Bài kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Khối 3 - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Huệ (Có đáp án và ma trận)

doc 8 trang thungat 5252
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Khối 3 - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Huệ (Có đáp án và ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_ii_mon_tieng_viet_khoi_3_nam_hoc_20.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Khối 3 - Năm học 2018-2019 - Nguyễn Thị Huệ (Có đáp án và ma trận)

  1. TRƯỜNG T’H TRUNG SƠN A BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II MÔN: TIẾNG VIỆT; KHỐI 3 Họ và tên: Năm học: 2018 – 2019 Lớp: 3 (Thời gian làm bài 40 phút) Điểm Lời nhận xét của giáo viên . Bài làm: Phần I: Đọc thành tiếng (4 điểm) Giáo viên cho học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn trong các bài tập đọc đã học ở sách giáo khoa tiếng việt lớp 3 từ tuần 19 đến tuần 35. Trả lời câu hỏi do giáo viên đưa ra. Phần II: Đọc hiểu (6 điểm) Tình bạn Tối hôm ấy, mẹ đi vắng, dặn Cún trông nhà, không được đi đâu. Chợt Cún nghe có tiếng kêu ngoài sân: - Cứu tôi với! Thì ra Cáo già đã tóm được Gà con tội nghiệp. Cún con sợ Cáo nhưng lại rất thương Gà con. Cún nảy ra một kế. Cậu đội mũ sư tử lên đầu rồi hùng dũng tiến ra sân. Cáo già trông thấy hoảng quá, buông ngay Gà con để chạy thoát thân. Móng vuốt của Cáo cào làm Gà con bị thương. Cún liền ôm Gà con, vượt đường xa, vượt đêm tối, chạy một mạch đến nhà bác sĩ Dê núi. Bác sĩ nhanh chóng băng bó vết thương cho Gà con. Gà con run rẩy vì lạnh và đau, Cún liền cởi áo của mình ra đắp cho bạn. Thế là Gà con được cứu sống. Về nhà, Cún kể lại mọi chuyện cho mẹ nghe. Mẹ liền xoa đầu Cún, khen: - Con đúng là Cún con dũng cảm! Mẹ rất tự hào về con! (Theo Mẹ kể con nghe) Dựa vào bài ‘‘Tình bạn” khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất 1. Thấy Gà con bị Cáo già bắt, Cún con đã làm gì? (M1 - 0,5đ) A. Cún con đứng nép vào cánh cửa quan sát. B. Cún con không biết làm cách nào vì Cún rất sợ Cáo. C. Cún nảy ra một kế là đội mũ sư tử lên đầu rồi hùng dũng tiến ra sân. 1
  2. 2. Vì sao Cáo già lại bỏ Gà con lại và chạy thoát chân? (M1 - 0,5đ) A. Vì Cáo nhìn thấy Cún con. B. Vì Cáo già rất sợ sư tử. C.Vì Cáo già rất sợ Cún con. 3. Thấy Gà con đã bị thương, Cún con đã làm những gì để cứu bạn? (M2 - 0,5đ) A. Cún ôm gà con, vượt đường xa, đêm tối để tìm bác sĩ Dê núi. B. Cún bỏ mặc bạn. C. Cún con sợ Cáo và không làm gì để cứu bạn. 4. Qua câu chuyện trên, em thấy Cún con là con vật như thế nào? (M2 – 0,5đ) A. Cún con rất thông minh, dũng cảm và thương bạn. B. Cún con nhút nhát, lười biếng và thương bạn. C. Cún con nhút nhát, lười biếng và không biết thương bạn. 5. Cún con là con vật như thế nào? (M3 - 1đ) 6. Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? (M4 - 1đ) 7. Đặt dấu phẩy, dấu chấm vào chỗ thích hợp trong câu dưới đây: (M1 - 0,5đ) a/ Mùa thu đến làm cho bầu trời thêm xanh cánh đồng thêm rực rỡ b/ Với bao nhiêu quần áo đẹp mùa xuân như một người mẫu thời trang. 8. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu sau: ( M3 - 1 điểm) Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. 9. Đặt một câu có sử dụng biện pháp nhân hóa (M2 – 0,5đ) B. Kiểm tra viết: 1. Chính tả (4 điểm) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: Quà của đồng nội Khi đi qua những cánh đồng xanh, bạn có ngửi thấy mùi thơm mát của bong lúa non không ? Trong cái vỏ xanh kia, có một giọt sữa trắng thơm, phảng phất hương vị ngàn hoa cỏ. Dưới ánh nắng, giọt sữa dần dần đông lại, bông lúa ngày càng cong xuống, nặng vì chất quý trong sạch của trời. (Thạch Lam) 2
