Bài kiểm tra cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 3 - Đề 2 - Năm học 2015-2016 - Trường TH Ngọc Sơn (Có đáp án)

doc 3 trang thungat 4970
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 3 - Đề 2 - Năm học 2015-2016 - Trường TH Ngọc Sơn (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_i_mon_tieng_viet_lop_3_nam_hoc_2015.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 3 - Đề 2 - Năm học 2015-2016 - Trường TH Ngọc Sơn (Có đáp án)

  1. Thứ tư ngày 14 tháng 12 năm 2016 BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1 MÔN: TIẾNG VIỆT 3 NĂM HỌC 2015-2016 ( Thời gian: 40 phút) Họ và tên: Lớp 3B: Trường Tiểu học Ngọc Sơn Giáo viên coi kiểm tra: Giáo viên chấm kiểm tra: Điểm Lời nhận xét của giáo viên Đọc: Viết: Chung: I. Kiểm tra đọc: 1. Đọc thành tiếng: 8 điểm 2. Trả lời câu hỏi nội dung : 2 điểm II. Kiểm tra Viết: 1.Chính tả ( 4 điểm) - Bài viết ( 3 điểm): Nhà rông ở Tây Nguyên (HDH Tiếng Việt 3-1B trang 44. Viết đoạn: “ Gian đầu nhà rông cúng tế.” ) - Bài tập chính tả: ( 1 điểm) a) Tìm hai từ có tiếng trung, hai từ có tiếng chung:
  2. . b) Điền x hay s: Quả ấu hoa en ộc xệch lá ả áo trộn 2. Luyện từ và câu (2 điểm) Bài 1 (1điểm): Tìm từ chỉ sự vật, đặc điểm trong câu văn sau: “ Dưới ánh nắng chói chang, hàng ngàn lá cọ xòe ra như những vầng mặt trời rực rỡ” - Từ chỉ sự vật: - Từ chỉ đặc điểm: Bài 2 ( 1 điểm): a) Đặt một câu theo mẫu Ai ( cái gì, con gì ) – thế nào? b) Đặt một câu văn có hình ảnh so sánh. 3. Tập làm văn ( 4 điểm): Hãy viết một đoạn văn ngắn ( 8 đến 10 câu) kể những điều em biết về thành thị (hoặc nông thôn). (Lưu ý: Toàn bài chữ viết xấu, gạch xóa, chưa sạch đẹp trừ 1 điểm )
  3. Đáp án- Biểu điểm BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1- NĂM HỌC 2015-2016 MÔN : TIẾNG VIỆT 3. ( Thời gian: 50 phút) I.Chính tả ( 4 điểm): 1) Bài viết ( 3 điểm): Viết bài: Nhà rông ở Tây Nguyên- sách hướng dẫn học 1B) Bài viết đúng đẹp được 3 điểm, mỗi lỗi sai trừ 0,5 điểm, các lỗi giống nhau trừ một lần. 2) Bài tập chính tả: ( 1 điểm) a) a) Tìm hai từ có tiếng trung, hai từ có tiếng chung: + trung thành, trung nghĩa, trung bình. + chung sức, chung kết, sống chung - Tìm đúng 4 từ được 0,5 điểm (một từ sai trừ 0,12 điểm) b) Điền s hay x: Quả sấu hoa sen xộc xệch lá sả xáo trộn - Tìm đúng 5 từ được 0,5 điểm (một từ sai trừ 0,1 điểm) II. Luyện từ và câu ( 2 điểm); Bài 1( 1 điểm): Tìm đúng các từ chỉ sự vật, đặc điểm được 1điểm (mỗi từ được 0,15 đ) + Từ chỉ sự vật: ánh nắng, lá cọ, mặt trời. + Từ chỉ đặc điểm: chói chang, xòe ra, rực rỡ. Bài 2( 1 điểm): Đặt đúng mỗi câu được 0,5 điểm. III. Tập làm văn ( 4 điểm): Hãy viết một đoạn văn ngắn ( 8 đến 10 câu) kể những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn. - Đoạn văn có đủ số câu, đúng nội dung về thành thị hoặc nông thôn: được 2 điểm. - Kể được các hình ảnh, sự vật đặc trưng diễn đạt câu văn rõ ý, câu văn có hình ảnh, GV linh hoạt cho từ 3 đến 4 điểm. - Toàn bài có lỗi chính tả, chữ xấu, bẩn trừ 1 điểm.