Bài kiểm tra cuối năm môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2018-2019 - Trường TH Đoàn Tùng (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra cuối năm môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2018-2019 - Trường TH Đoàn Tùng (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_kiem_tra_cuoi_nam_mon_toan_tieng_viet_lop_3_nam_hoc_2018.docx
Nội dung text: Bài kiểm tra cuối năm môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2018-2019 - Trường TH Đoàn Tùng (Có đáp án)
- Họ và tên : KIỂM TRA CUỐI NĂM 2018- 2019 Lớp : 3 MÔN : TOÁN (lớp 3) Trường : Tiểu học Đoàn Tùng Thời gian : 40 phút Điểm Lời phê của thầy (cô) Câu 1: Giá trị của chữ số 7 trong số 78 695 là. A. 700 B. 7000 C. 70 000 Câu 2: Số liền trước số bé nhất có năm chữ số là. A. 10 000 B. 9 999 C. 10 001 Câu 3: Ngày Quốc tế Lao động 1/5 là thứ ba. Hỏi ngày thứ ba cuối cùng của tháng đó là ngày nào ? A. 22/5 B. 29/5 C. 8/5 Câu 4: Diện tích hình vuông là 64cm2. Chu vi hình vuông đó là: A. 8cm B. 32cm C. 32cm2 Câu 5: Đồng hồ chỉ mấy giờ. A. 10 giờ 5 phút B. 10 giờ 10 phút C. 10 giờ 8 phút Câu 6 : Điền số thích hợp vào chỗ chấm. Một năm thường có 365 ngày. Năm đó gồm tuần lễ và ngày Câu 7: Đặt tính rồi tính. 13257 35814 73581 6029 21817 4 23436:3
- Câu 8 : Tìm y. y 2 9328 y :5 312 Câu 9 : Tính giá trị biểu thức. a) 837 452 :5 b) 4523 2964: 4 Câu 10: 45 chiếc ghế được xếp thành 5 hàng. Hỏi 63 chiếc ghế như thế xếp được thành mấy hàng ? Bài giải Giáo viên coi, chấm:
- ĐÁP ÁN MÔN TOÁN. I. TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 C B B C C 52 tuần lễ và 1 ngày 1 điểm 0,5 điểm 1 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm II: TỰ LUẬN (6 điểm) Bài 7: (Đặt tính 0,25 điểm; kết quả 0,25điểm) 49 071 67 552 87 268 7 812 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm Bài 8: (Đặt tính 0,25 điểm; kết quả 0,25điểm) y = 4664 y = 1560 0,5 điểm 0,5 điểm Bài 9: a) 837 452 :5 = 385 : 5 0,5 điểm b) 4523 – 2964 : 4 = 4523 – 741 0,5 điểm = 77 0,5 điểm = 3782 0,5 điểm Bài 10: Tóm tắt Giải 45 chiếc ghế: 5 hàng 0,25 điểm Mỗi hàng xếp được số chiếc ghế là 0,25 điểm 63 chiếc ghế: .hàng ? 45 : 5 = 9 (chiếc) 0,5 điểm 63 chiếc ghế xếp đều được số hàng là 0,25 điểm 63 : 9 = 7 (hàng) 0,5 điểm Đáp số : 7 hàng 0,25 điểm
- Họ và tên : KIỂM TRA CUỐI NĂM 2018- 2019 Lớp : 3 MÔN : TIẾNG VIỆT (lớp 3) Trường : Tiểu học Đoàn Tùng Thời gian : 40 phút Điểm Lời phê của thầy (cô) A. Kiểm tra đọc Đọc thầm bài văn sau: HÃY CHO MÌNH MỘT NIỀM TIN Có một gia đình Én đang bay đi trú đông. Chú Én con mới tập bay. Đây là lần đầu tiên Én con phải bay xa đến vậy. Trên đường đi, gia đình Én phải bay qua một con sông lớn, nước chảy xiết. Chú Én con sợ hãi nhìn dòng sông. Én sẽ bị chóng mặt và rơi xuống mất. Bố mẹ động viên Én rất nhiều, nhưng Én vẫn không dám bay qua. Bố liền ngắt cho Én con một chiếc lá rồi nói: - Con hãy cầm chiếc lá thần kì này. Nó sẽ bảo vệ con được an toàn. Lúc qua sông rồi, Én con vui vẻ bảo bố: - Bố ơi, chiếc lá thần kì tuyệt vời quá! Nó giúp con qua sông an toàn rồi đây này. Bố Én ôn tồn bảo: - Không phải chiếc lá thần kì đâu con ạ. Đó chỉ là một chiếc lá bình thường như bao chiếc lá khác. Cái chính là con đã vững tin và rất cố gắng. Én con thật giỏi phải không? Còn bạn, đã bao giờ bạn thấy run sợ trước một việc gì đó chưa? Hãy tạo cho mình một niềm tin, chắc chắn bạn sẽ vượt qua. (Theo Nguyễn Thị Thu Hà) Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng hoặc làm theo yêu cầu: Câu 1. Trên đường bay đi trú đông, gia đình Én gặp phải những khó khăn gì? A. Phải bay qua một con sông lớn, nước chảy xiết. B. Phải bay qua một cánh đồng rộng bát ngát. C. Phải bay qua một con sông nhỏ.
