Bài kiểm tra chất lượng giữa học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 202-2021 - Trường TH & THCS Xã Sam Mứn

doc 12 trang thungat 3322
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra chất lượng giữa học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 202-2021 - Trường TH & THCS Xã Sam Mứn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_chat_luong_giua_hoc_ky_ii_mon_tieng_viet_lop_4.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra chất lượng giữa học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 4 - Năm học 202-2021 - Trường TH & THCS Xã Sam Mứn

  1. PHÒNG GD&ĐT ĐIỆN BIÊN BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG TH &THCS XÃ SAM MỨN NĂM HỌC 2020 – 2021 Môn: Tiếng Việt (viết)- Lớp 4 Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên: Họ, tên, chữ kí người coi kiểm tra: Lớp: 1. . Điểm : Bằng số Bằng chữ 2. . Lời nhận xét của thầy (cô) giáo Họ, tên, chữ kí người chấm kiểm tra: 1. 2. . ĐỀ BÀI I. Chính tả: Nghe - viết (2 điểm). Nghe – viết: Bài "Sầu riêng". Viết đầu bài và đoạn "Hoa sầu riêng trổ vào cuối năm đến tháng năm ta". (Tài liệu hướng dẫn học Tiếng Việt4 - Tập2, trang 38).
  2. II. Tập làm văn: (3 điểm): Đề bài : Em hãy hóa thân vào một loài cây em yêu thích, rồi em tả lại chính mình. Hết
  3. PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ĐIỆN BIÊN HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM KIỂM TRA TRƯỜNG TH & THCS SAM MỨN CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2020 - 2021 Hướng dẫn chấm kiểm tra có 01 trang. Môn: Tiếng Việt (viết) - Lớp 4 A. Hướng dẫn cho điểm: - Bài kiểm tra được GV sửa lỗi, nhận xét những ưu điểm và góp ý những hạn chế. - Điểm của bài kiểm tra cho theo thang điểm 5. - Điểm bài kiểm tra (nếu là số thập phân) thì giữ nguyên không được làm tròn. - Chỉ làm tròn 1 lần khi tính tổng điểm bài kiểm tra viết và bài kiểm tra đọc. B. Đáp án, biểu điểm: I. Phần chính tả: (2điểm) - Bài viết rõ ràng, chữ viết đẹp, đúng mẫu, không mắc lỗi chính tả: cho 2 điểm. - Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai phụ âm đầu, vần, thanh điệu, không viết hoa theo quy định): trừ 0,15 điểm. Nếu lỗi chính tả lặp lại nhiều lần trong bài viết, chỉ tính một lỗi. - Nếu chữ viết không rõ ràng, độ cao - khoảng cách - kiểu chữ không đúng, trình bày chưa đẹp: trừ 0,25 điểm toàn bài. II. Phần tập làm văn (3điểm) Bài viết đảm bảo 04 yêu cầu sau đạt 3 điểm. 1. Bài viết đúng thể loại văn miêu tả cây cối. 2. Bố cục bài viết phải chặt chẽ, gồm các nội dung chính sau: a. Mở bài: (0,5điểm) Giới thiệu hóa thân dùng từ xưng hô được vào cây định tả. b. Thân bài: (2 điểm) * Tả được tôi (em) theo một trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau (mắt nhìn, tai nghe, tay sờ, ) tả được những đặc điểm riêng phân biệt cây đang tả với các cây khác . ( 2 điểm) c. Kết bài:( 0,5 điểm ) Có thể kết bài theo hai cách sau: - Kết bài mở rộng. - Kết bài không mở rộng. 3. Câu văn đúng ngữ pháp, diễn đạt đúng ý. Biết cách viết câu văn có cảm xúc cách dùng từ ngữ miêu tả hấp dẫn sinh động. 4. Bài viết sạch sẽ, rõ ràng, chữ viết đẹp, không sai lỗi chính tả. CÁCH ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM BÀI VĂN LỚP 4 + Những bài viết đạt 2,5 3 điểm là những bài viết phải đảm bảo cả 4 yêu cầu trên. + Những bài viết đạt 1,5 2 điểm là những bài viết phải đảm bảo 3 yêu cầu 1, 2, 3 trên . + Những bài viết đạt điểm 1 là những bài viết chưa đảm bảo 1 trong 3 yêu cầu. Câu văn sai, ngữ pháp diễn đạt còn dài dòng. + Những bài viết không đảm bảo được yêu cầu 1, 2 câu văn sai ngữ pháp, không biết cách diễn đạt, bài viết lủng củng, sai nhiều lỗi chính tả, trình bày bẩn cho 0,5 điểm.
