Đề thi thử Đại học nâng cao môn Sinh học

doc 22 trang thungat 2550
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề thi thử Đại học nâng cao môn Sinh học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_dai_hoc_nang_cao_mon_sinh_hoc.doc

Nội dung text: Đề thi thử Đại học nâng cao môn Sinh học

  1. ĐỀ THI THỬ ĐẠI HỌC NÂNG CAO MÔN SINH HỌC I. Nhận biết Câu 1: Khi nói về trao đổi nước của cây, phát biểu nào sau đây đúng? A. Trên cùng một lá, nước chủ yếu được thoát qua mặt trên của lá. B. Ở lá trưởng thành, lượng nước thoát ra qua khí khổng thường lớn hơn lượng nước thoát ra qua cutin. C. Mạch gỗ được cấu tạo từ các tế bào sống còn mạch rây được cấu tạo từ các tế bào chết. D. Dòng mạch rây làm nhiệm vụ vận chuyển nước và chất hữu cơ từ rễ lên lá Câu 2: Rễ cây chủ yếu hấp thụ nitơ ở dạng nào sau đây? A. NO2 và N2 . B. NO2 và NO3 . C. NO2 và NH4 D. NO3 và NH4 Câu 3: Nhóm động vật nào sau đây có phương thức hô hấp bằng mang? A. Cá chép, ốc, tôm, cua. B. Giun đất, giun dẹp, chân khớp. C. Cá, ếch, nhái, bò sát. D. Giun tròn, trùng roi, giáp xác. Câu 4: Hệ đệm bicácbônát (NaHCO3 / Na 2CO3 ) có vai trò nào sau đây? A. Duy trì cân bằng lượng đường gluco trong máu. B. Duy trì cân bằng nhiệt độ của cơ thể. C. Duy trì cân bằng độ pH của máu. D. Duy trì cân bằng áp suất thẩm thấu của máu. Câu 5: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8, được kí hiệu là AaBbDdEe. Trong các thể đột biến số lượng nhiễm sắc thể sau đây, loại nào là thể ba kép? A. AaBBbDDdEEe. B. AaaBbDddEe. C. AaBbDdEee. D. AaBDdEe. Câu 6: Ở một quần thể thực vật tự thụ phấn, thế hệ xuất phát có 100% cá thể mang kiểu gen Bb. Theo lí thuyết, ở F2, tỷ lệ kiểu gen Bb là A. 50%. B. 12,5% C. 25% D. 37,5%. Câu 7: Plasmit được sử dụng làm thể truyền trong công nghệ chuyển gen có bản chất là A. một phân tử ADN mạch kép, dạng vòng. B. một phân tử ADN mạch đơn, dạng vòng. C. một phân tử ARN mạch đơn, dạng vòng. D. một phân tử ADN mạch kép, dạng thẳng. Câu 8: Theo tuyết tiến hóa hiện đại, tổ chức sống nào sau đây là đơn vị tiến hóa cơ sở? A. Cá thể. B. Quần xã. C. Hệ sinh thái. D. Quần thể. Câu 9: Trong lịch sử phát triển sự sống trên Trái Đất, thực vật bắt đầu di cư lên cạn ở kỉ nào sau đây?
  2. A. Kỉ Đệ tam. B. Kỉ Triat (Tam điệp). C. Kỉ Silua. D. Kỉ Jura. Câu 10: Trong giới hạn sinh thái, ở vị trí nào sau đây sinh vật phát triển tốt nhất? A. Khoảng cực thuận. B. Khoảng chống chịu. C. Điểm gây chết trên. D. Điểm gây chết dưới. Câu 11: Xét chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu → Nhái → Rắn → Đại bàng. Trong chuỗi thức ăn này, loài nào được xếp vào sinh vật tiêu thụ bậc 3? A. Nhái. B. Đại bàng. C. Rắn. D. Sâu. Câu 12: Trong quang hợp, NADPH có vai trò: A. phối hợp với chlorophin để hấp thụ năng lượng ánh sáng. B. là chất nhận điện tử đầu tiên của pha sáng quang hợp. C. là thành viên trong chuỗi truyền điện tử để hình thành ATP. D. mang điện tử từ pha sáng đến pha tối để khử CO2 . Câu 13: Trong quá trình bảo quản nông sản, hoạt động hô hấp của nông sản gây ra tác hại nào sau đây? A. Làm giảm nhiệt độ. B. Làm tăng khí O2 ; giảm CO2 . C. Tiêu hao chất hữu cơ. D. Làm giảm độ ẩm. Câu 14: Trên mạch thứ nhất của gen có 25%A, 18%G; trên mạch thứ hai của gen có 12%G. Tỉ lệ % số nuclêôtit loại T của gen là A. 35%. B. 45%. C. 20%. D. 15%. II . Thông hiểu Câu 15: Cho biết gen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây thu được đời con có 100% cá thể mang kiểu hình trội? A. AaBB × aaBb. B. aaBb × Aabb. C. aaBB × AABb. D. AaBb × AaBb. Câu 16: Khi nói về hô hấp ở động vật, phát biểu nào sau đây đúng? A. Hô hấp là quá trình cơ thể hấp thu O2 và CO2 từ môi trường sống để giải phóng năng lượng. B. Hô hấp là quá trình cơ thể lấy O2 từ môi trường ngoài để ôxy hoá các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống, đồng thời thải CO2 ra ngoài môi trường. C. Hô hấp là quá trình tế bào sử dụng các chất khí như O2 , CO2 để tạo ra năng lượng cho các hoạt động sống.
