quần thể Tuổi trước sinh sản Tuổi sinh sản Tuổi sau sinh sản Số 1 40% 40% 20% Số 2 65% 25% 10% Số 3 16% 39% 45% Số 4 25% 50% 25% Theo suy luận lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Quần thể số 1 thuộc dạng quần thể suy thoái. B. Quần thể số 4 thuộc dạng quần thể ổn định. Trang 23 Trang 23
- C. Quần thể số 2 có kích thước đang tăng lên. D. Quần thể số 3 có mật độ cá thể đang tăng lên. Câu 102: Thuyết tiến hóa hiện đại, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nếu không có đột biến, không có di – nhập gen thì quần thể không có thêm alen mới. II. Nếu không có chọn lọc tự nhiên thì tần số alen của quần thể vẫn có thể bị thay đổi. III. Nếu không có tác động của các yếu tố ngẫu nhiên thì tính đa dạng di truyền của quần thể không bị thay đổi. IV. Trong những điều kiện nhất định, chọn lọc tự nhiên có thể tác động trực tiếp lên alen của từng gen riêng rẽ. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 103: Khi nói về đột biến mất đoạn nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đột biến mất đoạn luôn dẫn tới làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể. II. Mất đoạn nhỏ được sử dụng để loại bỏ gen có hại ra khỏi kiểu gen của giống. III. Sử dụng đột biến mất đoạn để xác định vị trí của gen trên nhiễm sắc thể. IV. Đột biến mất đoạn thường gây hại cho thể đột biến nên không phải là nguyên liệu của tiến hóa. A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 104: Khi nói về quá trình quang hợp, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Quang hợp là một quá trình phân giải chất chất hữu cơ thành chất vô cơ dưới tác dụng của ánh sáng. II. Quá trình quang hợp xảy ra ở tất cả các tế bào của cây xanh. III. Quá trình quang hợp ở cây xanh luôn có pha sáng và pha tối. IV. Pha tối của quang hợp không phụ thuộc nhiệt độ môi trường. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 105: Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với b quy định hoa trắng. Thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường. Phép lai giữa 2 cơ thể tứ bội, thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen 4:4:1:1:1:1. Có tối đa bao nhiêu sơ đồ lai cho kết quả như vậy? A. 24. B. 8. C. 48. D. 32. Câu 106: Trong giờ thực hành, một bạn học sinh đã mô tả ngắn gọn quan hệ sinh thái giữa các loài trong một vườn xoài như sau: Cây xoài là thức ăn của sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn quả, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và loài động vật ăn rễ cây. Chim ăn sâu côn trùng cánh cứng, sâu đục thân và sâu hại quả. Chim sâu và chim ăn hạt đều là thức ăn của chim ăn thịt cỡ lớn. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. Từ các mô tả này, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Chuỗi thức ăn dài nhất trong lưới thức ăn này có tối đa 4 mắt xích. II. Nếu số lượng động vật ăn rễ cây bị giảm mạnh thì sự cạnh tranh giữa chim ăn thịt cỡ lớn và rắn gay gắt hơn so với sự cạnh tranh giữa rắn và thú ăn thịt. III. Chim ăn thịt cỡ lớn có thể là động vật tiêu thụ bậc 2, cũng có thể là động vật ăn thịt bậc 3. IV. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng có ổ sinh thái trùng nhau hoàn toàn. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 107: Ở ruồi giấm, xét ba cặp gen Aa, Bb, Dd, mỗi gen quy định một tính trạng, trội lặn hoàn toàn. Có xảy ra hoán vị gen ở giới cái. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai trong các phép lai sau đây cho tỉ lệ kiểu hình 1 : 2 : 1 : 6 : 3 : 3? Ab Ab Ab AB I. ♀♂Dd Dd II. ♀♂Dd dd aB aB aB ab Ab Ab AB Ab III. ♀♂Ddx dd IV. ♀♂Ddx Dd ab aB ab aB A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 108: Giả sử một quần xã có lưới thức ăn gồm 7 loài được kí hiệu là: A, B, C, D, E, G, H. Trong đó loài A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. Trang 24 Trang 24
- Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về lưới thức ăn này? I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc dinh dưỡng. II. Có tổng số 11 chuỗi thức ăn. III. Nếu loại bỏ bớt cá thể của loài D thì tất cả các loài còn lại đều giảm số lượng cá thể. IV. Nếu loài C bị nhiễm độc ở nồng độ thấp thì loài A sẽ bị nhiễm độc ở nồng độ cao hơn so với loài C. A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 109: Khi nói về đột biến điểm, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Alen đột biến luôn có tổng số nuclêôtit bằng tổng số nuclêôtit của alen ban đầu. II. Nếu cấu trúc của chuỗi polipeptit do alen đột biến quy định giống với cấu trúc của chuỗi polipeptit do alen ban đầu quy định thì đột biến sẽ không gây hại. III. Nếu đột biến không làm thay đổi tổng liên kết hiđro của gen thì sẽ không làm thay đổi chiều dài của gen. IV. Nếu đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen thì sẽ không làm thay đổi tổng số axit amin của chuỗi polipeptit. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 110: Trong các ví dụ sau đây, có bao nhiêu ví dụ thuộc cơ chế cách li sau hợp tử? I. Ngựa cái lai với lừa đực sinh ra con la bất thụ. II. Các cây khác loài có mùa ra hoa khác nhau nên không thụ phấn cho nhau. III. Các phân tử prôtêin bề mặt của trứng nhím biển tím và tinh trùng nhím biển đỏ không tương thích nên không thể kết hợp được với nhau. IV. Hai dòng lúa tích luỹ alen đột biến lặn ở một số lôcut khác nhau, mỗi dòng phát triển bình thường, hữu thụ nhưng cây lai giữa hai dòng rất nhỏ và cho hạt lép. