Bài kiểm tra định kỳ cuối năm học môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2018-2019 (Có đáp án)

doc 12 trang thungat 1810
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra định kỳ cuối năm học môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2018-2019 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_dinh_ky_cuoi_nam_hoc_mon_toan_tieng_viet_lop_3.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra định kỳ cuối năm học môn Toán + Tiếng Việt Lớp 3 - Năm học 2018-2019 (Có đáp án)

  1. 3.ÔN TẬP CUỐI NĂM LỚP 3 Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1. a) Giá trị chữ số 2 trong số 263705 là: A. 200 B. 20 C. 20000 D. 2 b) Số gồm: 7 chục nghìn, 6 trăm, 4 chục, 5 đơn vị viết là: A. 78650 B. 7 645 C. 74560 D. 70645 c) Số liền sau của 32 379 là: A. 32380. B. 32 348 C. 32400. D. 32388 d) Diện tích hình chữ nhật có chiều dài 48 cm, chiều dài gấp 6 lần chiều rộng là : A. 483cm2 B. 384cm2. C. 383cm2. D. 48cm2. Câu 2: Lan đi học từ 7 giờ kém 10 phút và đến trường lúc 7 giờ 10 phút. Lan đi từ nhà đến trường hết: A. 20 phút B. 15 phút C. 30 phút D. 10 phút Câu 3: Bốn chuồng 32 con thỏ, 1240 con thỏ thì cần số chuồng là: A. 555 B. 155 C. 151 D. 541 Câu 4 . Đồng hồ bên chỉ mấy giờ ? A. 10 giờ 2 phút. B. 10 giờ 10 phút. C. 2 giờ 10 phút. D. 9 giờ 10 phút Câu 5. Điền dấu > , < , = vào chỗ chấm a) 6 m 9 cm 690 cm 1 25phút giờ c) 3kg 4g 3004g 4 1002m 1km Câu 6: Số bé nhất trong các số 67 628; 76 680; 87 659; 67 682 là: a. 67 628 b. 76 680 c. 87 659 d. 67 682 Câu 7: Số liền trước của 60 453 là: a. 60 454 b. 60 452 c. 60 450 d. 60 455 Câu 8: Số bé nhất có 5 chữ số là: a. 10 000 b. 9 999 c. 10 100 d. 9 998 Câu 9: Chọn cách viết đúng: Viết thành tổng a) 36 945 = 30 000 + 6 000 + 900 + 40 + 5 b) 36 945 = 30 000 + 600 + 900 + 5 Câu 10: Hình chữ nhật ABCD có kích thước như hình vẽ. Viết tiếp vào chỗ chấm A B a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là: b) Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 3 cm D 5 cm C Câu 11. Tính giá trị của biểu thức a) 26 512 - 47250 : 5 b) (12 879 – 9 876) x 6 C âu 12: Đặt tính rồi tính: 25 364 +16 326 56 261 – 45 653 16 436 x 5 45 614 : 6 Câu 13: Tìm Y:
  2. Y + 12361 = 34943 Y x 3 = 23 067 +786 1 Câu 14: Một trang trại có 2560 con gà trống và số con gà mái bằng số con gà trống. Hỏi trong 4 trang trại đó có tất cả bao nhiêu con gà? Tóm tắt Bài giải Câu 15: Mẹ cho Lan 2 tờ 20000 đồng để mua đồ dùng học tập. Lan mua một chiếc bút mày hết 25000 đồng , một lọ mực hết 6000 đồng, một chiếc thước kẻ hết 3000 đồng. Hỏi Lan còn thừa bao nhiêu tiền? Câu 16: Đặt tính rồi tính a)25 139 + 18 725 b) 5 412 x 6 c)23 078 – 12 387 d) 38 986 : 6 . Câu 17: Điền dấu >; < ; = a) 398 g . 3 kg c) 7m 6cm . 706 cm b) 205 g . 2 kg d) 1 m . 127 cm – 20 cm Câu 18: Trong đợt ủng hộ sách giáo khoa cho các em học sinh nghèo, trường em đã ủng hộ được 4 1 512 quyển sách Toán và Tiếng Việt, trong đó có số sách là sách Tiếng Việt. Hỏi có bao nhiêu 8 quyển sách Toán ? TIẾNG VIỆT Học sinh đọc thầm bài “Người đi săn và con vượn” và làm bài tập: Người đi săn và con vượn 1 . Ngày xưa, có một người săn bắn rất tài. Nếu con thú rừng nào không may gặp bác ta thì hôm ấy coi như ngày tận số.
