Bài kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2020-2021 - Trường TH - THCS Bãi Thơm (Có đáp án)

doc 7 trang thungat 3091
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2020-2021 - Trường TH - THCS Bãi Thơm (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_cuoi_hoc_ky_ii_mon_tieng_viet_lop_5_nam_hoc_202.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra cuối học kỳ II môn Tiếng Việt Lớp 5 - Năm học 2020-2021 - Trường TH - THCS Bãi Thơm (Có đáp án)

  1. Phòng GD ĐT Phú Quốc Thứ ngày tháng năm 2021 KIỂM TRA CUỐI NĂM Trường TH - THCS Bãi Thơm NĂM HỌC: 2020 - 2021 Lớp: 5/ . MÔN: Tiếng việt - LỚP 5 Họ và tên: ( Thời gian 30 phút. Không kể thời gian giao đề) Điểm Nhận xét của giáo viên A. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (3 điểm) HS bốc thăm và chọn 1 trong các bài sau để đọc 1 đoạn và trả lời câu hỏi: - Một vụ đắm tàu ( trang 108) - Con gái ( trang 112) - Tà áo dài Việt Nam ( trang 122) - Công việc đầu tiên ( trang 126) - Út Vịnh (trang 136) - Lớp học trên đường (trang 153) II. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức tiếng Việt: (7đ) Đọc bài sau và trả lời câu hỏi: Cái áo của ba Tôi có một người bạn đồng hành quý báu từ ngày tôi còn là đứa bé 11 tuổi. Đó là chiếc áo sơ mi vải Tô Châu, dày mịn, màu cỏ úa. Chiếc áo sờn vai của ba dưới bàn tay vén khéo của mẹ đã trở thành cái áo xinh xinh, trông rất oách của tôi. Những đường khâu đều đặn như khâu máy, thoáng nhìn qua khó mà biết được đấy chỉ là một cái áo may tay. Hàng khuy thẳng tắp như hàng quân trong đội duyệt binh. Cái cổ áo như hai cái lá non trông thật dễ thương. Mẹ còn may cả cái cầu vai y hệt như chiếc áo quân phục thật sự. Cái măng sét ôm khít lấy cổ tay tôi. Khi cần, tôi có thể mở khuy và xắn tay áo lên gọn
  2. gàng. Mặc áo vào, tôi có cảm giác như vòng tay ba mạnh mẽ và yêu thương đang ôm lấy tôi, tôi như được dựa vào lồng ngực ấm áp của ba Lúc tôi mặc đến trường, các bạn và cô giáo đều gọi tôi là“chú bộ đội”. Có bạn hỏi: “Cậu có cái áo thích thật! Mua ở đâu thế?” “Mẹ tớ may đấy!” -Tôi hãnh diện trả lời. Ba đã hi sinh trong một lần đi tuần tra biên giới, chưa kịp thấy tôi chững chạc như một anh lính tí hon trong cái áo mẹ chữa lại từ chiếc áo quân phục của ba. Mấy chục năm đã qua, chiếc áo còn nguyên như ngày nào mặc dù cuộc sống của chúng tôi đã có nhiều thay đổi. Chiếc áo đã trở thành kỉ vật thiêng liêng của tôi và gia đình tôi. Phạm Hải Lê Châu Câu 1. Bạn nhỏ có một người bạn đồng hành từ ngày còn nhỏ, đó là gì? (0,5 đ) A. Chú gấu bông. B. Chiếc áo sơ mi. C. Con rô bốt. D. Cái cặp sách. Câu 2: Bạn nhỏ có được chiếc áo mới là do đâu? (0,5 đ) A. Mẹ mua cho. B. Mẹ may từ một mảnh vải cũ của bố để lại. C. Mẹ sửa chiếc áo của bố để lại. D. Mẹ tặng em nhỏ ngày sinh nhật. Câu 3. Điền Đ trước câu trả lời đúng, S vào câu trả lời sai Chiếc áo của ba đã trở thành chiếc áo xinh xinh của bạn nhỏ vì: (0,5 đ) Bạn nhỏ đã mặc vừa chiếc áo của ba. Mẹ đã khéo chữa chiếc áo của ba vừa với bạn nhỏ. Câu 4. Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng trong hai câu văn sau? Nối cột A với cột B cho đúng. (0,5 đ) A B Tôi có một người bạn đồng hành quý báu So sánh từ ngày tôi còn là đứa bé 11 tuổi. Hàng khuy thẳng tắp như hàng quân Nhân hóa trong đội duyệt binh
  3. Câu 5: Vì sao khi mặc áo vào bạn nhỏ cảm thấy ấm áp? (1 đ) Trả lời: . Câu 6: Qua bài văn, em thấy tình cảm của bạn nhỏ dành cho người cha như thế nào ? (1 đ) Trả lời: . Câu 7. Câu “Mẹ tớ may đấy!” là kiểu câu gì? (M1) A.Câu hỏi . B. Câu cảm C. Câu khiến D. Câu kể Câu 8. Bác Hồ đã khen tặng phụ nữ Việt Nam tám chữ vàng, em hãy cho biết tám chữ đó là gì ? Câu 9. Tìm những từ ngữ chỉ phẩm chất của nam giới. Chọn một từ ngữ em vừa tìm được và đặt câu với từ đó (M3) Viết câu trả lời của em. . Câu 10. Viết một đoạn văn khoảng 5 câu nói về các hoạt động của HS trong giờ ra chơi ở sân trường em, trong đoạn văn có sử dụng dấu phẩy. II / KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Chính tả (2 điểm): Nghe viết đoạn văn (khoảng 15 phút) Buổi sáng ở Thành phố Hồ Chí Minh
