Bài kiểm tra chất lượng môn Địa lý Lớp 7 - Học kỳ II - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Văn Thủy (Có ma trận và đáp án)

doc 8 trang thungat 2900
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra chất lượng môn Địa lý Lớp 7 - Học kỳ II - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Văn Thủy (Có ma trận và đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_chat_luong_mon_dia_ly_lop_7_hoc_ky_ii_nam_hoc_2.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra chất lượng môn Địa lý Lớp 7 - Học kỳ II - Năm học 2018-2019 - Trường THCS Văn Thủy (Có ma trận và đáp án)

  1. KIỂM TRA HỌC KỲ I – MÔN ĐỊA 7 I. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ KIỂM TRA - Để đánh giá kết quả học tập của học sinh sau khi học xong các nội dung của học kỳ II - Điều chỉnh kịp thời quá trình dạy học làm sao góp phần hình thành và phát triển năng lực, phẩm chất của HS II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA. - Đề kết hợp các câu hỏi dạng tự luận (70%) và câu hỏi dạng trắc nghiệm (30%) - Đảm bảo có cả nội dung kiểm tra về kiến thức và kỹ năng. III. THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Châu Mĩ - Biết được diện - Hiểu được cấu trúc - So sánh được điểm - Giải thích được vai trò tích Châu Mĩ, các địa hình Bắc Mĩ và sự khác của khí hậu Nam của luồng nhập cư ở khu vực địa hình, phân hóa khí hậu. Mĩ với khí hậu Trung châu Mĩ. người gốc ở châu Mĩ. mĩ, đới khí hậu - Giải thích được lí do nào không thuộc - Giải thích được vì sao để dải đất duyên hải An- châu Mĩ sườn Đông An - Đét có det lại có hoang mạc. rừng nhiệt đới. (ĐỀ A) Số câu: TN:7câu(2,0 đ) TN_4 câu: 1,0đ; TN_ 2câu: 0,5đ; TN_1 câu: 0,25đ; TL:2câu(4,5 đ) TL_1 câu: 3,0đ; TL_1 câu: 1,5đ (ĐỀ A) Tỉ lệ: 6,5% Châu Nam ĐỀ B: Giải thích được Cực hiện tượng tan băng ở châu Nam cực và ảnh hưởng của sự tan băng. Số câu: ; TL:1câu(1,5đ) (ĐỀ B) TL_1 câu: 1,5đ (ĐỀ B) Tỉ lệ: 15% Châu Âu - Hiểu được đặc điểm - Sử dụng bảng số liệu khí hậu của môi trường tính thu nhập bình quân ôn đới hải dương đầu người/ (mật độ dân - So sánh sự khác số) của Liên Minh Châu nhau giữa khí hậu ôn Âu. đới hải dương, khí hậu ôn đới lục địa và khí hậu Địa Trung Hải - Giải thích kinh tế Nam Âu chưa phát triển. - Giải thích được vì sao dân cư Châu Âu 1
  2. già đi, nền nông nghiệp phát triển ở trình độ cao Số câu: TN:5câu(1,25) TN_4 câu: 1,0đ; TN_1 câu: 0,25đ; TL:1câu(2,5 đ) TL_1 câu: 2,5đ; Tỉ lệ: 37,5% Tổng số câu, số TN_4 câu (1,0 đ) TN_4 câu (1,0 đ) TN_2 câu (0,5 đ) TN_2 câu (0,5 đ) điểm TL_2 câu (5,5 đ) TL_1 câu (1,5 đ) Tỉ lệ 10% 65% 5% 20% IV. BIÊN SOẠN CÂU HỎI TỪ MA TRẬN PHÒNG GD&ĐT LỆ THỦY TRƯỜNG THCS VĂN THỦY 2
