Bài kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I môn Toán Lớp 5 - Năm học 2019-2020 - Trường TH số 2 Hoài Tân (Có đáp án)

doc 3 trang thungat 3600
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I môn Toán Lớp 5 - Năm học 2019-2020 - Trường TH số 2 Hoài Tân (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_hoc_ky_i_mon_toan_lop_5_nam_hoc_20.doc
  • docMT Toán Lớp 5A.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra định kỳ cuối học kỳ I môn Toán Lớp 5 - Năm học 2019-2020 - Trường TH số 2 Hoài Tân (Có đáp án)

  1. Trường Tiểu học số 2 Hoài Tân Thứ sáu ngày 10 tháng 01 năm 2020 lớp 5A KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HỌC KÌ I Họ và tên: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . Môn: TOÁN Thời gian: 40 phút ( Không kể phát đề) Điểm: Lời phê của giáo viên: Câu 1: (0,5 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 1,05 ha = .m2. Câu 2: (0,5 điểm) 3 Hỗn số 4 được viết dưới dạng số thập phân là: 100 Khoanh vào trước câu trả lời đúng nhất A. 0,43 B. 4,3 C. 4,03 D. 4,003 Câu 3: (1 điểm) Điền dấu ( >, <, = ) 2,5 m2 250 dm2 0,59 km2 5,9 ha 1,5 tấn 150 tạ 0,75 km 750 m Câu 4: (0,5điểm) Đúng ghi ( Đ) Sai ghi ( S ) Tỉ số phần trăm của 2 và 5 là: 40%. Tỉ số phần trăm của 3 và 5 là: 50% 10% của 150 kg gạo là 10 kg gạo. 25% của 200 lít dầu là 50 lít dầu. Câu 5: (0,5 điểm) Một lớp học có 30 học sinh, trong đó có 12 học sinh nam. Tỉ số phần trăm số học sinh nam và số học sinh cả lớp là: Khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng. A. 40 % B. 60 % C. 66 % D. 150 % Câu 6: ( 1điểm) Nối ý ở cột A với ý ở cột B sao cho phù hợp. A B a : 0,01 = a X 0,01 a : 100 = a X 100 a : 0,5 = a X 5 a : 0,2 = a X 2 a X 8
  2. Câu 7: (2 điểm) Đặt tính rồi tính. a. 498,5 + 597,48 b. 876,3 – 698,76 c. 45,28 x 9,05 d. 90,54 : 1,8 Câu 8: (2 điểm): Người ta trồng đậu trên một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 42 m , chiều rộng bằng 65% chiều dài. Cứ 5m2 thì thu được 4kg đậu. Hỏi cuối vụ người ta thu được bao nhiêu tạ đậu? Bài giải: Câu 9: (2 điểm): Một người bán hoa quả, sau khi bán hết số hoa quả thì thu được 990 000 đồng. Tính ra được lãi 10% so với tiền vốn. Hỏi tiền vốn người đó bỏ ra là bao nhiêu? Bài giải:
  3. HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ ĐÁP ÁN Câu 1: (0,5 điểm) 1,05 ha = 10 500 m2. Câu 2: (0,5 điểm) C. 4,03 Câu 3: (1 điểm) Điền dấu ( >, 5,9 ha 1,5 tấn < 150 tạ 0,75 km = 750 m Câu 4: (0,5điểm) Đúng ghi ( Đ) Sai ghi ( S ) Đ Tỉ số phần trăm của 2 và 5 là: 40%. S Tỉ số phần trăm của 3 và 5 là: 50% S 10% của 150 kg gạo là 10 kg gạo. Đ 25% của 200 lít dầu là 50 lít dầu. Câu 5: (0,5 điểm) A. 40 Câu 6: ( 1điểm) Nối ý ở cột A với ý ở cột B sao cho phù hợp. A B a : 0,01 = a X 0,01 a : 100 = a X 100 a : 0,5 = a X 5 a : 0,2 = a X 2 a X 8 Câu 7: (2 điểm) Đặt tính rồi tính. + 498,5 - 876,3 x 45,28 90,54 1,8 597,48 698,76 9,05 50,3 1095,98 177,54 226 40 000 0 40752 409,7840 Câu 8: (2 điểm): Bài giải: Chiều rộng mảnh đất là: 42 : 100 X 65 = 27,3 (m) Diện tích mảnh đất là: 42 X 27,3 = 1146,6 (m2) Số đậu thu được: 1146,6 : 5 X 4 = 917,28 (kg) = 9,1728 tạ Đáp số: 9,1728 tạ đậu Câu 9: (2 điểm): Bài giải: Tỉ số phần trăm số tiền bán so với tiền vốn: 100% + 10% = 110% Số tiến vốn bỏ ra là: 990 000 : 110 X 100 = 900 000 (đồng) Đáp số: 900 000 đồng