  3. D. Hô hấp là quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường, đảm bảo cho cơ thể có đầy đủ ôxy và CO2 cung cấp cho các quá trình ôxy hoá các chất trong tế bào. Câu 17: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của opêrôn Lac của vi khuẩn E. coli, giả sử gen Z nhân đôi 1 lần và phiên mã 20 lần. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng? A. Môi trường sống không có lactôzơ. B. Gen A phiên mã 10 lần. C. Gen điều hòa nhân đôi 2 lần. D. Gen Y phiên mã 20 lần. Câu 18: Loại đột biến nào sau đây luôn làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào? A. Đột biến gen. B. Đột biến số lượng NST. C. Đột biến đảo đoạn NST. D. Đột biến lặp đoạn NST. Câu 19: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd phân li độc lập quy định. Kiểu gen có đủ 3 gen trội A, B, D quy định hoa tím; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Cho một cây hoa tím lai phân tích, thu được Fa. Theo lí thuyết, có thể thu được tỉ lệ kiểu hình ở Fa là: A. 1 cây hoa tím : 3 cây hoa trắng. B. 1 cây hoa tím : 15 cây hoa trắng. C. 3 cây hoa tím : 5 cây hoa trắng. D. 100% cây hoa trắng. Câu 20: Khi nói về nhân tố di - nhập gen, phát biểu nào sau đây đúng? A. Di – nhập gen luôn làm tăng tần số alen trội của quần thể. B. Sự phát tán hạt phấn ở thực vật chính là một hình thức di – nhập gen. C. Di – nhập gen luôn mang đến cho quần thể những alen có lợi. D. Di – nhập gen có thể làm thay đổi tần số alen nhưng không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể. III. Vận dụng Câu 21: Khi nói về tỉ lệ giới tính của quần thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tỉ lệ giới tính là một đặc trưng của quần thể, luôn được duy trì ổn định và không thay đổi theo thời gian. II. Tất cả các loài sinh vật khi sống trong một môi trường thì có tỉ lệ giới tính giống nhau. III. Ở tất cả các loài, giới tính đực thường có tỉ lệ cao hơn so với giới tính cái. IV. Tỉ lệ giới tính ảnh hưởng đến tỉ lệ sinh sản của quần thể. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 22: Khi nói về chu trình tuần hoàn vật chất trong tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Nitơ từ môi trường thường được thực vật hấp thụ dưới dạng nitơ phân tử. II. Cacbon từ môi trường đi vào quần xã dưới dạng cacbon đioxit.
  4. III. Nước là một loại tài nguyên tái sinh. IV. Vật chất từ môi trường đi vàoquần xã, sau đó trở lại môi trường. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 23: Có bao nhiêu cơ chế sau đây giúp điều hòa ổn định nội môi khi cơ thể bị nôn nhiều? I. Hệ hô hấp giúp duy trì ổn định độ pH bằng cách làm giảm nhịp hô hấp. II. Hệ tuần hoàn giúp duy trì huyết áp qua tăng cường hoạt động của tim và huy động máu từ các cơ quan dự trữ. III. Tăng uống nước để góp phần duy trì huyết áp của máu. IV. Gây co các mạch máu đến thận để giảm bài xuất nước. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Ab AB Câu 24: Phép lai P :♀ XDXd ♂ XDY , thu được F1. Biết rằng mỗi gen quy định một aB ab tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về F1 là đúng? I. Nếu không xảy ra hoán vị gen thì có tối đa 16 loại kiểu gen, 9 loại kiểu hình. II. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể cái thì có tối đa 21 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình. III. Nếu xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái thì có tối đa 30 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình. IV. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể đực thì có tối đa 24 loại kiểu gen, 12 loại kiểu hình. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Mua trọn bộ 350 đề Sinh file word có lời giải chi tiết kèm ưu đãi – Gửi tên Gmail kèm theo tên môn vào số 096.39.81.569 để xem thử (VD: @gmail.com – Sinh) Câu 25: Ở một loài thực vật, AA quy định quả đỏ, Aa quy định quả vàng, aa quy định quả xanh, khả năng sinh sản của các cá thể là như nhau. Thế hệ xuất phát của một quần thể tự thụ phấn nghiêm ngặt có tần số kiểu gen là 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa. Giả sử bắt đầu từ thế hệ F1, chọn lọc tự nhiên tác động lên quần thể theo hướng loại bỏ hoàn toàn cây aa ở giai đoạn chuẩn bị ra hoa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1, cây Aa chiếm tỉ lệ 2/5. II. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F2, kiểu gen aa chiếm tỉ lệ 1/10. III. Ở giai đoạn mới nảy mầm của thế hệ F3, alen a có tần số 2/9. IV. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F3, kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 15/17. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
  5. Câu 26: Khi nói về giới hạn sinh thái và ổ sinh thái của các loài, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Các loài sống trong một môi trường thì sẽ có ổ sinh thái trùng nhau. II. Các loài có ổ sinh thái giống nhau, khi sống trong cùng một môi trường thì sẽ cạnh tranh với nhau. III. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài sống ở vùng nhiệt đới thường rộng hơn các loài sống ở vùng ôn đới. IV. Loài có giới hạn sinh thái rộng về nhiều nhân tố thì thường có vùng phân bố hạn chế. A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 27: Giả sử một quần xã có lưới thức ăn gồm 7 loài được kí hiệu là: A, B, C, D, E, G, H. Trong đó loài A là sinh vật sản xuất, các loài còn lại là sinh vật tiêu thụ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về lưới thức ăn này? I. Chuỗi thức ăn dài nhất có 6 bậc dinh dưỡng. II. Có tổng số 11 chuỗi thức ăn. III. Nếu loại bỏ bớt cá thể của loài A thì tất cả các loài còn lại đều giảm số lượng cá thể. IV. Nếu loài A bị nhiễm độc ở nồng độ thấp thì loài C sẽ bị nhiễm độc ở nồng độ cao hơn so với loài A. A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 Mua trọn bộ 350 đề Sinh file word có lời giải chi tiết kèm ưu đãi – Gửi tên Gmail kèm theo tên môn vào số 096.39.81.569 để xem thử (VD: @gmail.com – Sinh) Câu 28: Một quần thể sóc sống trong môi trường có tổng diện tích 185 ha và mật độ cá thể tại thời điểm cuối năm 2012 là 12 cá thể/ha. Cho rằng không có di cư, không có nhập cư. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tại thời điểm cuối năm 2012, quần thể có tổng số 2220 cá thể. II. Nếu tỉ lệ sinh sản là 12%/năm; tỉ lệ tử vong là 9%/năm thì sau 1 năm quần thể có số cá thể ít hơn 2250. III. Nếu tỉ lệ sinh sản là 15%/năm; tỉ lệ tử vong là 10%/năm thì sau 2 năm quần thể có mật độ là 13,23 cá thể/ha.