  3. 2. Tập làm văn (6 điểm) Đề bài: Viết một đoạn văn ngắn (từ 6 – 7 câu) kể về một lễ hội mà em đã được tham gia hoặc em biết. Tổ trưởng ký duyệt Trung Sơn, ngày 05 tháng 5 năm 2019 ( Ký và ghi rõ họ tên) Giáo viên ra đề ( Ký và ghi rõ họ tên) Lê Huy Hoàng Nguyễn Thị Huệ Phê duyệt của BGH ( Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) 3
  4. Đáp án và hướng dẫn chấm môn Tiếng Việt lớp 3 học kì 2 Năm học: 2018 - 2019 A/ Đọc thành tiếng: - GVCN tự kiểm tra và chấm (tối đa 4 điểm) * Đọc – hiểu: (6 điểm) * Trắc nghiệm: CÂU 1 2 3 4 Đáp án C B A A Điểm 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ Câu 5: (1đ) Cún con rất thông minh, dũng cảm và thương bạn. (tùy HS viết nhưng nội dung câu trả lời phải đúng ý đã nêu). Câu 6: (1đ) Phải biết cứu bạn và người khác khi gặp nạn. (tùy HS viết nhưng nội dung câu trả lời phải đúng ý đã nêu). Câu 7: (0,5đ) Đặt dấu phẩy, dấu chấm đúng. Mỗi câu được 0,25đ a/ Mùa thu đến làm cho bầu trời thêm xanh, cánh đồng thêm rực rỡ. b/ Với bao nhiêu quần áo đẹp, mùa xuân như một người mẫu thời trang. Câu 8: (1đ) Con phải đến bác thợ rèn để làm gì ? Câu 9: HS viết được một câu có sử dụng biện pháp nhân hóa được 0,5 điểm. Ví dụ: Mặt trời thức dậy. B/ Kiểm tra viết: 1. Chính tả (4 điểm) Nghe – viết bài: Quà của đồng nội - Viết đúng chính tả, trình bày đúng, sạch sẽ, chữ viết rõ ràng. (4 điểm) - Viết sai chính tả 3 lỗi trừ 0,5 điểm. - Trình bày bài bẩn trừ 0,5 điểm. 2. Tập làm văn: (6 điểm) Học sinh viết được một đoạn khoảng 6 đến 7 câu. - Giới thiệu được một lễ hội: Tên là gì? Ở đâu? Thời gian diễn ra? (2 điểm) - Kể được các hoạt động diễn ra trong ngày hội (3 điểm) - Nêu được cảm xúc, tâm trạng, mong muốn của mình về lễ hội đó. (1điểm) Hết 4
  5. PHÒNG GD&ĐT YÊN LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Năm học 2018 – 2019 Trường T’H Trung Sơn A Môn: Tiếng việt; Khối lớp: 3 Số câu, Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng số điểm Mạch kiến TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL thức, kỹ KQ KQ KQ KQ KQ năng 1 1 Số câu Đọc thành Số điểm 4 4 tiếng Đọc hiểu Số câu 3 2 1 2 1 5 4 +Luyện từ và câu Số điểm 1,5 1 0,5 2 1 2,5 3,5 1 1 Số câu Chính tả Số điểm 4 4 1 1 Số câu Tập làm văn Số điểm 6 6 Số câu 3 2 2 3 1 5 Tổng 1 6 Số điểm 1,5 4 1 4,5 8 1 2,5 17,5 5
  6. Tổ trưởng ký duyệt Trung Sơn, ngày 05 tháng 5 năm 2019 ( Ký và ghi rõ họ tên) Giáo viên ra đề ( Ký và ghi rõ họ tên) Lê Huy Hoàng Nguyễn Thị Huệ Phê duyệt của BGH ( Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) 6
  7. PHÒNG GD&ĐT YÊN LẬP MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II Trường T’H Trung Sơn A Năm học 2018 – 2019 Môn: Tiếng việt: Khối lớp: 3 Mạch kiến Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Số câu, thức, kỹ Câusố TN TN T TN TN TNK năng TL TL TL TL KQ KQ L KQ KQ Q Đọc thành Số câu 1 1 tiếng Câu số 1 4 Số câu 3 2 1 2 1 Đọc hiểu + 5 4 Luyện từ và 1; 1;2,7 5;8; câu Câu số 2; 3;4 9 5,8 6 3,4 6;9 7 Số câu 1 1 Chính tả Câu số 1 1 Tập làm Số câu 1 1 văn Câu số 2 2 Số câu 3 1 2 2 3 1 5 6 Tổng 5; 1;2;7 1;2 9; 5;8;6 Câu số 1 3;4 8; 6 ;3;4; ;7 2 ;9 2 8 7
  8. Trung Sơn, ngày 05 tháng 5 năm 2019 Tổ trưởng ký duyệt Giáo viên ra đề ( Ký và ghi rõ họ tên) ( Ký và ghi rõ họ tên) Lê Huy Hoàng Nguyễn Thị Huệ Phê duyệt của BGH ( Ký, đóng dấu ) 8