Bài kiểm tra định kỳ cuối năm học môn Lịch sử và Địa lý Lớp 4 - Năm học 2018-2019 - Trường TH Sơn Lâm (Có ma trận và đáp án)

doc 6 trang thungat 3630
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kỳ cuối năm học môn Lịch sử và Địa lý Lớp 4 - Năm học 2018-2019 - Trường TH Sơn Lâm (Có ma trận và đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_nam_hoc_mon_lich_su_va_dia_ly_lop.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra định kỳ cuối năm học môn Lịch sử và Địa lý Lớp 4 - Năm học 2018-2019 - Trường TH Sơn Lâm (Có ma trận và đáp án)

  1. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM HỌC MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÝ LỚP 4A Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Tổng Số câu và Mạch nội dung số điểm TN TL TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Nước Đại Việt Số câu 1 1 thời Trần( Từ Câu số 1 1 năm 1226 đến năm 1400) Số điểm 0,5 0,5 Số câu 1 1 1 1 2. Nước Đại Việt buổi đầu thời Hậu Câu số 2 7 2 7 Lê (Thế kỉ XV) Số điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 Số câu 1 1 1 1 3. Nước Đại Việt thế kỉ XVI - Câu số 3 5 3 5 XVIII Số điểm 0,5 1 0,5 1 4. Buổi đầu thời Số câu 1 1 Nguyễn (Từ năm Câu số 4 4 1802 đến năm 1858) Số điểm 0,5 0,5 Số câu 1 1 5.Các nhân vật Câu số 6 6 lịch sử và sự kiện Số điểm 1,5 1,5 Số câu 1 1 6. Đồng bằng Bắc Câu số 8 8 Bộ Số điểm 0,5 0,5 Số câu 1 1 7. Dải đồng bằng Duyên hải miền Câu số 10 10 Trung Số điểm 0,5 0,5 Số câu 1 1 8. Đồng bằng Câu số 11 11 Nam Bộ Số điểm 0,5 0,5 9.Tây nguyên và Số câu 1 1 1 1 các thành phố lớn Câu số 2 12 2 12 của nước ta Số điểm 0,5 1,5 0,5 1,5 10. Vùng Biển Số câu 1 1 2 nước ta và Địa lí Câu số 13 14 13,14 địa phương Số điểm 1 0,5 1,5 Số câu 8 2 2 2 8 6 Tổng Số điểm 4 2,5 2,5 1 5 5 Tỉ lệ 40% 25% 25% 10% 50% 50%
  2. BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM HỌC NĂM HỌC 2018 - 2019 Môn: LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ - Lớp 4A Thời gian làm bài: 40 phút Họ và tên: . Lớp: 4A Trường Tiểu học Sơn Lâm Điểm Nhận xét của giáo viên Chữ kí Chữ kí Người coi thi Người chấm thi. PHẦN LỊCH SỬ : Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng (từ câu 1 đến câu 4) a) Tình hình nước ta cuối thời Trần như thế nào? A. Vua quan ăn chơi sa đoạ, nhân dân bị bóc lột tàn tệ. B. Vua quan chăm lo cho dân, kinh tế phát triển C. Quân Tống xâm lược và bóc lột nhân dân. b) Lê Lợi chọn ải Chi Lăng làm trận địa đánh địch là vì: A. Vùng núi rộng có nhiều vàng bạc, thích hợp cho quân ta tập trung và dự trữ lương thực B. Vùng núi hiểm trở, đường nhỏ hẹp, rừng cây um tùm thích hợp cho quân ta mai phục C. Vùng núi rất cao, cách xa nơi quân địch đóng quân nên quân địch không tìm đến được c) Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong có tác dụng như thế nào đối với sự phát triển của đất nước? A. Ruộng đất được khai phá, xóm làng được hình thành và phát triển. B. Tình đoàn kết giữa các dân tộc ngày càng bền vững. C. Cả hai ý trên đều đúng. Câu d) Nhà Nguyễn thành lập năm nào? A. Năm 1802. B. Năm 1858. C. Năm 1820. D. Năm 1989. Câu 2: Điền các từ ngữ: (thanh bình, khuyến nông, ruộng hoang, làng quê) vào chỗ trống của các câu ở đoạn văn sau cho thích hợp: Quang Trung ban bố "Chiếu ", lệnh cho dân đã từng bỏ phải trở về quê cũ cày cấy, khai phá . Với chính sách này, chỉ vài năm sau, mùa màng trở lại tươi tốt, làng xóm lại Câu 3: Hãy nối tên các nhân vật lịch sử ở cột A với các sự kiện và nhận định ở cột B sao cho đúng.
