Bài kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 3 - Đề 2 - Năm học 2016-2017 - Trường TH Ngọc Sơn (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 3 - Đề 2 - Năm học 2016-2017 - Trường TH Ngọc Sơn (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_ii_mon_tieng_viet_lop_3_de_2_nam_ho.docx
Nội dung text: Bài kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 3 - Đề 2 - Năm học 2016-2017 - Trường TH Ngọc Sơn (Có đáp án)
- BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 - NĂM HỌC 2016 - 2017 MÔN: TIẾNG VIỆT 3 – BÀI SỐ 1 ( Thời gian: 35 phút) Họ và tên: Lớp: Giáo viên coi kiểm tra: Giáo viên chấm kiểm tra: Điểm Lời nhận xét của giáo viên Đọc đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi: NHẢY CẦU - Ba xem con nhảy nè! - Cậu bé 10 tuổi gọi to. Người cha ngước nhìn tấm ván đặt ở độ cao 3 mét so với mặt nước và chờ đợi, nhưng cậu bé bỗng sợ hãi và do dự. - Nhảy đi! Con nhảy được mà! - Người cha động viên. Nhưng cậu bé không dám nhảy. Suốt 20 phút, cậu chiến đấu với nỗi sợ hãi, rồi đành bỏ cuộc vì đã đến giờ bể bơi đóng cửa. Chiều hôm sau, cậu năn nỉ cha chở cậu đến bể bơi. “Lần này, nhất định con sẽ làm được.” Cậu nói dứt khoát, nhưng rồi lại run sợ khi sắp nhảy. Mọi người ở bể bơi xúm lại khích lệ cậu. Suốt 30 phút, cậu cứ chuẩn bị nhảy, rồi lại thôi, cúi gập người xuống, rồi lại đứng thẳng lên. Nỗi sợ hãi kéo cậu trở lui. Cuối cùng, cậu cũng giơ cao hai tay, gập người sát mép ván và lộn nhào xuống nước. Cậu trồi lên trong tiếng hoan hô vang dội. Cậu đã làm được! Sau đó, cậu còn nhảy thêm 3 lần nữa. Chiều hôm ấy, cậu bé học được bài học: Nhảy cầu không khó bằng thắng nỗi sợ. Theo Xti-vơ Gu-đi-ơ Hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng: 1. Ngày đầu, cậu bé định nhảy, rồi lại không nhảy vì: A. Bể bơi đã đến giờ đóng cửa B. Nỗi sợ làm cậu do dự C. Cậu thấy cha mình nên lưỡng lự 2. Ngày thứ hai, lúc đầu, thái độ của cậu bé: A. Cậu lên cầu, nhảy liền 3 lần B. Cậu đã dứt khoát, lên cầu và nhảy luôn C. Suốt 30 phút, cậu cứ chuẩn bị nhảy rồi lại thôi 3. Cuối cùng, cậu bé đã: A. Không dám nhảy, nỗi sợ hãi kéo cậu trở lui
- B. Mọi người khích lệ, cậu nhún lấy đà, bị ngã xuống nước C. Cậu giơ hai tay, gập người, lộn nhào xuống nước rồi trồi lên 4. Bài học cậu bé rút ra được là: A. Được khích lệ, có thể làm được mọi việc B. Gập người sát mép ván mới nhảy được C. Nhảy cầu không khó bằng thắng nỗi sợ 5. Em rút ra bài học gì cho mình từ câu chuyện trên? 6. Nối câu với mẫu câu tương ứng: Cậu bé rất sợ hãi khi đứng trên cầu nhảy. Ai là gì? Cậu bé là niềm tự hào của người cha. Ai làm gì? Cậu bé trồi lên khỏi mặt nước trong tiếng hoan Ai thế nào? hô vang dội. 7. Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm: a) Mọi người khích lệ cậu bé để cậu mạnh dạn nhảy xuống nước. b) Người cha rất tự hào vì con trai đã chiến thắng nỗi sợ hãi. 8. Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu văn sau: Xa xa giữa cánh đồng đàn trâu đang lững thững từng bước nặng nề trở về làng. Biểu điểm - Đáp án Câu 1, 2, 3, 4: Mỗi câu đúng 0,5 điểm 1 - A 2 - B 3 - C 4- C (Nếu gạch đáp án sai, khoanh lại đáp án đúng cho nửa số điểm) Câu 5: 1 điểm. HS trả lời được theo ý hiểu của mình cho 0,5 điểm hoặc 1điểm Bài học: Bình tĩnh, tự tin, không sợ hãi thì sẽ chiến thắng. Câu 6: 1 điểm. Mỗi câu đúng cho 0,3 điểm - Cậu bé rất sợ hãi khi đứng trên cầu nhảy. (Ai thế nào?) - Cậu bé là niềm tự hào của người cha. (Ai là gì?) - Cậu bé trồi lên khỏi mặt nước trong tiếng hoan hô vang dội. (Ai làm gì?) Câu 7: 1 điểm. Mỗi câu đúng cho 0,5 điểm a) Mọi người khích lệ cậu bé để làm gì? b) Người cha rất tự hào vì sao? Câu 8: 1 điểm Xa xa, giữa cánh đồng, đàn trâu đang lững thững từng bước nặng nề trở về làng.
- ( Toàn bài chữ viết xấu, gạch xóa trừ 1 điểm) BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 - NĂM HỌC 2016 - 2017 MÔN: TIẾNG VIỆT 3 – BÀI SỐ 2 ( Thời gian: 40 phút) Họ và tên: Lớp: Giáo viên coi kiểm tra: Giáo viên chấm kiểm tra: Điểm Lời nhận xét của giáo viên I. Chính tả (4 điểm): Hai Bà Trưng (Sách HDH TV3 – 2A/Trang 4. Viết đoạn: “ Không! Ta sẽ mặc giáp phục đường hành quân.”)
- II. Tập làm văn: (6 điểm) Đề bài: Em hãy viết một đoạn văn ngắn từ (8 đến 10 câu) kể về một ngày hội mà em biết. Đáp án- Biểu điểm BÀI KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2- NĂM HỌC 2016-2017 MÔN : TIẾNG VIỆT 3 - Bài số 2 ( Thời gian: 40 phút) 1. Viết chính tả (4 điểm) - Tốc độ đạt yêu cầu (4-5 chữ/phút): 1 điểm - Chữ viết rõ ràng, đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm
- - Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi): 1 điểm - Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm. 2. Viết đoạn văn (6 điểm) - Nội dung: Viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài: 3 điểm.( Bài viết chưa đủ ý có thể cho 2,5 - 2 - 1,5 - 1 ) - Kĩ năng: + Viết đúng chính tả: 1điểm + Biết dùng từ, đặt câu phù hợp: 1 điểm + Sáng tạo : 1 điểm (Toàn bài chữ viết xấu, gạch xóa trừ 1 điểm)