  3. 2 . Một hôm, người đi săn xách nỏ vào rừng. Bác thấy một con vượn lông xám đang ngồi ôm con trên tảng đá. Bác nhẹ nhàng rút mũi tên bắn trúng vượn mẹ. Vượn mẹ giật mình, hết nhìn mũi tên lại nhìn về phía người đi săn bằng đôi mắt căm giận, tay không rời con. Máu ở vết thương rỉ ra loang khắp ngực. Người đi săn đứng im chờ kết quả 3 . Bỗng vượn mẹ nhẹ nhàng đặt con xuống, vơ vội nắm bùi nhùi gối lên đầu con, rồi nó hái cái lá to, vắt sữa vào và đặt lên miệng con. Sau đó, vượn mẹ nghiến răng, giật phắt mũi tên ra, hét lên một tiếng thật to rồi ngã xuống. 4 . Người đi săn đứng lặng. Hai giọt nước mắt từ từ lăn trên má. Bác cắn môi, bẻ gãy nỏ và lẳng lặng quay gót ra về. Từ đấy, bác không bao giờ đi săn nữa. Theo LÉP TÔN-XTÔI Dựa vào nội dung bài, khoanh vào chữ cái trước ý đúng nhất trong các câu trả lời dưới đây: Câu 1: Chi tiết nào trong bài nói lên tài săn bắn của bác thợ săn ? a. Bác thợ săn có thể bắn trúng một con vật từ rất xa. b. Nếu con thú rừng nào không may gặp bác ta thì hôm ấy coi như là ngày tận số. c. Bác thợ săn có thể bắn trúng một con vật đang chạy. d. Bác thợ săn có thể bắn trúng một lần hai con vật. Câu 2: buổi đi săn đó bác thợ săn thấy gì ? a. Một bầy vượn lông xám b. Một con vượn mẹ lông xám. c. Một con vượn mẹ lông xám đang ôm con. d. Một con vượn con. Câu 3: Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì ? a. Nó căm ghét khu rừng. c. Nó căm ghét người đi săn độc ác. b. Nó căm ghét các loài vật. d. Nó căm ghét chiếc nỏ. Câu 4: Chứng kiến cái chết của vượn mẹ, bác thợ săn làm gì ? a. Bác đứng lặng, chảy nước mắt, cắn môi, bẻ gãy nỏ và không bao giờ đi săn nữa. b. Bác đứng lặng, cắn môi và đem vượn mẹ và vượn con về nhà. c. Bác đứng lặng rồi tiếp tục đi săn những con thú khác. d. Bác đem con vượn về nhà xẻ thịt. Câu 5:Câu chuyện muốn nói điều gì với chúng ta ? Câu 6: Qua câu chuyện trên, các em cẩn làm gì với muông thú trong rừng ?
  4. Câu 7: Trong câu: “Người đi săn vào rừng để săn thú.” bộ phận trả lời cho câu hỏi Để làm gì ? là: a. Người đi săn b. vào rừng c. săn thú d. để săn thú Câu 8: Em đặt dấu phẩy vào chỗ nào trong câu sau: Sáng sớm người đi săn đã vào rừng. Câu 9: Trong câu: “Vượn mẹ nhìn người đi săn bằng đôi mắt căm giận”. Em hãy tìm và viết lại bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Bằng gì ?” trong câu trên: . . Tập làm văn: Viết một đoạn văn ngắn (từ 7 đến 10 câu) kể lại một việc tốt em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường. Gợi ý: a) Tên việc tốt đã làm. b) Diễn biến công việc. c) Cảm nghĩ của em sau khi làm việc đó.