  6. IV. Sau một năm, nếu quần thể có tổng số cá thể là 2115 cá thể thì chứng tỏ tỉ lệ sinh sản thấp hơn tỉ lệ tử vong. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 29: Gen A quy định tổng hợp chuỗi polipeptit có 36 axit amin. Gen A bị đột biến điểm trở thành alen a. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Alen a có thể ít hơn alen A 1 nuclêôtit. II. Alen a có thể nhiều hơn alen A 3 liên kết hiđrô. III. Chuỗi pôlipeptit do alen a quy định có thể chỉ có 10 axit amin. IV. Nếu chuỗi polipeptit do alen a quy định tổng hợp có 50 axit amin thì chứng tỏ đây là đột biến thêm cặp nuclêôtit. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 30: Một gen có chiều dài 408nm và số nuclêôtit loại A chiếm 20% tổng số nuclêôtit l của gen. Trên mạch 1 của gen có 200T và số nuclêôtit loại G chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? G 9 G T 23 I. Tỉ lệ 1 II. Tỉ lệ 1 1 A1 14 A1 X1 57 G T 3 T G III. Tỉ lệ 1 1 IV. Tỉ lệ 1 A1 X1 2 A X A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 31: Khi nói về đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đột biến mất 1 đoạn nhiễm sắc thể luôn dẫn tới làm mất các gen tương ứng nên luôn gây hại cho thể đột biến II. Đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể luôn dẫn tới làm tăng số lượng bản sao của các gen ở vị trí lặp đoạn. (Dethithpt.com) III. Đột biến chuyển đoạn nhiễm sắc thể có thể sẽ làm tăng hàm lượng ADN ở trong nhân tế bào. IV. Đột biến đảo đoạn nhiễm sắc thể không làm thay đổi số lượng gen trong tế bào nên không gây hại cho thể đột biến. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 32: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 3 alen là A1; A2; A3 quy định. Trong đó, alen A1 quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen A2 quy định hoa vàng, trội hoàn toàn so với alen A3 quy định hoa trắng. Cho các cây hoa đỏ (P) giao phấn với nhau, thu được các hợp tử F1. Gây đột biến tứ bội hóa các hợp tử F1 thu được các cây tứ bội. Lấy
  7. một cây tứ bội có hoa đỏ ở F1 cho tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình cây hoa vàng chiếm tỉ lệ 1/36. Cho rằng cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội; các giao tử lưỡng bội thụ tinh với xác suất như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về F2 là đúng? I. Loại kiểu gen chỉ có 1 alen A1 chiếm tỉ lệ 1/36. II. Loại kiểu gen chỉ có 1 alen A3 chiếm tỉ lệ 2/9. III. Có 4 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ và 1 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa vàng. IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa vàng, xác suất thu được cây không mang alen A3 là 1/35. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 33: Một loài thực vật, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân thấp, hoa trắng (P), thu được F1 có 100% cây thân cao, hoa đỏ. F1 tự thụ phấn, thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây thân thấp, hoa trắng chiếm 16%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số hoán vị gen ở F1 là 20%. II. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 9%. III. Ở F2, kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ cao nhất và bằng 66%. IV. Ở F2, tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa đỏ thuần chủng bằng 16%. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Mua trọn bộ 350 đề Sinh file word có lời giải chi tiết kèm ưu đãi – Gửi tên Gmail kèm theo tên môn vào số 096.39.81.569 để xem thử (VD: @gmail.com – Sinh) Câu 34: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, các gen phân li độc lập. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cho cây có kiểu gen Aabb lai phân tích thì đời con có 2 loại kiểu hình, trong đó cây thân cao, hoa trắng chiếm 50%. II. Cho cây thân cao, hoa đỏ tự thụ phấn, nếu đời F1 có 4 loại kiểu hình thì chứng tỏ F1 có 9 loại kiểu gen.(Dethithpt.com) III. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân cao, hoa trắng, nếu F1 có thân thấp, hoa trắng thì chứng tỏ F1 có 6 loại kiểu gen IV. Các cây thân thấp, hoa đỏ giao phấn ngẫu nhiên thì đời con có tối đa 3 kiểu gen. A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
  8. AB AB Câu 35: Phép lai P :♀ XDXd ♂ XDY , thu được F1. Trong tổng số cá thể ở F1, số cá ab ab thể cái có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng chiếm 33%. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có tối đa 36 loại kiểu gen. II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 40 cM. III. F1 có 8,5% số cá thể cái dị hợp tử về 3 cặp gen. IV. F1 có 30% số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 36: Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thuần chủng thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn được F2 có 56,25% cây hoa đỏ: 37,5% cây hoa hồng: 6,25% cây hoa trắng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Đời F2 có 9 kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa hồng. II. Cho 2 cây hoa hồng giao phấn với nhau, đời con có thể có tỉ lệ 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng. III. Cho 1 cây hoa đỏ tự thụ phấn, đời con có thể có tỉ lệ kiểu hình 1 đỏ : 3 hồng. IV. Lấy ngẫu nhiên 1 cây hoa hồng ở F2, xác suất thu được cây thuần chủng là 1/3. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Mua trọn bộ 350 đề Sinh file word có lời giải chi tiết kèm ưu đãi – Gửi tên Gmail kèm theo tên môn vào số 096.39.81.569 để xem thử (VD: @gmail.com – Sinh) Câu 37: Ở một loài thú, tính trạng màu lông do một cặp gen có 2 alen quy định, trong đó lông đỏ trội hoàn toàn so với lông trắng. Khi cho 1 cá thể lông đỏ giao phối với 1 cá thể lông trắng thu được F1 có tỉ lệ 50% cá thể lông đỏ : 50% cá thể lông trắng. Cho F1 giao phối tự do thu được đời F2 có tỉ lệ 50% cá thể lông đỏ : 50% cá thể lông trắng. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (I) Gen quy định tính trạng màu lông nằm trên NST thường. (II) Nếu F2 tiếp tục giao phối ngẫu nhiên thì đời F3 sẽ có tỉ lệ kiểu hình 1 cá thể lông đỏ : 1 cá thể lông trắng. (III) Trong quần thể của loài này, có tối đa 5 kiểu gen về tính trạng màu lông. (IV) Trong quần thể của loài này, chỉ có 1 kiểu gen quy định lông trắng. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. IV. Vận dụng cao
  9. Câu 38: Một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua. Cho cây thân cao, quả ngọt (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó số cây thân thấp, quả chua chiếm 4%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. F1 có 10 loại kiểu gen. II. Khoảng cách giữa gen A và gen B là 20 cM. III. Hai cặp gen đang xét cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể. IV. Trong tổng số cây thân cao, quả ngọt ở F1, cây có kiểu gen đồng hợp tử chiếm tỉ lệ 2/27. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 39: Một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 2 kiểu hình, trong đó cây hoa trắng chiếm 40%. Qua 2 thế hệ ngẫu phối, ở F2 có tỉ lệ kiểu hình: 16 cây hoa đỏ : 9 cây hoa trắng. Biết quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Tần số của alen A lớn hơn tần số của alen a. II. Ở thế hệ P, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 60%. III. Giả sử các cá thể P tự thụ phấn được F1, sau đó F1 tự thụ phấn thu được F2. Ở F2, cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 9/20. IV. Nếu các cá thể F2 tự thụ phấn thu được F3; Các cá thể F3 tự thụ phấn thu được F4. Tỉ lệ kiểu hình ở F4 sẽ là: 23 cây hoa đỏ : 27 cây hoa trắng. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 40: Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả hai bệnh di truyền phân li độc lập với nhau. Biết không xảy ra đột biến ở tất cả những người trong phả hệ. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có 4 người chưa biết được chính xác kiểu gen. II. Người số 2 và người số 9 chắc chắn có kiểu gen giống nhau. III. Xác suất sinh con không bị bệnh của cặp vợ chồng số 8 - 9 là 2/3. IV. Cặp vợ chồng số 8 – 9 sinh con bị bệnh H với xác suất cao hơn sinh con bị bệnh G.