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 111: Trong một quần xã sinh vật, xét các loài sau: cỏ, thỏ, mèo rừng, hươu, hổ, vi khuẩn gây bệnh ở thỏ và sâu ăn cỏ. Trong các nhận xét sau đây về mối quan hệ giữa các loài trên, có bao nhiêu nhận xét đúng? I. Thỏ và vi khuẩn là mối quan hệ cạnh tranh khác loài. II. Mèo rừng thường bắt những con thỏ yếu hơn nên có vai trò chọn lọc đối với quần thể thỏ. III. Nếu mèo rừng bị tiêu diệt hết thì quần thể thỏ có thể tăng số lượng nhưng sau đó được điều chỉnh về mức cân bằng. IV. Hổ là vật dữ đầu bảng có vai trò điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể trong quần xã. A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 112: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng? I. Trong cấu trúc phân tử mARN và tARN đều có các liên kết hiđrô. II. Trong quá trình dịch mã, ribôxôm dịch chuyển trên phân tử mARN theo chiều 5' → 3'. III. Trong quá trình nhân đôi ADN, trên mạch khuôn 5' → 3' thì mạch mới được tổng gián đoạn. IV. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp mạch mới theo chiều 3' → 5'. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 113: Một loài thực vật, cho 2 cây giao phấn với nhau (P), thu được F1 có tỉ lệ: 1 cây hoa đỏ, quả bầu dục : 1 cây hoa hồng, quả tròn : 1 cây hoa hồng, quả dài : 1 cây hoa trắng, quả bầu dục. Biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Hai cặp tính trạng này di truyền phân li độc lập với nhau. Trang 25 Trang 25
- II. Nếu cho tất cả các cây F1 lai phân tích thì đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1. III. Nếu cho tất cả các cây F1 tự thụ phấn thì F2 có 12,5% số cây đồng hợp trội về cả 2 cặp gen. IV. Nếu cho tất cả các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì F2 có 25% số cây hoa hồng, quả bầu dục. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 114: Một loài động vật, biết mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Phép lai P: AaBbDdEe × AabbDdee, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có 36 loại kiểu gen. II. Ở F2, loại cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về cả 4 cặp gen chiếm tỉ lệ 3/64. III. Ở F1, loại kiểu hình có 1 tính trạng trội và 3 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 1/8. IV. Ở F1, loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 3/8. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 115: Một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai cặp gen Aa và Bb phân li độc lập quy định. Khi trong kiểu gen có cả hai gen trội A và B thì quy định hoa đỏ; kiểu gen chỉ có 1 alen trội A hoặc B thì quy định hoa vàng; kiểu gen aabb thì quy định hoa trắng. Gen A có tác động gây chết ở giai đoạn phôi khi trạng thái đồng hợp tử trội. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Trong số các cây hoa đỏ, có tối đa 2 loại kiểu gen. II. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ thu được F1 có 50% số cây hoa đỏ. III. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn vơi cây hoa trắng thì sẽ thu được F1 có 25% số cây hoa trắng. IV. Cho các cây dị hợp 2 cặp gen giao phấn ngẫu nhiên, thu được F1. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng ở F1 thì sẽ thu được cây thuần chủng với xác suất 1/5. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 116: Cho các loại đột biến sau đây: I. Đột biến mất đoạn NST. II. Đột biến thể ba. III. Đột biến lặp đoạn NST. IV. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ. Số loại đột biến có thể làm thay đổi chiều dài phân tử ADN là: A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 117: Ở người, gen quy định nhóm máu và gen quy định dạng tóc đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và phân li độc lập. Theo dõi sự di truyền của hai gen này ở một dòng họ, người ta vẽ được phả hệ sau: Biết rắng gen quy định nhóm máu gồm 3 alen, trong đó kiểu gen IAIA và IAIO đều quy định nhóm máu A, kiểu gen IBIB và IBIO đều quy định nhóm máu B, kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB và kiểu gen IOIO quy định nhóm máu O, gen quy định dạng tóc có hai alen, alen trội là trội hoàn toàn, người số 5 mang alen quy định tóc thẳng và không phát sinh đột biến mới ở tất cả những người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Xác định được tối đa kiểu gen của 8 người trong phả hệ. II. Người số 4 và người số 10 có thể có kiểu gen giống nhau. Trang 26 Trang 26
- 17 III. Xác suất sinh con có nhóm máu A và tóc xoăn của cặp 8-9 là . 32 1 IV. Xác suất sinh con có nhóm máu O và tóc thẳng của cặp 10-11 là . 2 A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 118: Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể khác nhau, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây dị hợp về 3 cặp gen giao phấn với cây dị hợp về 3 cặp gen, thu được F1 có 8 loại kiểu hình, trong đó có 4% tổng số cá thể mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I.F1 có tối đa 30 loại kiểu gen. II. Có thể đã xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. III. F1 có 8,5% số cá thể dị hợp tử về 3 cặp gen. IV. F1 có 30% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng. A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Ab AB ab Câu 119: Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn có cấu trúc di truyền như sau: 0,3 0,4 0,3 . ab ab ab Các gen kiên kết hoàn toàn. Xét hai trường hợp có thể xảy ra như sau: - Trường hợp 1: Khi môi trường không thay đổi. Quần thể tự thụ phấn tạo ra thế hệ F1-1. - Trường hợp 2: Khi môi trường thay đổi. Biết rằng chỉ có kiểu gen có alen trội mới có sức chống chịu, kiểu gen đồng hợp lặn sẽ không có sức chống chịu với môi trường nên sẽ chết. Sau đó quần thể mới sẽ tự thụ phấn tạo ra thế hệ F1–2. Tỉ lệ kiểu gen ab/ab thu được ở F1-1 và F1-2 lần lượt là: A. 0,25 và 0,475. B. 0,475 và 0,25. C. 0,468 và 0,3. D. 0,32 và 0,468. Câu 120: Tính trạng thân xám (A), cánh dài(B) ở ruồi giấm là trội hoàn toàn so với thân đen(a), cánh cụt(b); 2gen quy định tính trạng trên cùng nằm trên một cặp NST thường. Gen D quy định mắt màu đỏ là trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Ab Dd AB d Thế hệ P cho giao phối ruồi ♀ XX với ruồi ♂ XY được F1 160 cá thể trong số đó có 6 ruồi aB ab cái đen, dài, trắng. Cho rằng tất cả các trứng tạo ra đều tham gia vào quá trình thụ tinh và hiệu suất thụ tinh của trứng là 80%; 100% trứng thụ tinh được phát triển thành cá thể. Có bao nhiêu tế bào sinh trứng của ruồi giấm nói trên không xảy ra hoán vị gen trong quá trình tạo giao tử? A. 96 tế bào. B. 32 tế bào. C. 120 tế bào. D. 40 tế bào. HẾT ĐÁP ÁN 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 C C A D D B B D D A D C B B A C D C A A 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120 C A C A D A C D D D B B C C D A B A B D LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 81. Chọn đáp án C Trình tự di chuyển của thức ăn ở trong hệ tiêu hoa của động vật nhai lại là: Thức ăn → Miệng → Dạ cỏ → Dạ tổ ong → Miệng (nhai lại) → Dạ lá sách → Dạ múi khế → Ruột non → Ruột già. Câu 82. Chọn đáp án C Câu 83. Chọn đáp án A Trang 27 Trang 27
- 1 quần thể được coi là cân bằng di truyền khi: - Với quần thể gen trên NST thường: Quần thể cân bằng là những quần thể: chứa 100%AA hoặc 100%aa hoặc quần thể có cấu trúc: xAA : yAa : zaa (x + y + z = 1) mà x.z = y^2 - Với quần thể gen trên NST giới tính: p/2XAY + q/2XaY + p^2/2XAXA + pqXAXa + q^2XaXa Trong các quần thể trên: Chỉ có quần thể A cân bằng vì 77,44%.1,44% = (21,12%)^2 Câu 84. Chọn đáp án D Câu 85. Chọn đáp án D Quần thể là tập hợp các cá thể của cùng một loài, sống trong một khoảng thời gian không gian xác định, vào một thời điểm nhất định, có khả năng sinh sản và tạo thành thế hệ mới hữu thụ. Vậy theo khái niệm của quần thể sinh vật chỉ có gà lôi ở rừng Kẻ Gỗ là một quần thể. Câu 86. Chọn đáp án B Rễ là cơ quan hút nước, ion khoáng. Câu 87. Chọn đáp án B Câu 88. Chọn đáp án D Quy ước gen: A-B-: hoa đỏ; A-bb + aaB-: hoa hồng; aabb: hoa trắng Xét phép lai: Aabb x aaBb → F1: (Aa : aa)(Bb : bb) Tỉ lệ kiểu gen F1: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb Tỉ lệ kiểu hình: 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng. Câu 89. Chọn đáp án D Phép lai A: XAXA × XAY → Tỉ lệ kiểu gen: Giới cái: 100% XAXA, giới đực : 1XAY → Tỉ lệ kiểu hình: 100% trội ở cả giới đực và giới cái. Phép lai B: XAXa × XaY → Tỉ lệ kiểu gen: 1 XAXa : 1XaXa : 1XAY : 1XaY → Tỉ lệ kiểu hình: Giới đực: 50% trội : 50% lặn, giới đực: 50% trội : 50% lặn Phép lai C: Phép lai A: XaXa × XaY → Tỉ lệ kiểu gen: Giới cái: 100% XaXa, giới đực: 1XaY → Tỉ lệ kiểu hình: 100% lặn ở cả giới đực và giới cái Phép lai D: XaXa × XAY → Tỉ lệ kiểu gen: Giới cái: 100% XAXa; giới đực: 100% XaY → Tỉ lệ kiểu hình của giới đực khác nhau với tỉ lệ kiểu hình của giới cái. Câu 90. Chọn đáp án A Câu 91. Chọn đáp án D A-hoa đỏ, a-hoa trắng. CHo P thuần chủng các cặp tính trạng khác nhau ( AA × aa) → F1 Aa → F2: 1AA: 2Aa: 1aa Tỷ lệ cơ thể mang tính trạng lặn chiếm 1/4 =25%. Câu 92. Chọn đáp án C Câu 93. Chọn đáp án B Vì đột biến lặp đoạn chỉ làm thay đổi cấu trúc của NST (kamf tăng độ dài của NST) chứ không làm thay đổi số lượng của NST. Câu 94. Chọn đáp án B Khi nói về nhiễm săc thể giới tính ở người, trên X và Y đều có vùng tương đồng và vùng không tương đồng. Vùng tương đồng của X và Y, gen tồn tại thành từng cặp alen. Câu 95. Chọn đáp án A Trang 28 Trang 28
- Sinh quyển là một quyển của Trái Đất, trong đó có toàn bộ sinh vật sống. Phạm vi của sinh quyển: • Gồm tầng thấp của khí quyển, toàn bộ thủy quyển và phần trên của thạch quyển. • Ranh giới phía trên là tiếp xúc với tầng ôzôn; phía dưới đến đáy đại dương nơi sâu nhất trên 11 km, trên lục địa đáy của lớp vỏ phong hóa. Câu 96. Chọn đáp án C Khi các gen cùng nằm trên một cặp NST tương đồng chúng sẽ di truyền cùng nhau tạo nên hiện tượng di truyền liên kết . Câu 97. Chọn đáp án D Phân bố theo vĩ độ và mức độ khô hạn từ Bắc Cực đến xích đạo lần lượt có các khu sinh học là: (4) Đồng rêu hàn đới (2) Rừng lá kim phương Bắc (Taiga) (1) Rừng rụng lá ôn đới (3) Rừng mưa nhiệt đới. Câu 98. Chọn đáp án C I – Đúng. Vì hệ tuần hoàn kín có hệ thống tuần hoàn gồm tim, hệ động mạch, hệ tĩnh mạch, Nối giữa hệ động mạch và hệ tĩnh mạch là hệ mao mạch dày đặc. II – Đúng. Xem giải thích ý I. III – Sai. Vì trong hệ tuần hoàn kín, máu không tiếp xúc trực tiếp với tế bào mà thong qua dịch mô. IV – Đúng. Vì dịch mô được hình thành từ máu, thấm qua thành mao mạch. Ở động vật có xương sống, phần lớn dịch mô được thấm vào hệ thống mạch bạch huyết. Câu 99. Chọn đáp án A Mỗi tế bào sinh tinh giảm phân bình thường tạo ra tối đa 2 loại tinh trùng. Mà cơ thể AaBbEe giảm phân tạo ra tối đa 8 loại tinh trùng. Nên 3 tế bào sinh tinh giảm phân bình thường tạo ra tối đa 6 loại tinh trùng khác nhau về nguồn gốc nhiễm sắc thể. Câu 100. Chọn đáp án A A - thân cao, a-thân thấp, B-hoa đỏ, b- hoa trắng. Lai thân cao, hoa đỏ với thân thấp, hoa trắng ab/ab → F1: 37,5 thân cao, hoa trắng : 37,5 thân thấp, hoa đỏ: 12,5 thân cao, hoa đỏ: 12,5 thân thấp, hoa trắng. Tỷ lệ cây thân thấp, hoa trắng ab//ab = 12,5 12,5% thân thấp, hoa trắng ab//ab = 0,125 ab × ab. 0,125 ab là giao tử hoán vị → dị hợp tử chéo. Kiểu gen bố mẹ trong phép lai là Ab//aB × ab//ab. Câu 101. Chọn đáp án C Để dự đoán xu hướng phát triển của quần thể, người ta so sánh tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản với tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản. • Quần thể 1 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản bằng tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản. → Quần thể ổn định. • Quần thể 2 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản lớn hơn nhóm tuổi sinh sản. → Quần thể phát triển (tăng số lượng cá thể), cho nên sẽ tăng kích thước quần thể. • Quần thể 3 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản bé hơn tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản. → Quần thể suy thoái (mật độ cá thể đang giảm dần). Trang 29 Trang 29
- • Quần thể 4 có tỉ lệ nhóm tuổi trước sinh sản bé hơn tỉ lệ nhóm tuổi sinh sản. → Quần thể suy thoái. Câu 102. Chọn đáp án A Có 2 phát biểu đúng, đó là I và II. - I đúng vì chỉ có đột biến hoặc di – nhập gen mới mang cho quần thể các alen mơi. - II đúng vì ngoài chọn lọc tự nhiên thì còn có tác động của các nhân tố đột biến, yếu tố ngẫu nhiên, di – nhập gen. - III sai vì các nhân tố: CLTN, di – nhập gen; đột biến, giao phối không ngẫu nhiên đều làm thay đổi tính đa dạng di truyền của quần thể. - IV sai vì chọn lọc tự nhiên chỉ tác động lên kiểu hình và chỉ loại bỏ những kiểu hình không thích nghi. Do đó không tác động lên alen. Câu 103. Chọn đáp án C Có 3 phát biểu đúng, đó là I, II và III. IV sai vì đột biến mất đoạn mặc dù hầu hết có hại nhưng vẫn có thể có lợi nên vẫn là nguyên liệu của tiến hóa. Câu 104. Chọn đáp án A Câu 105. Chọn đáp án D Tỉ lệ kiểu gen 4:4:1:1:1:1 = (1:4:1)(1:1). - Để có tỉ lệ kiểu gen 1:4:1 thì có 2 phép lai là AAaa × AAAA và AAaa × aaaa. - Để có tỉ lệ kiểu gen 1:1 thì có 4 phép lai là BBBb × BBBB; BBBb × bbbb; Bbbb × BBBB; Bbbb × bbbb. 1 → Số sơ đồ lai là (C2 .2.4).2 32 sơ đồ lai. Câu 106. Chọn đáp án A Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III. Giải thích: dựa vào mô tả nói trên, chúng ta vẽ được lưới thức ăn: - I đúng vì chuỗi thức ăn dài nhất là chuỗi: Cây → Côn trùng cánh cứng → Chim sâu → Chim ăn thịt cỡ lớn (có 4 mắt xích). - II sai vì khi động vật ăn rễ cây giảm số lượng thì rắn và thú ăn thịt sẽ thiếu thức ăn nghiêm trọng, khi đó chúng cạnh tranh gay gắt hơn. Còn chim ăn thịt cỡ lớn sử dụng nhiều nguồn thức ăn, cho nên thiếu động vật ăn rễ cây thì không ảnh hưởng lớn đến nó. - III đúng vì chim ăn thịt cỡ lớn có thể là bậc dinh dưỡng cấp 3 hoặc cấp 4. - IV sai vì các loài sâu đục thân, sâu hại quả, động vật ăn rễ cây và côn trùng cánh cứng đều sử dụng cây làm thức ăn nhưng có sự phân hóa ổ sinh thái (mỗi loài ăn một bộ phận khác nhau của cây). Câu 107. Chọn đáp án C Các phép lai thỏa mãn là 1, 4 Câu 108. Chọn đáp án D Có 3 phát biểu đúng là các phát biểu II, III và IV. - I đúng. Chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc dinh dưỡng là các chuỗi: A → B → E → C → D A → G → E → C → D A → B → E → H → D A → G → E → H → D Trang 30 Trang 30
- - II đúng. Ngoài 4 chuỗi thức ăn như ở phần I, còn có 7 chuỗi: A → B → E → D. A → B → C → D A → E → D A → E → C → D A → E → H → D A → G → E → D A → G → H → D - III sai. Loại bỏ D thì tất cả các loài còn lại đều có xu hướng tăng số lượng cá thể. - IV sai. Nếu loài C bị nhiễm độc ở nồng độ thấp thì loài D sẽ bị nhiễm độc ở nồng độ cao hơn so với loài C. Loài A sẽ không bị nhiễm độc. Câu 109. Chọn đáp án D Chỉ có phát biểu III đúng. Còn lại: - I sai vì alen đột biến có thể có số nuclêôtit bằng số nuclêôtit ban đầu trong trường hợp đột biến thay thế. Hoặc cũng có thể có tổng số nuclêôtit tăng hoặc giảm 1 cặp nuclêôtit trong trường hợp đột biến thêm hoặc mất. - II sai. - IV sai vì đột biến thay thế nuclêôtit làm bộ ba bình thường thành bộ ba kết thúc không làm thay đổi chiều dài của gen nhưng có thể làm chuỗi polipeptit do gen đó tổng hợp bị ngắn đi. Câu 110. Chọn đáp án D Ý đúng là 1 và 4. Câu 111. Chọn đáp án B Các nhận xét đúng là (2) (3) (4) 2 - 3 đúng. Mèo sẽ bắt các con yếu vì các con yếu có ít khả năng chạy trốn, nếu mèo bị tiêu diệt thì số lượng cá thể sẽ tăng sau cân bằng do có chế tự điều chỉnh số lượng. 1- Thỏ và vi khuẩn có mối quan hệ kí sinh vật chủ. Câu 112. Chọn đáp án B Nội dung 2 sai. Trong cấu trúc phân tử mARN không có các liên kết hiđrô. Nội dung 4 sai. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp mạch mới theo chiều 5' → 3'. Câu 113. Chọn đáp án C Có 3 phát biểu đúng, đó là II, III, và IV. Tỉ lệ kiểu hình của từng cặp tính trạng ở F1 là: Đỏ: hồng: trắng = 1:2:1 => cây P là Aa Aa Tròn: bầu dục: dài = 1:2:1 => cây P là Bb Bb - Nếu 2 cặp tính trạng phân li đọc lập thì tỷ lệ phân li kiểu hình ở F1 phải là (1:2:1)(1:2:1)=1:2:1:2:4:2:1:2:1 Nhưng ở bài này, tỷ lệ phân li kiểu hình là 1:1:1:1 => Hai cặp tính trạng này di truyền liên kết hoàn toàn => I sai AB Ab - II đúng. Hai cây đem lai phải có kiểu gen là ab aB AB AB Ab aB => Tỉ lệ kiểu gen F1 là: 1 :1 :1 :1 Ab aB ab ab Giao tử của F1 là 2AB;2Ab;2aB;2ab=1:1:1:1 Vì vậy, khi cho tất cả các cây F1 lai phân tích thì tỷ lệ kiểu hình ở đời con là 1:1:1:1. Trang 31 Trang 31