  4. PHÒNG GD&ĐT ĐIỆN BIÊN BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG TH &THCS XÃ SAM MỨN NĂM HỌC 2020 – 2021 Môn: Tiếng Việt (Đọc hiểu)- Lớp 4 Thời gian: 30 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên: Họ, tên, chữ kí người coi kiểm tra: Lớp: 1. . Điểm : Bằng số Bằng chữ 2. . Lời nhận xét của thầy (cô) giáo Họ, tên, chữ kí người chấm kiểm tra: 1. 2. . ĐỀ BÀI 1. Đọc thầm bài sau: I. Đọc thầm bài văn sau: Vùng đất duyên hải Ninh Thuận - vùng đất duyên hải quanh năm nắng gió- là nơi có nhiều khu vực làm muối nổi tiếng bậc nhất của cả nước như Cà Ná, Đầm Vua. Nhờ thời tiết khô ráo, lượng mưa thấp, đất phù sa giàu dinh dưỡng, thoát nước tốt, người dân Ninh Thuận đã phát triển mô hình trồng nho thành công. Vườn nho Ba Mọi có diện tích khoảng 15.000m2 là điểm du lịch sinh thái luôn mở rộng cửa chào đón du khách. Ninh Thuận có những đồi cát mênh mông trông giống sa mạc. Một bên là núi, một bên là biển, con đường nối dài bởi rừng nho, ruộng muối đã tạo nên tuyến đường ven biển lãng mạn nhất Việt Nam. Đến Ninh Thuận, chỉ cần dậy thật sớm ra biển Ninh Chữ đón bình minh lên, bạn sẽ được trải nghiệm sống trong không khí mua bán tươi vui của cảng cá hay tham gia kéo lưới với ngư dân làng chài. Trên hành trình rong ruổi khám phá Ninh Thuận, bạn sẽ được hưởng những luồng gió mát mẻ thổi về từ biển, không khí khô nhẹ dễ chịu, nắng nhiều nhưng không ra mồ hôi. Ngoài những vườn nho xanh mướt, tháp Chàm cổ kính hay với biển xanh cát trắng, Ninh Thuận còn có những cánh đồng cừu rộng lớn Đồng cừu An Hòa với số lượng đàn rất lớn từ vài trăm cho đến cả ngàn con. Theo Tạp chí Du lịch Làm các bài tập sau: (Khoanh vào chữ cái đặt trước ý đúng nhất) Câu 1. Ninh Thuận là vùng đất: A. ở trung tâm đồng bằng Bắc Bộ nước ta. B. duyên hải quanh năm nắng gió. C. ở cao nguyên Đắc lắc, Tây Nguyên. D. ngập trũng quanh năm ở đồng bằng Nam Bộ Câu 2. Điều kiện thuận lợi để Ninh Thuận trồng nho thành công là:
  5. A Thời tiết khô ráo, lượng mưa thấp. B. Đồi cát mênh mông trông giống sa mạc. C. thời tiết khô ráo, lượng mưa thấp, đất phù sa giàu dinh dưỡng, thoát nước tốt D. vùng đất duyên hải quanh năm nắng gió Câu 3. Đến biển Ninh Chữ lúc bình minh, du khách sẽ được trải nghiệm những gì? ., Câu 4. Hãy nối từ ở cột A với từ ở cột B cho thích hợp. Câu 5. Câu “Ninh Thuận có những đồi cát mênh mông trông giống sa mạc.” có: tính từ. Đó là từ: Câu 6. Trong bài đọc có một dấu gạch ngang. Dấu gạch ngang đó có tác dụng là: A. Đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật trong đối thoại. B. Đánh dấu từ ngữ được hiểu theo nghĩa đặc biệt. C. Đánh dấu phần chú thích trong câu văn. D. Đánh dấu các ý được liệt kê trong đoạn văn. Câu 7. Trong đoạn 4: “Trên hành trình rong ruổi không ra mồ hôi”. Em hãy tìm và ghi lại: - Từ láy là động từ: - Từ láy là tính từ: Câu 8. Hãy nối từ ở cột A với từ ở cột B cho thích hợp. Hết