  10. A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Đáp án 1-B 2-D 3-A 4-C 5-B 6-C 7-A 8-D 9-C 10-A 11-C 12-D 13-C 14-A 15-C 16-B 17-D 18-D 19-A 20-B 21-B 22-A 23-D 24-A 25-C 26-C 27-D 28-C 29-B 30-A 31-B 32-C 33-D 34-B 35-C 36-C 37-A 38-B 39-C 40-B 41- 42- 43- 44- 45- 46- 47- 48- 49- 50- LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án B A sai. Vì nước chủ yếu thoát qua khí khổng. Khí khổng chủ yếu ở mặt dưới của lá, do đó nước chủ yếu thoát qua mặt dưới của lá. C sai. Vì mạch gỗ được cấu tạo từ tế bào chết còn mạch rây được cấu tạo từ tế bào sống. D sai. Vì mạch rây vận chuyển các chất từ lá xuống rễ chứ không vận chuyển các chất từ rễ lên lá. Câu 2: Đáp án D Cây hấp thụ nitơ dưới 2 dạng là NO3 và NH4 Câu 3: Đáp án A Chỉ có các loài động vật sống trong nước mới hô hấp bằng mang. → Đáp án A. Cá chép ốc, tôm, cua là động vật sống trong nước nên hô hấp bằng mang. Tuy nhiên, không phải tất cả các loài sống trong nước đều hô hấp bằng mang. Các loài thú, bò sát, ếch nhái sống trong nước nhưng vẫn hô hấp bằng phổi. Ví dụ, cá heo là một loài thú và hô hấp bằng phổi. Câu 4: Đáp án C Hệ đệm bicácbônát là hệ đệm do NaHCO3 / Na 2CO3 thực hiện. Hệ đệm này thực hiện đệm ion HCO3 và ion H+ ở phổi. Hệ đệm này sẽ điều chỉnh độ pH của máu ở mức ổn định là vì - Khi dư H+ (độ pH thấp) thì Na 2CO3 sẽ phản ứng với H+ để tạo thành NaHCO3 làm giảm nồng độ H+ trong máu (tăng độ pH).
  11. - Khi thiếu H+ (độ pH cao) thì NaHCO3 sẽ phân li để giải phóng H+ làm tăng nồng độ H+ trong máu (giảm độ pH). Câu 5: Đáp án B Thể ba kép là dạng đột biến số lượng NST mà có 2 cặp NST có 3 chiếc, các cặp còn lại có 2 chiếc bình thường. Trong các thể đột biến của đề bài, B là dạng thể ba kép do cặp số 1 và cặp số 3 có 3 chiếc. Câu 6: Đáp án C Quần thể tự thụ có cấu trúc: P: 100% Bb 2 1 Theo lí thuyết, ở F2 tỷ lệ kiểu gen Bb là: 25% 2 Câu 7: Đáp án A Plasmid là những phân tử ADN, vòng, sợi kép, tự tái bản, được duy trì trong vi khuẩn như các thực thể độc lập ngoài nhiễm sắc thể. - Một số plasmid mang thông tin về việc di chuyển chính nó từ tế bào này sang tế bào khác (F plasmid), một số khác mã hóa khả năng kháng lại kháng sinh (R plasmid), một số khác mang các gen đặc biệt để sử dụng các chất chuyển hóa bất thường (plasmid phân huỷ). - Để được dùng làm vector plasmid cần phải có: + Vùng nhân dòng đa vị chứa các điểm cắt cho các endonucleaza giới hạn, dùng để chèn các ADN nhân dòng. + Plasmid chứa gen để chọn (như gen kháng ampicillin, ) + Điểm khởi động sao chép hoạt động trong E. coli. Mua trọn bộ 350 đề Sinh file word có lời giải chi tiết kèm ưu đãi – Gửi tên Gmail kèm theo tên môn vào số 096.39.81.569 để xem thử (VD: @gmail.com – Sinh) Câu 8: Đáp án D Quần thể được xem là đơn vị tiến hóa cơ sở. Đơn vị tiến hóa cơ sở phải thỏa mãn 3 điều kiện: + Có tính toàn vẹn trong không gian và thời gian. + Biến đổi cấu trúc di truyền qua các thế hệ. + Tồn tại thực trong tự nhiên. Loài chưa được xem là đơn vị tiến hóa cơ sở vì loài gồm nhiều quần thể có thành phần kiểu gen rất phức tạp, có hệ thống di truyền kín, nghĩa là cách li sinh sản với các loài khác, do đó, hạn chế khả năng cải biến thành phần kiểu gen của nó. Câu 9: Đáp án C
  12. Trong lịch sử phát triển của sự sống trên Trái Đất, thực vật và động vật lên cạn vào kỉ silua Câu 10: Đáp án A - Giới hạn sinh thái là khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái của môi trường mà trong đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển ổn định theo thời gian. - Trong giới hạn sinh thái có điểm giới hạn trên (max), điểm giới hạn dưới (min), khoảng cực thuận (khoảng thuận lợi) và các khoảng chống chịu. Vượt ra ngoài các điểm giới hạn, sinh vật sẽ chết. - Khoảng cực thuận là khoảng của các nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho loài sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất. Câu 11: Đáp án C Sinh vật tiêu thụ bậc 1 là động vật sử dụng thực vật làm thức ăn. Sinh vật tiêu thụ bậc 2 là động vật sử dụng sinh vật tiêu thụ bậc 1 làm thức ăn. Sinh vật tiêu thụ bậc 3 là động vật sử dụng sinh vật tiêu thụ bậc 2 làm thức ăn. Trong chuỗi thức ăn trên, Sâu là sinh vật tiêu thụ bậc 1, nhái là sinh vật tiêu thụ bậc 2, rắn là sinh vật tiêu thụ bậc 3, đại bàng là sinh vật tiêu thụ bậc 4. Câu 12: Đáp án D NADPH được tạo ra từ pha sáng của quang hợp, do phản ứng NADP+ liên kết với H+ và e. NADPH được tạo ra ở pha sáng và chuyển sang cho pha tối để cung cấp H+ và e cho quá trình đồng hoá chất hữu cơ của pha tối. Câu 13: Đáp án C Câu 14: Đáp án A %G %G 18% 12% Tỉ lệ % số nucleotit loại G của gen là: G X 1 2 15% gen gen 2 2 Tỉ lệ % số nucleotit loại T của gen là: Tgen Agen 50% 15% 35% Câu 15: Đáp án C Phép lai A: AaBB × aaBb = (Aa × aa)(BB × Bb) → Kiểu hình: (1 Trội : 1 Lặn).100% Trội → 1 Trội – Trội : 1 Lặn – Trội. (Dethithpt.com) Phép lai B: aaBb × Aabb = (aa x Aa)(Bb x bb) → Kiểu hình: (1 Trội : 1 Lặn). (1 Trội : 1 Lặn) → 1 Trội – Trội : 1 Lặn – Trội : 1 Trội – Lặn : 1 Lặn – Lặn. Phép lai C: aaBB x AABb = (aa x AA)(BB x Bb) → Kiểu hình: 100% Trội – Trội Phép lai D: AaBb × AaBb = (Aa x Aa)(Bb x Bb) → Kiểu hình: (3 Trội : 1 Lặn). (3 Trội : 1 Lặn) → 9 Trội – Trội : 3 Lặn – Trội : 3 Trội – Lặn : 1 Lặn – Lặn.
