Bài kiểm tra cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 3 - Đề 5 - Năm học 2016-2017 - Trường TH Ngọc Sơn (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 3 - Đề 5 - Năm học 2016-2017 - Trường TH Ngọc Sơn (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_i_mon_tieng_viet_lop_3_de_5_nam_hoc.doc
Nội dung text: Bài kiểm tra cuối học kỳ I môn Tiếng Việt Lớp 3 - Đề 5 - Năm học 2016-2017 - Trường TH Ngọc Sơn (Có đáp án)
- Thứ tư ngày 14 tháng 12 năm 2016 BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1- NĂM HỌC 2016-2017 MÔN : TIẾNG VIỆT 3. ( Thời gian: 40 phút) Họ và tên: Lớp: 3E Trường Tiểu học Ngọc Sơn Giáo viên coi kiểm tra: Giáo viên chấm kiểm tra: Điểm Nhận xét Đọc: Viết: Chung: 1. Chính tả ( 4 điểm): - Viết bài: Đôi bạn ( trang 82- sách hướng dẫn học 1B) ( Viết đoạn: “Hai năm sau đến như sao sa”) - Bài tập chính tả: ( 1 điểm) a) - Tìm hai từ có tiếng no, hai từ có tiếng lo: . . b) Điền s hay x: - xúc ắc; ngôi ao ; xanh ao; giọt ương; ào nấu. 2. Luyện từ và câu ( 2 điểm); Bài 1( 1 điểm): Tìm từ chỉ sự vật, đặc điểm trong câu văn sau: “ Trong ánh nắng mặt trời vàng óng, rừng khô hiện lên với tất cả vẻ uy nghi, tráng lệ."
- - Từ chỉ sự vật: - Từ chỉ đặc điểm: Bài 2( 1 điểm): a. Câu “Bạn Long ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh” thuộc kiểu câu nào? A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào? b. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm Đàn bê cứ quẩn vào chân anh Hồ Giáo. 3. Tập làm văn ( 4 điểm): Đề bài : Viết đoạn văn( từ 6 đến 8 câu) giới thiệu về tổ em. (Lưu ý: toàn bài chữ xấu , gạch xoá trừ 1 điểm)
- Đáp án- Biểu điểm BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 1- NĂM HỌC 2016-2017 MÔN : TIẾNG VIỆT 3. ( Thời gian: 40 phút) I.Chính tả ( 4 điểm): 1) Bài viết ( 3 điểm): Viết bài: Đôi bạn ( trang 82- sách hướng dẫn học 1B) Bài viết đúng đẹp được 3 điểm, mỗi lỗi sai trừ 0,5 điểm, các lỗi giống nhau trừ một lần. 2) Bài tập chính tả: ( 1 điểm) a) Điền s hay x: xúc xắc; ngôi sao ; xanh xao; giọt sương; xào nấu. Tìm đúng 5 từ được 0,5 điểm (một từ sai trừ 0,1 điểm) b) - Tìm hai từ có tiếng no, hai từ có tiếng lo: - no đói, ăn no, no đủ, no nê - lo lắng, lo xa, lo sợ II. Luyện từ và câu ( 2 điểm); Bài 1( 1 điểm): Tìm đúng các từ chỉ sự vật, đặc điểm được 1 điểm (mỗi từ được 0,1 đ) - Từ chỉ sự vật: ánh nắng, mặt trời, rừng - Từ chỉ đặc điểm: vàng óng, uy nghi, tráng lệ. Bài 2( 1 điểm): a. Câu “Bạn Long ngoan ngoãn, chăm chỉ và thông minh” thuộc kiểu câu nào? Khoanh đáp án C (0,5 điểm) A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào? b. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm Đàn bê cứ quẩn vào chân anh Hồ Giáo. Con gì cứ quẩn vào chân anh Hồ Giáo? (0,5 điểm) III. Tập làm văn ( 4 điểm): Đề bài : Viết đoạn văn( từ 8 đến 10 câu) giới thiệu về tổ em. - Đoạn văn có đủ số câu, đúng nội dung về giới thiệu về tổ em được 3 điểm. - Kể được đặc điểm một số bạn, diễn đạt câu văn rõ ý, câu văn có hình ảnh, Gv linh hoạt cho từ 3 đến 4 điểm. - Toàn bài có lỗi chính tả, chữ xấu, bẩn trừ 1 điểm.