- AB AB - Nếu F1 tự thụ phấn thì kiểu gen và sẽ sinh ra đời con có kiểu gen đồng hợp trội về 2 tính trạng. Ab aB 1 1 1 1 1 => Tỷ lệ kiểu gen đồng hợp trội về 2 tính trạng là 12,5% => III đúng 4 4 4 4 8 - Vì F1 có 4 loại giao tử với tỷ lệ 1AB;1Ab;1aB;1ab cho nên khi F1 giao phấn ngẫu nhiên thì kiểu gen dị 4 hợp về 2 cặp gen ( kiểu hình hoa hồng, quả bầu dục) chiếm tỷ lệ là 25% => IV đúng 16 Câu 114. Chọn đáp án C Có 3 phát biểu đúng, đó là I,III và IV. - I đúng. Số loại kiểu gen: AaBbDdEe AabbDdee = (Aa Aa)(Bb bb)(Dd Dd)(Ee ee) = 3 2 3 2=36 loại. - II sai vì AaBbDdEe AabbDdee = (Aa Aa)(Bb bb)(Dd Dd)(Ee ee) 1 1 1 1 1 => Loại cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về 4 cặp gen (aabbddee) có tỷ lệ là 4 2 4 2 64 - III đúng. Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn gồm các ký hiệu: A-bbddee + aaB-ddee + aabbD-ee + aabbddee AaBbDdEe AabbDdee = (Aa Aa)(Bb Bb)(Dd Dd)(Ee ee).Theo đó: 3 1 1 1 3 A-bbddee có tỷ lệ là aaB-ddee có tỷ lệ là 4 2 4 2 64 1 1 3 1 1 AabbD-ee có tỷ lệ là aabbddee có tỷ lệ là 4 2 4 2 64 => Loại kiểu hình có 1 tính trạng trội, 3 tính trạng lặn chiếm tỷ lệ là: 3 1 3 1 8 12,5% 64 64 64 64 64 - IV đúng vì loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn gồm các kiểu hình là A-B-D-ee + A-B- ddE- + A-bbD-e + aaB-D-E- AaBbDdEe AabbDdee = (Aa Aa)(Bb Bb)(Dd Dd)(Ee ee) => ta có: 3 1 3 1 9 A-B-D-ee có tỷ lệ là A-B-ddE- có tỷ lệ là 4 2 4 2 64 1 1 3 1 3 A-bbD-E- có tỷ lệ là aaB-D-E- có tỷ lệ là 4 2 4 2 64 => Loại kiểu hình có 43 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỷ lệ là: 9 3 9 3 3 37,5% 64 64 64 64 8 Câu 115. Chọn đáp án D * Quy ước gen: AaB- : quy định hoa đỏ Aabb hoặc aaB- : quy định hoa vàng; aabb: quy định hoa trắng. - I đúng vì cây hoa đỏ có ký hiệu AaB- nên chỉ có 2 kiểu gen 2 3 1 - II đúng vì AaBb AaBb thì đời con có kiểu hình hoa đỏ (AaB-) có tỷ lệ là 3 4 2 2 (Giair thích: Aa Aa thì sẽ cho đời con có Aa. Vì AA bị chết ở giai đoạn phôi). 3 Trang 32 Trang 32
- - III đúng vì AaBb aabb thì sẽ cho đời con có số cây hoa trắng (aabb) chiếm tỷ lệ 25% 2 1 1 3 5 - IV đúng vì AaBb AaBb thì ở đời con có kiểu hình hoa vàng (Aabb+aaB-) có tỷ lệ là . 3 4 3 4 12 1 1 1 Trong số các cây hoa vàng thì cây thuần chủng (aabb) có tỷ lệ là => Lây ngẫu nhiên 1 cây hoa 3 4 12 1 5 1 vàng ở thế hệ F1 thì thu được số cây thuần chủng là : 20% 12 12 5 Câu 116. Chọn đáp án A Trong các dạng đột biến trên: 1. Đột biến mất đoạn NST: là dạng đột biến làm mất đi một đoạn nào đó của NST → làm NST ngắn đi → làm thay đổi chiều dài phân tử ADN. 2. Đột biến thể ba: Đột biến thể ba có dạng 2n + 1 (1 cặp NST nào đó có 3 chiếc), dạng đột biến này chỉ làm thay đổi số lượng NST chứ không làm thay đổi chiều dài NST. 3. Đột biến lặp đoạn NST: :Lặp đoạn là dạng đột biến làm cho 1 đoạn nào đó của NST có thể lặp đi lặp lại một hay nhiều lần. Hệ quả của lặp đoạn dẫn đến làm gia tăng số lượng gen trên NST. Dạng đột biến này làm NST dài ra → làm thay đổi chiều dài phân tử ADN. 4. Đột biến chuyển đoạn tương hỗ là dạng đột biến mà cả 2 đoạn NST cùng đứt ra 1 đoạn và trao đổi cho nhau. Vì khả năng các đoạn bị đứt ra là rất thấp → chuyển đoạn tương hỗ làm thay đổi chiều dài NST. Câu 117. Chọn đáp án B Có 1 phát biểu đúng, đó là II. Giải thích: Xác định kiểu gen của 9 người trong phả hệ về cả 2 bệnh: - Về nhóm máu: xác định được kiểu gen của người số 1,2,3,5,6,7,10,11 - Về dạng tóc: 1,2,3,5,7,8,10,11 => Có 7 người đã biết được kiểu gen về cả 2 tính trạng, đó là 1,2,3,5,7,10,11 => Những người chưa biết được kiểu gen là : 4,6,8,9 Những người có kiểu hình giống nhau và chưa xác định được kiểu gen thì những người đó có thể có kiểu gen giống nhau và cũng có thể có kiểu gen khác nhau => người số 4, số 8 và số 10 có thể có kiểu gen giống nhau hoặc khác nhau. Người số 6 và số 9 có thể có kiểu gen giống nhau. Người số 10 có kiểu gen IIAO, người số 11 có kiểu gen IIOO nên cặp 10-11 sẽ sinh con có máu O với 1 xác suất 2 Người số 10 dị hợp về dạng tóc, người số 11 có tóc thẳng.do đó, xác suất cặp 10-11 sinh con có tóc thẳng 1 là ; sinh con tóc xoăn = => Cặp 10-11 sinh con có máu O và tóc thẳng là ; sinh con có máu O và 4 tóc xoăn là Trang 33 Trang 33
- 1 2 5 Người số 8 có xác suất kiểu gen về nhóm máu là IIBO và IIBB nên sẽ cho giao tử I B với tỷ lệ và 3 3 6 1 11 3 giao tử I O với tỷ lệ . Người số 9 có xác suất kiểu gen IIIIAOAA, nên sẽ cho giao tử I A với tỷ lệ 6 22 4 1 5 3 5 ; giao tử với tỷ lệ => Sinh con có máu AB với xác suất là 4 6 4 8 1 3 1 5 1 5 Sinh con máu A với xác suất = . Sinh con máu B với xác suất là . 6 4 8 6 4 24 32 3 Người số 8 có xác suất kiểu gen về dạng tóc là Aa : AA => Cho giao tử a= . Người số 9 có kiểu gen 55 10 3 1 17 Aa => Xác suất sinh con tóc xoăn của cặp 8-9 là 1 10 2 20 5 17 17 => Xác suất sinh con có máu AB và tóc xoăn của cặp 8-9 là 8 20 32 1 17 17 => Xác suất sinh con có máu A và tóc xoăn của cặp 8-9 là 8 20 160 5 17 17 => Xác suất sinh con có máu B và tóc xoăn của cặp 8-9 là 24 20 96 Câu 118. Chọn đáp án A Có 3 phát biểu đúng, đó là I,II và IV. I đúng vì P dị hợp 3 cặp gen và có hoán vị gen nên F1 sẽ có 30 kiểu gen ab ab Kiểu hình đồng hợp lặn dd 4% 16% ab ab => Giao tử ab = 0,4 => Tần số hoán vị = 1-2.0,4=0,2 => II đúng. Số cá thể dị hợp 3 cặp gen chiếm tỷ lệ là: 1 (0,5 4.0,16 2. 