  13. Câu 16: Đáp án B Hô hấp ở động vật gồm 2 giai đoạn: + Hô hấp diễn ra trong mỗi tế bào là quá trình phân giải các chất sinh ra năng lượng trong quá trình này cần sử dụng O2 và tạo sản phẩm CO2 gọi là hô hấp nội bào. + Hô hấp diễn ra ngoài tế bào tại cơ quan trao đổi khí giữa cơ thể và môi trường, tại đây O2 được lấy từ môi trường ngoài vào và CO2 cũng được thải ra môi trường nhờ sự khuêch tán qua bề mặt trao đổi khí (do có sự chênh lệch phân áp O2 và CO2 giữa bên trong và bên ngoài cơ quan trao đổi khí) gọi là hô hấp ngoại bào. A sai. Vì cơ thể không lấy CO2 . C sai. Vì cơ thể không lấy CO2 để tạo ra năng lượng. D sai. Vì cơ thể không sử dụng CO2 để oxy hóa các chất. Câu 17: Đáp án D Các gen cấu trúc Z, Y, A có chung một vùng điều hòa nên số lần phiên mã của các gen này bằng nhau. Vậy gen Z phiên mã 20 lần thì gen Y và gen A cũng phiên mã 20 lần → B sai, D đúng. Gen Z và gen điều hòa cùng thuộc 1 NST nên số lần nhân đôi của các gen Z, Y, A và gen điều hòa là giống nhau → C sai. Câu 18: Đáp án D Đột biến lặp đoạn làm một đoạn gen nào đó được lặp đi lặp lại nhiều lần trên NST nên sẽ làm tăng hàm lượng ADN trong nhân tế bào. Câu 19: Đáp án A Nếu cây hoa tím đem lai có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen (ví dụ AaBbDD) thì tỉ lệ kiểu hình ở đời con sẽ là 1 tím : 3 trắng (AaBbDD × aabbdd – F1 có 1/4 A-B-D-). Câu 20: Đáp án B A, C sai. Vì di nhập gen có thể làm tăng hoặc giảm tần số alen của quần thể không theo hướng nào. B đúng. D sai. Vì di nhập gen làm thay đổi cả tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể. Câu 21: Đáp án B Chỉ có phát biểu IV đúng → Đáp án B
  14. I – Sai. Vì tỉ lệ giới tính có thể thay đổi do tỉ lệ tử vong không đồng đều giữa các cá thể đực và cái, cá thể cái trong mùa sinh sản chết nhiều hơn cá thể đực. Hoặc có thể thay đổi do nhiệt độ môi trường sống, do chất lượng dinh dưỡng tích lũy trong cơ thể II – Sai. Ví dụ: Gà, hươu, nai có số lượng cá thể cái nhiều hơn cá thể đực gấp 2 hoặc 3 lần, đôi khi tới 10 lần. III – Sai. Gà, hươu, nai có số lượng cá thể cái nhiều hơn cá thể đực gấp 2 hoặc 3 lần, đôi khi tới 10 lần. Câu 22: Đáp án A Có 3 phát biểu đúng là các phát biểu II, III, IV → Đáp án A I – Sai. Vì nitơ từ môi trường thường được thực vật hấp thụ dưới dạng muối amoni (NH4+) hoặc muối nitrat (NO3-). Nitơ phân tử ở dạng liên kết ba bền vững, thực vật không thể hấp thụ được. Mua trọn bộ 350 đề Sinh file word có lời giải chi tiết kèm ưu đãi – Gửi tên Gmail kèm theo tên môn vào số 096.39.81.569 để xem thử (VD: @gmail.com – Sinh) Câu 23: Đáp án D Cả 4 cơ chế nói trên → Đáp án D. Khi cơ thể bị nôn nhiều làm giảm thể tích máu, giảm huyết áp, tăng pH máu, các hệ cơ quan tham gia hoạt động và có nhiều cơ chế giúp đưa cân bằng nội môi trở lại bình thường: - Hệ hô hấp giúp duy trì ổn định độ pH bằng cách làm giảm nhịp hô hấp dẫn tới giảm tốc độ thải CO2 . Nguyên nhân là vì pH cao làm giảm kích thích lên trung khu hô hấp do vậy cường độ hô hấp giảm. - Hệ tuần hoàn giúp duy trì huyết áp qua tăng cường hoạt động của tim và huy động máu từ các cơ quan dự trữ (ví dụ huy động lượng máu dự trữ ở trong gan, lách). - Khi huyết áp giảm thì sẽ gây cảm giác khát dẫn đến tăng uống nước để góp phần duy trì huyết áp của máu. Câu 24: Đáp án A Ab D d AB D Ab AB D d D Phép lai: P :♀ X X ♂ X Y . X X X Y aB ab aB ab Xét các phát biểu đúng của đề bài: I – đúng. Nếu không xảy ra hoán vị gen thì: Ab AB đời con có 4 kiểu gen, 3 kiểu hình aB ab XDXd XDY đời con có 4 kiểu gen, 3 kiểu hình (100% cái trội : 1 đực trội : 1 đực lặn)