  3. AB Lê Lợi Tác phẩm Dư địa chí đã xác định rõ lãnh thổ của quốc gia. Lê Thánh Tông Chiến thắng Ngọc Hồi – Đống Đa Cho vẽ bản đồ và soạn Bộ luật Hồng Đức Nguyễn Trãi Quang Trung Khởi nghĩa Lam Sơn Câu 4: Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích việc học tập? Em có nhận xét gì về việc việc làm của nhà Hậu Lê? PHẦN ĐỊA LÍ Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng (Từ câu 8 đến câu 11): a) Lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ vì: A. Nhờ có đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào. B. Nhờ đất đai bằng phẳng. C. Nhờ có đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào, người dân có nhiều kinh nghiệm trồng lúa. b) Dân tộc sống lâu đời ở Tây Nguyên là : A. Ba-na, Ê-đê, Gia-rai B. Kinh C. Tày, Nùng D.Thái, Dao, Mông c) Nghề chính của người dân đồng bằng duyên hải miền Trung là: A. Khai thác khoáng sản, trồng cây công nghiệp. B. Nghề nông, làm muối, đánh bắt, nuôi trồng và chế biến thuỷ sản. C. Nghề nông, buôn bán, chăn nuôi, trồng cây công nghiệp. d) Đồng bằng Nam Bộ do hệ thống của các sông nào bồi đắp nên: A. Sông Tiền, sông Hậu. B. Sông Mê Kông, sông Sài Gòn. C. Sông Mê Kông, sông Đồng Nai. D. Sông Sài Gòn, sông Hồng.
  4. Câu 2: Nối tên các thành phố ở cột A với thông tin ở cột B sao cho phù hợp. A B Là thành phố lớn nhất cả nước Thành phố Hà Nội Là thành phố trung tâm của Thành phố Huế đồng bằng Sông Cửu Long Là thành phố du lịch được công Thành phố Hồ Chí Minh nhận là di sản văn hóa thế giới Là trung tâm chính trị ,văn hóa, Thành phố Cần Thơ khoa học và kinh tế của cả nước Câu 3: Hãy nêu Vai trò của biển Đông đối với nước ta? Câu 4: Hiện nay rừng bị khai thác và chặt phá bừa bãi, theo em tại sao cần phải bảo vệ rừng và trồng lại rừng?
  5. ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM MÔN LỊCH SỬ - ĐỊA LÍ- LỚP 4A CUỐI NĂM HỌC - NĂM HỌC 2018 - 2019 PHẦN LỊCH SỬ : (5 điểm) Câu 1 (2 điểm) Câu a b c d Ý đúng A B C C Mỗi câu đúng đạt 0,5 điểm Câu 2. (1 điểm) Điền đúng 1 từ được 0,25 điểm Quang Trung ban bố "Chiếu khuyến nông", lệnh cho dân đã từng bỏ làng quê phải trở về quê cũ cày cấy, khai phá ruộng hoang . Với chính sách này, chỉ vài năm sau, mùa màng trở lại tươi tốt, làng xóm lại thanh bình Câu 3. (1,5 điểm) Nối tên các nhân vật lịch sử ở cột A với các sự kiện và nhận định ở cột B A B Là thành phố lớn nhất cả nước Thành phố Hà Nội Thành phố Huế Là thành phố trung tâm của đồng bằng Sông Cửu Long Là thành phố du lịch được công Thành phố Hồ Chí Minh nhận là di sản văn hóa thế giới Là trung tâm chính trị ,văn hóa, Thành phố Cần Thơ khoa học và kinh tế của cả nước Câu 4 : (0,5 điểm) Nhà Hậu Lê đặt ra lễ xướng danh (lễ đọc tên người đỗ), lễ vinh quy (lễ đón rước người đỗ cao về làng) và khắc tên tuổi người đỗ cao (tiến sĩ) vào bia đá dựng ở Văn Miếu để tôn vinh những người có tài.Ngoài ra, nhà Hậu Lê còn kiểm tra định kì trình độ của quan lại. Nhận xét gì về việc việc làm của nhà Hậu Lê: Qua đó cho thấy sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê. Nhà Hậu lê rất quan tâm đến vấn đề học tập.
  6. PHẦN 2 ĐỊA LÍ : (5 điểm) Câu 1: (2 điểm) Câu a b c d Ý đúng C A B C Mỗi câu đúng đạt 0,5 điểm Câu 2: (1,5 điểm) A B Thành phố Hà Nội Là thành phố lớn nhất cả nước Là thành phố trung tâm của Thành phố Huế đồng bằng Sông Cửu Long Là thành phố du lịch được công Thành phố Hồ Chí Minh nhận là di sản văn hóa thế giới Là trung tâm chính trị ,văn hóa, Thành phố Cần Thơ khoa học và kinh tế của cả nước Câu 3: (1 điểm) Vai trò của biển Đông đối với nước ta: - Biển Đông có vai trò điều hòa khí hậu. - Là kho muối vô tận - Có nhiều thủy hải sản - Là nơi có nhiều dầu mỏ, khí đốt (có nhiều khoáng sản) - Có nhiều vũng, vịnh đẹp để phát triển du lịch, phát triển giao thông. (Có nhiều bãi biển đẹp, vũng, vịnh thuận lợi cho việc phát triển du lịch và xây dựng các cảng biển) Câu 4 : (0,5điểm) Học sinh chỉ cần nêu được hai ý sau: - Rừng là lá phổi xanh của trái đất. - Rừng có tác dụng làm trong sạch không khí. Điều hòa khí hậu.