0,16). 0,17 17% =>III sai 2 Số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm tỷ lệ là 13 0,66. 2.0,09. 0,3 => IV đúng 44 Câu 119. Chọn đáp án B Kiểu gen Ab/ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có tỉ lệ 1/4Ab/Ab : 2/4Ab/ab : 1/4ab/ab. Kiểu gen AB/ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có tỉ lệ 1/4AB/AB : 2/4AB/ab : 1/4ab/ab. Kiểu gen ab/ab tự thụ phấn cho 100%ab. Trường hợp 1: Khi môi trường không thay đổi. Quần thể tự thụ phấn tạo ra thế hệ F1 - 1. Khi đó: 0,3Ab/ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có ab/ab = 0,3.1/4 = 0,075 0,4AB/ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có ab/ab = 0,4.1/4 = 0,1 0,3ab/ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có ab/ab = 0,3 Tỉ lệ kiểu gen ab/ab thu được ở F1 – 1 là: 0,075 + 0,1 + 0,3 = 0,475 Trường hợp 2: Khi môi trường thay đổi. Biết rằng chỉ có kiểu gen có alen trội mới có sức chống chịu, kiểu gen đồng hợp lặn sẽ không có sức chống chịu với môi trường nên sẽ chết. Sau đó quần thể mới sẽ tự Trang 34 Trang 34
- thụ phấn tạo ra thế hệ F1 – 2. Cấu trúc di truyền của quần thể mới khi bước vào tự thụ phấn là 3/7 Ab/ab : 4/7 AB/ab 3/7 Ab/ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có ab/ab = 3/7 .1/4 4/7 AB/ab tự thụ phấn cho thế hệ sau có ab/ab = 4/7 . 1/4 Tỉ lệ kiểu gen ab/ab thu được ở F1 - 2 là: 3/7 .1/4 + 4/7 . 1/4 = 1/4 = 0,25 Câu 120. Chọn đáp án D Theo đầu bài ta có: aaB-XdXd = 6/160=3,75% suy ra aaB- = 15% Mặt khác ở ruồi giấm hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái nên con đực cho ra giao tử ab=1/2 suy ra aB (cái )= 30%. tần số hoán vị gen là 40%. - Số trứng tgia thụ tinh = 160: 80% = 200 => Số trứng xảy ra HV = 200 x 40% = 80 => Số TB xảy ra HV = 80 x 2 = 160 ( do 1 TB cho 1 trứng) TB xảy ra HV cho 1/2 Giao tử HV, 1/2 Gtử LK => Số TB ko HV = 200 - 160 = 40 TB ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 ĐỀ 5 MÔN SINH HỌC Thời gian: 60 phút Câu1/ Loại ARN nào sau đây tham gia vận chuyển các axit amin? A. r-ARN B. m-ARN C. t- ARN D. t-ARN hoặc m-ARN Câu2/ Khi môi trường không có lactozơ thì: A. gen điều hòa tạo prôtêin ức chế gắn vào vùng vận hành ngăn cản gen cấu trúc phiên mã. B. ARN polimeraza gắn vào vùng khởi động và gen cấu trúc tiến hành phiên mã. C. enzim phân hủy lactôzơ được tổng hợp với số lượng lớn. D. chất cảm ứng gắn vào và làm biến đổi prôtêin ức chế. Câu3 Tác nhân sinh học nào có thể gây đột biến gen ? A. Vi khuẩn B. Động vật nguyên sinh C. Nấm D. Virut hecpet Câu4/ Thể đột biến là: A. cá thể mang gen đột biến. B. cá thể mang gen đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình. C. cá thể mang gen đột biến chưa biểu hiện ra kiểu hình. D. cá thể mang vật chất di truyền đã bị biến đổi. Câu5/ Phép lai và kết quả nào sau đây nghiệm đúng qui luật phân li của Menđen? A. Ptc: cây hoa đỏ x cây hoa trắng F1: 100% cây hoa đỏ. F1 tự thụ F2: 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa trắng B. Ptc: cây hoa đỏ x cây hoa trắng F1: 100% cây hoa đỏ. F1 tự thụ F2: 9 cây hoa đỏ: 7cây hoa trắng C. Ptc: cây hoa đỏ x cây hoa trắng F1: 100% cây hoa đỏ. F1 lai phân tích Fa: 1 cây hoa đỏ: 3 cây hoa trắng Trang 35 Trang 35
- D. Ptc: cây hoa đỏ x cây hoa trắng F1: 100% cây hoa đỏ. F1 tự thụ F2: 3 cây hoa trắng: 1 cây hoa đỏ Câu6/ Trong trường hợp 1 gen qui định 1 tính trạng, nếu kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau ở 2 giới, tính trạng lặn xuất hiện ở giới dị giao tử nhiều hơn ở giới đồng giao tửthì tính trạng này được qui định bởi gen: A. nằm ngoài NST( ngoài nhân) B. trên NST thường C. trên NST giới tính Y, không có alen tương ứng trên X D.trên NST giới tính X, không có alen tương ứng trên Y Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen ? A. Đột biến B. Giao phối không ngẫu nhiên C. Chọn lọc tự nhiên D. Di nhập gen Câu7/ Cho lai 2 cây bí quả tròn với nhau, đời con thu được 272 cây bí quả tròn, 183 cây bí quả bầu dục, 31 cây bí quả dài. Sự di truyền tính trạng hình dạng quả bí tuân theo qui luậtdi truyền nào? A. Phân li độc lập B. Liên kết hoàn toàn C. Tương tác cộng gộp D. Tương tác bổ trợ Câu8/ Ở người, những bệnh, hội chứng nào sau đây liên quan đến đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể? A. Bệnh phêninkêto niệu, bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm. B. Bệnh bạch tạng, hội chứng Đao C. Bệnh ung thư máu ác tính, hội chứng tiếng mèo kêu. D. Bệnh máu khó đông, hội chứng Tớcnơ. Câu9 Nhân tố tiến hóa nào sau đây không làm thay đổi tần số alen ? A. Đột biến B. Giao phối không ngẫu nhiên C. Chọn lọc tự nhiên D. Di nhập gen Câu10/.Bò sát phát sinh ở A. kỷ Jura của đại Trung sinh. B. kỷ Silua của đại Cổ sinh. C. kỷ Phấn trắng của đại Trung sinh. D. kỷ Cacbon của đại Cổ sinh. Câu 11/ Dạng vượn người nào sau đây có quan hệ họ hàng gần gũi với người nhất? A. Tinh tinh B. Đười ươi C. Gôrilia D. Vượn Câu12/ Có bao nhiêu biện pháp sau đây góp phần sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên? 1/Sử dụng năng lượng gió để sản xuất điện ;2/ Sử dụng tiết kiệm nguồn nước sạch ; 3/Chống xói mòn và chống ngập mặn cho đất ; 4/ Tăng cường khai thác than đá và dầu mỏ cho phục vụ cho phát triển kinh tế. A/1 B/2 C/3 D/4 Câu13/ ."Khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái mà trong khoảng đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển theo thời gian" được gọi là A. khoảng chống chịu. B. ổ sinh thái. C. khoảng thuận lợi. D. giới hạn sinh thái. Câu14/ Sơ đồ nào sau đây mô tả đúng trình tự các pha trong chu kì hoạt động của tim? A/ Pha tâm thất co Pha tâm nhỉ co Pha dãn chung B/ Pha dãn chung Pha tâm nhỉ co Pha tâm thất co C/ Pha tâm thất co Pha dãn chung Pha tâm nhỉ co D / Pha tâm nhỉ co Pha tâm thất co Pha dãn chung Câu15/ Độ lớn của huyết áp, vận tốc máu và tổng thiết diện các mạch máu trong hệ mạch của cơ thể động vật được thể hiện ở hình bên. Các đường cong A, B, C trong hình này lần lượt là đồ thị biểu diễn sự thay đổi độ lớn của cấu trúc hoạt đông sinh lí nào? A/ Tổng thiết diện các mạch – Huyết áp - Vận tốc máu. C B/ Huyết áp - Tổng thiết diện các mạch –Vận tốc máu. C/Tổng thiết diện các mạch - Vận tốc máu.