  15. Ab AB P :♀ XDXd ♂ XDY cho đời con có 4.4 16 kiểu gen, 3.3 9 kiểu hình. aB ab II – Sai. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể cái thì Ab AB đời con có 7 kiểu gen, 3 kiểu hình theo tỉ lệ 1:2:1 aB ab XDXd XDY đời con có 4 kiểu gen, 3 kiểu hình (100% cái trội : 1 đực trội : 1 đực lặn) Ab AB P :♀ XDXd ♂ XDY cho đời con có 7.4 28 kiểu gen, 3.3 9 kiểu hình. aB ab III – Sai. Nếu xảy ra hoán vị gen ở cả đực và cái thì Ab AB đời con có 10 kiểu gen, 4 kiểu hình aB ab XDXd XDY đời con có 4 kiểu gen, 3 kiểu hình (100% cái trội : 1 đực trội : 1 đực lặn) Ab AB P :♀ XDXd ♂ XDY cho đời con có 10.4 40 kiểu gen, 4.3 12 kiểu hình. aB ab IV – Sai. Nếu chỉ có hoán vị gen ở quá trình giảm phân của cơ thể đực thì Ab AB đời con có 7 kiểu gen, 3 kiểu hình theo tỉ lệ 1:2:1 aB ab XDXd XDY đời con có 4 kiểu gen, 3 kiểu hình (100% cái trội : 1 đực trội : 1 đực lặn) Ab AB P :♀ XDXd ♂ XDY cho đời con có 7.4 28 kiểu gen, 3.3 9 kiểu hình. aB ab Vậy chỉ có kết luận I đúng Câu 25: Đáp án C Quần thể tự thụ phấn nghiêm ngặt: P : 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa 1 1 1 1 2 0,4 2 F1 : 0,2 0,4. AA : Aa : 0,4 0,4. aa hay F1 : 0,3AA : 0,2Aa : 0,5aa 2 2 2 Xét các phát biểu của đề bài: I – Đúng. Ở tuổi sau sinh sản của thế hệ F1 , cấu trúc quần thể là: 0,3AA : 0,2Aa hay 0,6AA : 0,4Aa 3 / 5AA : 2 / 5Aa cây Aa chiếm tỉ lế 2/5.
  16. II – Đúng. Giai đoạn mưới nảy mầm của thế hệ F2 quần thể chưa có sự chọn lọc nên kiểu gen 1 1 aa là: 0,4. 2 0,1 1/10 . 2 III – Sai. Cấu trúc di truyền ở giai đoạn nảy mầm F2 : 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa Cấu trúc di truyền ở tuổi sau sinh sản F2 : 0,7AA : 0,2Aa 7 / 9AA : 2 / 9Aa 1 1 2 Cấu trúc di truyền ở giai đoạn nảy mầm F : 1 1/ 9 1/18 AA :1/ 9Aa : . 2 aa 3 9 2 15 2 1 hay AA : Aa : aa 18 18 18 1 2 1 Tần số alen a ở giai đoạn nảy mầm F3 : : 2 18 18 9 IV – Đúng. Cấu trúc di truyền ở tuổi sau sinh sản F3 :15 /17AA : 2 /17Aa kiểu gen AA chiếm tỉ lệ 15/17 Mua trọn bộ 350 đề Sinh file word có lời giải chi tiết kèm ưu đãi – Gửi tên Gmail kèm theo tên môn vào số 096.39.81.569 để xem thử (VD: @gmail.com – Sinh) Câu 26: Đáp án C I – Sai. Vì các loài sống trong một môi trường thì thường có ổ sinh thái khác nhau để không cạnh tranh nhau, từ đó chúng có thể cùng tồn tại. III – Sai. Vì ở vùng ôn đới có sự chênh lệch nhiệt độ cao hơn so với vùng nhiệt đới nên giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài sống ở vùng nhiệt đới thường hẹp hơn các loài sống ở vùng ôn đới. IV – Sai. Vì loài có giới hạn sinh thái rộng về nhiều nhân tố thì thường có vùng phân bố rộng Câu 27: Đáp án D Có 3 phát biểu đúng là các phát biểu II, III, IV. I – Sai. Vì chuỗi thức ăn dài nhất có 5 bậc dinh dưỡng là các chuỗi: A → B → E →C → D A → G → E →C → D A → B → E →H → D A → G → E →H → D II – Đúng. Ngoài 4 chuỗi thức ăn như ở phần I, còn có 7 chuỗi: A → B → E → D A → B → C → D
  17. A → E → D A → E → C → D A → E → H → D A → G → E → D A → G → H → D III – Đúng. A là đầu mối của tất cả các chuỗi thức ăn, thường là các sinh vật sản xuất → Loại bỏ A thì tất cả các loài còn lại đều giảm số lượng cá thể. IV – Đúng. Theo quy luật khuếch đại sinh học thì sinh vật ở càng xa sinh vật sản xuất thì mức độ nhiễm độc càng cao. Câu 28: Đáp án C Xét các phát biểu của quần thể: I – Đúng. Tại thời điểm cuối năm 2012, quần thể có tổng số cá thể là: 185.12 = 2220 cá thể II – Sai. Nếu tỉ lệ sinh sản là 12%/năm; tỉ lệ tử vong là 9%/năm thì sau 1 năm, quần thể có số cá thể là: 2220 + 2220.(12% - 9%) = 2286 cá thể > 2250. III – Đúng. Nếu tỉ lệ sinh sản là 15%/năm; tỉ lệ tử vong là 10%/năm thì sau 1 năm số lượng cá thể là: 2220 + 2220.(15% - 10%) = 2331 Sau 2 năm số lượng cá thể là: 2331 + 2331.(15% - 10%) = 2447 cá thể Sau 2 năm, mật độ cá thể của quần thể là: 2447 : 185 = 13,23 cá thể/ha. IV – Đúng. Sau một năm, nếu quần thể có tổng số cá thể là 2115 cá thể < 2220 cá thể → Số lượng cá thể của quần thể giảm so với ban đầu → Chứng tỏ tỉ lệ sinh nhỏ hơn tỉ lệ tử. Câu 29: Đáp án B I sai. Vì nếu là đột biến mất cặp thì alen đột biến ít hơn alen A 2 nucleotit. Vì gen có cấu trúc mạch kép nên không bao giờ đột biến lại mất 1 nucleotit. II đúng. Vì nếu là đột biến thêm 1 cặp G-X thì alen a sẽ tăng thêm 3 liên kết hidro. III đúng. Vì nếu đột biến làm xuất hiện bộ ba kết thúc ở vị trí cách bộ ba mở đầu 10 bộ ba thì thì chuỗi polipeptit chỉ có 10 axit amin. IV sai. Vì đột biến mất cặp hoặc thay thế một cặp nucleotit cũng có thể làm cho bộ ba kết kết trở thành bộ ba mã hóa, điều đó sẽ dẫn tới làm tăng số axit amin của chuỗi polipeptit. Khẳng định chắc chắn đây là đột biến thêm cặp là sai Mua trọn bộ 350 đề Sinh file word có lời giải chi tiết kèm ưu đãi – Gửi tên Gmail kèm theo tên môn vào số 096.39.81.569 để xem thử (VD: @gmail.com – Sinh) Câu 30: Đáp án A