  6. PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ĐIỆN BIÊN HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM KIỂM TRA TRƯỜNG TH & THCS SAM MỨN GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2020 - 2021 Hướng dẫn chấm kiểm tra có 01 trang. Môn: Tiếng Việt (Đọc hiểu) - Lớp 4 I. Hướng dẫn chấm - Bài kiểm tra cho theo thang điểm 4. Điểm của bài kiểm tra nếu là điểm thập phân thì không làm tròn. - Sau khi cộng điểm bài đọc với điểm bài viết của môn Tiếng Việt mới được làm tròn thành số nguyên. (VD: 9.25 làm tròn thành 9; 9.5 làm tròn thành 10). - GV dựa vào mức đánh giá, cho điểm ở trên để ghi các nhận xét, các biện pháp hỗ trợ vào bài làm của học sinh. 2. Đáp án biểu điểm Câu 1: B. duyên hải quanh năm nắng gió. 0.5 đ Câu 2: C. thời tiết khô ráo, lượng mưa thấp, đất phù sa giàu dinh dưỡng, 0.5 đ thoát nước tốt Câu 3: sống trong không khí mua bán tươi vui của cảng cá hay tham gia 0.5 đ kéo lưới với ngư dân làng chài. Câu 5: tính từ là mênh mông 0.5 đ Câu 6: Đánh dấu phần chú thích trong câu văn. 0.5 đ Câu 7: Các từ láy là động từ: rong ruổi 0.5 đ Các từ láy là Tính từ: mát mẻ Câu 4 0.5đ Câu 8 0.5 đ
  7. PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ĐIỆN BIÊN BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG TH & THCS SAM MỨN NĂM HỌC 2020 - 2021 Đề kiểm tra chính thức có 01 trang. Môn: Tiếng Việt (Đọc thành tiếng) - Lớp 4 PHIẾU BỐC THĂM ĐỌC PHIẾU ĐỌC PHẦN ĐỌC THÀNH TIẾNG * Hình thức kiểm tra: Giáo viên làm phiếu cho học sinh bốc thăm đọc một hoặc hai đoạn của một bài trong các bài tập đọc sau: (Mỗi học sinh đọc khoảng 85 tiếng/1 phút) 1. Bốn anh tài (Đoạn 1, 2) - (Tài liệu hướng dẫn học Tiếng Việt 4 tập 2, trang 4) 2. Trống đồng Đông Sơn (Đoạn 3) - (Tài liệu hướng dẫn học Tiếng Việt 4 tập 2, trang 19) 3. Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa (Đoạn 1) - (Tài liệu hướng dẫn học Tiếng Việt 4 tập 2, trang 26,27) 4. Cây mai tứ quý (Đoạn 2, 3) - (Tài liệu hướng dẫn học Tiếng Việt 4 tập 2, trang 33, 34) 5. Hoa học trò (Từ đầu nỗi niềm bông phượng) - (Tài liệu hướng dẫn học Tiếng Việt 4 tập 2, trang 50) 6. Khuất phục tên cướp biển (Từ đầu trừng mắt nhìn bác sĩ, quát) - (Tài liệu hướng dẫn học Tiếng Việt 4 tập 2, trang 74, 75) 7. Thắng biển ( Đoạn 3) - (Tài liệu hướng dẫn học Tiếng Việt 4 tập 2, trang 85) Hết