– Huyết áp D/ Vận tốc máu– Huyết áp - Tổng thiết diện các mạch. B Trang 36 Trang 36 A
- Câu16/ Khi nói về hô hấp sáng ở thực vật , phát biểu nào sau đây đúng. A/ Bắt đầu từ lục lạp , qua perôxixôm và kết thúc bằng sự thải khí CO2 tại ti thể B/ Chỉ xảy ra ở thực vật CAM là giảm năng suất sản phẩm của nhóm này. C/ Xảy ra ở bào quan ti thể phân hủy các chất làm giảm năng suất. D/ Tất các các loài các nhòm thực vật đều xảy ra hô hấp sáng với cường độ mạnh. Th ng hi u Câu17/ Một đoạn phân tử ADN ở sinh vật nhân thực có trình tự nuclêôtit trên mạch mang mã gốc là: 3' AAAXAATGGGGA 5'. Trình tự nuclêôtit trên mạch bổ sung của đoạn ADN là A. 5' GGXXAATGGGGA 3' B. 5' TTTGTTAXXXXT 3' C. 5' AAAGTTAXXGGT 3' D. 5' GTTGAAAXXXXT 3' Câu18/ Cho các thông tin sau đây : (1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin. (2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất. (3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp. (4) mARN sau phiên mã được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng thành. Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là: A. (3) và (4). B. (1) và (4). C. (2) và (3). D. (2) và (4). Câu19/ Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân li độc lập. Phép lai nào sau đây cho tỉ lệ phân li kiểu gen ở đời con là 4:2:2:2:2:1:1:1:1 ? A. AaBb AaBb B. Aabb Aabb C. aaBb AaBb D. Aabb aaBb Câu20/ Trong trường hợp mỗi gen qui định 1 tính trạng , tính trạng trội là trội hoàn toàn, Phép lai nào sau đây không làm xuất hiện tỉ lệ kiểu hình 1:2:1 ở đời F1? A. P: Ab// ab x Ab// ab , các gen liên kết hoàn toàn B. P: AB//ab x Ab// aB , các gen liên kết hoàn toàn C. P: Ab//aB x Ab//aB , có HVG 1 giới với tần số 40% D. P: Ab//aB x Ab//aB , các gen liên kết hoàn toàn Câu21/ Ở một loài sinh vật, xét một tế bào sinh tinh có hai cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là Aa và Bb. Khi tế bào này giảm phân hình thành một giao tử, ở giảm phân I cặp Aa phân li bình thường, cặp Bb không phân li; giảm phân II diễn ra bình thường. Số loại giao tử có thể tạo ra từ tế bào sinh tinh trên là bao nhiêu? A. 2 B.4 C. 6 D. 8 Câu22/ Giả sử có 5 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen là tiến hành giảm phân bình thường.Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? 1.Nếu cả 5 tế bào đều xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử aB chiếm 25%. 2.Nếu chỉ có 2 tế bào xảy ra hoán vị gen thì loại giao tử aB chiếm 10%. 3. Nếu chỉ có 3 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 7:7:3:3 4. Nếu chỉ có 1 tế bào xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 4 loại giao tử vởi tỉ lệ 4:4:1:1 A/1 B/2 C/3 D/4 Câu23/ Cho cấu trúc di truyền của các quần thể sau: Trang 37 Trang 37
- (1). 100% các cá thể của quần thể có kiểu hình lặn. (2). 100% các cá thể của quần thể có kiểu hình trội. (3). 100% các cá thể của quần thể có kiểu gen đồng hợp trội. (4). 0,16XAXA:0,48XAXa:0,36XaXa:0,4XAY:0,6XaY. (5). xAA+yAa+zaa=1 với (y/2)2=x2.z2. (6). Quần thể có tần số alen A ở giới XX là 0,8, ở giới XY là 0,2. (7). 0,49AA : 0,42Aa: 0,09aa (8). 0,25AA: 0,5Aa: 0,25aa. Nhưng kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Có bao nhiêu quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền ? A/5 B/2 C/3 D/4 Câu24/ Theo lí thuyết có bao nhiêu phương pháp sau đây được áp dụng để tạo ra các cá thể có kiểu gen giống nhau? 1/ Cấy truyền phôi 2/ Gây đột biến 3/ Lai giữa hai cá thể có kiểu gen dị hợp tử 4/ Nuôi cấy mô tế bào thực vật. A/1 B/2 C/3 D/4 Câu25/ Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình hình thành loài mới? A. Quá trình hình thành quần thể thích nghi không nhất thiết dẫn đến hình thành loài mới. B. Điều kiện địa lí là nguyên nhân trực tiếp làm cho hệ gen của quần thể bị biến đổi. C. Sự hình thành loài mới không liên quan đến quá trình phát sinh các đột biến. D. Sự cách li địa lí tất yếu dẫn đến sự hình thành loài mới. Câu26/ Khi nói về ổ sinh thái , có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? 1/Trong cùng một khu vực, hai loài có ổ sinh thái giao nhau càng nhiều thì sự cạnh tranh giữa chúng càng lớn. 2/ Trong mỗi môi trường sống chỉ có một ổ sinh thái nhất định. 3/ Kích thước thức ăn, loại thức ăn của mỗi loài tạo nên ổ sinh tháivề dinh dưỡng của loài đó 4/ sinh thái của mỗi loài chính là nơi ở của loài đó. A/1 B/2 C/3 D/4 *Vận Dụng Thấp Câu27/ Giả sử mạch gốc của gen có: (Tgốc + Agốc) / (Ggốc + Xgốc) = 0,6. Phân tử mARN sinh ra từ mạch gốc gen trên có tổng (rG + rX) là : A. 0,625 B. 0,525 C. 0,425 D. 0,825 Câu28/ Trong trường hợp các gen phân li độc lập , tác động riêng lẻ và các gen trội hoàn toàn; phép lai: AaBbCcDd X AaBbCcDd cho tỉ lệ kiểu hình A-bbC-D- ở đời con là A. 3/256 B. 1/64 C. 81/256 D. 27/256 Câu29/ Cho phép lai P: AB/ab x Ab/aB. Biết các gen liên kết hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen AB/aB ở F1 sẽ là bao nhiêu ? A. 1/16. B. 1/2. C. 1/8. D. 1/4. Câu30/ Cho một cây lưỡng bội (I) lần lượt giao phấn với 2 cây lưỡng bội khác cùng loài thu được kết quả sau : - Với cây thứ nhất, đời con gồm : 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 150 cây thân cao, quả bầu dục; 30 cây thân thấp, quả tròn. - Với cây thứ hai, đời con gồm : 210 cây thân cao, quả tròn; 90 cây thân thấp, quả bầu dục; 30 cây thân cao, quả bầu dục; 150 cây thân thấp, quả tròn. Trang 38 Trang 38