  18. Trước hết, phải xác định số nucleotit mỗi loại của mạch 1, sau đó mới tìm các tie lệ theo yêu cầu của bài. Gen dài 408nm có tổng số 2400 nu Agen chiếm 20% A 20% 2400 480; Ggen 30% 2400 720 T1 200 A1 480 200 280; G1 15% 1200 180 X1 720 180 540 G 180 9 - Tỉ lệ 1 I đúng A1 280 14 G T 180 200 19 - Tỉ lệ 1 1 II sai A1 X1 280 540 41 G T 20% 2 - Tỉ lệ 1 1 III sai A1 X1 30% 3 T G - Tỉ lệ luôn = 1 IV đúng A X Câu 31: Đáp án B I – Sai. Vì có thể đoạn bị mất gen là đoạn mang những gen quy định các tính trạng không tốt. Trong trường hợp này thì mất đoạn có thể có lợi cho thể đột biến. IV – Sai. Vì đột biến đảo đoạn làm thay đổi trình tự gen trên NST → có thể gây hại cho thể đột biến. Câu 32: Đáp án C Các cây F1 có kiểu hình hoa đỏ, mà lại là kết quả của tứ bội hóa nên F chắc1 chắn có kiểu gen: A1A1 Mặt khác, F2 sinh ra có kiểu hình hoa vàng nên trong kiểu gen F1 chắc chắn có chứa A2 F1 phải có kiểu gen A1A1A2A2 Xét phép lai: A1A1A2A2 A1A1A2A2 GF1 :1/ 6A1A1 : 4 / 6A1A2 :1/ 6A2A2 F2 :1/ 36A1A1A1A1 :8 / 36A1A1A1A2 :18 / 36A1A1A2A2 :8 / 36A1A2A2A2 :1/ 36A2A2A2A2 Xét các phát biểu của đề bài I – Sai. Vì loại kiểu gen chỉ có 1 alen A1 A1A2A2A2 chiếm tỉ lệ 8 / 36 2 / 9 . II, IV – Sai. Vì F2 không thu được cây nào có chứa alen A3 . III – Đúng. Có 4 loại kiểu gen quy định kiểu định hoa đỏ là: A1A1A1A1; A1A1A1A2 ; A1A2A2A2 1 loại kiểu gen quy định hoa vàng là A2A2A2A2
  19. Câu 33: Đáp án D F1 chứa 100% thân cao, hoa đỏ F1 dị hợp 2 cặp gen Gọi A là gen quy định thân cao, a là gen quy định thân thấp A ? a B là gen quy định hoa đỏ, b là gen quy định hoa trắng B ? b F1 tự thụ phấn được F 2có 4 loại kiểu hình, trong đó khiểu hình cây thân thấp, hoa trắng chiếm tỉ lệ 16%, hoán vị gen ở cả 2 gới với tần số như nhau ab 16% 0,4ab 0,4ab ab là giao tử liên kết tần số hoán vị ab 1 2 0,4 0,2 20% Vận dụng công thức giải nhanh ta có I. Tần số hoán vị gen ở F1 là 20% đúng Ab II. Ở F2 kiểu hình thân cao, hoa trắng 0,25 0,16 0,09 9% đúng b III. Ở F2 kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ cao nhất và bằng 66% đúng Vì thân cao, hoa đỏ chứa 2 gen trội A và B 0,5 0,16 0,66 66% IV. Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng bằng tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ đúng Mua trọn bộ 350 đề Sinh file word có lời giải chi tiết kèm ưu đãi – Gửi tên Gmail kèm theo tên môn vào số 096.39.81.569 để xem thử (VD: @gmail.com – Sinh) Câu 34: Đáp án B A: thân cao, a: thân thấp B: hoa đỏ, b: hoa trắng - Aabb aabb thì đời con có 1 Aabb (cao, hoa trắng) và 1 aabb (thấp, hoa trắng) I đúng - Nếu đời F1 có 4 loại kiểu hình thì chứng tỏ P có 2 cặp gen dị hợp AaBb AaBB . F1 có 9 loại kiểu gen. Vậy (II) đúng. - Cho thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây thân cao, hoa trắng, nếu F1 có thân thấp, hoa trắng thì chứng tỏ P có kiểu gen là AaBb Aabb F1 có 6 loại kiểu gen. Vậy (III) đúng. - Các cây thân thấp, hoa đỏ (aaBB, aaBb) giao phấn ngẫu nhiên. Tối đa có các loại giao tử aB, ab aB Ab aB aaBB aaBb ab aaBb Aabb
  20. Đời con có tối đa 3 kiểu gen. Vậy (IV) đúng. Câu 35: Đáp án C Số cá thể cái có kiểu hình A B XD chiếm tỉ lệ 33%. ab A B chiếm tỉ lệ 66% chiếm tỉ lệ 16% ab giao tử ab 0,4 tần số hoán vị 1 2 0,4 0,2 II sai Vì có hoán vị gen ở cả hai giới cho nên số kiểu gen ở đòi con 10 4 40 I sai 1 Số cá thể cái dị hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 2 0,16 2 0,01 0,085 8,5% III 4 đúng. 1 Số cá thể mang kiểu hình trội về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ 2 20 0,04 0,3 IV đúng 4 Câu 36: Đáp án C Có 3 phát biểu đúng đó là I , II và IV - F2 có tỉ lệ 9 đỏ : 6 hồng : 1 trắng tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung. Quy ước: A-B- quy định hoa đỏ; A-bb hoặc aaB- quy định hoa hồng; aabb quy định hoa trắng. Vì F2 có tỉ lệ 9:6:1 F2 có 9 kiểu gen, trong đó có 4 kiểu gen quy định hoa đỏ, 4 kiểu gen quy định hoa hồng, 1 kiểu gen quy định hoa trắng (I) đúng - Nếu cây hoa hồng đem lai là Aabb aaBb rhif đời con có tỉ lệ 1 đỏ : 2 hồng : 1 trắng (II) đúng (III) sai. Vì cây hoa đỏ có