  3. BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2018 – 2019 Môn: Địa lí 7. Thời gian 45’(không kể thời gian giao đề) ĐỀ A I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm) Hãy chọn đáp án đúng nhất: Câu 1: Diện tích của Châu Mĩ là A. 40 triệu km2. B. 41 triệu km2. C.42 triệu km2. D. 43 triệu km2. Câu 2: Địa hình Châu Mĩ được chia thành bao nhiêu khu vực? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 3: Điền từ thích hợp vào chỗ để hoàn thành câu. Chủ nhân của Châu Mĩ là người Anh- điêng và người E - xki - mô thuộc chủng tộc , họ là con cháu của người Châu Á di cư đến từ xa xưa. A. Ơ-rô-pê-ô-it B. Môn-gô-lô-it C. Nê-grô-it D. Ôxtralôit Câu 4: Đới khí hậu nào không thuộc khu vực Trung và Nam Mĩ? A. Ôn đới. B. Nhiệt đới. C. Xích đạo. D. Hàn đới. Câu 5: Sự già đi của dân cư Châu Âu là kết quả của tình trạng A. nhập cư giảm dần. B. tỉ lệ sinh thấp. C. tuổi thọ ngày càng cao. D. nhập cư tăng dần. Câu 6: Tại sao nói kinh tế Nam Âu chưa phát triển bằng Bắc Âu, Tây và Trung Âu? A. Điều kiện tự nhiên khắc nghiệt. B. Chủ yếu tập trung phát triển du lịch C. Lực lượng lao động trong nông nghiệp thấp D. Nông nghiệp sản xuất theo quy mô nhỏ, công nghiệp phát triển chưa cao Câu 7: Điền từ thích hợp vào chỗ để hoàn thành câu Châu Âu có nền nông nghiệp phát triển ở trình độ cao nhờ A. áp dụng khoa học kĩ thuật tiên tiến. B. khí hậu thích hợp. C. có nhiều chính sách đầu tư. D. có nhiều hình thức sản xuất. Câu 8: Điểm nào dưới đây không phải là nét đặc trưng của khí hậu ôn đới hải dương ở Châu Âu? A. Nhiệt độ trung bình năm trên 0°C. B. Lượng mưa phân hóa theo mùa. C. Mùa hạ mát mùa đông ấm. D. Gió Tây ôn đới thổi thường xuyên. Câu 9: Điểm khác của khí hậu Nam Mĩ so với khí hậu Trung Mĩ? A. Phân hóa phức tạp. B. Thất thường C. Tính chất lục địa D. Nóng ẩm, mưa nhiều Câu 10: Ở độ cao 0 – 1000m sườn đông dãy An đét có rừng nhiệu đới vì A. lượng mưa ít. B. lượng mưa nhiều. C. chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh. D. nhiệt độ thấp. Câu 11: Quan sát bảng số liệu, tính mật độ dân số của Liên Minh Châu Âu năm 2001? Diện tích (km2) Dân số (triệu người) 3
  4. 3.243.600 378 A. 114,5 người/km2 . B. 115,5 người/km2. C. 116,5 người/km2 . D. 117,5 người/km2. Câu 12: Vai trò của các luồng nhập cư đối với sự hình thành cộng đồng dân châu Mĩ là gì? A. Kinh tế, văn hóa đa dạng. B. Nhiều tôn giáo. C. Đa dạng về ngôn ngữ, văn hóa. D. Thành phần chủng tộc đa dạng. II. PHẦN TỰ LUẬN: (7,0 điểm) Câu 1. (3,0 điểm): Dựa vào những kiến thức đã học, em hãy trình bày đặc điểm cấu trúc địa hình khu vực Bắc Mĩ? Câu 3. (1,5 điểm): Dựa vào kiến thức đã học, em hãy: a. Giải thích vì sao lớp băng của Nam cực ngày càng tan chảy nhiều hơn? b. Nêu ảnh hưởng của sự tan băng đối với đời sống con người trên Trái Đất. Câu 4. (2,5 điểm): So sánh sự khác nhau giữa khí hậu ôn đới hải dương và khí hậu Địa Trung Hải? PHÒNG GD&ĐT LỆ THỦY TRƯỜNG THCS VĂN THỦY BÀI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2018 – 2019 4
  5. Môn: Địa lí 7. Thời gian 45’(không kể thời gian giao đề) ĐỀ B I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm) Hãy chọn đáp án đúng nhất: Câu 1: Địa hình Châu Mĩ được chia thành bao nhiêu khu vực? A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 2: Điền từ thích hợp vào chỗ để hoàn thành câu. Chủ nhân của Châu Mĩ là người Anh- điêng và người E - xki - mô thuộc chủng tộc , họ là con cháu của người Châu Á di cư đến từ xa xưa. A. Ơ-rô-pê-ô-it B. Môn-gô-lô-it C. Nê-grô-it