- Cho biết : Tình trạng chiều cao cây được quy định bởi một gen có hai alen (A và a), tình trạng hình dạng quả được quy định bởi một gen có hai alen (B và b), các cặp gen này đều nằm trên nhiễm sắc thể thường và không có đột biến xảy ra. Kiểu gen của cây lưỡng bội (I) là : AB Ab aB Ab .A B. C. D. ab ab ab aB Dd Câu31/ Trong quá trình giảm phân ở một cơ thể có kiểu gen AaBbXeE X đ đã xảy ra hoán vị gen giữa các alen d D và d với tần số 20%. Cho biết không xảy ra đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ loại giao tử abX e được tạo ra từ cơ thể này là : A. 2,5% B. 5,0% C.10,0% D. 7,5% Câu32/ Có 3 tế bào sinh tinh của 1 cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là bao nhiêu? A. 2 B. 8 C. 6 D. 4 Câu33/ Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt. Các gen quy định màu thân và hình dạng cánh đều nằm trên một nhiễm sắc thể thường. Alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X. Cho giao phối ruồi cái thân xám, cánh dài, mắt đỏ với ruồi đực thân xám, cánh dài, mắt đỏ (P), trong tổng số các ruồi thu được ở F1, ruồi có kiểu hình thân đen, cánh cụt, mắt trắng chiếm tỉ lệ 2,5%. Biết rằng không xảy đột biến, tính theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở F1 là: A.7,5% B. 45,0% C.30,0% D. 60,0% Câu34/ Một quần thể ban đầu có thành phần kiểu gen như sau 1%AA : 64% Aa : 35%aa. Quần thể này tự phối liên tiếp qua 4 thế hệ rồi sau đó ngẫu phối. Thành phần kiểu gen của quần thể ở thế hệ thứ 5 là: A. 31% AA : 4% Aa : 65% aa B. 65% AA : 4% Aa : 31% aa C. 10,89% AA : 44,22% Aa : 44,89% aa D. 44,89% AA 44,22% Aa : 10,89% aa *Vận Dụng Cao Câu35/ Môt gen ở sinh vật nhân sơ dài 5100A0 có 3800 liên kết Hydrô. Mạch thứ nhất của gen có nucleotit loại Adenin chiếm 30% số nucleotit của mạch và có số nucleotit loại Xitozin bằng số nucleotit loại Adenin.Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? 1/Mạch thứ nhất của gen có T/X = . 2/Mạch thứ hai của gen có T = 2A 3/ Mạch thứ hai của gen có G/T = 4/ Mạch thứ nhất cua gen có ( A + G ) = ( T + X) A/1 B/2 C/3 D/4 Câu36/ Ở một loài thực vật lưỡng bội, tính trạng chiều cao cây do hai gen không alen là A và B cùng quy định theo kiểu tương tác cộng gộp. Trong kiểu gen nếu cứ thêm một alen trội A hay B thì chiều cao cây tăng thêm 10 cm. Khi trưởng thành, cây thấp nhất của loài này có chiều cao 100 cm. Giaophấn (P) cây cao nhất với cây thấp nhất, thu được F1, cho các cây F1 tự thụ phấn. Biết không có đột biến xảy ra, theo lí thuyết cây có chiều cao 120 cm ở F2 chiếm tỉ lệ : A. 6,25% B. 37,5% C. 50,0% D. 25,0% Câu37/ Bệnh mù màu đỏ - lục ở người do gen lặn liên kết với giới tính trên NST X. Một quần thể người trên đảo đạt trạng thái cân bằng có 50 phụ nữ và 50 đàn ông trong đó có hai người đàn ông bị mù màu đỏ - lục. Tỉ lệ số phụ nữ bình thường mang gen gây bệnh là bao nhiêu? A. 7,68% B. 7,48% C. 7,58% D. 7,78% Câu38/ Ở một loài thực vật alen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a qui định tính trạng thân thấp, alen B qui định tính trạng hoa tím trội hoàn toàn so với alen b qui định tính trạng hoa trắng alen Trang 39 Trang 39
- D trội hoàn toàn qui định quả đỏ ,alen d qui định quả vàng, alen E qui định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e qui định quả dài. Cho phép lai .Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường.Tần số hoán vị gen giữa B và b là 20% , giữa D và d là 40%. Có các phát biểu sau về F1: (1) Tỉ lệ kiểu hình thân cao hoa tím,quả vàng tròn chiếm tỉ lệ 8,16% (2) Tỉ lệ kiểu hình thân cao hoa trắng,quả đỏ dài bằng tỉ lệ kiểu hình thân thấp hoa tím quả vàng tròn (3) Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội lớn hơn 30% (4) Kiểu hình chiếm tỉ lệ 9%. Số phát biểu đúng là: A. 1 B,2 C ,.3 D.4 Câu39/ Ở ruồi giấm alen A quy đinh thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen ; alen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt , alen D quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định mắt trắng. Phép lai (p) : , thu được F1, số ruồi thần xám, cánh cụt, mắt trắng chiếm 1,25%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen trong quá trình phát sin giao tử cái. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? 1/ F1 có 40 loại kiểu gen. 2/ Khoảng cách giữa hai gen A và B là 20cM. 3/Có 52,5% só ruồi mang kiểu hình thân xám, cánh dài, mắt đỏ. 4/ F1 có 10% số cá thể cái mang kiểu hình trội về hai tính trạng. A/1 B/2 C/3 D/4 Câu40/ Cho sơ đồ phả hệ sau: Cặp vợ chồng III-2 và III-3 sinh ra một đứa con trai bình thường. Xác suất để đứa con trai này không mang alen gây bệnh là: A. 41,18% B. 20,59% C. 13,125% D. 26,25% ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA 2020 ĐỀ 6 MÔN SINH HỌC Thời gian: 60 phút Trang 40 Trang 40