thể có kiểu gen AABB hoặc AaBB hoặc AaBb. Một trong 4 cây này tự thụ phấn thì đời con chỉ có thể có tỉ lệ kiểu hình là: AABB tự thụ phấn sinh ra đời con có 100% cây hoa đỏ. AABb tự thụ phấn sinh ra đời con có tỉ lệ: 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa hồng. AaBB tự thụ phấn sinh ra đời con có tỉ lệ: 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa hồng. AaBb tự thụ phấn sinh ra đời con có tỉ lệ: 9 cây hoa đỏ : 6 cây hoa hồng : 1 cây hoa trắng. - Cây hoa hồng F2 gồm có các kiểu gen 1Aabb, 2Aabb, 1aaBB, 2aaBb cây thuần chủng chiếm tỉ lệ 1 1 : 1 2 1 2 1/ 3 (IV) đúng Mua trọn bộ 350 đề Sinh file word có lời giải chi tiết kèm ưu đãi – Gửi tên Gmail kèm theo tên môn vào số 096.39.81.569 để xem thử (VD: @gmail.com – Sinh) Câu 37: Đáp án A
  21. Đời F1 có tỉ lệ 1:1; đời F2 có tỉ lệ 1:1 thì gen quy định tính trạng nằm trên NST X. - Vì gen nằm trên NST X cho nên (I) sai. a a A - Vì gen nằm trên NST X cho nên ta có sơ đồ lai: X X X Y thu được F1 có 1XAXa ; 1Xa Y có tỉ lệ kiểu hình 1 lông đỏ : 1 lông trắng. A a a Tiếp tục cho F1 lai với nahu: 1X X 1X Y A a a a A a Thu được F2 có 1X X , 1X X , 1X Y, 1X Y 2 lông đổ : 2 lông trắng = 1:1 Nếu tiếp tục cho F2 giao phối với nhau thì F3 có tỉ lệ 7 đỏ : 9 trắng (II) sai. - Vì gen nằm trên NST X cho nên sẽ có 5 kiểu gen, trong đó giới đực có 2 kiểu gen, giới cái có 3 kiểu gen (III) đúng. - Có 2 kiểu gen quy định lông trắng, đó là Xa Xa và Xa Y Câu 38: Đáp án B P: cây cao, quả ngọt tự thụ phấn. F1 có 4 loại kiểu hình. Để tạo ra 4 loại kiểu hình thì cây P có kiểu gen dij hợp về 2 cặp gen. ab Theo bào ra, kiểu hình thân thấp, quả chua = 4% kiểu gen 0,04 ab Mà hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau, cây tự thụ phấn ab 0,2 tần số hoán vị = 40% II sai. - I và III đúng. Vì P dị hợp 2 cặp gen và có hoán vị gen ở cả hai giới cho nên đời F 1có 10 kiểu gen. 0,04 - IV đúng. Vì thân cao, quả ngọt thuần chủng có tỉ lệ 2 / 27 0,5 0,04 Câu 39: Đáp án C 9 - Vì quần thể ngẫu phối nên F đạt cân bằng di truyền tần số a 0,6 I sai. 2 9 16 - Tần số a 0,6 . Mà ở P có 40% cây aa cây Aa có tỉ lệ 2 0,6 0,4 0,4 Tỉ lệ kiểu gen ở P là 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa cá thể thuần chủng chiếm 60% II đúng. 0,4 0,1 - Nếu P tự thụ phấn thì ở F , cây hoa trắng (aa) chiếm tỉ lệ 0,4 0,55 11/ 20 2 2 Ở F2 , cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 1 11/ 20 9 / 20 III đúng. - Vì F2 cân bằng di truyền và có tần số a 0,6 nên tỉ lệ kiểu gen của F2 là 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa
  22. 0,48 0,12 F tự thụ phấn thì đến F có tỉ lệ kiểu gen aa 0,36 0,54 27 / 50 2 4 2 Ở F4 cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 1 27 / 50 23 / 50 tỉ lệ kiểu hình là 23 đỏ : 27 trắng IV đúng Mua trọn bộ 350 đề Sinh file word có lời giải chi tiết kèm ưu đãi – Gửi tên Gmail kèm theo tên môn vào số 096.39.81.569 để xem thử (VD: @gmail.com – Sinh) Câu 40: Đáp án B Có 2 phát biểu đúng, đó là I và II - Bệnh H do gen lặn quy định và không liên kết giới tính. Vì cặp 1 – 2 không bị bệnh H nhưng sinh con gái số 7 bệnh H A quy định không bị bệnh H, a quy định bị bệnh H. - Vì cặp 1 – 2 không bị bệnh G nhưng sinh con số 8 bị bệnh G nên bệnh G do gen lặn quy định. Mặt khác, người bố số 4 không bị bệnh G nhưng lại sinh con gái số 10 bị bệnh G Bệnh G không liên kết giới tính. Quy ước: B quy định không bị bệnh G; b quy định bệnh G. - Biết được kiểu gen của 6 người, đó là: số 1 (AaBb), 2 (AaBb), 4 (aaBb), 9 (AaBb), 10 (Aabb) có 4 người chưa biết được kiểu gen đó là: 5, 6, 7, 8 I đúng. - Người số 2 và người số 9 đều có kiểu gen AaBb I đúng. - Người số 8 có kiểu gen (1/3AAbb; 2/3Aabb); người số 9 có kiểu gen AaBb xác suất sinh con không bị bệnh của cặp 8 – 9 là 1 1/ 6 1/ 2 5 /12 III sai. - Cặp 8 – 9 sinh con bị bệnh H với xác suất 2 / 3 1/ 4 1/ 6 . Sinh con bị bệnh G với xác suất 1/ 2 IV sai ÁKFBSADUYFGUYASDFYSAUDFSBHDFBHSUDVHBSDVHUASDVVBSDBHBidiufh guihvsđìuhíudfkjbskjdhfuhuôèbưiuhfhsdùkjsbdkjfhsiuhdgkjbsdkjgbshdvuhsjdvbhưbsdvýdvsb dhvbshdbhsydfhíudfibshvbýgfygưeỷưehrưeigriuy23ỷ7y3478riuwẻ47r87w4fbưiebf872h39rhi ubsdùy8ygư7h873r874fibưuiebùih