  5. HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM HỌC 2018 - 2019 MÔN: TOÁN LỚP 3 Câu 1: ( 1 điểm – M1) Đúng mỗi phần được 0,25 điểm Đáp án đúng : a) C b) D c ) A d) B Câu 2: . ( 0.5 điểm – M3) Đáp án : D. 70645 Câu 3 ( 1 điểm – M2 ) Đúng mỗi phần được 0,25 điểm a) 6 m 9 cm giờ c) 3kg 4g = 3004g 4 1002m < 1km Câu 4: . ( 0.5 điểm ) B. 384cm2 Câu 5. ( 0,5 điểm – M2 ) Đáp án: 155 hộp Câu 6. ( 1 điểm – M1) Giá trị của biểu thức a) 26 508 - 47250 : 5 b) (12 879 – 9 876) x 4 = 26 508- 9450 = 3003 x 4 = 17058 =12012 Câu 7 : ( 1 điểm – M2 ) ( Mỗi câu đúng được 0,25 điểm ) 25 364 56 261 16 436 45 614 6 + 16 326 - 45 653 x 5 3 6 7602 41 690 10 608 82 210 01 14 2 Câu 8: 1 điểm ( Mỗi câu đúng được 0,5 điểm) y + 12361 = 34943 y x 3 = 23 067 +786 y = 34 943 – 12361 y x 3 = 23 853 y = 22 582 y = 23 853 : 3 y = 7951 Câu 9: ( 2 điểm – M3 ) Tóm tắt đúng được 0,25 điểm Bài giải Số con gà mái có trong trang trại là: 3560 : 4 = 890 (con gà ) 0,75 điểm Trong trang trại có tất cả số con gà là: 3560 + 890 = 4450 (con gà) 0,75 điểm Đáp số: 4450 con gà 0,25 điểm Câu 10:( 1 điểm ) Tóm tắt: 0,25 điểm Có: 2 tờ 20000đ Mua: bút: 25000đ, mực: 6000đ và thước kẻ: 3000đ Còn thừa: đồng? Bài giải 0,75 điểm Số tiền mẹ cho Lan là: 20000 x 2 = 40000( đ)
  6. Số tiền Lan mua đồ dùng là: 25000 + 6000+ 3000 = 34000(đ) Số tiền còn lại là: 40000 – 34000 = 6000( đ) Đáp số: 6000 đồng Ma trận câu hỏi đề kiểm tra cuối kỳ II – Môn Tiếng Việt: Lớp 3 Năm học : 2018 - 2019 Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 TT Chủ đề Tổng TN TL TN TL TN TL TN TL Số câu 3 1 1 1 6 câu Đọc hiểu 1 Câu số 1, 2, 3 4 8 6 văn bản Số điểm 1,5 0,5 1 1 4 điểm Số câu 2 2 4 câu Kiến thức 2 Câu số 7,8 9,10 tiếng Việt Số điểm 1 1 2 điểm Tổng 3 2 1 3 1 10câu
  7. PHÒNG GD&ĐT PHÚ XUYÊN BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI NĂM HỌC: 2018- TrườngTiểu học Hồng Minh 2019 MÔN: TIẾNG VIỆT LỚP 3 Thời gian làm bài 40 phút (Không kể thời gian giao đề) Họ và tên: Lớp 3 Điểm Bằng Giám thị: số: Giám khảo: Bằng chữ A. Kiểm tra đọc (10 điểm) I) Đọc thành tiếng (4 điểm: 15 - 20 phút) Giáo viên cho học sinh đọc các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 34 SGK lớp 3 Tập 2 II. Đọc hiểu (thời gian 30 phút - 6 điểm) Đọc thầm bài văn sau: Sư Tử và Kiến Sư Tử chỉ kết bạn với các loài vật nào to khỏe như mình và cho rằng những con vật bé nhỏ chẳng có ích gì cho nó. Một lần, Kiến Càng đến xin kết bạn với Sư Tử, liền bị Sư Tử xua đuổi. Một hôm, Sư tử cảm thấy đau nhức trong tai, không thể ra khỏi hang đi kiếm ăn được. Bạn bè của Sử Tử đến thăm. Sư tử nhờ các bạn chữa chạy giúp. Nhưng Voi, Hổ, Gấu đều kiếm cớ từ chối rồi ra về, mặc cho Sư Tử đau đớn. Nghe tin Sư Tử đau tai, Kiến không để bụng chuyện cũ, vào tận hang thăm Sử Tử, Kiến bò vào tai Sư Tử và lôi ra một con rệp. Sư Tử khỏi đau, hối hận vì đã đối xử không tốt với Kiến, Sư Tử vội vàng xin lỗi Kiến và từ đó coi Kiến là bạn thân nhất trên đời. Theo truyện cổ dân tộc Lào