  4. Mặt trời chưa xuất hiện nhưng tầng tầng lớp lớp bụi hồng ánh sáng đã tràn lan khắp không gian như thoa phấn trên những tòa nhà cao tầng của thành phố, khiến chúng trở nên nguy nga, đậm nét. Màn đêm mờ ảo đang lắng dần rồi chìm vào đất. Thành phố như bồng bềnh nổi giữa một biển hơi sương. Trời sáng có thể nhận rõ từng phút một. Những vùng cây xanh bỗng òa tươi trong nắng sớm. Ánh đèn từ muôn vàn ô vuông cửa sổ loãng đi rất nhanh và thưa thớt tắt. 2: Tập làm văn: (8 điểm) Em hãy một người thân trong gia đình mà em yêu quý. (Khoảng 30 phút). ĐÁP ÁN I. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (3 điểm) - Đọc rõ ràng, có độ lớn vừa đủ nghe, tốc độ đọc đạt 80-90 tiếng/ phút, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm: đạt hai trong ba yêu cầu:0,5 điểm; đạt 0 đến một yêu cầu:0 điểm - Đọc đúng tiếng, từ, ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, ở chỗ tách các cụm từ: Có từ 0-3 lỗi: 1 điểm, có 4-5 lỗi: 0,5 điểm, có trên 5 lỗi: 0 điểm - Nghe hiểu và trả lời đúng trọng tâm câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm: trả lời đúng trọng tâm câu hỏi nhưng chưa thành câu hoặc lặp từ: 0,5 điểm; trả lời không đúng trọng tâm câu hỏi: 0 điểm II. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức tiếng Việt: (7đ) Câu 1: B Câu 2: C Câu 3: S – Đ
  5. Câu 4: A B Tôi có một người bạn đồng hành quý báu So sánh từ ngày tôi còn là đứa bé 11 tuổi. Hàng khuy thẳng tắp như hàng quân Nhân hóa trong đội duyệt binh Câu 5, 6 : Câu trả lời tuỳ HS, có ý vẫn cho điểm. Câu 7: B Câu 8: Anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang. Câu 9, 10: Câu trả lời tuỳ HS, có ý vẫn cho điểm II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm) 1. Chính tả (2 điểm): Đánh giá cho điểm: - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn (2 điểm) - Mỗi lỗi chính tả trong bài văn (sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; hay viết hoa không đúng quy định) trừ: 0,25 đ * Lưu ý: Nếu chữ hoa viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách hoặc trình bày bẩn, : trừ 0,5 điểm toàn bài 2. Tập làm văn: (8 điểm) Mức điểm TT Điểm thành phần 1,5 1 0,5 0 1 Mở bài (1 đ) Giới Chỉ giới Không thiệu về thiệu về giới thiệu người người được định tả được tả nhân vật gắn với hoặc giới không thiệu lạc gian, thời đề gian người xuất hiện (MB trực tiếp hoặc
  6. gián tiếp) 2a Nội dung Đầy đủ Chỉ có tả Bài viết Không (1,5 đ) hai phần hình chưa cụ có được tả hình dáng thể các các chi dáng và hoặc chỉ phần, tả tiết tả tả hoạt tả hoạt chung hình động của động. chung dáng hay người đó chưa làm hoạt rõ các động phần. 2b Kĩ năng Các hình Các hình Bài viết Không (1,5 đ) ảnh rõ ảnh còn diễn đạt lựa chọn ràng, cụ chưa chi rời rạc. được các thể, lời tiết, chưa Các hình hình ảnh văn mạch lựa chọn ảnh miêu để miêu lạc. Biết những tả còn rập tả về lựa chọn hình ảnh khuôn, hình Thân bài các hình nổi bật sáo rỗng. dáng và ảnh nổi của hoạt bật riêng người động của để miêu định tả, người tả lời văn được tả còn lủng củng. 2c Cảm xúc Bài viết Bài viết (1 đ) có cảm chỉ sử xúc tốt dụng các về người hình ảnh mình tả. không làm nổi bật đặc điểm riêng của người đó 3 Kết bài (1đ) Nêu Chỉ nêu Không được rõ chung có phần ràng tình chung kết bài cảm hoặc không cảm nghĩ làm nổi của mình bật được đối với tình cảm
  7. người của người được tả viết với (KB mở người đã rộng tả hoặc không mở rộng) 4 Chữ viết, Bài viết Bài viết chính tả không mắc từ 6 (0,5 đ) mắc lỗi lỗi trở nào hoặc lên mắc dưới 5 lỗi 5 Dùng từ, đặt Có sử Không câu (0,5 đ) dụng các sử dụng câu văn các hình có hình ảnh so ảnh so sánh nào sánh, hoặc nhân hóa. nhân hóa nào. 6 Sáng tạo (1 Bài văn Bài văn Không đ) có mở chỉ có mở dùng các bài gián bài gián cách mở tiếp và tiếp hoặc bài gián kết bài chỉ có kết tiếp hay mở rộng bài mở kết bài rộng. mở rộng