  8. PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ĐIỆN BIÊN HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM KIỂM TRA TRƯỜNG TH & THCS SAM MỨN GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2020 - 2021 Hướng dẫn chấm kiểm tra có 01 trang. Môn: Tiếng Việt (Đọc thành tiếng) - Lớp 4 I. Hình thức kiểm tra - GV gọi lần lượt từng học sinh theo thứ tự, bốc thăm rồi đọc thành tiếng 1 đoạn trước lớp ( tốc độ 85 tiếng/phút), đọc 1 đoạn trong bài (có trong đề thi). - Phiếu bốc thăm do giáo viên chuẩn bị trước có ghi tên đoạn và giới hạn đoạn đọc. II. Cách đánh giá cho điểm đọc tiếng: - Bài kiểm tra cho theo thang điểm 1. - Điểm của bài kiểm tra nếu là điểm thập phân thì giữ nguyên không làm tròn. Chỉ làm tròn 1 lần khi tính tổng điểm bài kiểm tra viết và bài kiểm tra đọc(ví dụ: 9,5 làm tròn thành 10; 9,25 làm tròn thành 9). Câu Ý Nội dung Điểm * GV đánh giá cho điểm dựa vào các yêu cầu sau: - Đọc đúng các tiếng từ. 0,25 - Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,25 điểm; đọc sai quá 5 tiếng: 0 điểm. (Những lỗi sai giống nhau hoàn toàn chỉ trừ 1 lần điểm). - Ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu, cụm từ 0,25 Ngắt hơi sai từ 2 đến 3 chổ: 0,25 điểm; ngắt hơi sai quá 4 chỗ: 0 điểm Đọc thành tiếng - Giọng đọc bước đầu thể hiện tính biểu cảm 0,25 (1 điểm) - Giọng đọc bước đầu thể hiện tính biết biểu cảm được 0,25 điểm; Giọng đọc đã biểu hiện tính biểu cảm nhưng đôi chỗ chưa thể hiện được 0,15 điểm; giọng đọc không thể hiện được 0 điểm. - Tốc độ đọc 1 phút 0,25 - Đọc quá 1 phút: 0,15 điểm; đọc quá trên 2 phút: 0 điểm * Lưu ý: Tùy theo tốc độ đọc của học sinh mà cho điểm chính xác từ 1 điếm đến 0,15 điểm. Hết
  9. PHÒNG GD&ĐT ĐIỆN BIÊN BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ II TRƯỜNG TH &THCS XÃ SAM MỨN NĂM HỌC 2020 – 2021 Môn: Toán - Lớp 4 Thời gian: 60 phút (không kể thời gian giao đề) Họ và tên: Họ, tên, chữ kí người coi kiểm tra: Lớp: 1. . Điểm : Bằng số Bằng chữ 2. . Lời nhận xét của thầy (cô) giáo Họ, tên, chữ kí người chấm kiểm tra: 1. 2. . ĐỀ BÀI I. PHẦN TRẮC NGHIỆM Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng Câu 1: (0,5 điểm) Phân số nào dưới đây bằng phân số 3 ? 8 A. 12 B. 6 C. 9 D. 9 18 12 16 24 Câu 2: (0,5 điểm). Các mẫu số chung của hai phân số 11 và 5 là: 3 9 A. 6; 9;18; 36 B. 9; 12; 27; 36 C. 9; 15; 27; 36 D. 9; 18; 27; 36 Câu 3:(0,5 điểm) Một tổ có 12 bạn, trong đó có 5 bạn nữ. Tỉ số của số bạn nam và số bạn nữ của tổ đó là: A. 5 B. 7 C. 7 D. 5 12 12 5 7 Câu 4: (0,5điểm) Phân số gấp 4 lần phân số 3 là: 8 A. 12 B. 12 C. 3 D. 7 32 8 32 8 Câu 5: (0,5 điểm) ) Đổi 85m27dm2 = dm2 A. 857 B. 8507 C. 85007 D. 85070 Câu 6: (0,5 điểm) Trong các số 1250; 4725; 34776; 32672 số chia hết cho cả 2 và 5 là ? A. 1250 B. 4725 C. 34776 D. 32672 Câu 7: (0,5 điểm) Các phân số: 3 ; 100 ; 11 ; 5 viết theo thứ tự từ lớn đến bé là ? 