  8. Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng của các câu 1; 2; 3; 7: Câu 1: Sư Tử chỉ kết bạn với loài vật nào?( Mức 1) A. Những loài vật có ích C. Loài vât to khỏe B. Loài vật nhỏ bé D. Kiến Càng Câu 2: Khi Sư Tử bị đau tai, bạn bè đã đối xử với Sư Tử như thế nào? ( Mức 1) A. Các bạn đến thăm nhưng không giúp gì, mặc cho Sư Tử đau đớn. B. Các bạn đến thăm hỏi và tìm cách chữa chạy cho Sư Tử. C. Các bạn không đến thăm hỏi lần nào, từ chối giúp đỡ. D. Các bạn lôi con rệp ra khỏi tai cho Sư Tử. Câu 3: Vì sao Sư Tử coi Kiến Càng là người bạn thân nhất trên đời ? ( Mức 1) A. Vì Sư Tử thấy Kiến Càng là loài vật nhỏ bé. B. Vì Kiến Càng tốt bụng, đã cứu giúp Sư Tử. C. Vì Sư Tử ân hận trót đối xử không tốt với Kiến Càng. D. Vì Kiến Càng hay cho bạn bánh kẹo, giúp bạn làm bài tập về nhà. Câu 4: Viết một câu nhận xét về những người bạn to khỏe của Sư Tử. ( Mức 2) Câu 5: Em có suy nghĩ gì về hành động việc làm của Kiến Càng? ( Mức 3) Câu 6: Em rút ra bài học gì cho mình từ câu chuyện trên? ( Mức 4) Câu 7: Câu: “Sư tử nhờ các bạn chữa chạy giúp.” Được viết theo mẫu câu gì? ( Mức 2) A. Ai là gì? B. Ai làm gì? C. Ai thế nào? Câu 8: Gạch dưới những từ ngữ được dùng để nhân hóa trong câu sau : ( Mức 2) “Một lần, Kiến Càng đến xin kết bạn với Sư Tử, liền bị Sư Tử xua đuổi.” Câu 9: Điền dấu phẩy và dấu hai chấm vào vị trí thích hợp trong câu sau : ( Mức 3) Mẹ bảo em “Con hãy học giỏi chăm ngoan con nhé !” Câu10: Đặt câu hỏi cho bộ phận được kẻ chân trong câu sau: “Các cầu thủ đội tuyển U23 Việt Nam đã chinh phục khán giả bằng tài năng và sự kiên cường của mình.” ( Mức 3)
  9. B. KIỂM TRA VIẾT ( 10 điểm ) I. Chính tả (4 điểm) Viết bài: Cuộc chạy đua trong rừng – Tiếng Việt tập II – Trang 83.
  10. II. Tập làm văn: (6 điểm) Em hãy viết một đoạn văn ngắn kể về một trận thi đấu thể thao mà em thích. Bài làm
  11. ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT CUỐI NĂM HỌC 2018- 2019- LỚP 3 A. KIỂM TRA ĐỌC I. Đọc thành tiếng ( 4 điểm ): Nội dung Số điểm 1- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng; tốc độ đạt yêu cầu: 1 điểm 2- Đọc đúng tiếng, từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm 3- Ngắt, nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm 4- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm - Đọc sai tiếng, phát âm không chuẩn, sai phụ âm đầu, bỏ chữ, đọc chậm, ngắt nghỉ hơi chưa đúng chỗ, ( Tùy mức độ cho điểm).
  12. II. Đọc thầm và làm bài tập ( 6 điểm ) Câu 1: C - 0,5 điểm Câu 3: B - 0,5 điểm Câu 2: A - 0,5 điểm Câu 7: B- 0,5 điểm Câu 4: 0,5 điểm ĐA: Những người bạn to khỏe của Sư Tử là người không tốt. Câu 5: 0,5 điểm ĐA: Kiến Càng thật tốt bụng, giàu lòng vị tha. Câu 6: 1 điểm ĐA: Cần phải đối xử tốt với bạn bè. Câu 8: 1 điểm “Một lần, Kiến Càng đến xin kết bạn với Sư Tử, liền bị Sư Tử xua đuổi.” Câu 9: 0,5 điểm: Điền dấu phẩy và dấu hai chấm vào vị trí thích hợp trong câu sau : ĐA: Mẹ bảo em : “Con hãy học giỏi, chăm ngoan cho mẹ con nhé !” Câu 10: 0,5 điểm ĐA: Các cầu thủ đội tuyển U23 Việt Nam đã chinh phục khán giả bằng gì? B. KIỂM TRA VIẾT ( 10 điểm ) I. Chính tả nghe - viết ( 4 đ) 1- Chữ viết đúng kĩ thuật, đẹp, rõ ràng, không gạch xóa: 4 điểm 2- Trừ điểm: - Sai lỗi chính tả: Mối lỗi sai trừ 0,5 điểm: Gồm có: + Viết sai phụ âm (hoặc vần, dấu thanh). + Viết thiếu chữ hoặc thừa chữ: Mỗi chữ thiếu hoặc thừa được tính bằng một lỗi. - Kĩ thuật chữ: Viết không đúng kĩ thuật chữ trừ tối đa 0,5 điểm. - Trình bày: Không đúng quy định, gạch, xóa, trừ tối đa 0,5 điểm. II. Tập làm văn ( 6 đ) 1- Nội dung: 3,5 điểm HS viết được đoạn văn theo đúng yêu cầu của đề bài. 2- Kĩ năng: 2,5 điểm - Điểm tối đa cho kĩ năng viết chữ, viết đúng chính tả: 1 điểm - Điểm tối đa cho kĩ năng dùng từ, đặt câu: 1 điểm - Điểm tối đa cho phần sáng tạo: 0,5 điểm * Lưu ý: - Bài viết không có dấu chấm câu: Cho tối đa 1 điểm.