- Câu 2. Chi tiết nào cho thấy Én con rất sợ bay qua sông? A. Én con nhắm tịt mắt lại không dám nhìn. B. Én con sợ hãi nhìn dòng sông. Nó sợ bị chóng mặt và rơi xuống.Bố mẹ động viên nhưng Én con vẫn không dám bay qua sông. C. Bố mẹ động viên nhưng Én con vẫn không dám bay qua sông. Câu 3. Người bố đã làm gì để giúp Én con bay qua sông? A. Đưa cho Én con một chiếc lá và bảo đó là lá thần kì, giúp Én con qua sông an toàn. B. Bay sát Én con để phòng ngừa con gặp nguy hiểm. C. Đỡ một cánh để giúp Én con bay qua. Câu 4. Nhờ đâu Én con bay được qua sông an toàn? A. Nhờ chiếc lá thần kì. B. Nhờ được bố bảo vệ. C. Nhờ Én con tin rằng mình sẽ bay qua được. Câu 5. Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ? . Câu 6. Điền dấu câu thích hợp vào ô trống. Én sợ hãi kêu lên: - Chao ôi Nước sông chảy xiết quá - Con không dám bay qua à Câu 7. Các từ ngữ thể hiện sự nhân hóa trong câu «Chú Én con sợ hãi nhìn dòng sông.» là : A. chú, Én con B. Én con, sợ hãi C. chú, sợ hãi Câu 8. Hãy đặt một câu có hình ảnh so sánh. . B. Kiểm tra viết (10 điểm)
- 1. Chính tả nghe - viết (4 điểm) (15 phút) Giáo viên đọc cho học sinh bài viết bài “Ngôi nhà chung” SGK Tiếng Việt 3, tập2, trang, trang 115. 2. Tập làm văn (6 điểm) (25 phút) Viết một đoạn văn ngắn (6 – 8 câu) kể về một người lao động trí óc mà em biết.
- Giáo viên coi, chấm:
- Đáp án – Biểu điểm : TIẾNG VIỆT A. KIỂM TRA ĐỌC I) Kiểm tra đọc thành tiếng (4 điểm) II) Đọc hiểu: (6 điểm – 35 phút) Câu 1: đáp án A (0,5 điểm) Câu 2: đáp án B (0,5 điểm) Câu 3: đáp án A (0,5 điểm) Câu 4: đáp án C (0,5 điểm) Câu 5: Câu chuyện khuyên chúng ta: hãy tạo cho mình một niềm tin, chắc chắn bạn sẽ vượt qua. (1điểm) Câu 6: (1 điểm) Én sợ hãi kêu lên: - Chao ôi! Nước sông chảy xiết quá! - Con không dám bay qua à ? Câu 7: đáp án C (1 điểm) Câu 8: VD: Ngón tay bạn A đẹp như búp măng ( 1 điểm) B. KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm I) Chính tả: ( 4 điểm – 15 - 20 phút) – Tốc độ đạt yêu cầu: (khoảng 70 chữ /15 phút) 1 điểm – Chữ viết rõ ràng, viết đúng chữ, cỡ chữ: 1 điểm – Viết đúng chính tả (không mắc quá 5 lỗi):1 điểm – Trình bày đúng quy định, viết sạch, đẹp: 1 điểm * Mỗi lỗi chính tả trong bài (sai, lẫn lộn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; chữ thường – chữ hoa): trừ 0.5 điểm. Các lỗi giống nhau chỉ trừ điểm 1 lần. II) Tập làm văn: (6 điểm) (25phút) * Gợi ý: a. Người đó là ai? Làm nghề gì? b. Người đó hằng ngày làm những việc gì? c. Người đó làm việc như thế nào? d. Công việc ấy quan trọng, cần thiết như thế nào đối với mọi người? e. Em có thích làm công việc như người ấy không? Yêu cầu Điểm Viết được đoạn văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài 3 Viết đúng kích cỡ, kiểu chữ, đúng chính tả 1 Biết đặt câu, dùng từ 1 Biết dùng hình ảnh, biện pháp nghệ thuật: so sánh, nhân hóa 1