4 100 12 3 A. 3 ; 100 ; 11 ; 5 B. 3 ; 5 ; 100 ; 11 C. 5 ; 100 ; 11 ; 3 D. 3 ; 100 ; 5 ; 11 4 100 12 3 4 3 100 12 3 100 12 4 4 100 3 12 5 4 Câu 8: (0,5 điểm) x : = . Giá trị của x là : 8 15
  10. A. 1 B. 1 C. 5 D. 1 3 6 3 5 Câu 9: (0,5 điểm) Hiệu của 5 và 3 là ? 9 8 A. 8 B. 67 C. 5 D. 13 17 72 24 72 Câu 10: Hình bình hành ABCD có ? (0,5 điểm) A B A. Đáy BC, chiều cao BN B. Đáy BD, chiều cao BN C. Đáy DC, chiều cao BN D. Đáy AC, chiều cao BN C M N D Câu 11: (0,5 điểm) Khối lớp 4 có 70 học sinh, trong đó 3 số học sinh là nữ. Hỏi khối 5 lớp đó có bao nhiêu học sinh nữ? A. 40 em B. 42 em C. 43 em D. 45 em Câu 12: (0,5 điểm) Diện tích của một hình bình hành là 425cm2. Độ dài cạnh đáy là 25cm. Chiều cao tương ứng của hình bình hành đó là ? A. 10625cm B. 900cm C. 17cm D. 400cm II. PHẦN TỰ LUẬN: Câu 1: (1điểm) Tính 1 2 8 2 = = 4 4 3 9 3 5 8 8 = : = . 4 6 5 7 Câu 2: (2 điểm) Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 144m, chiều rộng bằng 3 chiều dài. Tính diện tích mảnh vườn đó? 4 Bài giải
  11. Câu 3: (1 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất: 7 7 7 3 5 2 10 10 10 Hết
  12. PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ĐIỆN BIÊN HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM KIỂM TRA TRƯỜNG TH & THCS SAM MỨN GIỮA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2020 - 2021 Hướng dẫn chấm kiểm tra có 01 trang. Môn: Toán - Lớp 4 I. Phần trắc nghiệm: ( 6 điểm) Phần trắc Nội dung Điểm nghiệm Câu 1 D. 9 0,5 điểm 24 Câu 2 D. 9; 18; 27; 36 0,5 điểm Câu 3 C. . 7 0,5 điểm 5 12 0,5 điểm Câu 4 B. . 8 Câu 5 B. 8507 0,5 điểm Câu 6 A. 1250 0,5 điểm 5 100 11 3 0,5 điểm Câu 7 a C. ; ; ; 3 100 12 4 Câu 8 B. . 1 0,5 điểm 6 Câu 9 D. . 13 0,5 điểm 72 Câu 10 C. Đáy DC, chiều cao BN 0,5 điểm Câu 11: B. 42 em 0,5 điểm Câu 12 C. 17cm 0,5 điểm Phần tự luận Câu 1: (2 điểm) Mỗi câu đúng 0,25 điểm: 1 2 1 2 3 8 2 24 2 22 = = Câu 1 4 4 4 4 3 9 9 9 9 3 5 15 5 8 8 8 7 56 7 = : = 4 6 24 8 5 7 5 8 40 5 Bài giải Chiều rộng mảnh vườn là: (0,25 điểm) 0,5 điểm 144 × 34 = 108 (m) (0,5 điểm) 0,25 điểm Câu 2 Diện tích mảnh vườn là? (0,25 điểm) 0,25 điểm 144 × 108 = 15552 (m2) (0,5 điểm) Đáp số: 15552m2 (0,5 điểm) Câu 3: (1 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất 7 7 7 7 7 70 3 5 2 (3 5 2) 10 7 10 10 10 10 10 10 ( 0,5đ ) ( 0,5đ )