D. Ôxtralôit Câu 3: Diện tích của Châu Mĩ là A. 40 triệu km2. B. 41 triệu km2. C.42 triệu km2. D. 43 triệu km2. Câu 4: Đới khí hậu nào không thuộc khu vực Trung và Nam Mĩ? A. Ôn đới. B. Nhiệt đới. C. Xích đạo. D. Hàn đới. Câu 5: Sự già đi của dân cư Châu Âu là kết quả của tình trạng A. nhập cư giảm dần. B. tỉ lệ sinh thấp. C. tuổi thọ ngày càng cao. D. nhập cư tăng dần. Câu 6: Điểm nào dưới đây không phải là nét đặc trưng của khí hậu ôn đới hải dương ở Châu Âu? A. Nhiệt độ trung bình năm trên 0°C. B. Lượng mưa phân hóa theo mùa. C. Mùa hạ mát mùa đông ấm. D. Gió Tây ôn đới thổi thường xuyên. Câu 7: Điền từ thích hợp vào chỗ để hoàn thành câu. Châu Âu có nền nông nghiệp phát triển ở trình độ cao nhờ A. áp dụng khoa học kĩ thuật tiên tiến. B. khí hậu thích hợp. C. có nhiều chính sách đầu tư. D. có nhiều hình thức sản xuất. Câu 8: Tại sao nói kinh tế Nam Âu chưa phát triển bằng Bắc Âu, Tây và Trung Âu? A. Điều kiện tự nhiên khắc nghiệt. B. Chủ yếu tập trung phát triển du lịch. C. Lực lượng lao động trong nông nghiệp thấp. D. Nông nghiệp sản xuất theo quy mô nhỏ, công nghiệp phát triển chưa cao. Câu 9: Ở độ cao 0 – 1000m sườn đông dãy An đét có rừng nhiệu đới vì A. lượng mưa ít. B. lượng mưa nhiều. C. chịu ảnh hưởng của dòng biển lạnh. D. nhiệt độ thấp. Câu 10: Điểm khác của khí hậu Nam Mĩ so với khí hậu Trung Mĩ? A. Phân hóa phức tạp. B. Thất thường C. Tính chất lục địa D. Nóng ẩm, mưa nhiều Câu 11: Vai trò của các luồng nhập cư đối với sự hình thành cộng đồng dân châu Mĩ là gì? A. Kinh tế, văn hóa đa dạng. B. Nhiều tôn giáo. C. Đa dạng về ngôn ngữ, văn hóa. D. Thành phần chủng tộc đa dạng. 5
  6. Câu 12: Quan sát bảng số liệu, tính thu nhập GDP bình quân đầu người của Liên Minh Châu Âu năm 2001? Dân số (triệu người) GDP (tỉ USD) 378 7885 A. 19.500 USD/người. B. 20.000 USD/người. C. 20.859 USD/người. D. 21.100 USD/người. II. PHẦN TỰ LUẬN: (7,0 điểm) Câu 1. (3,0 điểm): Dựa vào những kiến thức đã học, em hãy trình bày đặc điểm cấu trúc địa hình khu vực Bắc Mĩ? Câu 3. (1,5 điểm): Dựa vào kiến thức đã học, em hãy giải thích tại sao dải đất duyên hải phía tây dãy An-đét lại có hoang mạc? Câu 4.(2,5 điểm): So sánh sự khác nhau giữa khí hậu ôn đới lục địa và khí hậu Địa Trung Hải? HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM ĐỀ A I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) mỗi câu đúng đạt 0,25 điểm 6
  7. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án C B B D C D A B A B C D II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm) CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM * Đặc điểm cấu trúc địa hình Bắc Mĩ: Gồm 3 khu vực địa hình: - Phía tây: + Hệ thống Cooc-đi-e cao, đồ sộ gồm nhiều dãy núi chạy song song, 0,5đ Câu 1 xen vào giữa là các cao nguyên, bồn địa. 3,0 đ + Kéo dài từ A-la-xca đến eo đất Trung Mỹ, cao trung bình 3000- 0,5đ 4000m, dài 9000km. + Có nhiều khoáng sản (đồng, vàng, bô-xít ) 0,25đ - Ở giữa : + Đồng bằng trung tâm rộng lớn tựa như một lòng máng khổng lồ, 0,5đ cao ở phía bắc và tây bắc, thấp dần phía nam và đông nam. + Có các hồ rộng (Hồ Lớn), sông ngòi (Mi-xi-xi-pi), than, sắt, dầu 0,5đ khí. - Phía đông : 0,5đ + Gồm sơn nguyên trên bán đảo La-bra-do và dãy núi cổ A-pa-lát, cao trung bình dưới 1500 mét. 0,25đ + Miền núi A-pa-lát có nhiều mỏ than, mỏ sắt trữ lượng lớn. a. Giải thích : 0,75đ Lớp băng ở châu Nam cực ngày càng tan chảy nhiều hơn là do: sự gia tăng lượng khí thải làm tăng hiệu ứng nhà kính khiến trái đất nóng Câu 3 dần lên, băng ở Nam cực tan chảy. 1,5đ b. Ảnh hưởng : 0,75đ Làm cho mực nước các đại dương dâng lên, đe doạ cuộc sống của con người ở các đảo và những vùng đất thấp ven biển. * Sự khác nhau giữa khí hậu ôn đới hải dương và khí hậu Địa Trung Hải: - Vị trí: + Ôn đới hải dương: Phân bố ở ven biển Tây Âu, Anh, Ai-len, Pháp. 0,5đ Câu 4 + Địa Trung Hải: Phân bố ở khu vực nam Âu, ven Địa Trung Hải. 0,5đ 2,5đ - Khí hậu: + Ôn đới hải dương: Mùa hè mát, mùa đông không lạnh lắm. Nhiệt 0,75đ độ thường trên 00C, mưa quanh năm (Khoảng 800-1000 mm/năm), nhìn chung là ẩm ướt. + Địa Trung Hải: Mùa hè nóng, khô, mùa thu đông không lạnh và có 0,75đ mưa. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM ĐỀ B I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm) mỗi câu đúng đạt 0,25 điểm 7
  8. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đáp án B B C D C B A D B A D C II. PHẦN TỰ LUẬN (7,0 điểm) CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM * Đặc điểm cấu trúc địa hình Bắc Mĩ: Gồm 3 khu vực địa hình: - Phía tây: + Hệ thống Cooc-đi-e cao, đồ sộ gồm nhiều dãy núi chạy song song, 0,5đ xen vào giữa là các cao nguyên, bồn địa. Câu 1 + Kéo dài từ A-la-xca đến eo đất Trung Mỹ, cao trung bình 3000- 0,5đ 3,0đ 4000m, dài 9000km. + Có nhiều khoáng sản (đồng, vàng, bô-xít ) 0,25đ - Ở giữa : + Đồng bằng trung tâm rộng lớn tựa như một lòng máng khổng lồ, cao 0,5đ ở phía bắc và tây bắc, thấp dần phía nam và đông nam. + Có các hồ rộng (Hồ Lớn), sông ngòi (Mi-xi-xi-pi), than, sắt, dầu khí. 0,5đ - Phía đông : + Gồm sơn nguyên trên bán đảo La-bra-do và dãy núi cổ A-pa-lát, cao 0,5đ trung bình dưới 1500 mét. + Miền núi A-pa-lát có nhiều mỏ than, mỏ sắt trữ lượng lớn. 0,25đ * Dải đất duyên hải phía tây dãy An-đét lại có hoang mạc vì: + Dòng biển lạnh Peru chảy mạnh và rất gần bờ biển phía tây Nam Mỹ. 0,5đ + Không khí ẩm từ biển đi vào đất liền, đi ngang qua dòng biển này gặp 0,5đ Câu 3 lạnh và ngưng tụ kết thành sương mù. 1,5đ + Vào đến đất liền, không khí trở nên khô làm cho lượng mưa ở vùng 0,5đ ven biển phía tây Nam Mỹ rất ít, tạo điều kiện cho hoang mạc hình thành và phát triển. * Sự khác nhau giữa khí hậu ôn đới lục địa và khí hậu Địa Trung Hải: - Vị trí: + Ôn đới lục địa: Phân bố ở Đông Âu. 0,5đ + Địa Trung Hải: Phân bố ở khu vực Nam Âu, ven Địa Trung Hải. 0,5đ Câu 4 - Khí hậu: 2,5đ + Ôn đới lục địa: Mùa đông lạnh, khô, mùa hè nóng, mưa chủ yếu tập 0,75đ trung vào mùa hè. Càng vào sâu trong lục địa , tính chất lục địa càng tăng: Mùa hè nóng hơn, mùa đông lạnh hơn, từ tháng 11 đến tháng 4 có tuyết rơi vì nhiệt độ thấp < 00C + Địa Trung Hải: Mùa hè nóng, khô, mùa thu đông không lạnh và có 0,75đ mưa. 8